|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 15/KH-UBND 2022 áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc Hà Nội 2021 2030
Số hiệu:
|
15/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Chử Xuân Dũng
|
Ngày ban hành:
|
12/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 01 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
Thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý
hệ thống truy xuất nguồn gốc, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch
thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc
trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030, các nội dung cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019
của Thủ tướng Chính phủ để phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn của
thành phố Hà Nội. Xây dựng và phát triển hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa của Thành phố theo hướng thống nhất, chuẩn hóa từ địa phương đến Trung
ương; tạo lập cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc mang tính hệ thống, công khai,
minh bạch; nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát
triển và hội nhập; góp phần bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của người tiêu
dùng; phù hợp với xu hướng phát triển về truy xuất nguồn gốc trên thế giới và
trình độ phát triển công nghệ hiện nay trong bối cảnh của cuộc Cách mạng công
nghiệp 4.0.
2. Yêu cầu
Các nhiệm vụ triển khai phải đảm bảo tính khách
quan, khoa học, thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí; thu hút được sự
tham gia của các cấp, các ngành, địa phương và các tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch đáp ứng yêu cầu,
điều kiện quy định.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức và
doanh nghiệp về truy xuất nguồn gốc thông qua việc đẩy mạnh các hoạt động tuyên
truyền, phổ biến, đào tạo cho các bên liên quan.
- Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động truy xuất nguồn gốc
để phục vụ hội nhập quốc tế và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, bảo
đảm chất lượng, tính an toàn của sản phẩm, hàng hóa.
- Đảm bảo công khai, minh bạch các thông tin truy
xuất nguồn gốc của sản phẩm, hàng hóa trên thị trường, cung cấp thông tin, kiến
thức thiết yếu về truy xuất nguồn gốc.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn năm 2021 - 2025
- Đào tạo, tập huấn, hướng dẫn kiến thức về triển
khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, mã số,
mã vạch cho khoảng 1500 lượt cán bộ, công chức, viên chức thuộc các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và 50% doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có nhu cầu xây dựng và áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc
trên địa bàn Thành phố.
- Phấn đấu 50% các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc các lĩnh vực nông, lâm, thủy sản,
thuốc chữa bệnh; sản phẩm, hàng hóa chủ lực, trọng điểm, ưu tiên, đặc trưng
trên địa bàn Thành phố sử dụng mã số, mã vạch tại Việt Nam có hệ thống truy xuất
nguồn gốc áp dụng các tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, đảm bảo khả năng tương tác,
trao đổi dữ liệu với các hệ thống truy xuất nguồn gốc của doanh nghiệp trong nước
và quốc tế.
- Thiết lập, xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Thành phố đảm bảo kết nối với Cổng
thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
b) Giai đoạn năm 2026 - 2030
- Công tác đào tạo, tập huấn kiến thức về triển
khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc, mã số, mã vạch cho cán bộ,
công chức, viên chức và doanh nghiệp tăng ít nhất 50% so với giai đoạn 2021 -
2025.
- Hoàn thiện hệ thống quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu
và nâng cấp hạ tầng kỹ thuật cần thiết cho hệ thống quản lý thông tin truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Thành phố đảm bảo nhu cầu trao đổi và khai
thác thông tin của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong nước và quốc tế.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý, tài liệu
hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
- Rà soát các văn bản quy định về quản lý, triển
khai áp dụng và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc.
- Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách, tài liệu
hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù hợp với điều kiện đặc
thù của Thành phố.
- Xây dựng danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm, hàng
hóa trọng điểm, chủ lực, ưu tiên, chương trình “Mỗi xã, phường một sản phẩm”
(OCOP), ...v.v triển khai truy xuất nguồn gốc và tổ chức triển khai áp dụng hệ
thống truy xuất nguồn gốc cho các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố theo danh
mục.
2. Công tác thông tin, tuyên truyền, đào tạo, tập
huấn
- Đẩy mạnh phổ biến, tuyên truyền trên phương tiện
thông tin đại chúng các nội dung của Đề án; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, quốc tế và tài liệu hướng dẫn nhân rộng hệ thống truy xuất nguồn gốc;
việc áp dụng các giải pháp, công nghệ truy xuất nguồn gốc trong nước và quốc tế;
về mã số, mã vạch và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn
nâng cao kiến thức về hoạt động truy xuất nguồn gốc, việc áp dụng các tiêu chuẩn
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố.
- Đào tạo, hướng dẫn, hỗ trợ tư vấn các cá nhân, tổ
chức, doanh nghiệp có nhu cầu thực hiện truy xuất nguồn gốc xây dựng các mô
hình, quy trình quản lý, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa, cơ sở dữ liệu
về truy xuất nguồn gốc, hệ thống đảm bảo theo quy định của pháp luật.
3. Xây dựng, triển khai, ứng dụng Hệ thống truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thành phố Hà Nội
- Hỗ trợ, tư vấn doanh nghiệp các thủ tục đăng ký
mã số, mã vạch; xây dựng tiêu chuẩn; xây dựng, triển khai, áp dụng, chứng nhận
hệ thống truy xuất nguồn gốc; kết nối với Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa Thành phố.
- Hỗ trợ triển khai áp dụng hệ thống truy xuất nguồn
gốc sản phẩm, hàng hóa đối với một số sản phẩm, hàng hóa cho các doanh nghiệp
trên địa bàn Thành phố theo danh mục sản phẩm, hàng hóa trọng điểm, chủ lực, ưu
tiên triển khai truy xuất nguồn gốc.
- Quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý
vi phạm trong hoạt động truy xuất nguồn gốc đối với những sản phẩm, hàng hóa
thuộc thẩm quyền.
4. Nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới để nâng
cao hiệu quả hoạt động truy xuất nguồn gốc
- Triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ để phát triển các giải pháp, công nghệ ứng dụng trong truy xuất
nguồn gốc.
- Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các công nghệ mới, ứng
dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả hoạt động truy xuất nguồn gốc; đảm
bảo tương tác, trao đổi dữ liệu với các hệ thống truy xuất nguồn gốc của doanh
nghiệp trong nước và quốc tế.
5. Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực truy xuất
nguồn gốc
- Tham gia các hội nghị, hội thảo quốc tế về truy
xuất nguồn gốc do Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức.
- Phối hợp Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai các
hoạt động tiếp nhận, chuyển giao công nghệ, công nhận hệ thống và tiến tới thừa
nhận kết quả truy xuất nguồn gốc lẫn nhau trong việc xuất, nhập khẩu sản phẩm,
hàng hóa với các thị trường mục tiêu.
6. Thiết lập, xây dựng, vận hành Hệ thống truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thành phố Hà Nội
- Thiết lập, xây dựng, vận hành Hệ thống truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa Thành phố sau khi các văn bản quy phạm pháp luật và
Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia được bổ sung
hoàn thiện và đi vào hoạt động.
- Nâng cấp và cập nhật cơ sở dữ liệu hệ thống truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Thành phố cho nhiều lĩnh vực sản phẩm,
hàng hóa phục vụ nhu cầu trao đổi, khai thác thông tin của tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp trong nước và quốc tế.
(Có phụ lục chi
tiết kèm theo).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được đảm bảo
từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn tài trợ quốc tế và trong nước, vốn
doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định pháp luật.
Trong đó nguồn ngân sách nhà nước được sử dụng để hoàn thiện hệ thống văn bản,
tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc; đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên
truyền; nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới; thiết lập, nâng cấp Hệ thống truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa Thành phố.
2. Hằng năm, căn cứ vào nội dung Kế hoạch được
duyệt, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán và tổng hợp dự toán kinh
phí gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính tham mưu Thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy
định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Là cơ quan thường trực, tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân Thành phố quản lý nhà nước về hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hóa. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện
có hiệu quả các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan
xây dựng, vận hành, quản lý Hệ thống truy xuất sản phẩm, hàng hóa Thành phố; kiểm
soát dữ liệu truy xuất nguồn gốc trước khi đưa lên Hệ thống truy xuất sản phẩm,
hàng hóa Thành phố; hướng dẫn việc khai thác và sử dụng hiệu quả Cổng thông tin
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia sau khi Bộ Khoa học và Công nghệ
hoàn thiện và vận hành.
- Hằng năm, xây dựng và lập dự toán ngân sách thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy
định.
- Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan
xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
- Quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý
vi phạm trong hoạt động truy xuất nguồn gốc theo thẩm quyền.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả và đề
xuất tôn vinh, khen thưởng doanh nghiệp có thành tích xuất sắc trong triển khai
thực hiện Kế hoạch trên địa bàn. Định kỳ ngày 25 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất
khi có yêu cầu, gửi báo cáo tình hình triển khai về Ủy ban nhân dân Thành phố,
Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
2. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban
nhân dân Thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch đối với các nhiệm vụ chi
từ nguồn kinh phí thường xuyên ngân sách Thành phố, đảm bảo đúng quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban
nhân dân Thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch đối với các nhiệm vụ chi
từ nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển ngân sách Thành phố, đảm bảo đúng quy định.
4. Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Y tế
- Căn cứ nhiệm vụ được phân công, chủ động đề xuất
các nội dung liên quan trong lĩnh vực truy xuất nguồn gốc; báo cáo định kỳ, đột
xuất tình hình triển khai hoạt động truy xuất nguồn gốc thuộc lĩnh vực quản lý,
gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố
trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
- Xây dựng danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm, hàng
hóa trọng điểm, chủ lực, ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc thuộc lĩnh vực
quản lý.
- Quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu các sản phẩm,
hàng hóa đã áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc thuộc thẩm quyền quản lý đáp ứng
các tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ kết nối
vào Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa Thành phố.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức tập
huấn, tuyên truyền các quy định về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; thực
hiện quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm trong lĩnh vực
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa theo thẩm quyền.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng và
hoàn thiện Hệ thống cơ sở dữ liệu về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
Thành phố và đảm bảo kết nối Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc quốc gia.
- Tăng cường tuyên truyền về các nội dung, mục
tiêu, nhiệm vụ và lợi ích của việc xây dựng, triển khai, áp dụng và quản lý hệ
thống truy xuất nguồn gốc để thu hút sự hưởng ứng, tham gia của các tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn.
6. Các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã
- Xây dựng kế hoạch hoạt động của đơn vị và triển
khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
- Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các mục tiêu, nhiệm
vụ của Kế hoạch đến các doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực quản lý để tham gia
thực hiện.
7. Các Hiệp hội, Hội doanh nghiệp trên địa bàn
Thành phố
Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, Ban,
ngành, đơn vị liên quan thông tin, tuyên truyền, vận động và giới thiệu các tổ
chức, doanh nghiệp tham gia các nhiệm vụ của Kế hoạch; tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ của Kế hoạch; huy động các nguồn vốn hợp pháp để đảm bảo thực hiện Kế
hoạch.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Quyết định số
100/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng
và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn
2021 - 2030. Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành,
đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã căn cứ Kế hoạch để chỉ
đạo, tổ chức thực hiện đảm bảo phù hợp, hiệu quả, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề
phát sinh các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh bằng văn bản gửi Sở Khoa học và
Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Thành ủy;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Sở, Ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, PCVP P.T.T.Huyền, KGVX, TKBT;
- Lưu: VT, KGVXHg.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chử Xuân Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG
VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN
2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2022 của UBND thành phố
Hà Nội)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Hoàn
thiện hệ thống văn bản pháp lý, tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản
phẩm, hàng hóa
|
1.1
|
Rà soát các văn bản quy định về
quản lý, triển khai áp dụng và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc.
|
Hằng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND quận,
huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
1.2
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ chế,
chính sách, tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù
hợp với điều kiện đặc thù của Thành phố
|
Hằng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND quận,
huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
2
|
Công
tác thông tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn
|
2.1
|
Đẩy mạnh phổ biến, tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng các nội dung của Đề án; các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quốc tế và tài liệu hướng dẫn nhân rộng hệ thống
truy xuất nguồn gốc; việc áp dụng các giải pháp, công nghệ truy xuất nguồn gốc
trong nước và quốc tế; về mã số, mã vạch và các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan.
|
Hằng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
các cơ quan báo chí; các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; Hiệp hội,
Hội doanh nghiệp...
|
2.2
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
đào tạo, tập huấn nâng cao kiến thức về hoạt động truy xuất nguồn gốc, việc
áp dụng các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho các cơ quan,
đơn vị, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố.
|
a)
|
Đào tạo, tập huấn, hướng dẫn
kiến thức về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản
phẩm, hàng hóa, mã số, mã vạch cho khoảng 1500 lượt cán bộ, công chức, viên
chức thuộc các Sở, Ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
|
2021 - 2025
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội vụ; các Sở, Ban, ngành;
UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
b)
|
Công tác đào tạo, tập huấn kiến
thức về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc, mã số,
mã vạch cho cán bộ, công chức, viên chức tăng ít nhất 50% so với giai đoạn
2021-2025.
|
2026 - 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội vụ; các Sở, Ban, ngành;
UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
3
|
Xây dựng,
triển khai, ứng dụng Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa Thành phố
|
3.1
|
Đào tạo, hướng dẫn, hỗ trợ tư
vấn các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu thực hiện truy xuất nguồn gốc
xây dựng các mô hình, quy trình quản lý, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng
hóa, cơ sở dữ liệu về truy xuất nguồn gốc, hệ thống đảm bảo theo quy định của
pháp luật.
|
a)
|
Đáp ứng 50 % doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có nhu cầu xây dựng và áp dụng hệ thống truy xuất
nguồn gốc trên địa bàn Thành phố được đào tạo, hướng dẫn, hỗ trợ tư vấn về
xây dựng các mô hình, quy trình quản lý, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng
hóa, cơ sở dữ liệu về truy xuất nguồn gốc,..
|
2021 -2025
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội vụ; các Sở, Ban, ngành;
UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
b)
|
Công tác đào tạo, tập huấn cho
doanh nghiệp tăng ít nhất 50% so với giai đoạn 2021-2025.
|
2026 - 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội vụ; các Sở, Ban, ngành;
UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
3.2
|
Hỗ trợ, tư vấn doanh nghiệp
các thủ tục đăng ký mã số mã vạch; xây dựng tiêu chuẩn; xây dựng, triển khai,
áp dụng, chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc; kết nối với Hệ thống truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa Thành phố.
|
Hằng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND quận,
huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
3.3
|
Khảo sát, xây dựng danh mục sản
phẩm, nhóm sản phẩm, hàng hóa trọng điểm, chủ lực, ưu tiên triển khai truy xuất
nguồn gốc của Thành phố và tổ chức triển khai áp dụng hệ thống truy xuất nguồn
gốc cho các doanh nghiệp theo danh mục
|
a)
|
Điều tra, khảo sát, đánh giá
thực trạng, nhu cầu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn
Thành phố.
|
Hằng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở: Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Y tế; các Sở, Ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã
và các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp liên quan
|
b)
|
Đề xuất danh mục sản phẩm, nhóm
sản phẩm trọng điểm, chủ lực, ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc trên địa
bàn Thành phố.
|
2021 - 2025
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở: Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Y tế; các Sở, Ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã
và các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp liên quan
|
c)
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa cho Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa Thành phố.
|
2021 - 2025
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở: Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Y tế; các Sở, Ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã
và các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp liên quan
|
3.4
|
Hỗ trợ triển khai áp dụng hệ
thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đối với một số sản phẩm, hàng
hóa cho các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố theo danh mục sản phẩm, hàng
hóa trọng điểm, chủ lực, ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc của Thành phố.
|
Hằng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở: Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Y tế; các Sở, Ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã và
các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp liên quan
|
3.5
|
Quản lý, thanh tra, kiểm tra,
giám sát và xử lý vi phạm trong hoạt động truy xuất nguồn gốc đối với những sản
phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền.
|
Hằng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở: Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Y tế; các Sở, Ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã
và các đơn vị liên quan
|
4
|
Nghiên
cứu áp dụng các công nghệ mới để nâng cao hiệu quả hoạt động truy xuất nguồn
gốc
|
4.1
|
Triển khai các đề tài, dự án, nhiệm
vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để phát triển các giải pháp, công
nghệ ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc.
|
Hằng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND quận,
huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
4.2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
các công nghệ mới, ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả hoạt động
truy xuất nguồn gốc; đảm bảo tương tác, trao đổi dữ liệu với các hệ thống
truy xuất nguồn gốc của doanh nghiệp trong nước và quốc tế.
|
Hằng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND quận,
huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
5
|
Tăng
cường hợp tác trong lĩnh vực truy xuất nguồn gốc
|
5.1
|
Tham gia các hội nghị, hội thảo
quốc tế về truy xuất nguồn gốc do Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức.
|
Hằng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND quận,
huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
5.2
|
Phối hợp với Bộ Khoa học và
Công nghệ triển khai các hoạt động tiếp nhận, chuyển giao công nghệ, công nhận
hệ thống và tiến tới thừa nhận kết quả truy xuất nguồn gốc lẫn nhau trong việc
xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa với các thị trường mục tiêu.
|
Hằng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND quận,
huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
6
|
Thiết
lập, xây dựng, vận hành Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thành
phố Hà Nội
|
6.1
|
Thiết lập, xây dựng, vận hành
Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa Thành phố sau khi các văn bản
quy phạm pháp luật và Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
quốc gia được bổ sung hoàn thiện và đi vào hoạt động
|
a)
|
Xây dựng và phát triển hạ tầng
kỹ thuật cho hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Thành phố
|
2021-2025
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND quận,
huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
b)
|
Kết nối hệ thống truy xuất nguồn
gốc cho sản phẩm, hàng hóa của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn với Hệ thống
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa Thành phố.
|
Hằng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND quận,
huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
c)
|
Kết nối và quản lý Hệ thống
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa Thành phố với Cổng thông tin truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
|
Hằng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND quận,
huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
6.2
|
Nâng cấp và cập nhật cơ sở dữ
liệu hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Thành phố cho nhiều
lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa phục vụ nhu cầu trao đổi, khai thác thông tin của
tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong nước và quốc tế.
|
Hằng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND quận,
huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 15/KH-UBND ngày 12/01/2022 thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
5.942
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|