HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2020/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày
10 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH MỨC THU
HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC ĐẠI TRÀ NĂM HỌC 2020-2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ
Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 02/6/2020
của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ
thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai, năm học
2020-2021; Báo cáo thẩm tra số 105/BC-BVHXH ngày 03/7/2020 của Ban Văn hóa - Xã
hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm
non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2020-2021 trên
địa bàn tỉnh Lào Cai
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết
này quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công
lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai, năm học
2020-2021.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng phải nộp học phí: Học
sinh học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai, bao gồm trẻ
em mầm non, học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông (gọi chung là học
sinh).
b) Đối tượng tổ chức thực hiện
thu, nộp, quản lý học phí: Các cơ sở giáo dục công lập; các cơ quan, đơn vị có
nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thực hiện kiểm tra, thanh tra việc thực hiện thu,
quản lý và sử dụng học phí.
3. Mức thu học
phí:
a) Học sinh thuộc
các phường trên địa bàn thành phố Lào Cai: 125.000 đồng/học sinh/tháng.
b) Học sinh thuộc
các phường trên địa bàn thị xã Sa Pa và thị trấn khu vực I: 80.000 đồng/học
sinh/tháng.
c) Học sinh thuộc
xã khu vực I: 60.000 đồng/học sinh/tháng.
d) Học sinh thuộc
các xã, thị trấn khu vực II: 30.000 đồng/học sinh/tháng.
đ) Học sinh thuộc
các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn của các xã, thị trấn thuộc khu
vực II: 10.000 đồng/học sinh/tháng.
e) Các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu học phí tương
đương với mức thu học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp trên địa
bàn.
4. Tổ chức thực hiện:
a) Các cơ sở giáo
dục căn cứ hộ khẩu thường trú của bản thân học sinh để xác định và áp dụng mức
thu học phí. Trường hợp học sinh không có hộ khẩu thường trú ở tỉnh Lào Cai thì
căn cứ vào nơi tạm trú để xác định và áp dụng mức thu học phí theo quy định.
b) Việc tổ chức thu, sử dụng và miễn, giảm học phí: Thực hiện theo Khoản 4, Điều 99, Luật Giáo dục năm 2019; quy định tại Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí đối
với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021; Nghị
định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về
cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học
2015-2016 đến năm học 2020-2021; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021. Đối với các
phường thuộc thị xã Sa Pa giao UBND tỉnh hướng dẫn thực hiện theo nguyên tắc
đảm bảo chính sách an sinh xã hội quy định tại Nghị quyết số 767/NQ-UBTVQH14
ngày 11/9/2019 về việc thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa
Pa, tỉnh Lào Cai và Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về việc tiếp
tục thực hiện một số quy định về phụ cấp và chính sách an sinh xã hội trên địa
bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
5. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01
tháng 9 năm 2020.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XV, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2020
và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính
phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực VII;
- TT. TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo, Đài PT-TH, Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- Chuyên viên TH;
- Lưu: VT,TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|