ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2020/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
21 tháng 04 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 89/2019/NQ- HĐND NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA HĐND TỈNH VỀ VIỆC BAN
HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CÔNG NGHỆ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2020-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Khoa học công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật
Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định
số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ Quy định về đầu tư và
cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định
số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ ban hành quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Nghị định
số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Thông tư liên
tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước;
Căn cứ Nghị
quyết số 89/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh về việc ban
hành chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 15/TTr-SKHCN ngày 25/3/2020,
văn bản số 83/BC-SKHCN ngày 15/4/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục thực hiện
Nghị quyết số 89/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh về việc
ban hành chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 5 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn
thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VBQP pháp luật Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, Lãnh đạo UBND tỉnh, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn đại
biểu quốc hội tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc, Cổng Thông tin
- Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc;
- CT, các PCT;
- CPVP;
- Lưu: VT.VX2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
89/2019/NQ-HĐND NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA HĐND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm
2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC, HỒ SƠ THỰC HIỆN HỖ TRỢ
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy
định trình tự, thủ tục thực hiện các nội dung chính sách hỗ trợ quy định tại
Nghị quyết số 89/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh về việc
ban hành chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các đối tượng
được hỗ trợ quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 89/2019/NQ-HĐND ;
b) Các cơ quan nhà
nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ hỗ trợ đổi mới công nghệ
1. Đăng ký thực
hiện đổi mới công nghệ
Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Đơn đăng ký thực
hiện dự án hỗ trợ đổi mới công nghệ (theo BM01-ĐKHT);
- Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư;
- Thuyết minh dự án (theo
BM02-TMDA);
- Hợp đồng mua
thiết bị công nghệ phục vụ hoạt động đổi mới công nghệ (nếu có);
- Hợp đồng chuyển
giao công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (nếu có);
Số lượng hồ sơ:
01 bộ, nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (chi tiết theo
phụ lục 01).
2. Xét duyệt
- Trong thời hạn
12 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ thông
qua Hội đồng tư vấn, thông báo kết quả thẩm định hồ sơ. Hồ sơ dự án đạt yêu cầu,
Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh phê duyệt dự án đổi mới công nghệ.
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Khoa học và Công nghệ,
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt.
3. Tổ chức thực
hiện
Doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân triển khai dự án đã được phê duyệt.
Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì phối hợp với các sở, ngành tổ chức kiểm tra quá trình thực hiện
dự án, nghiệm thu dự án sau khi hoàn thành.
4. Hỗ trợ kinh
phí
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hỗ
trợ (theo BM03-ĐNHT);
- Biên bản nghiệm
thu dự án;
- Hóa đơn, chứng
từ kinh phí thực hiện dự án;
- Quyết định phê
duyệt dự án hỗ trợ đổi mới công nghệ của Chủ tịch UBND tỉnh.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ, nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (chi tiết theo
phụ lục 01).
b) Xét, cấp kinh
phí hỗ trợ
- Trong thời gian
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ
chức xét duyệt thông qua Hội đồng tư vấn và đề xuất mức kinh phí hỗ trợ trình
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- Trong thời gian
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Khoa học và Công nghệ,
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
- Sở Khoa học và
Công nghệ cấp kinh phí hỗ trợ theo quy định.
Điều 3. Trình tự, thủ tục, hồ sơ hỗ trợ kinh phí hợp đồng chuyển giao
công nghệ
1. Đăng ký hỗ trợ
chuyển giao công nghệ
Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Đơn đăng ký thực
hiện hỗ trợ chuyển giao công nghệ (theo BM01-ĐKHT);
- Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư;
- Hợp đồng, giấy
chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ, biên bản ghi nhớ chuyển giao công nghệ
hoặc dự án liên quan đến việc chuyển giao công nghệ (nếu có);
Số lượng hồ sơ:
01 bộ, nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (chi tiết theo
phụ lục 01).
2. Xét duyệt
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ thông
qua Hội đồng tư vấn, thông báo kết quả thẩm định hồ sơ. Hồ sơ chuyển giao công
nghệ đạt yêu cầu, Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục hỗ
trợ.
- Trong thời gian
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Khoa học và Công nghệ,
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh mục hỗ trợ.
3. Tổ chức thực
hiện
Doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân triển khai ký kết hợp đồng hoặc thực hiện hợp đồng (trong trường
hợp đã ký kết) theo quyết định đã được phê duyệt.
Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tổ chức kiểm tra quá trình thực
hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ.
4. Hỗ trợ kinh
phí
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hỗ
trợ (theo BM03-ĐNHT);
- Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư;
- Hợp đồng chuyển giao công nghệ;
- Giấy chứng nhận
chuyển giao công nghệ;
- Quyết định phê
duyệt danh mục hỗ trợ của Chủ tịch UBND tỉnh.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ, nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Chi tiết theo
phụ lục 01).
b) Xét, cấp kinh
phí hỗ trợ
- Trong thời gian
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì tổ chức xét duyệt hồ sơ thông qua Hội đồng tư vấn.
- Chủ tịch UBND tỉnh
ủy quyền cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định mức kinh phí hỗ trợ
cho hợp đồng chuyển giao công nghệ tại khoản 2, Điều 3, Nghị quyết số
89/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ khi nhận
được kết quả của Hội đồng tư vấn, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành
quyết định mức hỗ trợ.
- Sở Khoa học và
Công nghệ cấp kinh phí hỗ trợ theo quy định.
Điều 4. Trình tự, thủ tục, hồ sơ hỗ trợ lãi suất vốn vay để thực hiện dự
án ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ
1. Đăng ký hỗ trợ
Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Đơn đăng ký thực
hiện hỗ trợ vốn vay thực hiện nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và
công nghệ (theo BM01-ĐKHT);
- Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư;
- Dự án liên quan
đến việc nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ;
- Hợp đồng, biên
bản ghi nhớ chuyển giao công nghệ (nếu có);
- Hồ sơ vay vốn từ
tổ chức tín dụng phục vụ thực hiện dự án (nếu có);
Số lượng hồ sơ:
01 bộ, nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Chi tiết theo
phụ lục 01).
2. Xét duyệt
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ
thông qua Hội đồng tư vấn, thông báo kết quả thẩm định hồ sơ. Hồ sơ dự án đạt
yêu cầu, Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh phê duyệt dự án.
- Trong thời gian
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Khoa học và Công nghệ,
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ.
3. Tổ chức thực
hiện
Doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân triển khai dự án đã được phê duyệt.
Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì phối hợp với các sở, ngành tổ chức kiểm tra quá trình thực hiện
dự án hỗ trợ.
4. Hỗ trợ kinh
phí
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hỗ
trợ (theo BM03-ĐNHT);
- Hồ sơ vay vốn từ
tổ chức tín dụng phục vụ thực hiện dự án, chứng từ trả nợ lãi vay hàng năm;
- Hợp đồng chuyển
giao công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ;
- Quyết định phê
duyệt danh mục dự án hỗ trợ của Chủ tịch UBND tỉnh. Số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp
tại nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Chi tiết theo phụ
lục 01).
b) Xét, cấp kinh
phí hỗ trợ
- Trong thời gian
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì tổ chức xét duyệt hồ sơ thông qua Hội đồng tư vấn.
- Chủ tịch UBND tỉnh
ủy quyền cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định mức kinh phí hỗ trợ
lãi suất vốn vay để thực hiện dự án ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ
tổ chức khoa học và công nghệ tại khoản 3, Điều 3, Nghị quyết số
89/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ khi nhận
được kết quả của Hội đồng tư vấn, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành
quyết định mức hỗ trợ.
- Sở Khoa học và
Công nghệ cấp kinh phí, hỗ trợ kinh phí theo phân kỳ trả nợ vốn vay hàng năm đến
khi kết thúc hợp đồng vay vốn từ tổ chức tín dụng.
Điều 5. Trình tự, thủ tục, hồ sơ hỗ trợ hoàn thiện kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ
1. Đăng ký hỗ trợ
Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Đơn đề đăng ký
hỗ trợ (theo BM01-ĐKHT);
- Thuyết minh nhiệm
vụ khoa học và công nghệ (theo BM04-TMNV);
- Văn bản xác nhận
đồng ý tham gia của các tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương phối
hợp thực hiện nhiệm vụ (theo BM05-PHTH);
- Tài liệu chứng
minh quyền sở hữu hợp pháp kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
hoặc văn bản cam kết trong trường hợp không có tài liệu chứng minh;
Số lượng hồ sơ:
01 bộ, nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Chi tiết theo
phụ lục 01).
2. Xét duyệt
Trong thời hạn 10
ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức tuyển chọn hồ sơ thông
qua Hội đồng tư vấn theo quy định tại Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày
10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc “Ban hành Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.
3. Triển khai thực
hiện
- Doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quyết định đã được
phê duyệt.
- Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tổ chức kiểm tra, giám sát quá
trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Tổ chức nghiệm
thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Quyết định số
47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc “Ban hành Quy định quản
lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và
cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.
4. Hỗ trợ kinh
phí
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hỗ
trợ (theo BM03-ĐNHT);
- Báo cáo kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Biên bản nghiệm
thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ đạt yêu cầu trở lên;
- Quyết định phê
duyệt danh mục hỗ trợ của Chủ tịch UBND tỉnh.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ, nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Chi tiết theo
phụ lục 01).
b) Xét, cấp kinh
phí hỗ trợ
- Trong thời gian
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ
chức xét duyệt hồ sơ thông qua Hội đồng tư vấn.
- Chủ tịch UBND tỉnh
ủy quyền cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định mức kinh phí hỗ trợ
hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tại khoản 4, Điều
3, Nghị quyết số 89/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019.
Trong thời hạn 03
ngày, kể từ khi nhận được kết quả của Hội đồng tư vấn, Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ ban hành quyết định mức hỗ trợ.
- Sở Khoa học và
Công nghệ cấp kinh phí hỗ trợ theo quy định.
Điều 6. Trình tự, thủ tục, hồ sơ hỗ trợ phát triển thị trường công nghệ
1. Đăng ký hỗ trợ
Thành phần hồ sơ
gồm:
- Đơn đăng ký hỗ
trợ (theo BM 01-ĐKHT);
- Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư;
- Thuyết minh dự
án (BM02-TMDA) hoặc thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ (BM04-TMNV);
Số lượng hồ sơ:
01 bộ, nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Chi tiết theo
phụ lục 01).
2. Xét duyệt
a) Đối với nhiệm
vụ khoa học
Trong thời hạn 10
ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức tuyển chọn hồ sơ thông
qua hội đồng tư vấn theo quy định tại Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày
10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc “Ban hành Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.
b) Đối với dự án
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ
thông qua hội đồng tư vấn, thông báo kết quả thẩm định hồ sơ. Hồ sơ dự án hoặc
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đạt yêu cầu, Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND
tỉnh phê duyệt.
- Trong thời gian
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Khoa học và Công nghệ,
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh mục hỗ trợ.
3. Triển khai thực
hiện
- Doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân triển khai dự án hoặc nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt.
- Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tổ chức kiểm tra, giám sát quá
trình thực hiện dự án hoặc nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Tổ chức nghiệm thu dự
án sau khi hoàn thành.
- Đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ nghiệm thu theo quy định tại Quyết định số
47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc “Ban hành Quy định quản
lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và
cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.
4. Hỗ trợ kinh
phí
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hỗ
trợ (theo BM03-ĐNHT);
- Biên bản nghiệm
thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đạt yêu cầu trở lên) hoặc biên bản nghiệm
thu dự án hoàn thành đưa và sử dụng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Quyết định phê duyệt
danh mục hỗ trợ của Chủ tịch UBND tỉnh.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ, nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Chi tiết theo
phụ lục 01).
b) Xét, cấp kinh
phí hỗ trợ
- Trong thời gian
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ
chức xét duyệt thông qua Hội đồng tư vấn và đề xuất mức kinh phí hỗ trợ trình
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- Trong thời gian
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Khoa học và Công nghệ,
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
- Sở Khoa học và
Công nghệ cấp kinh phí hỗ trợ theo quy định.
Chương II
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Hội đồng tư vấn
1. Số lượng,
thành phần Hội đồng tư vấn
Số lượng Hội đồng
tư vấn tối thiểu 07 thành viên, trong đó:
Chủ tịch Hội đồng
là Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ;
Phó Chủ tịch Hội
đồng thứ nhất là Lãnh đạo Sở Tài chính;
Phó Chủ tịch Hội
đồng thứ hai là Lãnh đạo các sở, ngành có chuyên môn liên quan đến lĩnh vực đề
nghị hỗ trợ;
Ủy viên Hội đồng
là đại diện các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, Hội doanh nghiệp, cán bộ,
chuyên gia khoa học kỹ thuật có uy tín, có trình độ chuyên môn phù hợp;
Ủy viên thư ký Hội
đồng là cán bộ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Chủ tịch UBND
tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập hội đồng
tư vấn phù hợp với từng nội dung, đối tượng hỗ trợ.
3. Trách nhiệm của
Hội đồng tư vấn
- Xem xét, đánh
giá cơ sở khoa học, khả năng áp dụng của dự án hoặc nhiệm vụ khoa học công nghệ
vào thực tế sản xuất của các hoạt động đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao
công nghệ, phát triển thị trường công nghệ mang lại.
- Đánh giá và
nghiệm thu kết quả các hoạt động đầu tư đổi mới công nghệ hoàn thiện công nghệ
và chuyển giao công nghệ theo quyết định đã được phê duyệt.
- Xác định nội
dung, mức hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân và đề xuất với cơ quan có thẩm quyền quyết
định mức hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân.
- Xác định mức
kinh phí thu hồi trong trường hợp nghiệm thu không đạt yêu cầu do yếu tố khách
quan hoặc rủi ro không lường trước.
4. Kinh phí đảm bảo
cho hoạt động của Hội đồng tư vấn
Kinh phí hoạt động
cho Hội đồng tư vấn được bố trí từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ hằng
năm.
Mức chi theo Quyết
định 27/2018/QĐ-UBNDngày 05 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc“Về việc
Quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.
Điều 8. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng tư vấn
1. Nguyên tắc hoạt
động: Hội đồng tư vấn hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ, tuân thủ
pháp luật. Hội đồng thảo luận tập thể và do Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch
được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền cuộc họp kết luận.
2. Phương thức tổ
chức và hoạt động
a) Hội đồng hoạt
động theo hình thức kiêm nhiệm. Thành viên của Hội đồng tham gia với tư cách cá
nhân gắn liền trách nhiệm, chức danh của mình trong chức năng quản lý nhà nước
về lĩnh vực mà sở, ngành mình đảm nhiệm tham mưu, tư vấn để giúp Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định trong việc tổ chức thực hiện Nghị quyết số 89/2019/NQ-HĐND ngày
11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Điều kiện tiến
hành phiên họp của Hội đồng tư vấn
- Có mặt Chủ tịch
Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng.
- Có mặt ít nhất
2/3 (hai phần ba) số lượng thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập. Trong
đó phải thư ký khoa học tham dự.
- Có mặt đại diện
bên đơn vị nhận hỗ trợ tài chính.
3. Nhiệm vụ và
quyền hạn của các thành viên Hội đồng tư vấn
a) Tham dự đầy đủ
các cuộc họp của Hội đồng tư vấn; tham gia ý kiến khách quan đúng phát luật,
không cử người đi họp thay. Trong trường hợp không thể tham dự họp, thành viên
Hội đồng tư vấn có thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác đến tham dự và đọc
bản nhận xét trong phiên họp.
b) Được quyền bảo
lưu ý kiến tại cuộc họp của Hội đồng đối với từng nội dung cụ thể khi cho rằng
ý kiến đó là có căn cứ, cơ sở nhưng không được Hội đồng xem xét.
c) Thư ký Hội đồng
có trách nhiệm tổng hợp ý kiến tham gia của thành viên không tham dự cuộc họp
báo cáo tại cuộc họp. Dự thảo thông báo Kết luận của Chủ tịch Hội đồng tư vấn;
dự thảo văn bản báo cáo trình Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Kết luận của Hội
đồng
a) Kết luận của Hội
đồng tư vấn phải nêu rõ những ưu điểm, nhược điểm; những nội dung cần chỉnh sửa,
bổ sung và kết luận đồng ý hay không đồng ý hỗ trợ tài chính đối với hồ sơ đề
nghị.
b) Kết luận của Hội
đồng tư vấn chỉ có giá trị khi được ít nhất 60% (sáu mươi phần trăm) tổng số
thành viên Hội đồng tư vấn tham dự phiên họp nhất trí.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Tổng hợp và
xem xét đánh giá sơ bộ nhu cầu của các doanh nghiệp về đổi mới công nghệ, liên
kết ứng dụng hoàn thiện kết quả nghiên cứu, phát triển tổ chức trung gian của
thị trường công nghệ.
2. Xây dựng kế hoạch,
lập dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt triển khai hàng năm.
3. Hướng dẫn các
tổ chức, cá nhân lập hồ sơ hỗ trợ theo quy định.
4. Thành lập Hội
đồng tư vấn tuyển chọn, nghiệm thu các dự án đổi mới công nghệ, hợp đồng chuyển
giao công nghệ, dự án hoặc nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên kết hoàn thiện kết
quả nghiên cứu, nâng cao năng lực phát triển tổ chức thị trường trung gian của
các tổ chức, cá nhân.
5. Phối hợp với
các sở, ban, ngành, các đơn vị thẩm định, lựa chọn các dự án, nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
6. Tổng hợp kết
quả của Hội đồng tư vấn trình UBND tỉnh phê duyệt.
7. Thanh tra, kiểm
tra các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ theo Nghị quyết số 89/2019/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2019.
8. Thực hiện cấp
kinh phí hỗ trợ và quyết toán theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối
hợp với Sở Khoa học và Công nghệ phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công
nghệ thực hiện Nghị quyết số 89/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 trong dự
toán hằng năm của Sở Khoa học và Công nghệ đảm bảo theo dự toán ngân sách Trung
ương, UBND tỉnh giao hàng năm.
2. Quyết toán
kinh phí theo quy định tại Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ
Tài chính và văn bản sửa đổi hoặc thay thế Thông tư này (nếu có).
Điều 11. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
1. Phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp hình thành ý tưởng, thực
hiện triển khai các đề tài, dự án đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, hoàn
thiện công nghệ thuộc phạm vi lĩnh vực của ngành mình.
2. Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Khoa học và
Công nghệ trong việc thực hiện các hoạt động hỗ trợ đổi mới công nghệ và phát
triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định này.
3. Cử cán bộ lãnh
đạo, chuyên môn tham gia hội đồng tư vấn, nghiệm thu các dự án, nhiệm vụ khoa học
và công nghệ đề nghị hỗ trợ.
Điều 12. Trách nhiệm của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
1. Xây dựng nhu cầu
đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, hoàn thiện kết quả nghiên cứu, phát
triển thị trường công nghệ đăng ký với Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Tổ chức tiến
hành triển khai dự án theo đúng nội dung, khối lượng, thời gian và kinh phí được
phê duyệt.
3. Thực hiện chế
độ báo cáo định kỳ 6 tháng/lần trong quá trình triển khai dự án hoặc nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp
thời phản ánh bằng văn bản gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo,
trình UBND tỉnh quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Kèm theo quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày tháng năm
2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
I. HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
Phần 1: Hồ sơ
đăng ký
(Đóng cùng
trong một bộ, nộp 01 bộ)
TT
|
Tên văn bản
|
Số bản nộp
|
Biểu mẫu
|
Ghi chú
|
1
|
Đơn đề nghị đăng ký thực hiện
dự án đổi mới công nghệ
|
1
|
BM01-ĐKHT
|
Bản chính
|
2
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
hoặc Quyết định chủ trương đầu tư
|
1
|
|
Bản sao chứng thực
|
3
|
Dự án hoặc báo cáo nghiên cứu
khả thi
|
1
|
BM02-TMDA
|
Bản chính
|
4
|
Hợp đồng mua thiết bị công
nghệ phục vụ hoạt động đổi mới công nghệ (nếu có)
|
1
|
|
Bản sao chứng thực
|
5
|
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
(nếu có)
|
1
|
|
Bản sao chứng thực
|
Phần 2: Hồ sơ hỗ trợ
(Đóng cùng trong một bộ, tất
cả 01 bộ).
TT
|
Tên văn bản
|
Số bản nộp
|
Biểu mẫu
|
Ghi chú
|
1
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
|
1
|
BM03-ĐNHT
|
Bản chính
|
2
|
Biên bản nghiệm thu dự án
|
1
|
|
Bản chính
|
3
|
Hóa đơn, chứng từ của dự án
|
1
|
|
Bản sao chứng thực
|
4
|
Quyết định phê duyệt dự án đổi
mới công nghệ của UBND tỉnh
|
1
|
|
Bản chính
|
II. HỖ TRỢ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Phần 1: Hồ sơ đăng ký
(Đóng cùng trong một bộ, nộp
01 bộ)
TT
|
Tên văn bản
|
Số bản nộp
|
Biểu mẫu
|
Ghi chú
|
1
|
Đơn đề nghị đăng ký thực hiện
hỗ trợ chuyển giao công nghệ
|
1
|
BM01-ĐKHT
|
Bản chính
|
2
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
hoặc Quyết định chủ trương đầu tư
|
1
|
|
Bản sao chứng thực
|
3
|
Hợp đồng, biên bản ghi nhớ
chuyển giao công nghệ hoặc dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi liên quan đến việc
chuyển giao công nghệ (nếu có)
|
1
|
|
Bản sao chứng thực
|
Phần 2: Hồ sơ hỗ trợ
(Đóng cùng trong một bộ, tất
cả 01 bộ).
TT
|
Tên văn bản
|
Số bản nộp
|
Biểu mẫu
|
Ghi chú
|
1
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
|
1
|
BM03-ĐNHT
|
Bản chính
|
2
|
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
|
1
|
|
Bản sao chứng thực
|
3
|
Giấy chứng nhận chuyển giao
công nghệ
|
1
|
|
Bản sao chứng thực
|
4
|
Quyết định phê duyệt danh mục
hỗ trợ của UBND tỉnh
|
1
|
|
Bản chính
|
III. HỖ TRỢ LÃI SUẤT VỐN VAY ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ƯU
ĐÃI ĐẦU TƯ
Phần 1: Hồ sơ đăng ký
(Đóng cùng trong một bộ, nộp
01 bộ)
TT
|
Tên văn bản
|
Số bản nộp
|
Biểu mẫu
|
Ghi chú
|
1
|
Đơn đăng ký hỗ trợ vốn vay thực
hiện nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ
|
1
|
BM01-ĐKHT
|
Bản chính
|
2
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
hoặc Quyết định chủ trương đầu tư
|
1
|
|
Bản sao chứng thực
|
3
|
Dự án hoặc báo cáo nghiên cứu
khả thi liên quan đến việc nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức KH&CN
|
1
|
|
Bản sao chứng thực
|
4
|
Hợp đồng, biên bản ghi nhớ chuyển
giao công nghệ (nếu có)
|
1
|
|
Bản sao chứng thực
|
5
|
Hồ sơ vay vốn từ tổ chức tín
dụng phục vụ thực hiện dự án (nếu có)
|
1
|
|
Bản sao chứng thực
|
Phần 2: Hồ sơ hỗ trợ
(Đóng cùng trong một bộ, tất
cả 01 bộ).
TT
|
Tên văn bản
|
Số bản nộp
|
Biểu mẫu
|
Ghi chú
|
1
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
|
1
|
BM03-ĐNHT
|
Bản chính
|
2
|
Hồ sơ vay vốn từ tổ chức tín
dụng phục vụ thực hiện dự án
|
1
|
|
Bản sao công chứng
|
3
|
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
hoặc giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ nếu thuộc đối tượng phải
đăng ký chuyển giao công nghệ
|
1
|
|
Bản sao chứng thực
|
4
|
Quyết định phê duyệt dự án hỗ
trợ của UBND tỉnh
|
1
|
|
Bản chính
|
IV. HỖ TRỢ HOÀN THIỆN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Phần 1: Hồ sơ đăng ký
(Đóng cùng trong một bộ, nộp
01 bộ)
TT
|
Tên văn bản
|
Số bản nộp
|
Biểu mẫu
|
Ghi chú
|
1
|
Đơn đăng ký hỗ trợ hoàn thiện
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
1
|
BM01-ĐKHT
|
Bản chính
|
2
|
Thuyết minh nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
1
|
BM04-TMNV
|
Bản chính
|
3
|
Văn bản xác nhận đồng ý tham
gia của các tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương phối hợp thực
hiện nhiệm vụ
|
1
|
BM05-PHTH
|
Bản chính
|
4
|
Tài liệu chứng minh quyền sở
hữu hợp pháp kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hoặc văn bản
cam kết trong trường hợp không có tài liệu chứng minh
|
1
|
|
Bản sao chứng thực
|
Phần 2: Hồ sơ hỗ trợ
(Đóng cùng trong một bộ, tất
cả 01 bộ).
TT
|
Tên văn bản
|
Số bản nộp
|
Biểu mẫu
|
Ghi chú
|
1
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
|
1
|
BM03-ĐNHT
|
Bản chính
|
2
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
1
|
|
Bản chính
|
3
|
Biên bản nghiệm thu nhiệm vụ khoa
học và công nghệ đạt yêu cầu trở lên
|
1
|
|
Bản chính
|
4
|
Quyết định phê duyệt dự án hỗ
trợ của UBND tỉnh
|
1
|
|
Bản chính
|
V. HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CÔNG NGHỆ
Phần 1: Hồ sơ đăng ký
(Đóng cùng trong một bộ, nộp
01 bộ)
TT
|
Tên văn bản
|
Số bản nộp
|
Biểu mẫu
|
Ghi chú
|
1
|
Đơn đăng ký hỗ trợ phát triển
thị trường công nghệ
|
1
|
BM01-ĐKHT
|
Bản chính
|
2
|
Dự án hoặc thuyết minh nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
1
|
BM04-TMNV
|
Bản chính
|
3
|
Quyết định thành lập tổ chức,
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư
|
1
|
|
Bản sao công chứng
|
Phần 2: Hồ sơ hỗ trợ
(Đóng cùng trong một bộ, tất
cả 01 bộ).
TT
|
Tên văn bản
|
Số bản nộp
|
Biểu mẫu
|
Ghi chú
|
1
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
|
1
|
BM03-ĐNHT
|
Bản chính
|
2
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ hoặc báo cáo kết quả thực hiện dự án
|
1
|
|
Bản chính
|
3
|
Biên bản nghiệm thu nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đạt yêu cầu trở lên hoặc biên bản nghiệm thu dự án hoàn
thành đưa vào sử dụng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
|
1
|
|
Bản chính
|
4
|
Quyết định phê duyệt dự án hỗ
trợ của UBND tỉnh
|
1
|
|
Bản chính
|
BM01-ĐKHT
Biểu
mẫu 01 kèm theo Quyết định số .... /2020/QĐ-UBND Ban hành quy định trình tự thủ
thục thực hiện Nghị quyết số 89/2019/NQ-HĐND
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 89/2019/NQ-HĐND
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Phúc
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký
hỗ trợ
Tên:……………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………………
E-mail:……………………………………………………………………
Số tài khoản:
………………………………………………………………
Đại diện pháp lý
(đối với tổ chức):………………………………………
2. Nội dung đăng ký hỗ trợ
Stt
|
Nội dung hỗ trợ
|
Kinh phí thực hiện
|
Năm triển khai
|
Ghi chú
|
1
|
Hỗ trợ đổi mới công nghệ
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ hợp đồng chuyển
giao công nghệ
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ lãi suất vốn vay
|
|
|
|
4
|
…..
|
|
|
|
3.
Tài liệu kèm theo
(i) ……………………………………………………………..
(ii) ……………………………………………………………
(iii) ………………………………………………………….
Chúng tôi cam đoan những nội
dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ là đúng sự thật và cam kết thực hiện đầy
đủ trách nhiệm trong quá trình triển khai dự án khi được quyết định thực hiện dự
án./.
|
Tổ chức, cá
nhân đăng ký thực hiện dự án
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của cơ quan chủ quản)
|
Ghi chú: Mỗi tổ chức, cá nhân chỉ đăng ký 01 nội dung đề nghị hỗ trợ
trong 1 năm
BM02-TMDA
Biểu mẫu 02 kèm theo Quyết định số ..../2020/QĐ-UBND Ban hành quy định
trình tự thủ thục thực hiện Nghị quyết số 89/2019/NQ-HĐND
Dự án
<Tiêu đề của dự án>
<Thời gian thực hiện>
Tháng, năm bắt đầu - tháng, năm kết thúc
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Chủ đầu tư
của dự án: Tên (tên gọi chính thức với tên viết tắt)
(Cung cấp
các thông tin của Công ty và người đứng đầu như: địa chỉ, điện thoại, fax,
email, website…)
2. Tên dự án:
3. Thời gian
thực hiện:
III. MÔ TẢ DỰ
ÁN
1. Sự cần thiết
và mục tiêu của dự án: (Trình bày tính cấp thiết và
mục tiêu của dự án)
2. Thuyết minh
công nghệ
- Mô tả nguyên lý
hoạt động;
- Mô tả tính mới
của thiết bị, công nghệ;
- Mô tả việc thiết
kế các module của thiết bị, công nghệ (nếu tự thực hiện nghiên cứu, thiết kế,
chế tạo thiết bị công nghệ);
- Quyền sở hữu
trí tuệ (nếu có);
3. Bảng tính
chi phí thực hiện dự án
- Chi phí nghiên
cứu, thiết kế, chế tạo thiết bị, công nghệ (đối với dự án nghiên cứu chế tạo
thiết bị, công nghệ);
- Chi phí mua thiết
bị, công nghệ (đối với dự án mua thiết bị công nghệ);
- Chi phí mua
công nghệ (đối với dự án mua công nghệ độc lập);
- Chi phí đào tạo,
thuê chuyên gia hướng dẫn vận hành (đối với các dự án phải thuê chuyên gia đào
tạo).
4. Đánh giá hiệu
quả kinh tế
- So sánh với các
thiết bị có cùng tính năng trên thị trường;
- Trình bày lợi
ích, hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án.
|
Vĩnh Phúc,
ngày…..tháng…..năm …
Người đại diện Chủ dự án
(Ký tên, đóng dấu)
|
BM03-ĐNHT
Biểu mẫu 03 kèm theo Quyết định số .... /2020/QĐ-UBND Ban hành quy định
trình tự thủ thục thực hiện Nghị quyết số 89/2019/NQ-HĐND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Phúc
1. Tên tổ chức cá
nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu
tổ chức:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Điện thoại:
7. Đề nghị xem
xét hỗ trợ:
TT
|
Lĩnh vực hỗ trợ
|
Nội dung hỗ trợ cụ thể
|
1
|
(Hỗ trợ dự án đổi mới công
nghệ, cải tiến công nghệ)
|
(Hỗ trợ kinh phí cho doanh
nghiệp thực hiện dự án đổi mới công nghệ, cải tiến công nghệ)
|
2
|
(Hỗ trợ hợp đồng chuyển giao
công nghệ)
|
(Hỗ trợ kinh phí cho doanh
nghiệp thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ)
|
3
|
…..
|
…..
|
8. Thành phần hồ
sơ kèm theo
-
-
Kính đề nghị Quý
Sở quan tâm xem xét.
|
Vĩnh Phúc,
ngày……tháng……năm……
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BM04-TMNV
Biểu mẫu 04 kèm theo Quyết định số ..../2020/QĐ-UBND Ban hành quy định
trình tự thủ thục thực hiện Nghị quyết số 89/2019/NQ-HĐND
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ
KH&CN:
2. Hình thức thực
hiện (Một trong các hình thức:đề tài khoa học và công nghệ hoặc dự án SXTN,
đề án khoa học hoặc dự án KH&CN):
3. Mục tiêu:
4. Tính cấp thiết
của nhiệm vụ KH&CN (Tầm quan trọng, tính thời sự hoặc cấp bách,...) :
5. Các nội dung
chính và kết quả dự kiến:
6. Khả năng và địa
chỉ áp dụng:
7. Dự kiến hiệu
quả mang lại:
8. Dự kiến thời
gian thực hiện (Số tháng, bắt đầu từ ..)
9. Thông tin khác
(Chỉ áp dụng đối với dự án SXTN hoặc dự án KHCN):
9.1 Xuất xứ hình
thành:
(Nếu là Dự án
SXTN cần nêu rõ: Kết quả của các đề tài KHCN; kết quả khai thác sáng chế, giải
pháp hữu ích hoặc kết quả KH&CN từ nước ngoài.
Nếu là dự án
KHCN cần nêu rõ: nguồn hình thành của Dự án KH&CN, tên Dự án đầu tư sản xuất,
các quyết định phê duyệt liên quan ...)
9.2 Khả năng huy
động nguồn vốn ngoài NSNN: (Sự tham gia của doanh nghiệp, cơ sở sx v.v...)
|
..., ngày ...
tháng... năm 20…
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC HIỆN
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
BM05-PHTH
Biểu mẫu 05 kèm theo Quyết định số ..../2020/QĐ-UBND Ban hành quy định trình
tự thủ thục thực hiện Nghị quyết số 89/2019/NQ-HĐND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP NGHIÊN CỨU NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Phúc
1. Tên nhiệm vụ
đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp:
. . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
Thuộc lĩnh vực
KH&CN:
. . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
2. Tổ chức và
cá nhân đăng ký chủ trì
- Tên tổ chức đăng
ký chủ trì . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
- Họ và tên, học
vị, chức vụ của cá nhân đăng ký chủ nhiệm. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Tổ chức
đăng ký phối hợp thực hiện
Tên tổ chức đăng
ký phối hợp thực hiện. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
Địa chỉ . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
Điện thoại . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
4. Nội dung
công việc tham gia trong nhiệm vụ (và kinh phí tương ứng)
của tổ chức phối hợp nghiên cứu đã được thể hiện trong bản thuyết minh nhiệm vụ
của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp.
Khi hồ sơ trúng
tuyển, chúng tôi cam kết sẽ hoàn thành những thủ tục pháp lý do Quý Sở hướng dẫn
về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên để thực hiện tốt nhất và đúng thời hạn mục
tiêu, nội dung và sản phẩm của nhiệm vụ.
CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(Họ, tên và chữ ký)
|
..................,
ngày tháng năm 20.
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP THỰC HIỆN
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)