ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1867/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 17
tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP
ngày 16/05/2013 của Chính phủ về Thương mại điện tử;
Căn cứ Quyết định số 689/QĐ-TTg
ngày 11/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển
TMĐT giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
07/2015/QĐ-TTg ngày 02/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
quản lý và thực hiện Chương trình phát triển TMĐT quốc gia;
Xét đề nghị của Sở Công Thương Đồng
Nai tại Tờ trình số 999/TTr-SCT ngày 08/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý
và thực hiện Chương trình phát triển Thương mại điện tử (TMĐT) tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Giao Sở Công Thương Đồng Nai chủ trì phối hợp
các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quy chế quản
lý và thực hiện Chương trình phát triển TMĐT tỉnh Đồng Nai tổ chức triển khai
thực hiện.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công
Thương Đồng Nai; Giám đốc Sở Tài Chính và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị
có liên quan chịu trách thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT, ĐT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TMĐT TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1867/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc quản lý và thực hiện
Chương trình phát triển Thương mại điện tử (TMĐT) tỉnh Đồng Nai (sau đây gọi tắt
là Chương trình).
2. Quy chế này áp dụng đối đơn vị chủ trì thực hiện
chương trình (sau đây gọi tắt là đơn vị chủ trì), tổ chức, cá nhân tham gia, thụ
hưởng Chương trình.
Điều 2. Cơ quan quản lý nhà
nước của Chương trình.
Sở Công Thương Đồng Nai là cơ quan quản lý nhà nước
được UBND tỉnh Đồng Nai giao trách nhiệm quản lý chương trình, chịu trách nhiệm
thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thực hiện
mục tiêu, định hướng phát triển TMĐT theo chương trình, kế hoạch được UBND tỉnh
Đồng Nai phê duyệt phù hợp chiến lược phát triển TMĐT Quốc gia giai đoạn 2016 -
2020;
2. Chủ trì phối hợp các sở, ban, ngành, đơn vị liên
quan lập kế hoạch chi tiết phát triển TMĐT hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt;
3. Quản lý nguồn kinh phí được ngân sách nhà nước cấp
để thực hiện Chương trình đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng chế độ tài chính hiện
hành;
4. Phối hợp các sở, ban, ngành có liên quan tổng hợp
đánh giá kết quả, kiến nghị, đề xuất tình hình thực hiện chương trình TMĐT báo
cáo UBND tỉnh có hướng chỉ đạo kịp thời.
Điều 3. Đơn vị chủ trì
1. Đơn vị chủ trì là cơ quan quản lý nhà nước về
TMĐT; có khả năng huy động các nguồn lực để thực hiện chương trình, nhằm hỗ trợ
cho đối tượng có nhu cầu nghiên cứu, ứng dụng TMĐT; không nhằm mục đích lợi nhuận.
2. Đơn vị chủ trì được tiếp nhận kinh phí từ nguồn
vốn sự nghiệp hoặc nguồn vốn đầu tư phát triển để triển khai chương trình và có
trách nhiệm quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định pháp luật và các văn bản
hướng dẫn hiện hành.
3. Đơn vị chủ trì có thể giao cho đơn vị trực thuộc
Sở phối hợp, ký kết hợp đồng với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chuyên
ngành phù hợp, có năng lực và kinh nghiệm để thực hiện một số nội dung, hạng mục
công việc thuộc Chương trình.
Điều 4. Đối tượng thụ hưởng
chương trình
Đối tượng thụ hưởng Chương trình là các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có tham gia hoạt động
ứng dụng hoặc hỗ trợ hoạt động ứng dụng TMĐT.
Điều 5. Nguyên tắc quản lý, bố
trí vốn nguồn ngân sách cho chương trình
1. Sở Công Thương Đồng Nai phối hợp các sở, ban,
ngành xây dựng dự toán kinh phí và tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của
Sở Công Thương Đồng Nai, trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Căn cứ quyết định phê duyệt Chương trình của
UBND tỉnh Đồng Nai, đơn vị được giao chủ trì chương trình có trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện và thanh quyết toán kinh phí theo quy định tài chính hiện
hành của nhà nước.
3. Đối với các dự án xây dựng và phát triển hạ tầng
TMĐT có quy mô và mục tiêu bảo đảm sự kết nối thuộc tất cả các ngành, lĩnh vực
trong tỉnh được hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước;
việc quản lý, phân bổ vốn đầu tư phát triển cho các dự án thuộc chương trình phải
tuân thủ các quy định của Luật đầu tư Công và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
4. Kinh phí ngân sách hỗ trợ cho nội dung Chương
trình đang thực hiện hoặc đã được giao kết hợp đồng với các đơn vị thực hiện,
nhưng chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau;
5. Kinh phí ngân sách hỗ trợ cho nội dung Chương
trình không thực hiện hoặc không ký hợp đồng với các đơn vị thực hiện, phải nộp
ngân sách nhà nước theo quy định.
Chương II
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ
MỨC HỖ TRỢ
Mục 1. CÁC NỘI DUNG SỬ DỤNG NGUỒN
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Điều 6. Xây dựng, phát triển kết
cấu hạ tầng TMĐT
1. Các nội dung xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng
TMĐT được hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước:
a) Xây dựng, nâng cấp Cổng
TMĐT Đồng Nai và tích hợp phần mềm thanh toán trực tuyến;
b) Mua sắm trang thiết bị phục vụ nhu cầu phát triển
TMĐT;
c) Xây dựng phần mềm và thiết kế hệ thống công nghệ
thông tin và giao dịch điện tử;
d) Tư vấn, tập huấn, hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức
tham gia và sử dụng các hệ thống đã được xây dựng.
2. Mức hỗ trợ: Căn cứ vào mục tiêu, đặc điểm phạm
vi của dự án và khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư phát triển giai đoạn trung hạn
05 năm và hàng năm để xác định mức hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách Trung ương đối
với từng dự án cụ thể.
Mục 2. CÁC NỘI DUNG SỬ DỤNG NGUỒN
VỐN SỰ NGHIỆP
Điều 7. Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao kiến thức về TMĐT
1. Hoạt động tuyên truyền, phổ biến, nâng cao kiến
thức về TMĐT bao gồm:
a) Xây dựng, thực hiện tuyên truyền các chương
trình hoặc chuyên mục về TMĐT trên báo giấy, báo điện tử, Đài Phát thanh, truyền
hình địa phương và trong nước;
b) Xuất bản các ấn phẩm về TMĐT;
c) Tổ chức truyền thông về TMĐT trên mạng xã hội
hay các hình thức truyền thông xã hội khác;
d) Tổ chức hội thảo, triển lãm trong nước về TMĐT;
đ) Phối hợp tuyên truyền, xây dựng quảng bá chỉ số
phát triển TMĐT;
e) Phối hợp xây dựng và tổ chức thực hiện giải thưởng
địa phương, quốc gia về TMĐT.
2. Mức hỗ trợ 100% áp dụng cho các nội dung quy định
tại Điểm a, b, d Khoản 1 Điều này; mức hỗ trợ tối đa 70% áp dụng cho các nội
dung quy định tại Điểm c, đ và e, Khoản 1 Điều này.
Điều 8. Tập huấn, đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao ứng dụng TMĐT
1. Các hoạt động đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
TMĐT bao gồm:
a) Tổ chức các khoá đào tạo, tập huấn ngắn hạn, ngắn
ngày trong nước cho doanh nghiệp trên địa bàn về TMĐT, gồm thuê địa điểm, thù
lao giảng viên, nước uống, giáo trình, tài liệu phục vụ nghiên cứu, giảng dạy
và học tập vê TMĐT... và các nội dung liên quan khác;
b) Tổ chức triển khai các chương trình đào tạo
chuyên ngành TMĐT có nội dung phù hợp với nhu cầu thực tiễn và đối tượng đào tạo
từng giai đoạn.
2. Mức hỗ trợ tối đa 100% áp dụng cho tất cả các đối
tượng thụ hưởng là cán bộ cơ quan quản lý nhà nước; doanh nghiệp, các tổ chức,
cá nhân có nhu cầu tham gia.
Điều 9. Phát triển các sản phẩm,
giải pháp TMĐT
1. Phát triển các sản phẩm, giải pháp để hỗ trợ
doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước triển khai ứng dụng TMĐT:
a) Tham gia các giải pháp cung
cấp dịch vụ, bán hàng trực tuyến hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, phân theo lĩnh
vực, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Giải pháp nâng cấp Cổng
(Sàn) giao dịch TMĐT, có ít nhất 100 doanh nghiệp trên địa bàn tham gia;
c) Phát triển, tham gia các chương trình, giải pháp
xây dựng thương hiệu trực tuyến cho hàng hoá, dịch vụ chủ lực của Đồng Nai;
d) Các ứng dụng dịch vụ công trực tuyến hỗ trợ cơ
quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp, mỗi ứng dụng có ít nhất 100 đơn vị sử dụng;
2. Các hoạt động phát triển sản phẩm, giải pháp
TMĐT bao gồm:
a) Thuê chuyên gia trong và ngoài nước để tư vấn
phát triển giải pháp;
b) Xây dựng phần mềm và thiết
kế hệ thống để vận hành các giải pháp TMĐT; hỗ trợ xây dựng Website cho các
doanh nghiệp nhỏ, HTX, trang trại, Câu lạc bộ, cơ sở sản xuất;
c) Tư vấn, tập huấn, hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức
tham gia và sử dụng các sản phẩm, giải pháp TMĐT;
d) Duy trì, vận hành và phát
triển người dùng trong 02 năm đầu cho các sản phẩm, giải pháp đã được xây dựng.
3. Mức hỗ trợ 100% được áp dụng cho các nội dung
quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Điều 10. Tư vấn xây dựng kế hoạch
ứng dụng Thương mại điện tử
1. Các hoạt động về tư vấn xây dựng kế hoạch ứng dụng
thương mại điện tử bao gồm:
a) Tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê về tình
hình ứng dụng thương mại điện tử của cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức;
b) Nghiên cứu thị trường có liên quan đến thương mại
điện tử;
c) Nghiên cứu, xây dựng chiến lược, kế hoạch phát
triển thương mại điện tử theo địa phương và lĩnh vực kinh doanh.
2. Mức hỗ trợ tối đa 100% được áp dụng cho các nội
dung quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 11. Hợp tác quốc tế về
TMĐT
1. Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế về TMĐT
dưới hình thức:
a) Hoạt động hợp tác quốc tế về TMĐT tại các tổ chức
kinh tế, thương mại quốc tế;
b) Hoạt động hợp tác song phương hoặc đa phương nhằm
thúc đẩy TMĐT trên địa bàn phát triển;
2. Các hoạt động hợp tác quốc tế về TMĐT bao gồm:
a) Phối hợp tổ chức đoàn tham gia các phiên họp, hội
thảo, sự kiện về TMĐT ngoài nước;
b) Tổ chức trao đổi, nghiên cứu xây dựng cơ chế hợp
tác song phương với các nước, vùng lãnh thổ nhằm thúc đẩy TMĐT xuyên biên giới
và thương mại phi giấy tờ.
3. Mức hỗ trợ 100% được áp dụng cho cán bộ cơ quan
quản lý nhà nước; Mức hỗ trợ 50% được áp dụng cho cán bộ doanh nghiệp tham gia
các hoạt động nêu tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Điều 12. Nâng cao năng lực quản
lý và tổ chức hoạt động phát triển TMĐT
1. Các hoạt động về nâng cao năng lực quản lý và tổ
chức hoạt động phát triển TMĐT bao gồm:
a) Tổ chức các khoá tập huấn ngắn hạn trong nước
cho các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước về TMĐT;
b) Hỗ trợ tham gia các khoá tập huấn ngắn hạn ở nước
ngoài cho các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước về TMĐT;
c) Xuất bản tài liệu hướng dẫn, tài liệu tham khảo
kinh nghiệm quản lý nhà nước về TMĐT tại các quốc gia phát triển.
2. Mức hỗ trợ tối đa 100% được áp dụng cho các nội
dung quy định tại Khoản 1 Điều này.
Chương III
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
Mục 1. LẬP VÀ THỰC HIỆN CÁC DỰ
ÁN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Điều 13. Lập và thực hiện các
dự án sử dụng vốn đầu tư thuộc Chương trình phát triển TMĐT tỉnh Đồng Nai
1. Sở Công Thương phối hợp các ngành đề xuất nội
dung, chủ trương đầu tư và thực hiện đầu tư các dự án xây dựng và phát triển hạ
tầng TMĐT sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển áp dụng theo các quy định hiện
hành về sử dụng nguồn vốn đầu tư công.
a) Quy trình thẩm định dự án.
b) Đơn vị chủ trì dự án gửi dự án đến Hội đồng thẩm
định trước ngày 31 tháng 3 của năm trước năm kế hoạch. Trước 31 tháng 5 cùng
năm, Hội đồng thẩm định thông báo cho đơn vị chủ trì dự án về kết quả thẩm định.
c) Kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định là nội
dung bắt buộc trong hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyền phê duyệt dự án.
2. Tỷ lệ vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước của
dự án phải bảo đảm tiến độ thực hiện và phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực trong kế hoạch trung hạn
và kế hoạch hàng năm.
Mục 2. XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN
CÁC NỘI DUNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP
Điều 14. Xây dựng kế hoạch
1. Định kỳ hàng năm, trong quý IV năm kế hoạch và
quý I năm thực hiện, Sở Công Thương chủ trì phối hợp các ngành xây dựng kế hoạch
Phát triển TMĐT Đồng Nai hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Kế hoạch Phát triển TMĐT phải phù hợp với nhu cầu
phát triển TMĐT của doanh nghiệp và cộng đồng; phù hợp với định hướng phát triển
TMĐT đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phù hợp với chiến lược, quy hoạch
phát triển các vùng kinh tế, ngành địa phương đã được UBND tỉnh Đồng Nai phê
duyệt; phù hợp với các nội dung của Chương trình phát triển TMĐT tỉnh Đồng Nai
từng giai đoạn do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; bảo đảm tính khả thi về: Phương
thức triển khai; thời gian, tiến độ triển khai; nguồn nhân lực, tài chính và cơ
sở vật chất kỹ thuật.
3. Đối với các nội dung phát triển TMĐT, quá trình
thực hiện kéo dài quá 02 năm tài chính, đơn vị chủ trì phải xây dựng nội dung
và kinh phí cho từng năm.
Điều 15. Bổ sung, điều chỉnh kế
hoạch
Trường hợp có điều chỉnh, thay đổi, bổ sung mục
tiêu, nội dung kế hoạch đã được phê duyệt, các đơn vị chủ trì phải có văn bản,
kiến nghị phương án điều chỉnh hoặc kinh phí gửi Sở Công Thương Đồng Nai tổng hợp
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Trách nhiệm của sở,
ngành
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy chế
này.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên
quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện chương trình, bảo đảm chương trình được
thực hiện theo đúng yêu cầu, mục tiêu, nội dung, tiến độ và quy định của pháp
luật.
c) Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp việc thực hiện
chương trình; báo cáo UBND tỉnh những vấn đề ngoài quy định của Quy chế này hoặc
vượt thẩm quyền.
d) Theo dõi việc thực hiện Quy chế, tham mưu, đề xuất,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Quy chế phù hợp yêu
cầu thực tế phát sinh
2. Sở Tài chính
a) Tham mưu, xem xét bố trí kinh phí hàng năm để thực
hiện các nội dung hoạt động của Chương trình theo đúng quy định của Luật Ngân
sách nhà nước;
b) Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Chương trình.
3. Sở kế hoạch và Đầu tư
a) Tham mưu, xem xét bố trí nguồn vốn đầu tư phát
triển để thực hiện các dự án đầu tư thuộc nội dung Chương trình (nếu có phát
sinh);
b) Phối hợp Sở Công Thương hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Chương trình thuộc vốn đầu tư.
Điều 17. Trách nhiệm của đơn vị
chủ trì
1. Chủ trì tổ chức thực hiện các chương trình, nội
dung kế hoạch được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ, dự toán
trong hợp đồng đã ký; bảo đảm sử dụng kinh phí tiết kiệm, có hiệu quả và chịu
trách nhiệm thanh quyết toán các nội dung chi theo đúng chế độ tài chính hiện
hành.
2. Tổng hợp báo cáo về tình hình, tiến độ thực hiện
kế hoạch hàng năm về UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 12 của năm thực hiện.
3. Cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin chính xác
liên quan đến tình hình thực hiện kế hoạch và tạo điều kiện thuận lợi cho việc
kiểm tra, giám sát theo quy định.
Điều 18. Tổ chức kiểm tra, thực
hiện Chương trình
1. Sở Công Thương phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư kiểm tra định kỳ, đột xuất; đánh giá tình hình thực hiện nhiệm
vụ, mục tiêu chương trình, kế hoạch bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí
Chương trình được thực hiện đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
2. Đơn vị chủ trì không được phê duyệt chương trình
trong năm tiếp theo đối với đơn vị chủ trì vi phạm nghĩa vụ quy định tại Khoản
1 và Khoản 2, Điều 16 Quy chế này.
3. Đơn vị chủ trì không được tiếp nhận đề án trong
03 năm kế tiếp trong trường hợp đơn vị chủ trì vi phạm nghĩa vụ quy định tại
Khoản 3, Điều 16 Quy chế này.
4. Các tổ chức và cá nhân có hành vi vi phạm Quy chế
này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành./.