ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2004/QĐ-UB
|
Lai Châu, ngày
13 tháng 7 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU
V/V: PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ TỈNH LỴ
LAI CHÂU TẠI TAM ĐƯỜNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ban hành ngày 10/12/2003 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp tỉnh;
- Căn cứ Nghị định số 91/CP
ngày 17/8/1994 của Chính phủ về việc ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Nghị định số
72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về việc phân loại để thị và cấp quản
lý đô thị;
- Căn cứ Thông tư Liên tịch số
02/2002-TTLT-BXD-TCCBCP ngày 08/3/2002 của Bộ Xây dựng-Ban Tổ chức Cán bộ Chính
phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
- Căn cứ Nghị quyết số
09/2004/NQ-HĐ12 ngày 25/6/2004 của HĐND tỉnh Lai Châu, khoá XII, kỳ họp thứ hai
(từ ngày 21 đến ngày 23 tháng 06 năm 2004) về Phê duyệt Quy hoạch chung Đô thị
tỉnh lỵ Lai Châu;
- Căn cứ công văn số
1012/BXD-KTQH ngày 05/7/2004 của Bộ Xây dựng về việc Thoả thuận Quy hoạch chung
đô thị Tam Đường tỉnh Lai Châu;
- Xét văn bản số 147/XD-QH
ngày13/7/2004 của Sở Xây dựng về việc Thẩm định Đồ án qui hoạch chung Đô thị
Tam Đường Tỉnh Lai Châu;
QUYẾT ĐỊNH
Điều I. Phê duyệt Quy hoạch chung Đô thị tỉnh lỵ Lai
Châu tại Tam Đường với các nội dụng chủ yếu sau:
1. Phạm vi,
ranh giới lập quy hoạch.
Quy hoạch chung Đô thị tỉnh lỵ Lai
Châu được lập trên diện tích đất rộng 1.900 ha, gồm: Thị trấn Phong Thổ, xã Tam
Đường, xã Nậm Loỏng và một phần các xã: Sùng Phài, Nùng Nàng thuộc huyện Tam Đường.
Vị trí cụ thể như sau:
- Phía Đông giáp xã Hồ Thầu.
- Phía Tây giáp các xã: Lản Nhì
Thàng, Nậm Loỏng.
- Phía Bắc giáp dãy núi Sùng Phài,
xã Tả Lèng.
- Phía Nam giáp các xã: Nùng nàng,
Bản Giang.
2. Tính chất.
Là trung tâm hành chính, chính trị,
kinh tế, thương mại du lịch, văn hoá xã hội của tỉnh Lai Châu và có vị trí quan
trọng về an ninh quốc phòng.
3. Quy mô dân số.
3.1. Nội thị.
- Hiện trạng năm 2002 toàn đô thị
là 7.600 người.
- Dự báo đến năm 2010: 33.000 người,
đến năm 2020: 53.000 người.
3.2. Toàn đô thị.
- Hiện trạng năm 2002 là 12.800
người
- Dự báo đến năm 2010: 43.000 người,
đến năm 2020: 70.000 người.
4. Quy mô đất đai
xây dựng.
- Hiện trạng năm 2002: 120 ha.
- Năm 2010: 795 ha.
- Năm 2020: 1.020 ha.
5. Quy hoạch sử dụng
đất đai.
Số TT
|
Hạng mục
|
Quy hoạch
|
|
|
Năm 2010
|
Năm 2020
|
|
|
Ha
|
%
|
B.quân (m2/người)
|
Ha
|
%
|
B.quân (m2/người)
|
I
|
Ranh giới toàn thị xã
|
7.633
|
|
|
7.633
|
|
|
II
|
Đất nội thị dự kiến
|
2.235
|
|
|
2.235
|
|
|
III
|
Đất khu vực thiết kế QH
|
1.900
|
|
|
1.900
|
|
|
IV
|
Tổng diện tích đất XD đồ thị
|
795
|
|
248
|
1.020
|
|
192
|
1
|
Đất dân dụng
|
442
|
55,6
|
138
|
621
|
61
|
117
|
|
- Đất các đơn vị ở
|
250
|
31,5
|
78
|
353
|
35
|
67
|
|
- Đất công trình công cộng
|
31
|
3,9
|
16
|
43
|
3
|
5.8
|
|
- Đất cây xanh, TDTT
|
51
|
6,4
|
16
|
74
|
7
|
14
|
|
- Đất giao thông đô thị
|
110
|
13,8
|
34
|
151
|
15
|
28
|
2
|
Đất ngoài dân dụng
|
352
|
44,4
|
110
|
399
|
39
|
75
|
|
- Đất Cơ quan, trường CN
|
64,4
|
8,1
|
20
|
73
|
7
|
14
|
|
- Đất CN, TTCN, kho tàng
|
40
|
5,0
|
13
|
40
|
4
|
8
|
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
60,5
|
7,6
|
19
|
61
|
6
|
11
|
|
- Cây xanh cảnh quan
|
90
|
11,3
|
|
90
|
9
|
|
|
- Cây xanh phòng hộ
|
35
|
4,4
|
|
35
|
3
|
|
|
- Đất du lịch
|
56
|
|
|
93
|
|
|
|
- Đất an ninh quốc phòng
|
17
|
|
|
17
|
|
|
V
|
Đất khác trong khu vực QH
|
1.105
|
|
|
880
|
|
|
6. Định
hướng phát triển không gian.
6.1. Hướng phát triển đô thị.
Khai thác quỹ đất hiện có khu đô
thị cũ (thị trấn Phong Thổ), phát triển đô thị chủ yếu về phía Đông Nam, một phần
phía Tây Nam.
6.2. Phân khu chức năng.
a. Hệ thống các trung tâm hành
chính, chính trị và chuyên ngành: Bố trí chủ yếu dọc trục chính trung tâm (đường
số 1) diện tích 25 ha.
b. Khu trung tâm hành chính chính
trị thị xã tỉnh lỵ: Được bố trí xung quanh khu vực ngã tư trục chính Đông Tây
và đường liên huyện đi Sìn Hồ, diện tích khoảng 10 ha, giai đoạn đầu đến năm
2010 bố trí tại các cơ quan huyện hiện nay.
c. Khu trung tâm thương mại dịch vụ:
Bố trí xung quanh ngã tư trục chính trung tâm và giao thông đô thị (giao cắt đường
số 1 và 2) diện tích khoảng 10 ha.
d. Khu trung tâm giáo dục đào tạo:
Bố trí khu 37 ha của Công ty chè, diện tích khoảng 10 ha.
e. Khu trung tâm thể thao:
Nhà thi đấu, bể bơi bố trí phía Tây khu thương mại
khoảng 2ha.
Khu sân vận động và các khu chức năng thể thao
khác bố trí phía Tây khu 37 ha của Công ty chè.
f. Khu trung tâm y tế: Bố trí phía Đông Nam của
khu đô thị, dọc trục đường trục chính Đông Tây (đường số 2).
g. Các khu công viên gồm có: Công viên văn hoá gắn
với phía Đông quảng trường cây xanh, khoảng không gian giữa khu Hành chính
chính trị và thương mại có diện tích khoảng 37 ha.
h. Các khu ở tổ chức thành 3 khu chính:
- Khu phía Bắc (khu vực Nậm Loỏng) gồm dân cư dọc
trục QL 4D mới, đến khu hành chính đô thị; xung quanh đường đi Sìn Hồ bố trí
nhà thấp tầng, kiến trúc kiểu dân tộc, diện tích khoảng 74 ha.
- Khu đô thị cải tạo: Gồm khu dân cư đô thị cũ;
dân cư bám theo đường đi Sìn Hồ, ngã ba Nông trường; diện tích khoảng 83 ha.
- Khu dân cư Đông Nam đô thị: Gồm các khu dân cư
đô thị mới, khu tái định cư; bố trí nhiều loại hình nhà ở liền kề, biệt thự,
nhà vườn, diện tích khoảng 93 ha.
- Xây dựng một số điểm dân cư kiểu làng bản, khắc
hoạ một số đặc trưng dân tộc miền núi: Địa điểm làng bản khu vực Tây Bắc thuộc
khu vực xã Sùng Phài và khu vực xã Nùng Nàng.
Tổng diện tích cho các đơn vị ở: 250 ha.
k. Khu Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Bố trí
chủ yếu ngoài khu đô thị; khoảng 30 ha phía Tây Bắc đô thị gồm khu công nghiệp
chế biến chè, chế biến tương thực, thực phẩm, thức ăn gia súc, thủ công mỹ nghệ.
7. Bố cục kiến trúc quy hoạch
không gian đô thị.
- Xây dựng một số công trình có quy mô lớn tạo
nên nét hoành tráng và là điểm nhấn của khu trung tâm đó là khu Tỉnh uỷ, UBND tỉnh,
khu thương mại tập trung, khu thể thao; kết nối không gian các khu vực bằng hệ
thống hồ nước, cây xanh công viên.
- Xây dựng trục đô thị: Bố trí các công trình
hành chính xen kẽ với các khu ở, khu du lịch dịch vụ tạo nên sự nhộn nhịp của
đô thị.
- Các công trình kiến trúc được xây dựng mang đặc
trưng miền núi về hình khối, màu sắc hài hoà, hoà quyện với cảnh quan thiên
nhiên.
8. Định hướng các công trình hạ
tầng xã hội.
- Xây dựng mạng lưới hạ tầng xã hội theo cấp:
+ Cấp tỉnh: Gồm các trường đào tạo, dạy nghề,
các trung tâm thuộc các Sở, ban ngành của tỉnh, bệnh viện 300 giường và các cơ
sở hạ tầng xã hội khác.
+ Cấp thị xã: Gồm các trường PTTH, Trung tâm
giáo dục thường xuyên, Phòng khám đa khoa... và các cơ sở hạ tầng xã hội khác của
thị xã.
+ Cấp cơ sở: Là các cơ sở hạ tầng xã hội của
trung tâm xã, phường trong tương lai như trường Tiểu học, Trung học cơ sở, Trạm
y tế, khối công nông, Đài truyền thanh truyền hình... và các cơ sở hạ tầng khác
của cấp xã, phường.
9. Định hướng các công trình hạ
tầng xã hội.
9.1. Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Mở rộng và nắn tuyến QL
4D đi qua đô thị với tổng chiều dài 13,4 Km, lộ giới 22,5m, lòng đường là 10,5m,
vỉa hè 2 bên 12m.
- Giao thông đối nội:
Các tuyến chính:
+ Đường số 1 trục chính Trung tâm là tuyến chính
Bắc Nam trục Trung tâm hành chính, chính trị với chiều dài 1,134 Km, lộ giới
60m đường đôi, tổng mặt đường rộng 29m, dải phân cách là vườn hoa rộng 17m, vỉa
hè hai bên 14m.
+ Đường số 2 (đường 4D tránh) trục chính đô thị
là đường huyết mạch Đông Tây của đồ thị, quy mô chiều dài 9,67 Km, lộ giới 58m,
2 làn chính, mỗi làn rộng 11,5m, 2 làn gom mỗi làn rộng 7m, rải phân cách giữa
5m, phân cách giữa làn chính và làn gom mỗi bên 2m, vỉa hè mỗi bên 6 m.
+ Các đường khu vực và liên khu vực (đường số 4
-r 20) có lộ giới từ 16,5m; 20,5m; 22m; 27m và 32m.
+ Các công trình phục vụ giao thông gồm bến xe liên
tỉnh, các bãi đỗ xe trong khu văn hoá, trong khu thể thao, trong khu ở. Tổng diện
tích 7,0 ha (trong đó Bến xe liên tỉnh 1,5 ha).
9.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai:
- Giải pháp sản nền:
+ Các công trình và khu dân cư hiện có giữ
nguyên cos hiện trạng, khống chế chiều cao đắp nền theo cos đường khu vực.
+ Khu vực phát triển Tây Bắc - Đông Nam khi xây
dựng đô thị đảm bảo độ dốc nền, cao độ thiết kể từ 890 đến 910m.
- Không xây dựng các công trình cao tầng vào các
khu vực có các hang KATSTO
- Hạn chế xây dựng công trình trên bãi đá.
9.3. Thoát nước mưa:
Chia làm 2 tưu vực:
- Lưu vực 1: Phía Tây Bắc, nước thoát ra ở suối
Nậm Con Gin, xây dựng 2 tuyến kênh cấp 1: một tuyến trên quốc lộ 4D, một tuyến
đi huyện lộ Sìn Hồ.
- Lưu vực 2: Nước thoát ra suối Tam Đường, xây dựng
1 tuyến mương cấp 1 theo vệt trũng của suối Tam Đường.
9.4. Cấp nước:
- Nguồn nước: Lấy từ nguồn suối Tả Lèng và khai
thác nước ngầm.
+ Mạng lưới đường ống theo mạch vòng.
+ Các công trình đầu mối: Đập chắn lấy nước, tuyến
ống nước thô, trạm sử lý, bể chứa, trạm bơm cấp 2, tuyến ống nước sạch.
9.5. Cấp điện:
- Nguồn điện: Lấy từ tưới điện Quốc gia thông
qua trạm 110 KV.
- Mạng tưới: tưới trung áp 22 KV, trừ trục trung
tâm đi ngầm còn lại đi dây nổi cách điện, tách điện sinh hoạt và điện sản xuất.
- Bố trí 17 trạm: 1 trạm 110/22 KV, 16 trạm hạ
áp 22/0,4 KV; công suất mỗi trạm 250 KVA.
9.6. Thoát nước bẩn và Vệ sinh môi trường:
- Thoát nước bẩn:
+ Đối với khu vực hành chính trung tâm, khu vực
bệnh viện, khu vực dân cư với mật độ cao: Xây dựng hệ thống thoát nước và nước
bẩn riêng. Các khu vực khác thoát nước mưa và nước bản chung và riêng kết hợp.
+ Xây dựng hệ thống bơm nước thải gồm 4 trạm (vị
trí cụ thể ghi trong bản vẽ).
+ Sử lý nước thải: Sử lý nước thải công nghiệp,
y tế riêng; công nghệ sử lý bằng sinh học.
- Vệ sinh môi trường:
+ Chất thải rắn: Hình thức chôn lấp, vị trí bãi
rác Lản Nhì Thàng (cách trung tâm 5 Km).
+ Vệ sinh môi trường:
Các hộ dân phải có bể tự hoại trước khi thải ra
hệ thống chung.
Khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và bệnh viện
có hệ thống sử lý đặc biệt theo yêu cầu vệ sinh môi trường.
Nghĩa trang nhân dân: Tại khu đồi chè trên đường
đi Bản Hon cách khu đô thị khoảng 4 km về phía Đông.
10. Dự kiến các dự án xây dựng
đợt đầu.
- Dự án quy hoạch và đầu tư xây dựng các khu vực
trung tâm hành chính tỉnh, hành chính đô thị.
- Dự án khu ở mới cho cán bộ, công nhân viên chức
hành chính tỉnh mới.
- Dự án khu ở đấu thầu quyền sử dụng đất thuộc
khu trung tâm thương mại khoảng 50 ha.
- Dự án xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh.
- Dự án các khu tái định cư xây dựng đô thị, dự
án tiếp nhận tái định cư công trình thuỷ điện Sơn La.
- Dự án quy hoạch và đầu tư xây dựng khu trung
tâm giáo dục đào tạo.
- Dự án tôn tạo, xây dựng khu công viên trung
tâm, khu công viên và TDTTđôthị.
- Dự án đầu tư xây dựng khu văn hoá đô thị.
- Dự án xây dựng đường giao thông Quốc lộ 4D mới,
đoan tránh qua khu vực trung tâm đô thị.
- Dự án nâng cấp cải tạo nhà ở khu đô thị.
- Dự án cải tạo, nâng cấp đầu tư các xí nghiệp
công nghiệp trong đô thị.
- Dự án định hình và đầu tư xây dựng khu công
nghiệp ngoài khu đô thị.
- Dự án xây dựng các đường chính đô thị.
- Dự án xây dựng cải tạo nâng cấp đường liên huyện
đi Sìn Hồ.
- Dự án cấp nước, thoát nước đô thị.
- Các dự án cải tạo, nâng cấp hạ tầng văn hoá tại
các khu đô thị.
- Dự án quy hoạch xây dựng khu trung tâm huyện lỵ
Tam Đường (di chuyển trung tâm hành chính huyện).
11. Khi tổ chức thực hiện cần
lưu ý các điểm sau.
- Bổ xung, điều tra số liệu về nguồn nước làm cơ
sở lập dự án khả thi nhà máy nước đô thị.
- Khi triển khai lập quy hoạch chi tiết và lập
các dự án đầu tư xây dựng cần bổ xung tài liệu điều tra và bản đồ đánh giá địa
chất công trình của khu vực.
- Phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải về nắn tuyến
Quốc lộ 4D, đoạn tránh Quốc lộ 4D qua Đô thị, phối hợp với Tổng cục Hàng không
dân dụng để có ý kiến thống nhất vị trí sân bay.
Điều II. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Sở Xây dựng và Chủ tịch UBND Thị xã:
+ Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố quy hoạch
xây dựng Đô thị tỉnh lỵ tại Tam Đường để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan thống nhất thực hiện.
+ Chỉ đạo việc thực hiện dự án quy hoạch xây dựng,
phối hợp chặt chẽ với các ban ngành huy động các nguồn vốn để cải tạo, xây dựng
đô thị theo đúng quy hoạch và phát triển.
+ Hoàn chỉnh dự thảo, điều lệ quản lý xây dựng
theo quy hoạch.
2. Giao Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập kế
hoạch về quy hoạch chi tiết và dự toán kinh phí các khu chức năng đô thị trình
UBND tỉnh phê duyệt.
Điều III. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các ông (bà):
Chánh văn phòng HĐND-UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Kế hoạch và
Đầu tư, Giao thông Vận tải, Công nghiệp, Tài chính, Tài nguyên Môi trường, Bưu
điện; Chủ tịch UBND thị trấn Phong Thổ và thủ trưởng các Sở, ban ngành liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều III.
- TT Tỉnh uỷ (B/c).
- Bộ Xây dựng (B/c).
- TT HĐND tỉnh.
- Chủ tịch các PCT UBND tỉnh.
- Lưu VP-PQH.
|
T/M ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Quang
|