|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 01/2024/TT-BTNMT quy định về định mức cho hoạt động thực hiện đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu:
|
01/2024/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Lê Công Thành
|
Ngày ban hành:
|
02/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Định mức cho các hoạt động gián tiếp trong quá trình thực hiện đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch
Ngày 02/02/2024, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 01/2024/TT-BTNMT quy định về định mức cho hoạt động thực hiện đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch.Hoạt động gián tiếp thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
- Lựa chọn nhà thầu gói thầu dịch vụ tư vấn thực hiện đánh giá môi trường chiến lược.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tham vấn, lấy ý kiến.
- Quản lý chung.
Định mức cho các hoạt động gián tiếp trong quá trình thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
Theo đó, định mức cho các hoạt động gián tiếp trong quá trình thực hiện đánh giá môi trường chiến lược được quy định như sau:
- Các hội nghị, hội thảo, hội đồng trong quá trình thực hiện đánh giá môi trường chiến lược bao gồm:
+ Hội đồng xét duyệt đề cương, dự toán thực hiện đánh giá môi trường chiến lược;
+ Hội thảo tham vấn các bước thực hiện đánh giá môi trường chiến lược (xác định phạm vi thực hiện, các bên liên quan, mối liên kết giữa quá trình lập quy hoạch và thực hiện đánh giá môi trường chiến lược; các vấn đề môi trường chính, đánh giá tác động của quy hoạch đến môi trường; giải pháp duy trì xu hướng tích cực, giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường chính);
+ Hội nghị, hội thảo xin ý kiến để hoàn thiện báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
Trên cơ sở các yêu cầu được xác định trong quá trình xây dựng đề cương, cơ quan lập quy hoạch xác định số lượng hội nghị, hội thảo thực hiện đánh giá môi trường chiến lược nhưng không quá 07 lần tổ chức hội nghị, hội thảo.
- Định mức thù lao tham gia hội thảo tham vấn, chế độ chi hội nghị, hội thảo và công tác phí trong quá trình thực hiện đánh giá môi trường chiến lược thực hiện theo quy định tại Thông tư 32/2023/TT-BTC hướng dẫn việc sử dụng kinh phí chi thường xuyên của ngân sách nhà nước, bao gồm cả nguồn vốn tài trợ của các tổ chức, cá nhân để lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt công bố, điều chỉnh quy hoạch.
Xem chi tiết tại Thông tư 01/2024/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 02/02/2024.
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2024/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 02 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHO HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG
CHIẾN LƯỢC CỦA QUY HOẠCH
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm
2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư quy định định mức cho hoạt động thực hiện đánh giá
môi trường chiến lược của quy hoạch.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định định mức
cho hoạt động thực hiện đánh giá môi trường chiến lược thông qua hoạt động lựa
chọn nhà thầu của các quy hoạch (bao gồm cả điều chỉnh mục tiêu của quy hoạch)
thuộc đối tượng quy định tại Điều 25 Luật Bảo vệ môi trường
và Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đánh giá môi trường chiến lược đối với
các quy hoạch.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng
Định mức quy định tại Thông tư
này là định mức tối đa để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược.
Chương II
ĐỊNH MỨC THỰC HIỆN ĐÁNH
GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
Điều 4. Hoạt
động trực tiếp thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
1. Xây dựng đề cương và lập dự
toán nhiệm vụ thực hiện đánh giá môi trường chiến lược:
a) Thu thập, tổng hợp thông
tin, phân tích tài liệu phục vụ cho việc xác định các nội dung thực hiện đánh
giá môi trường chiến lược;
b) Xác định các công việc cần
thực hiện trong quá trình đánh giá môi trường chiến lược;
c) Xây dựng đề cương và lập dự
toán thực hiện đánh giá môi trường chiến lược.
2. Thực hiện và lập báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược:
a) Điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin về diễn biến của các thành phần môi trường, các di sản thiên nhiên,
các khu vực bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học và điều kiện kinh tế - xã hội của
vùng quy hoạch và các khu vực lân cận có khả năng bị tác động của quy hoạch;
b) Xác định phạm vi không gian,
thời gian được nhận dạng, dự báo để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
(vùng lãnh thổ có khả năng chịu tác động (tiêu cực/tích cực) bởi việc quy hoạch);
c) Đánh giá sự phù hợp của quan
điểm, mục tiêu quy hoạch với quan điểm, mục tiêu, chính sách về bảo vệ môi trường;
d) Xác định các vấn đề môi trường
trong quá trình thực hiện quy hoạch; phân tích đánh giá lựa chọn các vấn đề môi
trường chính của vùng quy hoạch;
đ) Đánh giá, dự báo xu hướng của
các vấn đề môi trường chính và tác động của biến đổi khí hậu đến các vấn đề môi
trường chính trong trường hợp không thực hiện quy hoạch;
e) Đánh giá, dự báo xu hướng của
các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện quy hoạch (xu hướng tích
cực và tiêu cực của các vấn đề môi trường chính; tác động của quy hoạch đến biến
đổi khí hậu và ngược lại);
g) Đánh giá mục tiêu và phương
án quy hoạch, phân tích đề xuất giải pháp duy trì xu hướng tích cực, giảm thiểu
xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường chính;
h) Nghiên cứu đề xuất định hướng
về bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch;
i) Đề xuất các giải pháp giảm
nhẹ xu hướng tiêu cực, tăng cường xu hướng tích cực của các vấn đề môi trường
chính và lập kế hoạch giám sát môi trường;
k) Thành lập bản đồ trong quá
trình thực hiện đánh giá môi trường chiến lược (nếu có);
l) Soạn thảo báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược và trình nộp cho cơ quan chủ trì lập quy hoạch.
Điều 5. Hoạt
động gián tiếp thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
1. Lựa chọn nhà thầu gói thầu dịch
vụ tư vấn thực hiện đánh giá môi trường chiến lược.
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo,
tọa đàm, tham vấn, lấy ý kiến.
3. Quản lý chung.
Điều 6. Định
mức cho hoạt động trực tiếp thực hiện đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch
1. Định mức tối đa cho thực hiện
đánh giá môi trường chiến lược:
Công thức tính: GĐMC
= GĐMC chuẩn x H1 x H2 x H3
Trong đó:
GĐMC là định mức tối
đa cho việc thực hiện đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch thuộc đối tượng
quy định tại Phụ lục I Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
GĐMC chuẩn là định mức
cho việc thực hiện đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch tổng thể quốc
gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch
vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt với địa
bàn chuẩn quy mô 5.000 km2 được xác định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này (chưa bao gồm định mức thành lập bản đồ).
H1 là hệ số về quy
mô diện tích tự nhiên bao gồm lãnh thổ và lãnh hải của địa bàn thực hiện đánh
giá môi trường chiến lược được xác định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
H2 là hệ số đánh giá
mức độ tác động đến môi trường của ngành, lĩnh vực được xác định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này. Quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch
không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng, quy
hoạch tỉnh, quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt được áp dụng hệ số H2=1.
H3 là hệ số khu vực
đặc biệt được xác định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này (hệ số H3
chỉ áp dụng đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của các quy hoạch cấp
tỉnh, cấp vùng).
2. Định mức quy định tại khoản
1 Điều này được xây dựng trên cơ sở chia theo 04 mức chuyên gia quy định tại
Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng
01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và được ký hiệu:
chuyên gia tư vấn mức 1 (CG1), chuyên gia tư vấn mức 2 (CG2), chuyên gia tư vấn
mức 3 (CG3), chuyên gia tư vấn mức 4 (CG4).
3. Định mức thành lập bản đồ
trong quá trình thực hiện đánh giá môi trường chiến lược (nếu có) (bao gồm: các
bản đồ hiện trạng, diễn biến các vấn đề môi trường; định hướng các biện pháp
công trình xử lý, quan trắc môi trường; bảo tồn đa dạng sinh học và biến đổi
khí hậu để xác định các vấn đề môi trường có liên quan đến quy hoạch và dự báo
xu thế, diễn biến của các vấn đề môi trường chính) không nằm trong Phụ lục I của
Thông tư này và được thực hiện theo định mức bản đồ chuyên đề đối với quy hoạch
tỉnh chuẩn tại Phụ lục VI Thông tư số 21/2023/TT-BKHĐT
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 08/2019/TT-BKHĐT
ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về định
mức cho hoạt động quy hoạch và các quy định pháp luật khác có liên quan đến
công tác xây dựng bản đồ.
Điều 7. Định
mức cho các hoạt động gián tiếp trong quá trình thực hiện đánh giá môi trường
chiến lược
1. Các hội nghị, hội thảo, hội
đồng trong quá trình thực hiện đánh giá môi trường chiến lược bao gồm:
a) Hội đồng xét duyệt đề cương,
dự toán thực hiện đánh giá môi trường chiến lược;
b) Hội thảo tham vấn các bước
thực hiện đánh giá môi trường chiến lược (xác định phạm vi thực hiện, các bên
liên quan, mối liên kết giữa quá trình lập quy hoạch và thực hiện đánh giá môi
trường chiến lược; các vấn đề môi trường chính, đánh giá tác động của quy hoạch
đến môi trường; giải pháp duy trì xu hướng tích cực, giảm thiểu xu hướng tiêu cực
của các vấn đề môi trường chính);
c) Hội nghị, hội thảo xin ý kiến
để hoàn thiện báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
Trên cơ sở các yêu cầu được xác
định trong quá trình xây dựng đề cương, cơ quan lập quy hoạch xác định số lượng
hội nghị, hội thảo thực hiện đánh giá môi trường chiến lược nhưng không quá 07
lần tổ chức hội nghị, hội thảo.
2. Định mức thù lao tham gia hội
thảo tham vấn, chế độ chi hội nghị, hội thảo và công tác phí trong quá trình thực
hiện đánh giá môi trường chiến lược thực hiện theo quy định tại Thông tư số
32/2023/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc
sử dụng kinh phí chi thường xuyên của ngân sách nhà nước, bao gồm cả nguồn vốn
tài trợ của các tổ chức, cá nhân để lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt
công bố, điều chỉnh quy hoạch.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Điều
khoản chuyển tiếp
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
đã phê duyệt dự toán trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa lựa
chọn nhà thầu tư vấn thực hiện đánh giá môi trường chiến lược thì căn cứ vào
Thông tư này để điều chỉnh dự toán.
Điều 9. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 10. Tổ
chức thực hiện
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật làm căn cứ, được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ
sung hoặc văn bản thay thế./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc
Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, PC, KH-TC, MT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC (ĐMC)
CỦA QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA, QUY HOẠCH VÙNG, QUY HOẠCH TỈNH, QUY HOẠCH ĐƠN
VỊ HÀNH CHÍNH - KINH TẾ ĐẶC BIỆT VỚI ĐỊA BÀN CHUẨN QUY MÔ 5.000 KM2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2024/TT-BTNMT ngày 02 tháng 02 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Nội dung
|
Mức chuyên gia
|
Định mức
|
I
|
Định mức lập Đề cương ĐMC
|
|
|
1.
|
Thu thập thông tin, phân tích
tài liệu về hiện trạng kinh tế, xã hội và môi trường, các chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch có liên quan đến phạm vi thực hiện ĐMC, các dữ liệu về biến đổi khí
hậu, tình hình công tác quản lý và bảo vệ môi trường và các thông tin khác phục
vụ cho việc xác định các nội dung thực hiện ĐMC)
|
CG3, CG4
|
2CG3, 3CG4(*)
|
2.
|
Xây dựng nội dung thực hiện
ĐMC (xác định các công việc cần thực hiện trong quá trình ĐMC về không gian
và thời gian, các bên liên quan, mối liên kết giữa quá trình lập quy hoạch với
thực hiện ĐMC, các bước thực hiện để xác định vấn đề môi trường chính, đánh
giá khả năng tác động, đề xuất các chương trình, biện pháp duy trì xu hướng
tích cực, giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường chính và các
công việc khác có liên quan trong quá trình thực hiện ĐMC)
|
CG1, CG2
|
2CG1, 3CG2
|
3
|
Xây dựng dự toán thực hiện
ĐMC và Đề cương trình phê duyệt
|
CG3, CG4
|
2CG3, 3CG4
|
II
|
Định mức thực hiện và lập
báo cáo ĐMC
|
|
|
1.
|
Điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin về diễn biến của các thành phần môi trường, các di sản thiên nhiên
và điều kiện kinh tế xã hội của vùng quy hoạch và các khu vực lân cận có khả
năng chịu tác động của quy hoạch
|
|
|
a
|
Thu thập thông tin, dữ liệu,
tài liệu, bản đồ, điều tra thực địa
|
CG3, CG4
|
5CG3, 5CG4
|
b
|
Xử lý thông tin, dữ liệu, tài
liệu
|
CG3, CG4
|
5CG3, 5CG4
|
2.
|
Xác định phạm vi không gian,
thời gian nghiên cứu để thực hiện ĐMC (vùng lãnh thổ có khả năng chịu tác động
(tiêu cực/tích cực) bởi việc quy hoạch
|
|
|
a.
|
Xác định phạm vi không gian,
thời gian nghiên cứu để thực hiện ĐMC
|
|
|
|
Xác định phạm vi không gian
trên cơ sở phân tích mối quan hệ của vùng quy hoạch với các vùng lân cận
trong mối liên kết vùng, các yếu tố tác động theo lưu vực sông, hành lang đa
dạng sinh học và khả năng chịu tác động qua lại về môi trường, tự nhiên, kinh
tế - xã hội
|
CG1, CG2
|
2CG1,3CG2
|
|
Xác định phạm vi thời gian được
nhận dạng, dự báo tác động của các vấn đề môi trường trong quá trình thực hiện
quy hoạch
|
CG1, CG2
|
2CG1,3CG2
|
b.
|
Xác định các bên liên quan, mối
liên kết giữa quá trình lập quy hoạch và thực hiện ĐMC
|
|
|
|
Xác định mối liên kết giữa
quá trình lập quy hoạch và thực hiện ĐMC
|
CG2, CG3
|
3CG2, 3CG3
|
|
Xây dựng kế hoạch tổ chức thực
hiện, xác định các bên liên quan và phân công trách nhiệm thực hiện các nội
dung ĐMC
|
CG1, CG2
|
5CG1, 5CG2
|
c.
|
Tổng hợp, phân tích thành phần
môi trường, di sản thiên nhiên, điều kiện về kinh tế - xã hội khu vực có khả
năng bị tác động bởi quy hoạch
|
|
|
|
Tổng hợp, phân tích mô tả hiện
trạng, diễn biến chất lượng thành phần môi trường có khả năng chịu tác động bởi
quy hoạch
|
CG2, CG3
|
5CG2, 5CG3
|
|
Tổng hợp, phân tích và mô tả
đặc điểm của các di sản thiên nhiên thuộc vùng, khu vực bị ảnh hưởng bởi quy
hoạch
|
CG2, CG3
|
5CG2, 5CG3
|
|
Tổng hợp, phân tích và mô tả
về điều kiện kinh tế - xã hội có khả năng chịu tác động tích cực/tiêu cực bởi
quy hoạch
|
CG2, CG3
|
5CG2, 5CG3
|
3.
|
Đánh giá sự phù hợp của
quan điểm, mục tiêu quy hoạch với quan điểm, mục tiêu, chính sách về bảo vệ
môi trường
|
|
|
a.
|
Xác định mối quan hệ của quy
hoạch với các chiến lược, quy hoạch có liên quan và các nội dung của quy hoạch
có khả năng tác động đến môi trường
|
|
|
|
Định mức thu thập các tài liệu,
số liệu thu thập về các chiến lược, quy hoạch có liên quan
|
CG3, CG4
|
5CG3, 5CG4
|
|
Định mức xử lý, tổng hợp phân
tích mối quan hệ của quy hoạch với các chiến lược, quy hoạch có liên quan
|
CG2, CG3
|
5CG2,5CG3
|
b
|
Phân tích các nội dung của
quy hoạch có khả năng tác động đến môi trường
|
|
|
|
Phân tích các nội dung trong
định hướng và phương án phát triển của quy hoạch có khả năng tác động đến môi
trường
|
CG2, CG3
|
5CG2, 5CG3
|
|
Tổng hợp xác định các vấn đề
môi trường từ các định hướng và phương án phát triển
|
CG2, CG3
|
5CG2, 5CG3
|
4.
|
Xác định các vấn đề môi
trường trong quá trình thực hiện quy hoạch; phân tích đánh giá lựa chọn các vấn
đề môi trường chính của vùng quy hoạch:
|
|
|
a.
|
Định mức xác định các vấn đề
và mục tiêu về môi trường có liên quan đến vùng chuẩn
|
|
|
|
Thu thập các tài liệu, số liệu
thu thập điều tra về các vấn đề môi trường
|
CG3, CG4
|
10CG3, 10CG4
|
|
Xử lý, phân loại, thống kê, tổng
hợp hiện trạng tài liệu các vấn đề về môi trường
|
CG3, CG4
|
10CG3, 10CG4
|
b.
|
Định mức xác định danh mục
các vấn đề và mục tiêu môi trường chủ yếu
|
|
|
|
Phân tích, rà soát các vấn đề
môi trường để xác định danh mục các vấn đề môi trường liên quan đến vùng quy
hoạch
|
CG1, CG2
|
10CG1, 10CG2
|
|
Phân tích, đánh giá, đề xuất
tiêu chí, trọng số để xác định các vấn đề môi trường chính
|
CG1, CG2
|
15CG1, 15CG2
|
5.
|
Đánh giá, dự báo xu hướng
của các vấn đề môi trường chính và tác động của biến đổi khí hậu đến các vấn
đề môi trường chính trong trường hợp không thực hiện quy hoạch
|
|
|
a
|
Dự báo xu hướng của các vấn đề
môi trường chính liên quan đến dự án trong trường hợp không thực hiện chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch
|
|
|
|
Phân tích hiện trạng môi trường
|
CG2, CG3
|
10CG2, 10CG3
|
|
Phân tích xu hướng dựa trên
cơ sở số liệu thu thập
|
CG2, CG3
|
10CG2, 10CG3
|
|
Dự báo xu hướng diễn biến đối
với các nội dung không thu thập được số liệu, dữ liệu cần thiết
|
CG1, CG2, CG3
|
3CG1, 3CG2, 4CG3
|
|
Xác định các yếu tố nhạy cảm
hoặc quan trọng của môi trường tiếp nhận tác động
|
CG1, CG2, CG3
|
5CG1, 5CG2, 5CG3
|
|
Dự báo xu hướng biến đổi các
vấn đề môi trường chính
|
CG1, CG2, CG3
|
5CG1, 5CG2, 5CG3
|
b
|
Xác định các yếu tố có thể
tác động đến xu hướng của các vấn đề môi trường, dự báo xu hướng của các vấn đề
môi trường do tác động của các yếu tố này
|
|
|
|
Xác định động lực của các xu
hướng biến đổi
|
CG1, CG2, CG3
|
3CG1, 3CG2, 4CG3
|
|
Phân tích, dự đoán tương lai
tiếp diễn của các xu hướng biến đổi.
|
CG1, CG2, CG3
|
3CG1, 3CG2, 4CG3
|
|
Xác định các yếu tố tác động
đến xu hướng biến đổi các vấn đề môi trường.
|
CG1, CG2, CG3
|
3CG1, 3CG2, 4CG3
|
|
Phân tích tác động của biến đổi
khí hậu đến các vấn đề môi trường chính trong trường hợp không thực hiện Quy
hoạch.
|
CG1, CG2, CG3
|
3CG1, 3CG2, 4CG3
|
6.
|
Đánh giá, dự báo xu hướng
của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện quy hoạch (xu hướng
tích cực và tiêu cực của các vấn đề môi trường chính; tác động của Quy hoạch
đến biến đổi khí hậu và ngược lại).
|
|
|
a
|
Phân tích đặc điểm của các rủi
ro/tác động
|
CG1, CG2, CG3
|
10CG1, 10CG2, 20CG3
|
b
|
Phân tích những vấn đề còn
chưa chắc chắn của quy hoạch
|
CG1, CG2, CG3
|
5CG1, 5CG2, 10CG3
|
c
|
Xác định phạm vi chịu tác động
của quy hoạch
|
CG1, CG2, CG3
|
5CG1, 5CG2, 10CG3
|
d
|
Phân tích rủi ro, tác động
|
CG1, CG2, CG3
|
5CG1, 5CG2, 10CG3
|
đ
|
Phân tích, xác định xu hướng
biến đổi môi trường, các vấn đề chưa chắc chắn và xác định phạm vi chịu tác động
|
CG1, CG2, CG3
|
5CG1, 5CG2, 10CG3
|
e
|
Phân tích đánh giá tác động của
quy hoạch đến biến đổi khí hậu và ngược lại.
|
CG1, CG2, CG3
|
5CG1, 5CG2, 10CG3
|
7.
|
Đánh giá mục tiêu và
phương án quy hoạch, phân tích đề xuất giải pháp duy trì xu hướng tích cực,
giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường chính
|
|
|
a
|
Phân tích, đánh giá mục tiêu,
phương án phát triển đề xuất
|
CG1, CG2, CG3
|
5CG1, 5CG2, 10CG3
|
b
|
Phân tích, đánh giá xác định
mối quan hệ giữa các mục tiêu phát triển được đề xuất và các mục tiêu có liên
quan về môi trường
|
CG1, CG2, CG3
|
5CG1, 5CG2, 10CG3
|
8.
|
Nghiên cứu đề xuất định hướng
về bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch
|
|
|
a
|
Nghiên cứu đề xuất định hướng
áp dụng công cụ quản lý môi trường của quy hoạch
|
CG1, CG2, CG3
|
1CG1, 2CG2, 2CG3
|
b
|
Nghiên cứu đề xuất định hướng
phân vùng môi trường để lồng ghép trong phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên trong quy hoạch
|
CG1, CG2, CG3
|
1CG1, 2CG2, 2CG3
|
c
|
Nghiên cứu đề xuất định hướng
thực hiện đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư được đề xuất
trong quy hoạch
|
CG1, CG2, CG3
|
1CG1, 2CG2, 2CG3
|
9.
|
Đề xuất các giải pháp pháp
giảm nhẹ xu hướng tiêu cực, tăng cường xu hướng tích cực của các vấn đề môi
trường chính và lập kế hoạch giám sát môi trường
|
|
|
a.
|
Đề xuất các giải pháp phòng
ngừa, giảm thiểu và cải thiện đối với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch:
|
|
|
|
Phân tích, nghiên cứu đề xuất
giải pháp duy trì xu hướng tích cực và giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn
đề môi trường chính
|
CG1, CG2, CG3
|
5CG1, 5CG2, 10CG3
|
|
Tổng hợp ý kiến và hoàn thiện
đề xuất
|
CG1, CG2, CG3
|
1CG1, 2CG2, 2CG3
|
b.
|
Đề xuất chương trình quản lý
và giám sát môi trường trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
|
|
|
|
Phân tích, nghiên cứu đề xuất
chương trình quản lý và giám sát môi trường
|
CG1, CG2, CG3
|
5CG1, 5CG2, 10CG3
|
|
Tổng hợp ý kiến và hoàn thiện
đề xuất
|
CG1, CG2, CG3
|
1CG1, 2CG2, 2CG3
|
10.
|
Soạn thảo báo cáo ĐMC và
trình nộp cho cơ quan chủ trì thực hiện quy hoạch
|
|
|
a
|
Tổng hợp, viết báo cáo ĐMC
|
CG1, CG2, CG3
|
3CG1, 3CG2, 4CG3
|
b
|
Các công tác nội nghiệp và
ngoại nghiệp khác để hoàn thiện báo cáo ĐMC
|
CG3, CG4
|
5CG3, 5CG4
|
Ghi chú: (*) 2CG3,
3CG4 là 02 công chuyên gia tư vấn mức 3 (CG3) và 03 công chuyên gia tư vấn mức
4 (CG4).
PHỤ LỤC II
HỆ SỐ CỦA QUY MÔ DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN CỦA ĐỊA BÀN THỰC HIỆN
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC (H1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2024/TT-BTNMT ngày 02 tháng 02 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Quy mô diện tích tự nhiên
|
H1
|
I
|
Cấp tỉnh, đơn vị hành
chính - kinh tế đặc biệt
|
|
1
|
Dưới 1.000 km2
|
0,95
|
2
|
Từ 1.000 km2 đến
dưới 2.000 km2
|
0,96
|
3
|
Từ 2.000 km2 đến
dưới 3.000 km2
|
0,97
|
4
|
Từ 3.000 km2 đến
dưới 4.000 km2
|
0,98
|
5
|
Từ 4.000 km2 đến
dưới 5.000 km2
|
0,99
|
6
|
Từ 5.000 km2 đến
dưới 6.000 km2
|
1,00
|
7
|
Từ 6.000 km2 đến
dưới 7.000 km2
|
1,05
|
8
|
Từ 7.000 km2 đến
dưới 8.000 km2
|
1,10
|
9
|
Từ 8.000 km2 đến
dưới 9.000 km2
|
1,15
|
10
|
Từ 9.000 km2 đến
dưới 10.000 km2
|
1,20
|
11
|
Từ 10.000 km2 đến
dưới 11.000 km2
|
1,25
|
12
|
Từ 11.000 km2 đến
dưới 13.000 km2
|
1,30
|
13
|
Từ 13.000 km2 đến
dưới 15.000 km2
|
1,35
|
14
|
Trên 15.000 km2
|
1,40
|
II
|
Cấp vùng
|
|
15
|
Dưới 30.000 km2
|
1,45
|
16
|
30.000 km2 đến dưới
50.000 km2
|
1,50
|
17
|
50.000 km2 đến dưới
70.000 km2
|
1,60
|
18
|
Trên 70.000 km2
|
1,80
|
III
|
Cấp quốc gia
|
2,00
|
PHỤ LỤC III
HỆ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA QUY HOẠCH
NGÀNH QUỐC GIA VÀ QUY HOẠCH CÓ TÍNH CHẤT KỸ THUẬT, CHUYÊN NGÀNH (H2)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2024/TT-BTNMT ngày 02 tháng 02 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Ngành, lĩnh vực
|
H2
|
I
|
Quy
hoạch ngành quốc gia
|
|
1.1
|
Quy
hoạch mạng lưới đường bộ
|
1,2
|
1.2
|
Quy
hoạch mạng lưới đường sắt
|
1,1
|
1.3
|
Quy
hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển
|
1,2
|
1.4
|
Quy
hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc
|
1,0
|
1.5
|
Quy
hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
|
1,0
|
1.6
|
Quy
hoạch tổng thể về năng lượng
|
1,2
|
1.7
|
Quy
hoạch phát triển điện lực
|
1,2
|
1.8
|
Quy
hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt
|
1,2
|
1.9
|
Quy
hoạch hệ thống đô thị và nông thôn
|
1,2
|
1.10
|
Quy
hoạch tài nguyên nước
|
1,1
|
1.11
|
Quy
hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng phóng xạ
|
1,1
|
1.12
|
Quy
hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản
|
1,3
|
1.13
|
Quy
hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu
xây dựng
|
1,2
|
1.14
|
Các
quy hoạch ngành quốc gia khác do Chính phủ quy định
|
1,0
|
II
|
Quy
hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành
|
|
2.1
|
Quy
hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh
|
0,9
|
2.2
|
Quy
hoạch bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn nước liên quốc gia
|
0,9
|
2.3
|
Quy
hoạch thủy lợi
|
0,9
|
2.4
|
Quy
hoạch đê điều
|
0,9
|
2.5
|
Quy
hoạch phát triển điện hạt nhân
|
0,9
|
2.6
|
Các
quy hoạch kỹ thuật, chuyên ngành khác do Chính phủ quy định
|
1,0
|
PHỤ LỤC IV
HỆ SỐ VÙNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ KHU VỰC ĐẶC BIỆT (H3)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2024/TT-BTNMT ngày 02 tháng 02 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Khu vực
|
H3
|
1
|
Vùng
Trung du và miền núi phía Bắc
|
1,0
|
2
|
Vùng
Đồng bằng sông Hồng
|
1,8
|
3
|
Vùng
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
1,5
|
4
|
Vùng
Tây Nguyên
|
1,2
|
5
|
Vùng
Đông Nam Bộ
|
1,8
|
6
|
Vùng
Đồng bằng sông Cửu Long
|
1,5
|
7
|
Các thành phố trực thuộc
trung ương (trừ thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh)
|
2,2
|
8
|
Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ
Chí Minh
|
2,5
|
Thông tư 01/2024/TT-BTNMT quy định về định mức cho hoạt động thực hiện đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 01/2024/TT-BTNMT ngày 02/02/2024 quy định về định mức cho hoạt động thực hiện đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
4.633
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|