ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5680/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 02
tháng 7 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN THỎA THUẬN TOÀN CẦU VỀ DI CƯ HỢP PHÁP, AN TOÀN VÀ TRẬT
TỰ CỦA LIÊN HỢP QUỐC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thể hiện quyết tâm và trách nhiệm
của các cấp, các ngành và toàn xã hội trong việc triển khai Thỏa thuận toàn cầu
về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc (sau đây gọi tắt là Thỏa
thuận GCM) phù hợp với chính sách, pháp luật và điều kiện của Việt Nam cũng như
của địa phương nhằm quản lý di cư hiệu quả vì mục tiêu phát triển bền vững.
b) Xác định các lĩnh vực, mục tiêu ưu
tiên, nội dung cụ thể và lộ trình triển khai Thỏa thuận GCM; huy động tối đa
các nguồn lực sẵn có của tỉnh và tranh thủ sự hỗ trợ của Trung ương và cộng đồng
quốc tế.
c) Nâng cao chất lượng và hiệu quả
công tác quản lý di cư quốc tế thông qua cơ chế phối hợp chặt chẽ, thường
xuyên, có sự tham gia của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội nhằm tạo môi trường
di cư minh bạch, dễ tiếp cận, tôn trọng nhân phẩm của người di cư, bảo vệ quyền
và lợi ích chính đáng của họ, đặc biệt là các nhóm đặc thù, phụ nữ và trẻ em.
2. Yêu cầu
a) Bám sát Kế hoạch được ban hành tại
Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai
Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc.
b) Việc thực hiện Kế hoạch đảm bảo
phù hợp với chính sách, pháp luật, Chương trình mục tiêu quốc gia, Chiến lược
quốc gia và các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của
quốc gia cũng như các cam kết quốc tế liên quan mà Việt Nam là thành viên; sát
với tình hình thực tiễn, lấy yếu tố con người làm trung tâm, trong đó lồng ghép
yếu tố giới và phát triển bền vững.
c) Xây dựng cơ chế phối hợp thường
xuyên để đảm bảo hiệu quả việc thực hiện Kế hoạch; tăng cường sự lãnh đạo, chỉ
đạo của các cấp, các ngành, sự phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan, đơn vị trong
quá trình triển khai thực hiện.
d) Việc tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn triển khai Thỏa thuận GCM cần được tiến hành thường xuyên, kịp thời, đầy đủ
đến các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
II. CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Tuyên truyền,
phổ biến thông tin về Thỏa thuận GCM, các vấn đề di cư quốc tế thuộc phạm vi
trong và ngoài nước; tăng cường năng lực trong triển khai Thỏa thuận GCM.
a) Tuyên truyền, vận động, phổ biến,
nâng cao nhận thức về Thỏa thuận GCM và các vấn đề di cư quốc tế (rủi ro khi di
cư trái phép, nguy cơ của mua bán người, thông tin cơ bản về các hoạt động đưa
người đi làm việc ở nước ngoài tại địa phương, chính sách hỗ trợ liên
quan,...), hướng tới các đối tượng là cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan thực
thi pháp luật liên quan đến di cư quốc tế, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp và các cơ quan, tổ chức có liên quan, cộng đồng doanh nghiệp,
người dân. Việc tuyên truyền phải có nội dung phù hợp với giới tính, độ tuổi,
dân tộc, trình độ dân trí, đặc điểm của từng địa phương, dễ tiếp cận, có trọng
điểm,... và bằng các hình thức đa dạng.
b) Đăng tải trên Cổng thông tin điện
tử tỉnh, Báo Lâm Đồng, Đài phát thanh truyền hình Lâm Đồng,... các thông tin rõ
ràng, minh bạch về di cư (hướng dẫn, tư vấn, khuyến cáo, cảnh báo liên quan đến
di cư quốc tế; thị trường lao động nước ngoài; chính sách cấp thị thực; quyền của
người di cư;...).
c) Nâng cao năng lực cán bộ các cấp
(nhất là cấp cơ sở), các ngành, các cơ quan, tổ chức tham gia triển khai Thỏa
thuận GCM nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý di cư, hỗ trợ và bảo vệ người
di cư, lưu ý các nhóm đặc thù, phụ nữ, trẻ em, người dân tộc thiểu số.
2. Thu thập
thông tin, dữ liệu về di cư của công dân tỉnh Lâm Đồng ra nước ngoài và người
nước ngoài vào tỉnh.
a) Theo dõi, rà soát, cập nhật thông
tin, dữ liệu về di cư quốc tế (lao động, học tập, kết hôn có yếu tố nước ngoài,
nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài, di cư trái phép, mua bán người, lao động cưỡng
bức, người không quốc tịch, người di cư trở về,...).
b) Lồng ghép các nội dung liên quan đến
di cư trong các cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở để bổ sung điều tra về tình
trạng di cư (nguyên nhân di cư; ngày xuất cảnh, nhập cảnh gần nhất; quốc gia cư
trú trong thời gian 5 năm trước khi diễn ra tổng điều tra dân số và nhà ở).
c) Ứng dụng công nghệ thông tin trong
việc đăng ký và hỗ trợ công dân của tỉnh ở nước ngoài bao gồm các thông tin cơ
bản về công dân của tỉnh di cư ra nước ngoài với các mục đích khác nhau.
d) Thiết lập hệ thống thu thập thông
tin về hoạt động di cư quốc tế tại tỉnh nhằm theo dõi và nắm chắc tình hình
công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài và người nước ngoài tại địa phương.
3. Rà soát chính
sách, pháp luật có liên quan đến di cư quốc tế và lồng ghép thực hiện Thỏa thuận
GCM với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội tại tỉnh nhằm giảm thiểu
các nhân tố dẫn tới tình trạng di cư trái phép, mua bán người.
a) Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật liên quan đến di cư quốc tế để kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới nhằm đảm bảo phù hợp với thực tiễn, kịp thời
tháo gỡ các vướng mắc nảy sinh trong quá trình triển khai Thỏa thuận GCM.
b) Tiếp tục triển khai hiệu quả các
chương trình, kế hoạch liên quan đến di cư quốc tế đã được phê duyệt.
c) Thực hiện các giải pháp, chính
sách kinh tế - xã hội phù hợp với tình hình của tỉnh (chính sách về giảm nghèo,
an sinh xã hội, gắn với việc làm bền vững, bình đẳng giới và nâng cao vị thế
cho phụ nữ, trẻ em gái,...) nhằm giảm thiểu các nhân tố dẫn tới di cư trái
phép, giúp người dân có quyết định đúng đắn về di cư, góp phần thực hiện mục
tiêu tăng trưởng toàn diện, bền vững, “không để ai bị bỏ lại phía sau”.
d) Lồng ghép các vấn đề di cư vào các
chương trình, chiến lược phát triển của tỉnh như đẩy mạnh thu hút đầu tư phát
triển kinh tế - xã hội bền vững đi đôi với giải quyết việc làm tại chỗ; xây dựng,
rà soát, củng cố chương trình, cơ chế hỗ trợ tài chính, dạy nghề, chuyển đổi nghề
nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm, hỗ trợ người di cư trở về và tái
hòa nhập, chăm sóc sức khỏe đảm bảo đáp ứng yếu tố giới và nhu cầu của đối tượng
chính sách xã hội,...
4. Dự báo về tình
hình, chính sách của các quốc gia và vùng lãnh thổ liên quan đến các vấn đề di
cư.
a) Phân tích, dự báo về tình hình và
triển vọng thế giới và khu vực có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động di cư và người
di cư của tỉnh (bất ổn chính trị, thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu, ô nhiễm
xuyên biên giới, hoạt động của các loại hình tội phạm xuyên quốc gia nhất là tội
phạm mua bán người, đưa người đi di cư trái phép,...) để kịp thời nắm bắt thông
tin và có biện pháp ứng phó, cảnh báo nhằm bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của
người di cư.
b) Tiếp tục theo dõi tình hình công
dân của tỉnh ở nước ngoài và người nước ngoài tại tỉnh để kiến nghị giải pháp
phù hợp nhằm quản lý hiệu quả và tạo thuận lợi cho người di cư hòa nhập với cộng
đồng sở tại, đảm bảo có cơ hội công bằng về học tập, làm việc, phát triển cũng
như phát huy vai trò và đóng góp của mình đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước.
5. Tăng cường hợp
tác quốc tế trong việc thực hiện Thỏa thuận GCM
a) Tổ chức triển khai hiệu quả các điều
ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và các cam kết quốc tế về di cư mà Việt Nam là
thành viên, phù hợp với điều kiện của tỉnh.
b) Đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
để mở rộng hợp tác quốc tế, thúc đẩy các kênh di cư hợp pháp như lao động, học
tập tại các nước và vùng lãnh thổ, đảm bảo cơ hội tiếp cận việc làm ổn định cho
người di cư.
c) Thu hút, tranh thủ nguồn lực quốc
tế trong quá trình triển khai Thỏa thuận GCM để nâng cao năng lực cho các cơ
quan liên quan của tỉnh cũng như tăng cường hiệu quả công tác quản lý di cư.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Chế độ cung cấp
thông tin, báo cáo
- Định kỳ 6 tháng, các cơ quan, đơn vị,
địa phương chủ động báo cáo số liệu liên quan đến di cư quốc tế về Sở Ngoại vụ
để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Ngoại giao theo biểu mẫu tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này. Trong đó:
+ Ngày nhận báo cáo 6 tháng đầu năm
trước ngày 10/7;
+ Ngày nhận báo cáo 6 tháng cuối năm
trước ngày 10/01 năm sau.
- Định kỳ hàng năm, các cơ quan, đơn
vị, địa phương gửi báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch gửi Sở Ngoại vụ trước
ngày 10/11 theo Đề cương báo cáo tại Phụ lục
I kèm theo Kế hoạch này. Về số liệu di cư quốc tế của năm (Phụ lục II), đề nghị các cơ quan, đơn vị cung cấp đến
ngày 01/11 của năm.
- Định kỳ 4 năm/lần từ năm 2022, các cơ
quan, đơn vị, địa phương xây dựng báo cáo đánh giá việc triển khai Thỏa thuận
GCM gửi về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại
giao.
2. Cơ chế phối
hợp, trao đổi thông tin
- Giao Sở Ngoại vụ làm cơ quan đầu mối
tổng hợp thông tin và cơ sở dữ liệu báo cáo từ các cơ quan, đơn vị, địa phương
để trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Ngoại giao.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ
động phối hợp cung cấp số liệu và báo cáo định kỳ về Sở Ngoại vụ đúng thời gian
đã nêu trong Kế hoạch này hoặc khi được yêu cầu.
- Thông tin trao đổi: Sở Ngoại vụ tỉnh
Lâm Đồng (Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, số điện thoại:
0263.3597.007, số fax: 02633597000, email: songoaivu@lamdong.gov.vn)
3. Phân công thực
hiện
a) Sở Ngoại vụ
- Là cơ quan đầu mối theo dõi, tổng hợp,
báo cáo số liệu liên quan đến di cư quốc tế và tình hình thực hiện Kế hoạch này
đến Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền;
- Nghiên cứu, phối hợp triển khai các
lớp tập huấn, hội thảo nhằm phổ biến kiến thức về di cư và nâng cao năng lực
cho cán bộ ở các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện công tác liên quan đến vấn
đề di cư;
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị liên
quan trong việc giải quyết các vấn đề di cư trong chức năng, nhiệm vụ của mình.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
- Chủ trì và phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện các nhiệm vụ và giải quyết các vấn đề liên quan đến di cư
trong chức năng, nhiệm vụ của mình và nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này;
- Thực hiện tuyên truyền, phổ biến đến
người lao động các vấn đề chính sách, pháp luật về lao động di cư, hậu quả của
lao động bất hợp pháp và tệ nạn xã hội trong di cư quốc tế; tăng cường các giải
pháp quản lý hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài và nâng cao chất
lượng lao động đi làm việc ở nước ngoài.
c) Công an tỉnh
- Chủ trì, thực hiện công tác quản lý
liên quan đến tình hình an ninh, trật tự liên quan đến hoạt động di cư tại địa
phương;
- Theo dõi, rà soát, cập nhật thông
tin, số lượng công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài (bao gồm các trường hợp di
cư hồi hương trở về) và người nước ngoài tại địa phương;
- Phối hợp với Sở Ngoại vụ:
+ Cung cấp số liệu người Việt Nam di
cư ra nước ngoài, người Việt Nam di cư ra nước ngoài về lại địa phương, người
nước ngoài di cư đến địa phương;
+ Và các cơ quan liên quan thực hiện
công tác lãnh sự, bảo hộ công dân, bảo vệ quyền và lợi ích của công dân địa
phương khi di cư ra nước ngoài và người nước ngoài di cư đến địa phương.
d) Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương tuyên truyền, triển khai chính sách, pháp luật về quốc tịch,
hộ tịch của người di cư và các vấn đề di cư quốc tế liên quan.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và
các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức của người dân và xã hội về
các vấn đề di cư quốc tế (rủi ro khi di cư trái phép, nguy cơ của mua bán người,
thông tin cơ bản về các hoạt động đưa người đi làm việc ở nước ngoài tại địa
phương; chính sách hỗ trợ liên quan...) di cư với phát triển bền vững, Thỏa thuận
GCM và tình hình triển khai Thỏa thuận này.
e) Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan tuyên truyền, quản lý, theo dõi tổng hợp các nội
dung liên quan đến hoạt động tư vấn du học và tình hình công dân địa phương ra
nước ngoài giảng dạy, học tập, nghiên cứu...theo quy định.
g) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan xây dựng các chương trình phát triển kinh tế - xã hội
nhằm thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn lực quốc tế (trong đó có tính đến yếu tố
di cư của công dân Việt Nam ra nước ngoài, công dân Việt Nam di cư quốc tế hồi
hương, người nước ngoài di cư đến địa phương).
h) Các sở, ngành, các tổ chức,
đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến
vấn đề di cư trong chức năng, nhiệm vụ của mình và nhiệm vụ được phân công tại
Kế hoạch này;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong
việc giải quyết các vấn đề liên quan đến di cư quốc tế trong chức năng, nhiệm vụ
của mình; cung cấp thông tin và số liệu về di cư quốc tế trong lĩnh vực quản lý
của cơ quan mình.
i) Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được đảm
bảo từ nguồn ngân sách nhà nước và huy động tối đa từ các nguồn tài trợ, viện
trợ, các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Đối với nguồn kinh phí từ ngân sách
nhà nước, căn cứ vào từng nhiệm vụ được giao cụ thể, các sở, ban, ngành, địa
phương chủ động lồng ghép trong các chương trình, dự án, đề án đang triển khai
thực hiện, trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước được giao hàng năm.
- Đối với các nhiệm vụ phát sinh mới
không lồng ghép được trong các chương trình, dự án, đề án đang triển khai, các
sở, ban, ngành, địa phương lập dự toán kinh phí, tổng hợp chung trong dự toán
ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị, gửi Sở Tài chính tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, địa phương gửi văn bản đến Sở
Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù
hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Ngoại giao;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo LĐ, Đài PT-TH LĐ;
- Lưu: VT, NV2, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Yên
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
THỎA THUẬN TOÀN CẦU VỀ DI CƯ HỢP PHÁP, AN TOÀN VÀ TRẬT TỰ CỦA LIÊN HỢP QUỐC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Kế hoạch số 5680/KH-UBND ngày 02/7/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Kết quả dự kiến
|
Thời gian
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến thông tin về Thỏa thuận GCM và các
vấn đề di cư quốc tế
|
1.1
|
Tuyên truyền, phổ biến thông
tin về Thỏa thuận GCM đến các cơ quan, đơn vị, đoàn thể, tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp,...
|
Sở Thông tin và Truyền
thông; các cơ quan, địa phương, tổ chức liên quan
|
Sở Ngoại vụ, UBND các
huyện, thành phố; các sở, ngành liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì
|
Hội nghị, hội thảo, buổi
tập huấn; đưa tin, bài viết liên quan đến nội dung
|
Thường xuyên trong thời
gian triển khai Thỏa thuận GCM
|
1.2
|
Tuyên truyền về các vấn
đề di cư quốc tế, bao gồm: rủi ro khi di cư trái phép, nguy cơ của nạn mua
bán người, thông tin cơ bản về các hoạt động đưa người lao động tại địa
phương đi làm việc ở nước ngoài, chính sách hỗ trợ liên quan,...
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền
thông; Sở Ngoại vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thành phố; Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Ban Dân tộc tỉnh
|
Các ấn phẩm, bài nói,
bài viết
|
1.3
|
Tăng cường công tác phổ
cập thông tin về di cư quốc tế cho học sinh tại các cấp học, có thể lồng ghép
trong chương trình dạy học/sinh hoạt ngoại khóa,...
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Ngoại vụ; Sở Thông
tin và Truyền thông; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện,
thành phố; Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh,
Công an tỉnh
|
Các buổi học, sinh hoạt
chuyên đề, hoạt động tuyên truyền...
|
2020 - 2030
|
1.4
|
Tăng cường vai trò của
các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trong công tác tuyên truyền, vận động
người dân nâng cao nhận thức về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự.
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh
|
Các tổ chức chính trị -
xã hội
|
Hoạt động tuyên truyền
|
2020 - 2030
|
1.5
|
Phối hợp, tổ chức các lớp
tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ ở các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện
công tác liên quan tham gia triển khai Thỏa thuận GCM nhằm tăng cường công
tác quản lý di cư quốc tế tại địa phương.
|
Sở Ngoại vụ
|
UBND các huyện, thành
phố; các sở, ngành liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì
|
Hội nghị, hội thảo, tập
huấn
|
Thường xuyên trong thời
gian triển khai Thỏa thuận GCM
|
2
|
Thu thập thông tin, dữ liệu về di cư của công dân Việt
Nam trong tỉnh ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh
|
2.1
|
Nắm chắc tình hình an
ninh, trật tự liên quan đến hoạt động di cư tại địa phương, đề xuất giải pháp
phù hợp (theo dõi, rà soát, cập nhật thông tin, số lượng công dân Việt Nam di
cư ra nước ngoài, bao gồm các trường hợp di cư trở về, người nước ngoài tại địa
phương) để có biện pháp quản lý, hỗ trợ phù hợp.
|
Công an tỉnh; UBND các
huyện, thành phố
|
Sở Ngoại vụ; các sở,
ngành liên quan
|
Cơ sở dữ liệu di cư tại
địa phương
|
2020 - 2030
|
2.2
|
Định kỳ 6 tháng, 1 năm,
các cơ quan, địa phương cung cấp các thông tin, dữ liệu về di cư quốc tế theo
yêu cầu.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các cơ quan, địa
phương, tổ chức liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì
|
Báo cáo trình UBND tỉnh,
Bộ Ngoại giao
|
Thường xuyên trong thời
gian triển khai Thỏa thuận GCM
|
2.3
|
Xây dựng báo cáo tình
hình thực hiện Kế hoạch triển khai Thỏa thuận GCM ban hành kèm theo Quyết định
số 402/QĐ-TTg .
|
Sở Ngoại vụ
|
Các cơ quan, địa
phương, tổ chức liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì
|
Báo cáo trình UBND tỉnh,
Bộ Ngoại giao
|
3
|
Rà soát chính sách, pháp luật liên quan đến các vấn đề di
cư quốc tế và Lồng ghép thực hiện Thỏa thuận GCM với các chương trình phát
triển kinh tế - xã hội tại địa phương
|
3.1
|
Rà soát chính sách, pháp
luật liên quan đến di cư quốc tế để đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Tư pháp; Công an tỉnh;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện,
thành phố, các cơ quan, tổ chức liên qua theo yêu cầu của cơ quan chủ trì
|
Báo cáo rà soát pháp luật
về di cư quốc tế theo từng lĩnh vực, Bảo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này
trình UBND tỉnh, Bộ Ngoai giao
|
Thường xuyên trong thời
gian triển khai Thỏa thuận GCM
|
3.2
|
Xây dựng các chương
trình phát triển kinh tế - xã hội, trong đó có tính đến yếu tố di cư của công
dân Việt Nam ra nước ngoài, công dân Việt Nam di cư quốc tế hồi hương, người
nước ngoài di cư đến địa phương.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, địa phương,
tổ chức liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì
|
Chương trình, kế hoạch
kinh tế - xã hội
|
2020 - 2030
|
3.3
|
Rà soát tỉ lệ chênh lệch
giàu nghèo/tiếp cận các dịch vụ cơ bản/tiếp cận thị trường việc làm, số lượng
phụ nữ di cư,... để nghiên cứu các biện pháp phát triển kinh tế - xã hội đồng
đều, giảm tình trạng người dân di cư không có sự lựa chọn khác, di cư tự
phát, lao động tự do,...
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
các cơ quan, địa phương, tổ chức liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì
|
Báo cáo rà soát trình
UBND tỉnh, Kế hoạch hành động
|
Thường xuyên trong thời
gian triển khai Thỏa thuận GCM
|
3.4
|
Rà soát chính sách cung
cấp thông tin việc làm ở nước ngoài, thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp đưa
lao động đi làm việc ở nước ngoài; giám sát các cơ sở hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, ngoại ngữ và các kiến thức cần thiết cho người lao động, cơ sở tư vấn
du học,...
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương liên quan
|
Báo cáo trình UBND tỉnh,
Đề xuất chính sách quản lý
|
Thường xuyên trong thời
gian triển khai Thỏa thuận GCM
|
3.5
|
Rà soát chính sách hỗ
trợ, thu hút nguồn nhân lực từ các nhóm công dân di cư trở về (nhất là lưu
học sinh, lao động có tay nghề nhằm hạn chế tình trạng chảy máu chất xám);
tỷ lệ phụ nữ di cư trở về, khó khăn và rào cản trong việc tái hòa nhập.
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
Các cơ quan, địa
phương, tổ chức liên quan
|
Đề xuất chính sách
|
Thường xuyên trong thời
gian triển khai Thỏa thuận GCM
|
4
|
Dự báo về tình hình, chính sách của các quốc gia và vùng
lãnh thổ liên quan đến các vấn đề di cư
|
4.1
|
Phân tích, dự báo về
tình hình và triển vọng thế giới và khu vực có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động
di cư và người di cư của tỉnh (bất ổn chính trị; thiên tai; dịch bệnh; biến đổi
khí hậu; ô nhiễm xuyên biên giới; hoạt động của các loại hình tội phạm xuyên
quốc gia nhất là tội phạm mua bán người, đưa người đi di cư trái phép,...)
|
Sở Ngoại vụ
|
Các cơ quan, địa
phương, tổ chức liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì
|
Báo cáo trình UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong thời
gian triển khai Thỏa thuận GCM
|
4.2
|
Tiếp tục theo dõi, nghiên
cứu tình hình người Việt Nam ở nước ngoài và kiến nghị chính sách phù hợp
|
Sở Ngoại vụ
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh,
Công an tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Các cơ quan, địa phương, tổ
chức liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì
|
Báo cáo trình UBND tỉnh,
Đề xuất chính sách
|
Thường xuyên trong thời
gian triển khai Thỏa thuận GCM
|
4.3
|
Tiếp tục theo dõi,
nghiên cứu tình hình người nước ngoài tại địa phương và kiến nghị chính sách
phù hợp
|
Công an tỉnh
|
Sở Ngoại vụ, Các cơ quan,
địa phương, tổ chức liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì
|
Báo cáo trình UBND tỉnh.
Đề xuất chính sách
|
Thường xuyên trong thời
gian triển khai Thỏa thuận GCM
|
5
|
Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc thực hiện Thỏa thuận
GCM
|
5.1
|
Tổ chức triển khai các
Điều ước quốc tế, Thỏa thuận quốc tế đã ký kết có liên quan đến vấn đề di cư
quốc tế.
|
Các sở, ngành liên quan
|
Các cơ quan, địa
phương, tổ chức liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
Kế hoạch này
|
2020 - 2030
|
5.2
|
Nghiên cứu, đề xuất ký
kết Thỏa thuận quốc tế để mở rộng các kênh hợp tác về di cư, nhất là di cư
lao động.
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Sở Ngoại vụ và các cơ
quan, địa phương, tổ chức liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì
|
Ký kết thỏa thuận quốc
tế, Báo cáo trình UBND tỉnh
|
2020 - 2030
|
5.3
|
Xây dựng chính sách
kinh tế - xã hội nhằm thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn lực quốc tế.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, địa
phương, tổ chức liên quan
|
Chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội
|
2020 - 2030
|
5.4
|
Phát triển, mở rộng hợp
tác các kênh di cư hợp pháp như lao động, học tập tại các nước và vùng lãnh
thổ, đảm bảo cơ hội tiếp cận việc làm ổn định cho phụ nữ.
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; Sở Giáo đục và Đào tạo
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Ký kết thỏa thuận quốc
tế, Báo cáo trình UBND tỉnh, Bộ Ngoại giao
|
2020 - 2030
|
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN THỎA THUẬN TOÀN CẦU VỀ
DI CƯ HỢP PHÁP, AN TOÀN VÀ TRẬT TỰ CỦA LIÊN HỢP QUỐC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Kế hoạch số 5680/KH-UBND ngày 02/7/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. Tình hình và kết quả triển khai thực hiện
1. Tình hình
- Cung cấp số liệu công dân Việt Nam di cư ra nước
ngoài tính đến ngày 01/11 hàng năm (theo biểu mẫu thống kê tại Phụ lục
2); đánh giá xu hướng di cư công dân tại địa phương.
- Cung cấp số liệu người nước ngoài tại Việt Nam;
nêu một số vấn đề nổi cộm.
2. Kết quả triển khai thực hiện:
2.1 Công tác phổ biến, quán triệt, triển khai
thực hiện Quyết định số 402/QĐ-TTg: nêu thời gian, cấp độ triển khai, số buổi,
số lượng người tham gia;
2.2 Công tác chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện:
việc ban hành văn bản để lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Quyết định 402/QĐ-TTg: nêu
tên văn bản, trích yếu nội dung, số, ngày tháng ban hành văn bản;
2.3 Công tác triển khai Chỉ thị 1773/CT-TTg
theo các nhiệm vụ trọng tâm tại Kế hoạch và Phụ lục kèm theo Quyết định
402/QĐ-TTg .
II. Đánh giá, kiến nghị
1. Thuận lợi, khó khăn, vướng mắc và nguyên
nhân;
2. Kiến nghị (nếu có):
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Kế hoạch
số 5680/KH-UBND ngày 02/7/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
BIỂM MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU DI CƯ QUỐC TẾ
Kỳ báo cáo: 6 tháng
|
Cơ quan báo cáo:
Cơ quan nhận báo cáo: Sở Ngoại vụ
|
Đơn vị tính: Người
A
|
Số liệu thống kê di cư quốc
tế của công dân Việt Nam
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Nữ
|
Dân tộc Kinh
|
Dân tộc khác
|
I
|
Số liệu công dân Việt Nam di cư hợp pháp
|
1
|
Lao động Việt Nam đi
làm có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng*
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ
chuyên môn
|
|
|
|
|
Phổ thông (không qua
đào tạo nghề)
|
|
|
|
|
Qua đào tạo nghề
|
|
|
|
|
Cao đẳng, Đại học trở
lên
|
|
|
|
|
Chia theo quốc
gia
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
(15-19 tuổi, 20-24 tuổi...55-59 tuổi, 60-64 tuổi, 65+ tuổi)
|
|
|
|
|
15-19 tuổi
|
|
|
|
|
20-24 tuổi
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
55-59 tuổi
|
|
|
|
|
60-64 tuổi
|
|
|
|
|
65+ tuổi
|
|
|
|
|
Chia theo lĩnh vực,
ngành nghề
|
|
|
|
|
Chia theo mức
lương (dưới 500 USD/tháng; 500-1.000 USD/tháng; trên 1.000 USD/tháng)
|
|
|
|
|
Dưới 500 USD/tháng
|
|
|
|
|
500-1.000 USD/tháng
|
|
|
|
|
Trên 1.000 USD/tháng
|
|
|
|
|
Chia theo thời
gian làm việc theo hợp đồng (dưới 1 năm; 1-3 năm; 3-5 năm; trên 5 năm)
|
|
|
|
|
Dưới 1 năm
|
|
|
|
|
1-3 năm
|
|
|
|
|
3-5 năm
|
|
|
|
|
Trên 5 năm
|
|
|
|
|
2
|
Lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo các hình thức khác
|
|
|
|
|
Lao động tự do
|
|
|
|
|
Lao động theo hình
thức khác
|
|
|
|
|
Lưu ý: Tiêu chí thống kê như mục I.1
|
|
|
|
|
3
|
Lưu học sinh học bổng**
|
|
|
|
|
Chia theo quốc
gia
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ
đào tạo
|
|
|
|
|
Tiến sĩ
|
|
|
|
|
Thạc sĩ
|
|
|
|
|
Đại học
|
|
|
|
|
Cao đẳng
|
|
|
|
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
Thực tập sinh
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng
|
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
|
Chia theo ngành học
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
4
|
Lưu học sinh tự
túc**
|
|
|
|
|
Lưu ý: Tiêu chí thống kê như mục I.3
|
|
|
|
|
5
|
Công dân Việt Nam kết
hôn với người nước ngoài
|
|
|
|
|
Chia theo quốc gia
(người nước ngoài mang quốc tịch)
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
6
|
Công dân Việt Nam được
cho nhận con nuôi quốc tế
|
|
|
|
|
Chia theo thỏa thuận,
hiệp định hợp tác giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ về nhận con
nuôi
|
|
|
|
|
Chia theo quốc gia
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
7
|
Số liệu công dân Việt
Nam di cư trở về
|
|
|
|
|
7.1
|
Lao động Việt Nam đi
làm việc có thời hạn ở nước ngoài kết thúc hợp đồng về nước*
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ
chuyên môn (thống kê như mục I.1)
|
|
|
|
|
Chia theo quốc gia
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi (thống
kê như mục I.1)
|
|
|
|
|
Chia theo lĩnh vực,
ngành nghề
|
|
|
|
|
Chia theo mức lương
(thống kê như mục I.1)
|
|
|
|
|
Chia theo nguyên
nhân di cư trở về
|
|
|
|
|
7.2
|
Công dân Việt Nam kết
thúc thời gian học tập ở nước ngoài về nước
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Lưu học sinh học bổng
|
|
|
|
|
Chia theo quốc gia
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ
đào tạo (thống kê như mục I.3)
|
|
|
|
|
Chia theo ngành học
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Lưu học sinh tự túc
|
|
|
|
|
Chia theo quốc gia
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ
đào tạo (thống kê như mục I.3)
|
|
|
|
|
Chia theo ngành học
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
7.3
|
Công dân Việt Nam di
cư trở về thuộc các nhóm đối tượng khác
|
|
|
|
|
Chia theo quốc gia
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
8
|
Số liệu công dân xuất
cảnh
|
|
|
|
|
Xuất cảnh qua đường
bộ
|
|
|
|
|
Xuất cảnh qua đường
hàng không
|
|
|
|
|
Xuất cảnh qua đường
biển
|
|
|
|
|
II
|
Số liệu công dân Việt Nam di cư trái phép và bị mua bán ra nước ngoài
|
1
|
Công dân Việt Nam xuất
cảnh trái phép
|
|
|
|
|
Chia theo hình thức
xuất cảnh: qua đường hàng không, đường bộ, đường biển
|
|
|
|
|
Chia theo phương thức
di cư trái phép: sử dụng giấy tờ nhân thân giả mạo, thị thực giả mạo,...
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
Chia theo địa phương
nơi công dân thường trú trước khi xuất cảnh
|
|
|
|
|
Chia theo quốc gia đến
|
|
|
|
|
2
|
Công dân Việt Nam
lao động, cư trú trái phép ở nước ngoài
|
|
|
|
|
Chia theo quốc gia
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
3
|
Công dân Việt Nam bị
mua bán ra nước ngoài*
|
|
|
|
|
Chia theo địa phương
nơi công dân thường trú trước khi bị mua bán ra nước ngoài
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
Chia theo nước bị
mua bán ra nước ngoài
|
|
|
|
|
Chia theo hành vi
mua bán người
|
|
|
|
|
4
|
Số liệu công dân Việt
Nam là nạn nhân bị mua bán được hỗ trợ*
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
Chia theo địa phương
nơi công dân thường trú
|
|
|
|
|
Chia theo các dịch vụ
hỗ trợ theo quy định (hỗ trợ thiết yếu ban đầu, hỗ trợ y tế, tư vấn tâm lý,
trợ giúp pháp lý, vay vốn sản xuất, trợ cấp khó khăn ban đầu, số tiền được
vay)
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ học
vấn, nghề nghiệp
|
|
|
|
|
Chia theo cơ sở hỗ trợ
nạn nhân/cơ sở bảo trợ xã hội
|
|
|
|
|
B
|
Số liệu người nước ngoài di cư vào Việt Nam
|
Tổng số
|
Trong đó: Nữ
|
Ghi chú
|
I
|
Người nước ngoài được cấp phép làm việc tại Việt Nam
|
|
|
|
|
|
Chia theo quốc tịch
|
|
|
|
|
|
Chia theo ngành nghề
|
|
|
|
|
|
Chia theo vị trí
công việc
|
|
|
|
|
II
|
Người nước ngoài học tập tại Việt Nam***
|
|
|
|
|
1
|
Lưu học sinh theo hiệp
định
|
|
|
|
|
Chia theo quốc tịch
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ
đào tạo
|
|
|
|
|
Tiến sĩ
|
|
|
|
|
Thạc sĩ
|
|
|
|
|
Đại học
|
|
|
|
|
Cao đẳng
|
|
|
|
|
Trung cấp
|
|
|
|
|
Phổ thông
|
|
|
|
|
Dự bị tiếng Việt
|
|
|
|
|
Thực tập
|
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
|
Chia theo ngành học
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
2
|
Lưu học sinh ngoài
hiệp định
|
|
|
|
|
Chia theo quốc tịch
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ
đào tạo (thống kê như mục II.1)
|
|
|
|
|
Chia theo ngành học
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
III
|
Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam ngoài mục đích làm việc, học tập
nêu tại mục I và mục II
|
|
|
|
|
Chia theo mục đích
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
IV
|
Người
nước ngoài di cư trái phép vào Việt Nam
|
|
|
|
|
1
|
Người nước ngoài nhập
cảnh trái phép
|
|
|
|
|
Chia theo quốc tịch
|
|
|
|
|
Chia theo mục đích
|
|
|
|
|
Chia theo hình thức nhép
cảnh trái phép: qua đường hàng không đường bộ, đường biển
|
|
|
|
|
2
|
Người nước ngoài cư
trú, lao động trái phép
|
|
|
|
|
Chia theo quốc tịch
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
Lưu ý: Hình thức báo cáo: Lập thành văn bản và tệp dữ liệu điện tử định dạng
bảng tính Excel, font chữ Times New Roman, cỡ chữ 12; gửi về Sở Ngoại vụ tỉnh
Lâm Đồng, tại địa chỉ email: songoaivu@lamdong.gov.vn).
Kỳ hạn báo cáo 6 tháng đầu năm tính từ
ngày 01/01 đến ngày 30/6; ngày gửi báo cáo chậm nhất là trước ngày 10/7
hàng năm.
Kỳ hạn báo cáo 6 tháng cuối năm tính
từ ngày 01/7 đến ngày 31/12; ngày gửi báo cáo chậm nhất là trước ngày
10/01 năm sau.
Chia theo nhóm tuổi: Đối với lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài có thời hạn theo hợp
đồng, thống kê theo Thông tư số 15/2019/TT-BLĐ-TBXH ngày 18/9/2019: 15-19 tuổi,
20-24 tuổi....55-59 tuổi; 60-64 tuổi; 65+ tuổi: Đối với các loại hình di cư
khác, nhìn chung được chia theo các nhóm như sau: dưới 16 tuổi, 16-18 tuổi;
18-24 tuổi; 25-40 tuổi; 40-60 tuổi; trên 60 tuổi.
Chú thích:
(*): Xem
Thông tư số 15/2019/TT-BLĐ-TBXH ngày 18/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
(**): Lưu học sinh học bổng là công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài từ Ngân sách Nhà nước, học bổng
trong khuôn khổ hiệp định, thỏa thuận hợp tác giữa Việt Nam với các nước, vùng
lãnh thổ hoặc tổ chức quốc tế, học bổng do chính phủ nước ngoài, các vùng lãnh
thổ, các tổ chức quốc tế hoặc cá nhân tài trợ thông qua Chính phủ Việt Nam.
Lưu học sinh tự túc là công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài bằng kinh phí không phải từ
nguồn kinh phí như lưu học sinh học bổng.
Xem Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT ngày
25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(***): Xem
thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam.