BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1849/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ, CẤP CƠ SỞ THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của
Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và
công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ
công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch -Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức xây dựng dự
toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 2466/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường về ban hành định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch -Tài
chính, Tổ chức cán bộ, Khoa học và công nghệ; Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Tài chính;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, KHTC, LVH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH
MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ, CẤP CƠ SỞ
THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1849/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 7 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi áp dụng
Quy định định mức chi xây dựng
dự toán đối với các nội dung: tiền thù lao cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ; tiền công lao động phổ thông hỗ trợ các công việc trong
nội dung nghiên cứu; tiền thuê chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước,
chuyên gia tư vấn độc lập phối hợp trong quá trình nghiên cứu và thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ; chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa
đàm khoa học; chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (chi hoạt động của các
Hội đồng; chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ; chi thù lao chuyên gia xử lý
các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng; chi hoạt động của tổ thẩm
định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ); chi quản lý chung nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
Đối với các nội dung khác không
quy định tại Quy định này, thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Thông tư số 03/2023/TT-BTC) và Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ
công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước (Thông tư số 02/2023/TT-
BKHCN) và các văn bản quy định của Pháp luật hiện hành có liên quan.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Định
mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước.
1. Các chức danh thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ gồm:
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thư ký khoa học;
c) Thành viên chính;
d) Thành viên;
e) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ
trợ (không bao gồm lao động phổ thông).
Quy định nội dung cụ thể của từng
chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo hướng dẫn tại
Điều 3 Thông tư số 02/2023/TT- BKHCN.
2. Dự toán chi thù lao tham gia
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Tiền thù lao cho các chức danh
hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số
tháng quy đổi tham gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, định mức chi thù lao đối với
chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ tối đa không quá
25.000.000 đồng/người/tháng; cấp cơ sở tối đa không quá 15.000.000 đồng/người/tháng;
đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác, mức chi thù lao tối đa không
quá 0,8 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ.
Thời gian để xác định dự toán
chi thù lao tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là thời gian quy
đổi theo tháng dự kiến của một chức danh hoặc một nhóm chức danh thực hiện các
nội dung công việc nêu trong thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ và theo
hướng dẫn tại Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN,
được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa
học và công nghệ quyết định. Trong trường hợp thời gian tham gia thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không đủ một tháng, dự toán chi thù lao được tính theo
mức thù lao của số ngày tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của
chức danh hoặc nhóm chức danh tương ứng. Mức thù lao ngày được tính trên cơ sở
mức thù lao của một tháng chia cho 22 ngày.
Mức chi thù lao nêu trên là mức
chi thù lao tối đa. Căn cứ khả năng, nguồn lực, đặc thù, trình độ hoạt động
khoa học và công nghệ của cơ quan, đơn vị trình phê duyệt hoặc phê duyệt theo
phân cấp đảm bảo không vượt quá mức quy định nêu trên.
3. Hệ số lao động khoa học của
các chức danh như sau:
STT
|
Chức danh (CD)
|
Hệ số lao động khoa học
(HCD)
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
1,0
|
2
|
Thư ký khoa học
|
0,3
|
3
|
Thành viên chính
|
0,8
|
4
|
Thành viên
|
0,4
|
5
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ
trợ
|
0,2
|
Một cá nhân có thể tham gia nhiều
nội dung, công việc nghiên cứu với các chức danh khác nhau. Thù lao của cá nhân
trong nội dung, công việc nghiên cứu được tính theo hệ số lao động khoa học của
chức danh tương ứng và thời gian cá nhân thực hiện nội dung, công việc nghiên cứu
đó.
4. Dự toán chi thù lao tham gia
nhiệm vụ
a) Dự toán chi thù lao tham gia
nhiệm vụ được lập theo nội dung, công việc nghiên cứu và theo chức danh (đối với
chủ nhiệm nhiệm vụ; thư ký khoa học) hoặc nhóm chức danh (đối với thành viên
chính; thành viên; kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ).
b) Dự toán chi thù lao của chủ
nhiệm nhiệm vụ để thực hiện các công việc quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 3 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN được tính theo công thức sau:
TLCN = 1,0 x DMCN
x 20% x T
Trong đó:
TLCN: Thù lao của chủ
nhiệm nhiệm vụ;
DMCN: Định mức thù
lao theo tháng của chủ nhiệm nhiệm vụ theo quy định của tại khoản 2 Điều 2 của
Quy định này;
T: Tổng thời gian thực hiện nhiệm
vụ (tháng).
c) Dự toán chi thù lao của thư
ký khoa học để thực hiện các công việc quy định tại điểm a khoản
2 Điều 3 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN được tính theo công thức sau:
TLTK = 0,3 x DMCN
x 20% x T
Trong đó:
TLTK: Thù lao của
thư ký khoa học;
DMCN: Định mức thù
lao theo tháng của chủ nhiệm nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Quy
định này;
T: Tổng thời gian thực hiện nhiệm
vụ (tháng).
d) Dự toán chi thù lao của nhóm
chức danh được tính theo công thức sau:
TLNCD = HCD
x DMCN x ΣtNCD
Trong đó:
TLNCD: Tổng thù lao
của nhóm chức danh quy định tại điểm a khoản 4 Điều 2 của Quy định này;
HCD: Hệ số lao động
khoa học của chức danh quy định tại khoản 3 Điều 2 của Quy định này;
DMCN: Định mức thù
lao theo tháng của chủ nhiệm nhiệm vụ theo quy định của tại khoản 2 Điều 2 của
Quy định này;
ΣtNCD: Tổng số tháng
quy đổi tham gia thực hiện nhiệm vụ của nhóm chức danh.
đ) Dự toán chi thù lao của nhóm
chức danh cho số ngày quy đổi không đủ tháng được tính theo công thức sau:
TLNCD = HCD x DMCN x (Σtn/22)
Trong đó:
TLNCD: Tổng thù lao của nhóm chức
danh quy định tại điểm a khoản 4 Điều 2 của Quy định này;
HCD: Hệ số lao động khoa học của
chức danh quy định tại khoản 3 Điều 2 của Quy định này;
DMCN: Định mức thù lao theo
tháng của chủ nhiệm nhiệm vụ theo quy định của tại khoản 2 Điều 2 của Quy định
này;
Σtn: Tổng số ngày quy đổi không
đủ tháng mà nhóm chức danh tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(tn < 22).
e) Tiền công thuê lao động phổ
thông hỗ trợ các công việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có):
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có nhu cầu thuê lao động phổ thông, lao động khác phục vụ triển
khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa
học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc cần thuê lao động, thuyết
minh rõ kết quả của việc thuê lao động và lập dự toán chi tiết trong thuyết
minh nhiệm vụ.
Dự toán chi tiền công thuê lao
động phổ thông được tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất tính theo
ngày do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (mức tiền công thuê theo ngày tính theo mức lương tháng
chia cho 22 ngày).
f) Định mức chi thù lao, hệ số
lao động khoa học và số tháng quy đổi cho các chức danh hoặc nhóm chức danh thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và chi tiền công thuê lao động phổ thông hỗ
trợ các công việc trong nội dung nghiên cứu quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản
4 Điều này là căn cứ để xây dựng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ. Trên cơ sở
dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ được duyệt, tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ quyết định mức thanh toán tiền thù lao của các nhóm chức
danh tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ và tiền công thuê lao động phổ
thông (nếu có) phù hợp với thực tế triển khai thực hiện nhiệm vụ.
5. Thuê chuyên gia trong nước
và ngoài nước phối hợp trong quá trình nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Bộ.
a) Các trường hợp được thuê chuyên
gia phối hợp trong quá trình nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN.
b) Định mức thuê chuyên gia
trong nước
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ
khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia để thuyết
minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt nội dung công việc và dự toán thuê chuyên gia. Dự toán chi thuê chuyên
gia trong nước được xây dựng và phê duyệt làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch
vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Mức
chi cụ thể như sau:
- Đối với chuyên gia tương
đương với chuyên gia bậc I trở lên: mức thuê không quá 30.000.000 đồng/người/tháng
(22 ngày/1 tháng).
- Đối với chuyên gia tương
đương với chuyên gia bậc II trở lên: mức thuê không quá 20.000.000 đồng/người/tháng
(22 ngày/1 tháng).
- Đối với chuyên gia tương
đương với chuyên gia bậc III trở lên: mức thuê không quá 15.000.000 đồng/người/tháng
(22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện
nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi
tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá
mức quy định nêu trên hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia trong nước vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ lập dự toán trình Bộ xem xét, quyết định.
c) Thuê chuyên gia ngoài nước
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có nhu cầu cần thiết phải thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê
chuyên gia để thuyết minh rõ sự cần thiết, kết quả của việc thuê chuyên gia,
tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia để Hội đồng tư vấn đánh giá xem xét,
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo biên bản thương thảo nội dung yêu cầu
công việc và mức thù lao chuyên gia giữa tổ chức đăng ký chủ trì và chuyên gia
ngoài nước.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện
nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi
tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ. Thủ trưởng cơ
quan khi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có sử dụng ngân sách
nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi
thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa
học và công nghệ lập dự toán trình Bộ xem xét, quyết định.
d) Việc lựa chọn các chuyên gia
trong nước và ngoài nước phải đáp ứng các tiêu chí lựa chọn, phân bậc chuyên
gia thuộc cơ sở dữ liệu chuyên gia của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
6. Thuê chuyên gia tư vấn độc lập
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
a) Các trường hợp cần thiết phải
thuê chuyên gia tư vấn độc lập thực hiện theo hướng dẫn tại khoản
1, khoản 2 Điều 8 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN.
b) Trong trường hợp cần thiết,
cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có thể thuê
chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập. Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập
được tính tối đa bằng 5 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch
Hội đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng) của Hội
đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ quyết định và chịu trách nhiệm.
7. Dự toán chi hội nghị, hội thảo
khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế
(đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu Nội dung và định mức chi hội
nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp
tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và
thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC
ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiếp khách nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ
Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công
tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí và Quyết định
số 2646/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 10 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tiêu chuẩn, mức chi công tác phí
và chi hội nghị trong các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. Ngoài ra,
quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học như sau:
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
|
Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
1.000 đồng/buổi
|
1.200
|
800
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
1.000 đồng/buổi
|
300
|
200
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội
thảo
|
1.000 đồng/báo cáo
|
1.800
|
1.200
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan
tổ chức hội thảo đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo
|
1.000 đồng/báo cáo
|
900
|
600
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
1.000 đồng/thành viên/buổi
|
180
|
120
|
8. Dự toán chi họp tự đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) được xây dựng trên cơ
sở số lượng thành viên tham gia đánh giá với mức chi không quá 50% mức chi cho
hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại điểm a
khoản 1 Điều 3 của Quy định này, cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Khung định mức chi tối đa
|
Cấp Bộ
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Chi họp Hội đồng tự đánh giá
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
500
|
350
|
|
Phó chủ tịch hội
đồng; thành viên hội đồng
|
|
450
|
300
|
|
Thư ký khoa học
|
|
100
|
70
|
|
Thư ký hành chính
|
|
100
|
70
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
70
|
50
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
200
|
120
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
300
|
200
|
9. Dự toán chi quản lý chung
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản
lý chung phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm: chi điện, nước, các
khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học
và công nghệ tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các
hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của
tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung
nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá
200.000.000 đồng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ và 30.000.000 đồng
đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
Điều 3.
Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Các nội dung chi quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 5 của
Thông tư số 03/2023/TT-BTC, Bộ quy định một số định mức chi quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở như sau:
1. Chi hoạt động của các Hội đồng
tư vấn khoa học và công nghệ:
a) Chi tiền thù lao:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Khung định mứcchi tối đa
|
Cấp Bộ
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
900
|
600
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
600
|
400
|
|
Thư ký khoa học
|
|
200
|
150
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
300
|
200
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
400
|
250
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt
hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
400
|
250
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
300
|
200
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000
|
700
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
900
|
600
|
|
Thư ký khoa học
|
|
200
|
150
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
400
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
600
|
400
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
600
|
400
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
400
|
250
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
180
|
120
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
120
|
80
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000
|
700
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
900
|
600
|
|
Thư ký khoa học
|
|
200
|
150
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
400
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
600
|
400
|
5
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý
các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng.
|
Chuyên gia
|
900
|
600
|
b) Dự toán chi hoạt động của
các Hội đồng tư vấn khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ (nếu có) được áp dụng tối đa bằng 50% mức
chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3,
cụ thể sau:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Khung định mức chi tối đa
|
Cấp Bộ
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Chi họp Hội đồng tư vấn khác
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
500
|
350
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
450
|
300
|
|
Thư ký khoa học
|
|
100
|
70
|
|
Thư ký hành chính
|
|
100
|
70
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
70
|
50
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
200
|
120
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
300
|
200
|
c) Định mức chi tiền công của các
Hội đồng tại điểm a khoản 1 Điều 3 Quy định này là định mức tối đa, các đơn vị
căn cứ khả năng, nguồn lực, đặc thù, trình độ hoạt động khoa học và công nghệ của
đơn vị mình có trách nhiệm phê duyệt các mức chi đảm bảo không vượt quá định mức
quy định điểm a khoản 1 Điều 3 nêu trên.
d) Các nội dung chi khác được
xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện
hành của pháp luật.
2. Chi công tác kiểm tra, đánh
giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh
giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ, bao gồm:
a) Chi công tác phí cho đoàn kiểm
tra;
b) Chi họp hội đồng đánh giá
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (trong trường hợp cần
thiết cần có Hội đồng đánh giá).
c) Dự toán chi tiền công cho Hội
đồng đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ (trong trường hợp cần thiết có Hội
đồng đánh giá) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh
giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều
3, cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Khung định mức chi tối đa
|
Cấp Bộ
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Chi họp Hội đồng đánh giá:
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
500
|
350
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
450
|
300
|
|
Thư ký khoa học
|
|
100
|
70
|
|
Thư ký hành chính
|
|
100
|
70
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
70
|
50
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
200
|
120
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
300
|
200
|
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Hiệu
lực thực hiện
1. Quy định về định mức xây dựng
dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở thuộc Bộ Tài nguyên
và Môi trường này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Trong trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật mà Quy định này trích dẫn áp dụng được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng thực hiện theo quy định tại
văn bản mới tương ứng.
Điều 5. Điều
khoản chuyển tiếp
Đối với các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành thì tiếp tục áp dụng theo các quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm
vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
Điều 6.
Trách nhiệm thực hiện
1. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ
trì, phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn
triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Bộ Tài nguyên và Môi trường để
xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.