Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Công văn 4360/TCHQ-TXNK 2021 thực hiện thuế chống bán phá giá đối với mặt hàng sợi
Số hiệu:
4360/TCHQ-TXNK
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Tổng cục Hải quan
Người ký:
Trần Bằng Toàn
Ngày ban hành:
10/09/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 4360/TCHQ-TXNK
V/v thực hiện thuế CBPG đối với
mặt hàng sợi
Hà
Nội, ngày 10 tháng 9
năm 202 1
Kính
gửi: Các Cục Hải quan t ỉ nh, thành phố.
Tổng cục Hải quan nhận được Quyết định
số 2080 / QĐ-BCT ngày 31/8/2021 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với
một số s ản phẩm sợi dài làm từ polyester được phân loại
theo các mã HS 5402.33.00, 5402.46.00 và 5402.47.00 có xuất xứ từ Cộng hòa nhân
dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấ n Độ, Cộng
hòa In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a. Để đảm bảo thực hiện thống nhất, đúng quy định
của Bộ Côn g Thương, tránh sai sót, T ổng
cục Hải quan hướng dẫn các đơn vị thêm một số nội dung như sau:
1. Thời hạn áp dụng mức thuế chống
bán phá giá, chống trợ cấp
Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn
cứ Quyết định số 2080/QĐ-BCT kèm theo Thông báo của Bộ Công Thương về việc áp dụng
biện pháp chống bán phá giá tạm thời để thực hiện trong vòng 120 ngày, k ể từ ngày 03/9/2021 đến hết ngày 31/12/2021 (trừ khi đ ược gia hạn, thay đổi, hủy b ỏ theo quy định của pháp luật).
2. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng
thuế chống bán phá giá tạm thời
Yêu cầu các đơn vị nghiên cứu kỹ và
thực hiện đầy đủ các bước kiểm tra chứng từ chứn g nhận xuất
xứ hàng hóa, Gi ấy ch ứng nhận chất lượ ng bản gốc của nhà sản xu ất
(sau đây gọi chung là Gi ấy ch ứng nhận
nhà s ản xuất) quy định tại Thông báo ban hành kèm theo Quyết
định số 2080/QĐ-BCT đ ể áp dụng thuế chống bán phá giá tạm
thời.
3. Thủ tục khai báo thuế chống bán
phá giá
Căn cứ hướng dẫn tại điểm
4 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 2080/QĐ-BCT , Tổng cục
Hải quan yêu cầu các Cục Hải quan, tỉnh thành ph ố phổ bi ến, hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện khai báo thu ế chống bán phá giá tạm thời đối với một số mặt h àng sợi như sau:
3.1. Trường hợp người khai hải quan không
n ộ p được ch ứng từ ch ứng nh ận
xuất x ứ h àng h óa thì người khai hải quan thực hiện khai báo m ã dùng trong VNACCS theo mã G 129 tương ứng m ức
thuế CBPG là 54,90%.
3.2. Trường hợp người khai hải quan n ộ p được chứng từ ch ứng nh ận xuất xứ h àng h óa từ nước, vùng lãnh th ổ không ph ải là Trung Qu ốc, Ấn Độ, In-dô-nê-xi-a ho ặc Ma-lai-xi-a thì không phải nộp thuế CBPG, người khai h ải quan
khai trên tờ khai nhập khẩu tại chỉ tiêu 1.95 Mã miễn/giảm/không chịu thuế và
thu khác theo bảng mã đối tượng không chịu thuế chống bán phá giá (GK) đ ã
được đăng tải trên website: https://www.customs.gov.vn.
3.3. Trường hợp người khai hải quan n ộ p được chứng từ ch ứng nh ận xuất xứ h àng h óa từ Trung Quốc , Ấn Đ ộ, In-đô-n ê-xi-a
ho ặc Ma-lai-xi-a nhưng không n ộp được bản gốc Giấy ch ứng nh ận nhà sản xuất ho ặc n ộp được Giấy chứng nh ận nhà s ản xuất nhưng tên nhà sản xuất tr ên Giấy ch ứng nh ận không trùng với tên nhà sản xuất nêu t ại
C ột 1 Mục 2 Điểm 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết
định số 2080/QĐ-BCT thì
người khai h ải quan thực hiện khai báo mã dùng trong
VNACCS như sau:
+ G 118 đối với hàng h óa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ
Trung Quốc tương ứng mức thuế CBPG là 17,45%;
+ G115 đối với hàng hóa có chứng từ
chứng nhận xuất xứ từ Ấn Độ tương ứng mức thuế CBPG là
54,90%;
+ G 116 đối với
hàng hóa c ó chứng từ chứng nhận xuất xứ từ In-đô-nê-xi-a
tương ứng mức thuế CBPG là 21,94%;
+ G 117 đối với
hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ma-lai-xi-a tương ứng mức thuế CBPG
21,23%.
3.4. Trường hợp người khai hải quan n ộ p được ch ứng từ
ch ứng nh ận xuất x ứ h àng h óa từ
Trung Quốc, Ấn Độ, In-đ ô-n ê-xi-a ho ặc Ma-lai-xi-a v à n ộp được b ản gốc Giấy ch ứng nh ận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy ch ứng nh ận trùng với tên của nh à sản xuất nêu tại C ột 1 Mục 2 Điểm 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số
2080/QĐ-BCT , đồng thời c ó tên nh à xuất
khẩu (d ự a trên hợp đồng mua bán, h óa đơn thương m ại) trùng với tên nhà sản xuất nêu t ại C ột 1 ho ặc trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng
theo hàng ngang t ại Cột
2 Mục 2 Điểm 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định
s ố 2080/QĐ-BCT thì mức thuế
suất thuế CBPG là mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 2 Thông báo
b an hành kèm theo Quyết định số 2080/QĐ-BCT. Người khai hải
quan khai báo mã dùng trong VNACCS tương ứng với mức thuế suất đối với tổ chức,
cá nhân sản xuất, xuất khẩu, công ty thương mại liên quan theo bảng mã thuế chống
bán phá giá đ ã được đăng t ải trên
website: https://www.customs.gov.vn (từ mã G115 đến mã G128).
3.5. Trường hợp người khai hải quan n ộ p được ch ứng từ
chứng nhận xuất x ứ h àng
h óa từ Trung Quốc , Ấn Đ ộ, In-đ ô-n ê-xi-a ho ặc Ma-lai-xi-a v à n ộp được Gi ấy chứng nh ận nh à s ản xuất v à
tên nh à sản xuất trên Gi ấy chứng nh ận trên Giấy chứng nh ận trùng với tên của nhà sản xuất nêu t ại C ột 1 Mục 2 của Thông báo ban hành kèm
theo Qu yết định số
2080/QĐ-BCT nhưng tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng
mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 Mục 2
hoặc không trùng với tên nhà xuất kh ẩu tương ứng theo hàng
ngang tại Cột 2 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 2080/QĐ-BCT th ì khai báo mã dùng trong VNACCS như hướng dẫn tại mục 2.3 nêu trên.
Tổng cục H ải
quan thông báo để Cục Hải quan các t ỉnh, thành phố biết,
thực hiện./.
(Gửi kèm bản chụp Quyết định số
2080/QĐ-BCT ngày 31/8/202 1 của Bộ trư ởng Bộ Công Thương).
Nơi nhận:
- Như trên;
- P.TCT Lưu Mạnh Tưởng (để b/c);
- Bộ Công Thương (Cục PVTM) (để ph/h);
- Cục CNTT, Cục GSQL, Cục QLRR (để biết);
- Lưu: VT, TXNK (3b ).
TL.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Bằng Toàn
Công văn 4360/TCHQ-TXNK năm 2021 thực hiện thuế chống bán phá giá đối với mặt hàng sợi do Tổng cục Hải quan ban hành
MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
GENERAL DEPARTMENT OF VIETNAM CUSTOMS
-------
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
No: 4360/TCHQ-TXNK
Re: Application
of anti-dumping duties on yarn products
Hanoi, September 10, 2021
To: Customs
Departments of provinces central-affiliated cities (hereinafter referred to as
"Provincial Customs Departments").
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
1. Application period of anti-dumping and countervailing duty
rates
Pursuant to Decision No.
2080/QD-BCT enclosed with Announcement of the Ministry of Industry and Trade
about the provisional anti-dumping duty, Provincial Customs Departments shall
apply anti-dumping and countervailing duty rates for a period of 120 days, from
September 03, 2021 to December 31, 2021 (unless it is extended, changed or
invalidated as prescribed by law).
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
General Department of
Vietnam Customs requests Provincial Customs Departments to carefully study and
take all steps in inspection of proofs of origin of the imports, mill-test
certificate (original) issued by the manufacturer (hereinafter referred to as
“manufacturer’s certificate”) specified in Announcement enclosed with Decision
No. 2080/QD-BCT for application of provisional anti-dumping duties.
3. Procedures for declaration of anti-dumping duty
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3.1. If no proof of
origin is submitted , the customs declarant shall declare code G129
in VNACCS with the anti-dumping duty rate of 54,90%.
3.3. If a proof of
origin issued by a competent authority of China, India, Indonesia or Malaysia
is submitted but the original manufacturer’s certificate is not submitted or
the name written on the submitted manufacturer’s certificate does not match any
of the manufacturers specified in Column 1 Section 2 Point 2 of Announcement
enclosed with Decision No. 2080/QD-BCT , the customs declarant shall declare
codes in VNACCS as follows:
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
+ G115 for goods whose
proof of origin is issued by a competent authority of India with the
anti-dumping duty rate of 54,90%;
+ G116 for goods whose
proof of origin is issued by a competent authority of Indonesia with the
anti-dumping duty rate of 21,94%;
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3.5 If a proof of
origin issued by a competent authority of China, India, Indonesia or Malaysia
and a manufacturer’s certificate that contains the name of one of the manufacturers
specified in Column 1 Section 2 of Announcement enclosed with Decision No.
2080/QD-BCT are submitted but the name of the exporter (specified in the
sales contract and commercial invoice) does not match the name of any
manufacturer specified in Column 1 Section 2 or any exporter specified in
Column 2, Section 2 of Announcement enclosed with Decision No. 2080/QD-BCT , the
code in VNACCS shall be declared according to guidance in Section 2.3.
For your information and
compliance./.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Công văn 4360/TCHQ-TXNK ngày 10/09/2021 thực hiện thuế chống bán phá giá đối với mặt hàng sợi do Tổng cục Hải quan ban hành
2.618
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng