Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 2262/QĐ-UBND 2021 Ngân hàng tên đường tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
2262/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Nam
Người ký:
Trần Văn Tân
Ngày ban hành:
09/08/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2262/QĐ-UBND
Quảng Nam, ngày
09 tháng 8 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH NGÂN HÀNG TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TỈNH QUẢNG
NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6//2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi
tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số
36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi
tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Thực hiện Quyết định số
02/2021/QĐ-UBND ngày 03/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy chế
đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 203/ TTr-SVHTTDL ngày 30/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Ngân hàng tên đường
và công trình công cộng tỉnh Quảng Nam, gồm 791 tên (đính kèm Danh mục và
tóm tắt thông tin ).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thị xã, thành phố:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
về giá trị, ý nghĩa của việc ban hành Ngân hàng tên đường và công trình công cộng
trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ 03 năm một lần (kể từ
năm 2021) nghiên cứu, lựa chọn tên để bổ sung vào Ngân hàng tên đường và công
trình công cộng.
2. Các Sở, Ban, ngành; các
tổ chức, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố được giao nhiệm vụ quản lý
các đường và công trình công cộng có trách nhiệm nghiên cứu, lựa chọn dữ liệu
trong Ngân hàng tên đường và công trình công cộng đã được phê duyệt để tiến
hành đặt tên, đổi tên theo trình tự, thủ tục quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Thành viên Hội đồng tư vấn xác lập Ngân hàng tên đường,
công trình công cộng và đặt, đổi tên đường, công trình công cộng tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định
thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KGVX.
D:Thanh2021\VH\QD 030821 PD Ngan hang ten duong - 2021.doc
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
DANH MỤC
NGÂN HÀNG TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày /8/2021của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Danh
nhân nước ngoài (06 tên)
TT
Họ và tên
Năm sinh - Năm mất
Quốc tịch
Tóm tắt thân thế, sự nghiệp
1
Araki Sotaro
? - ?
Nhật Bản
Là thương nhân Nhật Bản đến Hội
An đầu thế kỷ XVII, được Chúa Nguyễn Phúc Nguyên gả con gái là Công nữ Ngọc
Hoa. Cuộc hôn nhân đã tạo sự gắn kết trong quan hệ bang giao Việt Nam - Nhật
Bản trong lịch sử.
2
Charles
(1870 - 1904)
Pháp
Tên
đầy đủ là Charles Carpeaux. Trong các năm
1902 - 1904, ông cùng với kiến trúc sư Henri Parmentier tiến hành nghiên cứu,
khai quật khảo cổ ở Đồng Dương và Mỹ Sơn; tác giả của tập sách ảnh "Les
Ruines d’Angkor de Dong - Duong et My Son" (Những phế tích Angkor, Đồng
Dương và Mỹ Sơn)...
3
Kazik (Kazimierz Kwiatkowsky)
1944-1997
Ba Lan
Kazik là tên thường gọi của
Kiến trúc sư người Ba Lan Kazimierz Kwiatkowsky. Từ năm 1981- 1991, ông là
chuyên gia trùng tu di tích của Dự án Việt Nam - Ba Lan. Sau đó, ông tiếp tục
gắn bó với công tác trùng tu di tích ở Khu đền tháp Mỹ Sơn và Khu phố cổ Hội
An.
4
Parmentier
1871 -1949
Pháp
Nhà khảo cổ, Giám đốc Viện Viễn
đông Bác cổ; tham gia nghiên cứu trùng tu Khu đền tháp Mỹ Sơn (1901- 1904) và
các tháp Chăm ở Đông Dương, người sáng lập Bảo tàng Chăm (Đà Nẵng).
5
Pasteur
1822 -1895
Pháp
Nhà khoa học, nhà nghiên cứu
vi sinh vật của thế giới; tên đầy đủ là Louis
Pasteur.
6
Yersin
1863 -1943
Pháp
Bác sĩ, Hiệu trưởng đầu tiên
của Trường Y Đông Dương; nhà thám hiểm nổi tiếng ở Đông Dương; tên đầy đủ là Alexandre Émile Jean Yersin
2. Danh
nhân ngoài tỉnh Quảng Nam: 329 tên; trong đó:
2.1. Danh
nhân từ buổi đầu dựng nước đến đầu thế kỷ X: 20 tên:
TT
Họ và tên
Năm sinh - Năm mất
Quê quán
Tóm tắt thân thế sự nghiệp
1
An Dương Vương
(? - 179 TCN)
Người thành lập Nhà nước Âu Lạc,
đóng đô ở Cổ Loa. Năm 208 TCN, An Dương Vương lãnh đạo quân và dân Âu Lạc
đánh thắng quân Tần xâm lược.
2
Âu Cơ
? - ?
Quốc mẫu Âu Cơ và Lạc Long
Quân được coi là tổ tiên nòi giống Lạc Việt. Người con cả của Quốc mẫu là Hùng
Vương thứ 1.
3
Cao Lỗ
(?-179 TCN)
Huyện Gia Bình, Bắc Ninh
Tướng của An Dương Vương.
Tương truyền, ông là người chế ra nỏ liên châu (nỏ thần), góp phần đánh thắng
cuộc xâm lược của Triệu Đà.
4
Dương Thanh
(?-820)
Tỉnh Nghệ An
Hào trưởng Giao Châu. Năm
819, ông lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống lại nhà Đường đô hộ, đánh chiếm thành
Tống Bình, khôi phục quyền tự chủ của dân tộc
5
Hùng Vương
? - ?
Theo truyền thuyết, Hùng
Vương là con trai của Lạc Long Quân và Âu Cơ; ông được tôn làm vua, gọi là
Hùng Vương, đặt quốc hiệu là Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu. Thời Hùng Vương
trải 18 đời.
6
Khúc Hạo
? - 917
Huyện Ninh Giang, Hải Dương
Ông là con trai của Khúc Thừa
Dụ. Năm 907, ông làm Tiết độ sứ; ban hành nhiều chính sách, chăm lo việc nước,
củng cố nền độc lập vừa giành được của dân tộc Việt Nam.
7
Khúc Thừa Dụ
?-907
Huyện Ninh Giang, Hải Dương
Người đặt nền móng cho nền độc
lập của dân tộc ta. Năm 905, ông lãnh đạo nhân dân đánh chiếm phủ Tống Bình
(Hà Nội), xưng là Tiết độ sứ, xóa bỏ ách cai trị của chính quyền đô hộ phương
Bắc
8
Lạc Long Quân
? - ?
Theo truyền thuyết, Lạc Long
Quân là con của Kinh Dương Vương, lấy vợ là Âu Cơ sinh ra một trăm người con
trai. Con trưởng là Hùng Vương thứ 1.
9
Lê Chân
? - 43
Huyện Đông Triều, Quảng Ninh
Bà là nữ tướng của Hai Bà
Trưng; có công khai khẩn vùng đất Hải Phòng ngày nay; tổ chức cho dân cày cấy,
chiêu mộ luyện binh. Khi Hai Bà Trưng khởi nghĩa, bà gia nhập và lập được nhiều
chiến công.
10
Lý Nam Đế
? - 548
Tỉnh Thái Nguyên
Ông là người lãnh đạo cuộc khởi
nghĩa đánh đuổi quân đô hộ nhà Lương năm 541; kiểm soát toàn bộ Giao châu,
sau đó lên ngôi vua, xưng là Lý Nam Đế, đặt Quốc hiệu là Vạn Xuân.
11
Mai Thúc Loan
? - 722
Huyện Nam Đàn, Nghệ An
Ông là người lãnh đạo cuộc khởi
nghĩa chống lại ách đô hộ của nhà Đường đầu thế kỷ thứ VIII. Sau khi giành thắng
lợi, ông xưng vua, lấy hiệu là Mai Hắc Đế.
12
Phạm Tu
476 - 545
Huyện Thanh Trì, Hà Nội
Khai quốc công thần nhà Tiền Lý.
Ông là một trong những người đầu tiên theo Lý Nam Đế khởi nghĩa chống phong
kiến phương Bắc và xây dựng nhà nước Vạn Xuân khi khởi nghĩa thành công.
13
Phùng Hưng
? - 791
Thị xã Sơn Tây, Hà Nội
Ông là người phát động khởi
nghĩa chống sự đô hộ của nhà Đường, năm 779. Khởi nghĩa thành công, ông được
nhân dân suy tôn là Bố Cái Đại vương.
14
Thi Sách
? - 39
Huyện Mê Linh, Hà Nội
Chồng của Trưng Trắc. Ông tập
hợp lực lượng khởi nghĩa, bị giặc bắt và sát hại. Sau đó, vợ ông là Trưng Trắc
cùng em là Trưng Nhị nổi dậy đánh đuổi thái thú Tô Định, giành quyền tự chủ
cho đất nước vào năm 40.
15
Tinh Thiều
? - 545
Thị xã Sơn Tây, Hà Nội
Khai quốc công thần nhà Tiền
Lý, là một trong những người đầu tiên theo Lý Nam Đế khởi nghĩa chống phong
kiến phương Bắc và xây dựng nhà nước Vạn Xuân khi khởi nghĩa thành công.
16
Triệu Nữ Vương (Bà Triệu)
? - 248
Tỉnh Thanh Hóa
Bà tên thật là Triệu Thị
Trinh, dân gian gọi là Bà Triệu; cùng anh trai là Triệu Quốc Đạt khởi nghĩa chống
lại phong kiến phương Bắc năm 248. Vì thế yếu nên thất bại, bà tuẫn tiết để
giữ tròn khí tiết.
17
Triệu Quang Phục
524 - 571
Tỉnh Hưng Yên
Ông là tướng của Lý Nam Đế, từng
lập nhiều chiến công. Sau khi Lý Nam Đế mất, ông xưng vương, lấy hiệu là Triệu
Việt Vương.
18
Triệu Quốc Đạt
? - 248
Tỉnh Thanh Hóa
Ông là thủ lĩnh vùng Cửu
Chân, anh của Triệu Nữ Vương. Năm 246, ông nổi dậy khởi nghĩa chống phong kiến
phương Bắc và hy sinh; em gái ông tiếp tục chỉ huy nghĩa quân chiến đấu.
19
Triệu Túc
? - 545
Tỉnh Hưng Yên
Khai quốc công thần nhà Tiền
Lý, là một trong những người đầu tiên theo Lý Nam Đế khởi nghĩa chống phong
kiến phương Bắc
20
Trưng Nữ Vương
? - 43
Huyện Mê Linh Hà Nội
Nữ anh hùng dân tộc, lãnh đạo
cuộc khởi nghĩa chống nhà Hán đô hộ nước ta vào thế kỷ thứ I.
2.2.
Danh nhân thời Ngô, Đinh, Tiền Lê (thế kỷ X): 07 tên
01
Đinh Công Trứ
? - ?
Huyện Gia Viễn, Ninh Bình
Ông là tướng của Dương Đình
Nghệ và Ngô Quyền; có công đánh giặc Nam Hán, giành lại quyền tự chủ và xây dựng
nền độc lập dân tộc.
02
Đinh Tiên Hoàng
924 - 979
Huyện Gia Viễn, Ninh Bình
Ông tên thật là Đinh Bộ Lĩnh;
là người sáng lập ra triều Đinh, xây dựng nhà nước phong kiến đầu tiên ở Việt
Nam (nhà nước Đại Cồ Việt).
03
Dương Đình Nghệ
? - 937
Tỉnh Thanh Hóa
Ông là người lãnh đạo cuộc khởi
nghĩa đánh đuổi quân Nam Hán, giải phóng thành Đại La, giành lại quyền tự chủ
cho đất nước vào năm 931.
04
Lê Đại Hành
941-1005
Huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa
Ông là người sáng lập nhà Tiền
Lê, năm 980; lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất thắng lợi, năm
981.
05
Ngô Chân Lưu
930 - 1011
Huyện Tĩnh Gia, Thanh Hóa
Thiền sư thời Đinh và Tiền
Lê; được vua Đinh Tiên Hoàng và Lê Đại Hành mời ra giúp việc nước; có nhiều
công lao trong cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược, năm 981.
06
Ngô Quyền
?-944
Thị xã Sơn Tây, Hà Nội
Ông là tướng của Dương Đình
Nghệ. Năm 938, ông chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán xâm lược, làm nên
chiến thắng trên sông Bạch Đằng lần thứ nhất. Năm 939, ông xưng vương, đóng
đô ở Cổ Loa.
07
Nguyễn Bặc
924 - 979
Huyện Hoa Lư, Ninh Bình
Khai quốc công thần nhà Đinh,
có công giúp Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Khi Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi, ông
được phong tước Định quốc công.
2.3.
Danh nhân thời Lý, Trần, Hồ (thế kỷ XI - XV): 50 tên
01
Chu Văn An
(1292 - 1370)
Huyện Thanh Trì, Hà Nội
Nhà giáo dục triều Trần; dạy
học ở Quốc Tử Giám; có nhiều đóng góp đối với nền giáo dục Việt Nam thời
trung đại.
02
Dã Tượng
? - ?
?
Ông làm tướng của Trần Hưng Đạo;
lập được nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống Nguyên - Mông xâm lược;
đặc biệt trong trận Hàm Tử (1285) tiêu diệt tướng giặc là Toa Đô.
03
Đặng Dung
? - 1413
Huyện Can Lộc, Hà Tĩnh
Ông là con của Đặng Tất; cùng
cha tham gia chống quân Minh xâm lược, lập được nhiều chiến công.
04
Đặng Tất
? - 1409
Huyện Can Lộc, Hà Tĩnh
Tướng triều Trần, Hồ. Khi
quân Minh xâm lược nước ta, ông là Tổng chỉ huy quân đội chống quân Minh, lập
được nhiều chiến công.
05
Đoàn Nhữ Hài
1280 - 1335
Huyện Gia Lộc, Hải Dương
Danh thần thời Trần; giữ chức
Ngự sử trung tán; có công giúp các vua Trần ổn định triều chính.
06
Hàn Thuyên
? - ?
Huyện Nam Sách, Hải Dương
Đại thần triều Trần; đỗ Thái
học sinh năm 1256; làm Thượng thư Bộ hình; là tác giả nhiều bài thơ chữ Hán
và chữ Nôm; có công phát triển, phổ biến thơ Nôm.
07
Hồ Hán Thương
? - ?
Tỉnh Thanh Hóa
Vị vua thứ hai triều Hồ; là
con thứ của Hồ Quý Ly. Năm 1402, ông lên ngôi vua; có công mở rộng lãnh thổ Đại
Việt từ nam Quảng Nam đến bắc Quảng Ngãi ngày nay, lập ra 4 châu Thăng, Hoa,
Tư, Nghĩa.
08
Hồ Nguyên Trừng
1374 - 1446
Tỉnh Thanh Hóa
Ông là con trưởng của Hồ Quý
Ly; có công sáng chế súng thần cơ và thuyền chiến chống quân Minh xâm lược.
09
Huyền Trân Công Chúa
1287 - 1340
Bà là con gái vua Trần Nhân
Tông và em gái vua Trần Anh Tông. Năm 1306, Bà được gả cho vua Chiêm Thành là
Chế Mân để đổi lấy 2 châu Ô - Lý, mở rộng lãnh thổ Đại Việt về phía Nam.
10
Lê Phụ Trần
? - ?
Tỉnh Thanh Hóa
Danh tướng triều Trần; tên thật
là Lê Tần, do có công nên được đổi tên là Lê Phụ Trần. Ông có công lớn trong
ba cuộc kháng chiến chống Nguyên - Mông của quân và dân Đại Việt, thế kỷ
XIII.
11
Lê Phụng Hiểu
? - ?
Huyện Hoằng Hóa, Thanh Hóa
Đại thần triều Lý; có công dẹp
loạn và đưa Lý Phật Mã lên ngôi, tức vua Lý Thái Tông; góp công ổn định biên
giới quốc gia.
12
Lê Văn Hưu
1230 - 1322
Huyện Thiệu Hóa, Thanh Hóa
Sử gia thời Trần; đỗ Bảng
nhãn năm 1247; làm quan đến chức Thượng thư Bộ binh. Ông là người soạn bộ Đại
Việt sử ký , bộ Quốc sử đầu tiên của nước ta.
13
Lý Đạo Thành
? - 1081
Huyện Từ Sơn, Bắc Ninh
Tể tướng dưới hai triều vua
Lý Thánh Tông và Lý Nhân Tông. Ông có công giúp ổn định triều Lý, đánh thắng
quân Tống xâm lược.
14
Lý Nhân Tông
1066 - 1127
Vua thứ tư triều Lý; người đặt
nền móng cho giáo dục đại học đầu tiên ở nước ta. Ông cho mở khoa thi Nho học
đầu tiên (1075) và xây dựng Quốc Tử Giám (1076).
15
Lý Thái Tổ
974 - 1028
Huyện Từ Sơn, Bắc Ninh
Vua khai sáng triều Lý. Năm 1009,
ông được triều thần tôn làm vua, lấy hiệu là Thuận Thiên, dời đô từ Hoa Lư ra
thành Đại La (sau đổi thành Thăng Long).
16
Lý Thái Tông
1000 - 1054
Vua thứ hai triều Lý; nổi tiếng
có tài trị nước; ban hành nhiều chính sách nhằm phát triển đất nước; nhiều lần
đánh dẹp phản loạn.
17
Lý Thánh Tông
1023 - 1072
Vua thứ ba triều Lý; được
đánh giá là vị vua đức độ trong lịch sử. Ông là người cho đặt quốc hiệu Đại
Việt (1054), xây dựng Văn Miếu (1070)
18
Lý Thường Kiệt
1019 - 1105
Thành phố Hà Nội
Ông là danh tướng trải ba triều
vua Lý: Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông và Lý Nhân Tông; có nhiều công lao trong
việc phá Tống, bình Chiêm.
19
Mạc Đĩnh Chi
1280 - ?
Huyện Chí Linh, Hải Dương
Là người nổi tiếng thông minh,
học rộng; thi đỗ Trạng nguyên năm 1304. Ông làm quan qua ba triều vua Trần là
Anh Tông, Minh Tông, Hiếu Tông.
20
Nguyễn Biểu
? - 1413
Huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh.
Danh tướng thời Hậu Trần; đỗ
Thái học sinh, làm quan đến chức Điện Tiền Thái Sử. Khi quân Minh xâm lược nước
ta, ông tham gia chống giặc, lập được nhiều chiến công.
21
Nguyễn Cảnh Chân
1355 - 1409
Huyện Thanh Chương, Nghệ An
Ông làm quan dưới các triều
Trần, Hồ. Khi quân Minh xâm lược nước ta, ông tham gia chống giặc, lập được
nhiều chiến công.
22
Nguyễn Cảnh Dị
? - 1414
Huyện Thanh Chương, Nghệ An.
Ông là con trai của danh tướng
Nguyễn Cảnh Chân; theo Trần Quý Khoáng đánh giặc Minh, lập được nhiều chiến
công.
23
Nguyễn Địa Lô
? - ?
?
Ông là tướng của Trần Hưng Đạo;
lập được nhiều chiến công trong các cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông
xâm lược, năm 1285 và 1288.
24
Nguyễn Hiền
1234 - 1255
Huyện Nam Trực, Nam Định
Ông là người nổi tiếng học giỏi;
thi đỗ Trạng nguyên năm 1247. Ông làm quan, có nhiều kế sách hay, giúp triều
Trần phát triển đất nước.
25
Nguyễn Khoái
? - ?
Tỉnh Hưng Yên
Danh tướng triều Trần; lập được
nhiều chiến công trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông xâm lược,
các năm 1285 và 1288.
26
Nguyễn Trung Ngạn
1289 - 1370
Huyện Ân Thi, Hưng Yên
Đại thần triều Trần; đỗ Hoàng
Giáp năm 1304; làm An Phủ sứ Thanh Hoa, Nghệ An; thăng Kinh lược sứ trấn Lạng
Giang, Nhập nội Đại hành khiển.
27
Nguyên Phi Ỷ Lan
? - ?
Huyện Gia Lâm, Hà Nội
Bà là vợ vua Lý Thánh Tông, mẹ
của vua Lý Nhân Tông. Khi vua Lý Thánh Tông dẫn quân đi đánh giặc, bà được
giao điều hành triều chính.
28
Phạm Ngũ Lão
1255 - 1230
Huyện Ân Thi, Hưng Yên
Ông là tướng của Trần Hưng Đạo;
có nhiều công lao trong các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên -
Mông, các năm 1285 và 1288.
29
Phạm Sư Mạnh
? - ?
Huyện Kinh Môn, Hải Dương
Danh sĩ triều Trần; đỗ Thái học
sinh đời vua Trần Minh Tông; từng giữ nhiều chức quan dưới triều Trần và được
cử đi sứ Trung Quốc.
30
Sư Vạn Hạnh
? - 1018
Huyện Từ Sơn, Bắc Ninh
Thiền sư, pháp danh Vạn Hạnh.
Ông ủng hộ Lý Công Uẩn lập nên nhà Lý. Dưới triều vua Lý Thái Tổ, ông được
phong làm Quốc sư; có nhiều đóng góp cho triều Lý và sự hưng thịnh của Phật
giáo.
31
Thân Cảnh Phúc
? - ?
Tỉnh Lạng Sơn
Người dân tộc Tày; ông làm rể
nhà Lý nên được đổi sang họ Thân và phong chức Tri châu. Ông có công lãnh đạo
đội quân người dân tộc miền núi chiến đấu chống quân Tống xâm lược.
32
Tô Hiến Thành
? - 1179
Huyện Đan Phượng, Hà Nội
Ông làm quan đại thần phụ chính
cho hai triều vua Lý Anh Tông và Lý Cao Tông; có công giúp nhà Lý mở mang bờ
cõi, đánh đuổi ngoại xâm.
33
Tông Đản
? - ?
Tỉnh Cao Bằng
Danh tướng triều Lý; người
dân tộc Nùng; có công lớn trong cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược, các năm
1075 và 1077.
34
Trần Anh Tông
1276 - 1320
Vua triều Trần; là con trai
trưởng vua Trần Nhân Tông. Ông có nhiều công lao việc trị nước an dân và mở
cõi về phương Nam.
35
Trần Bình Trọng
1259 - 1285
Huyện Thanh Liêm, Hà Nam.
Danh tướng thời Trần. Trong cuộc
kháng chiến chống quân Nguyên - Mông lần thứ hai, năm 1285, ông lãnh nhiệm vụ
ngăn chặn giặc; bị giặc bắt và sát hại.
36
Trần Hưng Đạo
1231 - 1300
Anh hùng dân tộc. Trong ba lần
kháng chiến chống Nguyên - Mông, ông được cử làm Tổng chỉ huy, thống lĩnh các
lực lượng quân sự đánh thắng quân xâm lược.
37
Trần Khánh Dư
1240 - 1340
Danh tướng thời Trần. Trong
kháng chiến chống Nguyên - Mông xâm lược lần thứ ba (1288), ông được giao trấn
giữ Vân Đồn, chỉ huy thủy quân đánh tan thuyền giặc.
38
Trần Khát Chân
1370 - 1399
Huyện Vĩnh Lộc, Thanh Hóa
Danh tướng triều Trần; là người
chỉ huy tiêu diệt chiến thuyền Chăm pa do Chế Bồng Nga chỉ huy khi đội quân
này đánh phá Thăng Long, năm 1390.
39
Trần Nguyên Đán
1326 - 1390
Danh sĩ thời Trần; từng làm Đại
phu Ngự sử đài, chuyên việc can gián vua. Ông là ông ngoại của danh nhân văn
hóa Nguyễn Trãi.
40
Trần Nhân Tông
1258 - 1308
Vị vua lãnh đạo cuộc kháng
chiến chống Nguyên - Mông và có công mở rộng bờ cõi Đại Việt, từ nam Quảng Trị
đến bắc Quảng Nam ngày nay; là vị tổ Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử.
41
Trần Nhật Duật
1253 - 1330
Ông là con thứ 6 của vua Trần
Thái Tông; nổi tiếng hiếu học, hiểu biết nhiều lĩnh vực, thông thạo ngôn ngữ
và phong tục của nhiều dân tộc; được triều đình giao phụ trách việc liên quan
đến vận động các dân tộc tham gia chống quân Nguyên - Mông.
42
Trần Quang Khải
1241 - 1294
Ông là con thứ ba của vua Trần
Thái Tông. Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông các năm 1285 và
1288, ông làm Thượng tướng Thái sư; góp công lớn trong chiến thắng của quân
và dân Đại Việt.
43
Trần Quốc Tảng
1252 - 1313
Ông là con trai của Trần Hưng
Đạo; có công trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông xâm lược lần thứ
hai (1285). Sau được giao trấn giữ vùng đất Quảng Ninh chống giặc.
44
Trần Quốc Toản
1267 - 1285
Trong cuộc kháng chiến chống
quân Nguyên - Mông lần thứ hai, năm 1885, tuy còn ở tuổi thiếu niên, nhưng
ông tập hợp lực lượng chống giặc; tham gia trận tiêu diệt quân Nguyên - Mông ở
Chương Dương.
45
Trần Thái Tông
1218 - 1277
Vua đầu tiên của triều Trần;
đã lãnh đạo quân dân Đại Việt tiến hành cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ
xâm lược lần thứ nhất thắng lợi, năm 1258.
46
Trần Thánh Tông
1240 - 1290
Vị vua thứ hai của triều Trần;
đã lãnh đạo quân dân Đại Việt tiến hành hai cuộc kháng chiến chống quân
Nguyên - Mông thắng lợi, năm 1285 và 1287.
47
Trần Thủ Độ
1194 - 1264
Huyện Hưng Hà, Thái Bình
Thái sư; người có công sáng lập
triều Trần khi triều Lý suy vong; đồng thời có nhiều công lao trong cuộc
kháng chiến chống quân Mông Cổ xâm lược, năm 1258.
48
Trương Hán Siêu
? - 1354
Thành phố Ninh Bình, Ninh Bình
Danh sĩ thời Trần; là người
tâm giao của Trần Hưng Đạo. Ông trải qua nhiều chức quan dưới triều Trần; là
tác giả của bài Bạch Đằng giang phú .
49
Tuệ Tĩnh
? - 1385
Huyện Cẩm Giàng, Hải Dương
Nhà sư, Danh y; đỗ Thái học
sinh nhưng không ra làm quan mà tiếp tục tu hành và nghiên cứu y học. Ông được
tôn vinh là ông tổ của nền y học dân tộc Việt Nam..
50
Yết Kiêu
1242 - 1301
Huyện Gia Lộc, Hải Dương
Danh tướng thời Trần; có tài
thủy chiến; là tướng của Trần Hưng Đạo, ông lập được nhiều chiến công trong
cuộc kháng chiến chống Nguyên - Mông xâm lược, năm 1285 và 1288.
2.4. Danh
nhân thời Hậu Lê, Mạc (thế kỷ XV - XVIII): 30 tên
01
Bùi Cầm Hổ
1390 - 1483
Thị xã Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh
Quan triều Hậu Lê, giữ chức
Ngự sử, An phủ sứ Lạng Sơn dưới triều vua Lê Thái Tổ và Lê Thái Tông. Ông nổi
tiếng về tính cương trực và nhân cách đức độ, yêu nước thương dân.
02
Đặng Trần Côn
?-?
Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Nhà thơ; làm quan thời Lê -
Trịnh; tác giả của Chinh phụ ngâm .
03
Đinh Lễ
? - 1427
Huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa
Khai quốc công thần nhà Hậu
Lê; tham gia khởi nghĩa Lam Sơn và lập được nhiều chiến công, đặc biệt trong
trận Tốt Động - Chúc Động, năm 1426.
04
Đinh Liệt
? - 1471
Huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa
Ông là em trai của Đinh Lễ;
tham gia khởi nghĩa Lam Sơn, lập được nhiều chiến công; nhất là trận đánh
thành Nghệ An, bao vây thành Đông Quan, tiêu diệt tướng địch tại Chi Lăng.
05
Đoàn Thị Điểm
1705-1748
Huyện Yên Mỹ, Hưng Yên
Nữ sĩ thời Hậu Lê; người dịch
Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn sang chữ Nôm.
06
Dương Văn An
1514 - 1591
Huyện Lệ Thủy, Quảng Bình
Danh sĩ triều Mạc; đỗ Đệ tam
giáp tiến sĩ năm 1547; làm quan đến chức Thượng thư; có công biên soạn bộ
sách Ô Châu Cận Lục .
07
Giang Văn Minh
1573 - 1638
Thị xã Sơn Tây, Hà Nội
Danh thần triều Lê; đỗ Thám
hoa năm 1628. Năm 1637, được cử đi sứ Trung Quốc. Tại đây, ông đã thẳng thắn
đối đáp với nhà Minh, do đó bị nhà Minh sát hại.
08
Hồ Xuân Hương
1772 - 1822
Huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An
Nữ sĩ; nổi tiếng với tài thơ
văn được truyền tụng trong nhân dân; trong đó chủ yếu là nói về thân phận phụ
nữ dưới chế độ phong kiến..
09
Lê Hữu Trác
1720 - 1791
Huyện Yên Mỹ, Hưng Yên
Danh y, hiệu là Hải Thượng
Lãn Ông; người có công xây dựng nền y học cổ truyền của Việt Nam; tác giả
công trình Hải thượng y tông tâm tĩnh.
10
Lê Lai
? - 1418
Huyện Ngọc Lặc, Thanh Hóa
Danh tướng nhà Hậu Lê; tham
gia khởi nghĩa Lam Sơn từ những ngày đầu. Khi nghĩa quân bị bao vây, ông giả
làm Lê Lợi để phá vòng vây và hy sinh.
11
Lê Lợi
1385 - 1433
Huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa
Anh hùng giải phóng dân tộc;
người lãnh đạo khởi nghĩa Lam Sơn, sáng lập triều Hậu Lê trong lịch sử Việt
Nam.
12
Lê Nhân Tông
1440 - 1459
Huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa
Vua thứ ba triều Hậu Lê. Ông
nổi tiếng có tư chất sáng suốt, thương dân, chăm lo triều chính.
13
Lê Quý Đôn
1726 - 1784
Huyện Hưng Hà, Thái Bình
Nhà văn hóa, nhà bác học triều
Lê; đỗ Bảng nhãn năm 1752; tác giả Phủ biên tạp lục .
14
Lê Thánh Tông
1442 - 1496
Huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa
Vua thứ ba triều Lê; có công
mở mang bờ cõi về phía Nam; thành lập đạo thừa tuyên Quảng Nam năm 1471 .
15
Lương Thế Vinh
1441- 1496
Huyện Vụ Bản, Nam Định
Trạng nguyên, đại thần triều
Lê, Hàn lâm viện phụ trách việc soạn thảo thư từ ngoại giao; tác giả Đại
thành toán pháp.
16
Lưu Nhân Chú
? - 1433
Huyện Đại Từ, Thái Nguyên
Khai quốc công thần triều Hậu
Lê; lập được nhiều chiến công trong chiến thắng Chi Lăng và Xương Giang.
17
Mạc Cảnh Huống
1542-1677
Huyện Kiến Thụy, Hải Phòng
Thái phó; theo Nguyễn Hoàng
mở cõi về phương Nam; đóng góp nhiều công lao phát triển vùng Thuận - Quảng.
18
Ngô Sĩ Liên
? - ?
Huyện Chương Mỹ, Hà Nội
Danh thần; đỗ Tiến sĩ năm
1442; người biên soạn bộ Đại Việt sử ký toàn thư
19
Nguyễn Bỉnh Khiêm
1491 - 1585
Huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng
Còn gọi là Trạng Trình; đỗ Trạng
nguyên năm 1535, từng giữ các chức Thượng thư, Thái phó dưới triều Mạc; tác
giả của nhiều tác phẩm về lý số, thơ văn.
20
Nguyễn Chích
1382 - 1448
Huyện Đông Sơn, Thanh Hóa
Khai quốc công thần triều Hậu
Lê; có nhiều công lao trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược.
21
Nguyễn Gia Thiều
1741 - 1798
Huyện Thuận Thành, Bắc Ninh
Nhà thơ; từng làm quan thời Hậu
Lê; tác giả Cung oán ngâm khúc.
22
Nguyễn Nghiễm
1708 - 1776
Huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh;
Cha của thi hào Nguyễn Du;
làm Tế tửu Quốc tử giám, Thượng thư bộ Công, Thượng thư bộ Hộ thời Lê - Trịnh.
23
Nguyễn Quý Đức
1648 - 1720
Huyện Từ Liêm, Hà Nội
Nhà thơ, nhà sử học, đại thần
triều Hậu Lê. Ông đỗ Thám hoa năm 1676, giữ nhiều chức vụ quan trọng trong
triều: Thượng thư Bộ binh, Thượng thư Bộ hộ...
24
Nguyễn Trãi
1380 - 1442
Huyện Chí Linh, Hải Dương
Danh nhân văn hóa, anh hùng dân
tộc, khai quốc công thần triều Hậu Lê; là quân sư của khởi nghĩa Lam Sơn.
25
Nguyễn Xí
1396 - 1465
Huyện Nghi Lộc, Nghệ An
Khai quốc công thần triều Hậu
Lê; lập được nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược,
nhất là trong chiến thắng Tốt Động - Chúc Động năm 1426.
26
Phạm Văn Xảo
? - 1431
Kinh thành Thăng Long
Khai quốc công thần triều Hậu
Lê; có nhiều công lao trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược.
27
Phan Phu Tiên
? - ?
Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Nhà Sử học, nhà nghiên cứu,
nhà giáo triều Lê; tác giả Đại Việt Sử ký tục biên
28
Phùng Khắc Khoan
1528 - 1613
Huyện Thạch Thất, Hà Nội
Danh thần triều Hậu Lê; còn gọi
là Trạng Bùng; Thượng thư Bộ hộ, Thượng thư Bộ công; từng đi sứ Trung Quốc.
29
Thân Nhân Trung
1418 - 1499
Huyện Việt Yên, Bắc Giang
Danh thần triều Lê, Thượng
thư Bộ lễ, Thượng thư Bộ lại; người soạn bia Tiến sĩ đầu tiên ở Văn Miếu - Quốc
Tử Giám.
30
Trần Nguyên Hãn
? - 1429
Huyện Lập Thạch, Vĩnh Phúc
Danh tướng, khai quốc công thần
triều Hậu Lê; có nhiều công lao trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược.
2.5.
Danh nhân Việt Nam thời Trịnh, Nguyễn, Tây Sơn (thế kỷ XVI - XIX): 21 tên
01
Bùi Thị Xuân
? - 1802
Huyện Tây Sơn, Bình Định
Nữ tướng triều Tây Sơn từ buổi
đầu; có công trong việc dựng nghiệp của nhà Tây Sơn.
02
Công Nữ Ngọc Hoa
? - 1645
Bà là con gái của chúa Sãi
Nguyễn Phúc Nguyên, được gả cho một thương nhân Nhật Bản là Araki Sotaro. Năm
1620, bà theo chồng về Nhật ở Nagasaki.
03
Đặng Tiến Đông
? - ?
Huyện Phú Xuyên, Hà Nội
Ông là quan võ dưới triều Lê
- Trịnh; theo Nguyễn Huệ và lập được nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến
chống quân Thanh xâm lược, năm 1789.
04
Đào Duy Từ
1572 - 1634
Huyện Tĩnh Gia, Thanh Hóa
Danh thần thời chúa Nguyễn
Phúc Nguyên; là người hiến kế về quân sự và xây thành lũy ngăn chặn quân Trịnh.
05
Lê Ngọc Hân
1771 - 1799
Bà là vợ của anh hùng dân tộc
Quang Trung - Nguyễn Huệ, được phong là Bắc cung Hoàng hậu; tác giả bài thơ Ai
tư vãn
06
Ngô Thì Nhậm
1746 - 1802
Huyện Thanh Trì, Hà Nội
Danh thần triều Tây Sơn; đỗ
Tiến sĩ năm 1775. Khi triều Tây Sơn thành lập (1788), được Nguyễn Huệ trọng dụng
giao việc tham mưu các chính sách nội trị và ngoại giao.
07
Ngô Văn Sở
? - ?
Huyện Tây Sơn, Bình Định
Tướng thời Tây Sơn; theo Nguyễn
Huệ khởi nghĩa và lập nhiều chiến công trong các trận Phú Xuân (1786), ra Bắc
Hà diệt Trịnh (1786) và trận đại phá quân Thanh (1789).
08
Nguyễn Hoàng
1525 - 1613
Huyện Hà Trung, Thanh Hóa
Chúa Tiên Nguyễn Hoàng, người
khai sinh thời các chúa Nguyễn ở Đàng Trong, mở mang bờ cõi về phương Nam, tạo
nền móng cho việc thành lập vương triều Nguyễn.
09
Nguyễn Hữu Cảnh
1650 - 1700
Huyện Quảng Ninh, Quảng Bình
Danh tướng thời Chúa Nguyễn; có
công đánh tan các cuộc quấy rối của quân Chiêm Thành, Chân Lạp, ổn định biên
cương phía Nam, lập ra vùng đất Sài Gòn - Gia Định.
10
Nguyễn Hữu Dật
1604 - 1681
Huyện Tống Sơn, Thanh Hóa.
Danh tướng thời Chúa Nguyễn;
là người phò tá của chúa Nguyễn ở Đàng Trong; người xây dựng lũy Nhật Lệ chống
quân Trịnh.
11
Nguyễn Phúc Chu
1675 - 1725
Ông nối ngôi Chúa năm 1691.
Trong thời gian ở ngôi Chúa, ông quan tâm chiêu hiền đãi sĩ, giảm sưu dịch, mở
mang bờ cõi Đại Việt về phía Nam.
12
Nguyễn Phúc Kỳ
? - 1631
Ông là con trai trưởng của
chúa Nguyễn Phúc Nguyên. Từ năm 1614, ông làm Trấn thủ Quảng Nam; trong thời
gian này ông thực hiện chính sách mở cửa, phát triển thương cảng Hội An.
13
Nguyễn Phúc Lan
1601 - 1648
Ông là con trai thứ hai của Chúa
Nguyễn Phúc Nguyên; lên ngôi Chúa năm 1635; có công mở rộng cảng thị Hội An,
chỉ huy đánh thắng tàu chiến của Hà Lan gây hấn ở cửa biển Thuận An (Huế).
14
Nguyễn Phúc Nguyên
1563 - 1635
Ông là con thứ sáu của chúa
Tiên Nguyễn Hoàng; lên ngôi Chúa năm 1613. Trong thời gian trị vì, ông cho
thi hành nhiều chính sách nhằm ổn định Đàng Trong.
15
Nguyễn Phúc Tần
1620 - 1687
Ông là con thứ của chúa Nguyễn
Phúc Lan; nối ngôi chúa năm 1648, là người giỏi chính sự, mở mang biên vực
Đàng Trong.
16
Nguyễn Thiếp
1723 - 1804
Huyện Can Lộc, Hà Tĩnh
Danh thần thời Tây Sơn, quân
sư ở Bắc Hà của Quang Trung - Nguyễn Huệ.
17
Phan Huy Ích
1750 - 1822
Huyện Lộc Hà, Hà Tĩnh
Danh thần thời Tây Sơn; đỗ Tiến
sĩ năm 1775. Khi Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, ông làm Tả thị lang Bộ hộ triều
Tây Sơn.
18
Phan Văn Lân
? - ?
Tướng triều Tây Sơn; là người
theo Nguyễn Huệ khởi nghĩa, lập được nhiều chiến công, nhất là trong trận đại
phá quân Thanh năm 1789.
19
Quang Trung
1753 - 1792
Huyện Tây Sơn, Bình Định
Anh hùng dân tộc; người lãnh
đạo phong trào Tây Sơn, sáng lập triều Tây Sơn năm 1788; có nhiều công lao
trong việc đánh đuổi ngoại xâm, thống nhất đất nước.
20
Trần Quang Diệu
? - 1802
Quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
Tướng triều Tây Sơn; cùng vợ
là tướng Bùi Thị Xuân theo Nguyễn Huệ khởi nghĩa; có nhiều công lao trong việc
dựng nghiệp triều Tây Sơn.
21
Vũ Văn Dũng
? - 1802
Tỉnh Hải Dương
Tướng triều Tây Sơn; có nhiều
công lao chống quân Thanh xâm lược và xây dựng triều Tây Sơn.
2.6.
Danh nhân triều Nguyễn (thế kỷ XIX - XX): 27 tên
01
Bà Huyện Thanh Quan
1805 - 1847
Quận Tây Hồ, Hà Nội
Nữ sĩ thời Nguyễn; tác giả của
nhiều bài thơ Nôm nổi tiếng: Chiều hôm nhớ nhà, Thăng Long hoài cổ, Qua
đèo Ngang ….
02
Chu Mạnh Trinh
1862 - 1905
Huyện Văn Giang, Hưng Yên
Danh sĩ, quan triều Nguyễn; đỗ
Đệ tam giáp tiến sĩ năm 1892; giữ nhiều chức vụ: Án sát các tỉnh Hưng Yên,
Thái Nguyên, Hà Nam.
03
Đặng Huy Trứ
1825 - 1874
Huyện Hương Trà, Thừa Thiên Huế
Quan triều Nguyễn; đỗ Tiến sĩ
năm 1855; trong thời gian làm quan, ông nhiều lần kiến nghị với triều đình việc
cải cách, canh tân đất nước.
04
Đào Tấn
1845 - 1907
Huyện Tuy Phước, Bình Định
Quan triều Nguyễn; giữ nhiều
chức vụ: Phủ doãn Thừa Thiên, Tổng đốc An Tĩnh, Tổng đốc Nam Ngãi, Thượng thư
bộ Hình, Thượng thư bộ Binh, Thượng thư bộ Công, quan hàm nhất phẩm; soạn giả
của nhiều vở Tuồng nổi tiếng.
05
Dương Khuê
1839 - 1902
Huyện Ứng Hoà, Hà Nội
Danh thần triều Nguyễn, đỗ Tiến
sĩ năm 1868, là Thượng thư Bộ binh; tác giả của nhiều bài thơ Nôm nổi tiếng.
06
Duy Tân
- Tên vị vua yêu nước Duy Tân
(1900 - 1945); ông cùng các nhà yêu nước như Trần Cao Vân, Thái Phiên lãnh đạo
cuộc khởi nghĩa chống Pháp năm 1916. - Tên của một trong trào yêu nước đầu thế
kỷ XX do bộ ba Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng, Trần Cao Vân khởi xướng.
07
Gia Long
1762 - 1820
Người sáng lập vương triều
Nguyễn trong lịch sử Việt Nam (1802 - 1945).
08
Hàm Nghi
1871 - 1943
Vị vua yêu nước. Năm 1885,
sau cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, ông lãnh đạo phong trào Cần
Vương chống Pháp rộng khắp trong cả nước.
09
Lê Ngô Cát
1827 - 1875
Huyện Chương Mỹ, Hà Nội
Nhà thơ; làm Tri huyện Thất
Khê (Lạng Sơn), sau làm việc ở Quốc sử quán triều Nguyễn, rồi đổi làm Án sát
tỉnh Cao Bằng; tác giả Đại Nam quốc sử diễn ca .
10
Lê Văn Duyệt
1763 - 1832
Tỉnh Tiền Giang
Khai quốc công thần triều
Nguyễn; được phong Tả quân, Tổng trấn thành Gia Định.
11
Minh Mạng
1791-1841
Vị vua thứ hai triều Nguyễn;
là người có tài nội trị. Trong thời gian trị vì đã ban hành nhiều chính sách
về chính trị, kinh tế, văn hóa.
12
Nguyễn Công Trứ
1778 - 1858
Huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh
Danh thần triều Nguyễn, đỗ Giải
nguyên; từng giữ nhiều chức quan dưới triều Nguyễn: Tổng đốc Hải An, Tuần phủ
An Giang; có công mộ dân khẩn hoang, lập làng xã ở các tỉnh Ninh Bình và Thái
Bình.
13
Nguyễn Cư Trinh
1716 - 1767
Huyện Hương Trà, Thừa Thiên Huế
Danh sĩ thời Chúa Nguyễn; làm
quan rất liêm chính, giỏi việc chính trị, doanh điền, ngoại giao. Ông còn nổi
tiếng với nhiều tác phẩm thơ Nôm, với hiệu là Sãi Vãi.
14
Nguyễn Du
1765 - 1820
Huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh
Danh nhân văn hóa; tác giả của
Truyện Kiều , một kiệt tác của văn học Việt Nam thế kỷ XIX.
15
Nguyễn Khuyến
1835 - 1909
Huyện Bình Lục, Hà Nam
Ông đỗ đầu ba trường thi nên
còn được gọi là Tam nguyên Yên Đổ; làm Án sát Thanh Hoá, Bố chính Quảng Ngãi;
nhà thơ nổi tiếng thế kỷ XIX
16
Nguyễn Lộ Trạch
1853 - 1895
Huyện Phong Điền, Thừa Thiên Huế
Danh thần triều Nguyễn; là
người có tư tưởng canh tân, nhiều lần khuyến nghị triều đình lo cải cách, tự
cường để cứu nước.
17
Nguyễn Tri Phương
1800 - 1873
Huyện Phong Điền, Thừa Thiên Huế
Danh tướng triều Nguyễn; làm
Tổng đốc các tỉnh An Giang, Hà Tiên, Vĩnh Long, Định Tường, Kinh lược sứ Nam
Kỳ; chỉ huy trận chiến chống Pháp xâm lược Đà Nẵng năm 1858
18
Nguyễn Trường Tộ
1828 - 1871
Huyện Hưng Nguyên, Nghệ An
Là người có tư tưởng canh
tân; ông nhiều lần gửi lên triều đình những bản điều trần, đề nghị cải cách đất
nước
19
Nguyễn Văn Siêu
1799 - 1872
Huyện Thanh Trì, Hà Nội
Ông đỗ Phó bảng; có tài văn
chương, được truyền tụng là danh sĩ tiêu biểu đương thời, cùng với Cao Bá
Quát
20
Phạm Đình Hổ
1768 - 1839
Huyện Cẩm Bình, Hải Dương
Nhà văn, nhà thơ thế kỷ XIX; làm
quan ở Viện Hàn Lâm, rồi Quốc Tử Giám; tác giả Vũ trung tùy bút
21
Phan Huy Chú
1782 - 1840
Huyện Quốc Oai, Hà Nội
Ông được truyền tụng là nhà
bác học lỗi lạc về bách khoa thư, với các tác phẩm “Lịch triều hiến chương
loại chí”, “Hoàng Việt dư địa chí” …
22
Phan Thanh Giản
1796 - 1867
Huyện Hoài Nhơn, Bình Định
Ông đỗ Tiến sĩ năm 1826 - Tiến
sĩ khai khoa của các tỉnh Nam Bộ; làm Thượng thư Bộ lại, Kinh lược sứ Nam Kỳ;
sau được giao làm Tổng tài Quốc sử quán.
23
Thoại Ngọc Hầu
1761 - 1829
Quận Sơn Trà, Đà Nẵng
Khai quốc công thần triều
Nguyễn; người có công ổn định Nam Bộ, thực hiện đào kênh Vĩnh Tế nối liền
Châu Đốc - Hà Tiên.
24
Trịnh Hoài Đức
1765 - 1825
Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai
Khai quốc công thần triều
Nguyễn; Thượng thư các Bộ hộ, Bộ công, Bộ lễ; một trong “tam gia” Gia Định
thành.
25
Trương Minh Giảng
? - 1841
Thành phố Hồ Chí Minh
Danh tướng, đại thần triều
Nguyễn; có công đánh đuổi quân Xiêm xâm phạm bờ cõi; được phong Tổng đốc An
Giang, kiêm Bảo hộ Cao Miên.
26
Tú Xương
1870 - 1907
Thành phố Nam Định, Nam Định
Nhà thơ trào phúng cuối thế kỷ
XIX, đầu thế kỷ XX.
27
Vũ Tông Phan
1804 - 1862
Huyện Bình Giang, Hải Dương
Danh sĩ thời Nguyễn; đỗ Tiến
sĩ năm 1826; làm Tham hiệp tỉnh Thái Nguyên, rồi làm Đốc học tỉnh Bắc Ninh. Sau
từ quan về quê dạy học.
2.7.
Danh nhân các phong trào yêu nước (thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX): 39 tên
01
Cao Bá Quát
1809 - 1855
Huyện Gia Lâm, Hà Nội
Người lãnh đạo phong trào
nông dân chống lại sự hà khắc của triều Nguyễn, giữa thế kỷ XIX.
02
Cao Thắng
1864 - 1893
Huyện Hương Sơn, Hà Tĩnh
Tướng của Phan Đình Phùng
trong khởi nghĩa Hương Khê cuối thế kỷ XIX; có công chế tạo vũ khí đánh Pháp.
03
Cầm Bá Thước
1858 - 1895
Huyện Thường Xuân, Thanh Hoá
Hưởng ứng phong trào Cần Vương,
ông cùng Tống Duy Tân lập căn cứ Hùng Lĩnh (tỉnh Thanh Hóa) chống Pháp.
04
Đặng Thái Thân
1874 - 1910
Huyện Nghi Lộc, Nghệ An
Người đồng chí của nhà yêu nước
Phan Bội Châu; tham gia thành lập Duy Tân hội và phong trào Đông Du đầu thế kỷ
XX.
05
Đinh Công Tráng
1842 - 1887
Huyện Thanh Liêm, Hà Nam
Người lãnh đạo xây dựng căn cứ
kháng chiến chống Pháp ở Ba Đình (tỉnh Thanh Hóa) trong phong trào Cần Vương,
cuối thế kỷ XIX.
06
Đội Cấn
1881 - 1918
Huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc
Người chỉ huy cuộc khởi nghĩa
Thái Nguyên (tháng 8/1917) trong phong trào Việt Nam quang phục hội.
07
Đội Cung
? - 1941
Huyện Kỳ Anh, Hà Tĩnh
Người chỉ huy cuộc khởi nghĩa
chống Pháp ở Đô Lương, tỉnh Nghệ An năm 1941.
08
Hà Văn Mao
? - 1887
Huyện Bá Thước, Thanh Hóa
Người chỉ huy cuộc khởi nghĩa
chống Pháp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa trong phong trào Cần Vương, cuối thế kỷ
XIX.
09
Hoàng Bật Đạt
1827 - 1887
Huyện Hậu Lộc, Thanh Hóa
Một trong những người chỉ huy
căn cứ Ba Đình (tỉnh Thanh Hóa) chống Pháp trong phong trào Cần Vương, cuối
thế kỷ XIX.
10
Hoàng Hoa Thám
1858 - 1913
Huyện Tiên Lữ, Hưng Yên
Thủ lĩnh cuộc khởi nghĩa Yên
Thế chống Pháp, giai đoạn cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
11
Lê Trung Đình
1863 - 1885
Huyện Sơn Tịnh, Quảng Ngãi
Người chỉ huy cuộc khởi nghĩa
chống Pháp ở tỉnh Quảng Ngãi trong phong trào Cần Vương, cuối thế kỷ XIX.
12
Lương Ngọc Quyến
1885 - 1917
Huyện Thường Tín, Hà Nội
Người chỉ huy cuộc khởi nghĩa
ở Thái Nguyên (tháng 8/1917) trong phong trào Việt Nam quang phục hội.
13
Lương Văn Can
1854 - 1927
Huyện Thường Tín, Hà Nội
Người sáng lập trường Đông
Kinh nghĩa thục trong phong trào Duy tân, đầu thế kỷ XX.
14
Mai Xuân Thưởng
1860 - 1887
Huyện Tây Sơn, Bình Định
Người chỉ huy căn cứ chống
Pháp ở tỉnh Bình Định trong phong trào Cần Vương, cuối thế kỷ XIX.
15
Ngô Đức Kế
1878 - 1929
Huyện Can Lộc, Hà Tĩnh
Một trong những người lãnh đạo
phong trào Đông du và Duy tân đầu thế kỷ XX.
16
Nguyễn Cao
1828 - 1887
Huyện Quế Võ, Bắc Ninh
Nhà yêu nước, nhà thơ; làm Tri
phủ Lạng Giang, Bố chánh tỉnh Thái Nguyên; chỉ huy đánh Pháp xâm lược ở Bắc Kỳ,
cuối thế kỷ XIX.
17
Nguyễn Đình Chiểu
1822 - 1888
Huyện Phong Điền, Thừa Thiên Huế
Nhà nho yêu nước; nhà thơ,
tác giả của truyện thơ Nôm Lục Vân Tiên.
18
Nguyễn Hữu Huân
1830 - 1875
Huyện Chợ Gạo, Tiền Giang
Còn gọi là Thủ Khoa Huân; người
chỉ huy phong trào chống Pháp ở vùng Đồng Tháp Mười.
19
Nguyễn Khắc Nhu
1882 - 1930
Huyện Yên Dũng, Bắc Giang
Người thành lập Việt Nam quốc
dân Đảng và chỉ huy cuộc khởi nghĩa Yên Bái chống Pháp (2/1930).
20
Nguyễn Quang Bích
1832 - 1890
Huyện Tiền Hải, Thái Bình
Người chỉ huy lực lượng chống
Pháp ở vùng Tây Bắc trong phong trào Cần Vương, cuối thế kỷ XIX.
21
Nguyễn Quyền
1869 - 1941
Huyện Thuận Thành, Bắc Ninh
Một trong những người sáng lập
trường Đông Kinh nghĩa thục trong phong trào Duy tân đầu thế kỷ XX.
22
Nguyễn Sinh Sắc
1862 - 1929
Huyện Nam Đàn, Nghệ An
Nhà nho yêu nước; thân sinh của
Chủ tịch Hồ Chí Minh.
23
Nguyễn Thái Học
1902 - 1930
Huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc
Người thành lập và là lãnh tụ
của Việt Nam Quốc dân Đảng; chỉ huy cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).
24
Nguyễn Thiện Thuật
1841 - 1926
Huyện Mỹ Hào, Hưng Yên
Tán tương quân vụ tỉnh Sơn
Tây; chỉ huy cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy chống Pháp trong phong trào Cần Vương,
cuối thế kỷ XIX.
25
Nguyễn Trung Trực
1839 - 1868
Huyện Bến Lức, Long An
Thủ lĩnh phong trào chống
Pháp xâm lược Nam Kỳ nửa cuối thế kỷ XIX; chỉ huy đốt cháy tàu chiến Pháp
trên sông Nhật Tảo năm 1861.
26
Nguyễn Xuân Ôn
1825 - 1889
Huyện Diễn Châu, Nghệ An.
Người chỉ huy căn cứ chống
Pháp ở Nghệ - Tĩnh trong phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX.
27
Nơ Trang Long (Lơng)
1870 - 1935
Huyện Tuy Đức, Đăk Nông
Người chỉ huy khởi nghĩa chống
Pháp của đồng bào Mơ nông ở Tây Nguyên, năm 1911 -1935.
28
Phạm Bành
1825 - 1887
Huyện Hậu Lộc, Thanh Hóa
Người chỉ huy xây dựng căn cứ
Ba Đình (tỉnh Thanh Hóa) chống Pháp trong phong trào Cần Vương, cuối thế kỷ
XIX.
29
Phan Bá Vành
? - 1887
Huyện Kiến Xương, Thái Bình
Lãnh tụ khởi nghĩa nông dân ở
các tỉnh Thái Bình, Nam Định chống nạn nhũng nhiễu của quan lại và chế độ tô
thuế, lao dịch khắc nghiệt của triều Nguyễn, năm 1821.
30
Phan Bội Châu
1867 - 1940
Huyện Nam Đàn, Nghệ An
Chí sĩ yêu nước; người sáng lập
Duy Tân hội và khởi xướng phong trào Đông Du đầu thế kỷ XX.
31
Phan Đình Phùng
1847 - 1895
Huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh
Người chỉ huy khởi nghĩa
Hương Khê (Hà Tĩnh) chống Pháp trong phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX.
32
Phan Kế Bính
1875 - 1921
Quận Tây Hồ, Hà Nội
Nhà nho, nhà báo yêu nước;
tham gia phong trào Duy tân đầu thế kỷ XX.
33
Phan Văn Trị
1830 - 1910
Huyện Giồng Trôm, Bến Tre
Nhà thơ yêu nước ở Nam Bộ; có
vai trò trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kỳ nửa cuối
thế kỷ XIX.
34
Phó Đức Chính
1907 - 1930
Huyện Văn Giang, Hưng Yên
Một trong những lãnh tụ của
Việt Nam Quốc dân Đảng và cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).
35
Tăng Bạt Hổ
1858 - 1906
Huyện Hoài Ân, Bình Định
Chí sĩ yêu nước; tham gia phong
trào Cần Vương ở Bình Định cuối thế kỷ XIX và sau đó là phong trào Đông Du, đầu
thế kỷ XX.
36
Tống Duy Tân
1827 - 1892
Huyện Vĩnh Lộc, Thanh Hóa
Người chỉ huy cuộc khởi nghĩa
Hùng Lĩnh (tỉnh Thanh Hóa) trong phong trào Cần Vương chống Pháp, cuối thế kỷ
XIX.
37
Trần Xuân Soạn
1849 - 1923
Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa
Người chỉ huy các căn cứ chống
Pháp ở tỉnh Thanh Hóa trong phong trào Cần Vương, cuối thế kỷ XIX.
38
Trương Định
1820 - 1864
Huyện Sơn Tịnh, Quảng Ngãi
Người chỉ huy chống Pháp xâm
lược ở Nam Bộ giữa thế kỷ XIX; được nhân dân gọi là Bình Tây đại nguyên soái.
39
Võ Duy Dương
1827-1866
Huyện An Nhơn, Bình Định
Người chỉ huy chống Pháp xâm
lược ở vùng Đồng Tháp Mười, giữa thế kỷ XIX.
2.8.
Danh nhân giai đoạn từ 1930 đến nay: 135 tên
01
Bế Văn Đàn
1931 - 1954
Huyện Phục Hoà, Cao Bằng
Anh hùng lực lượng vũ trang
nhân dân trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
02
Bùi Bằng Đoàn
1890 - 1955
Huyện Ứng Hòa, Hà Nội
Nhà nho yêu nước; đại biểu Quốc
hội khóa I; nguyên Trưởng ban Thường trực Quốc hội khóa I.
03
Châu Văn Liêm
1902 - 1930
Huyện Ô Môn, Cần Thơ
Liệt sĩ; hoạt động cách mạng ở
Nam Kỳ dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam; tham gia Hội nghị thành lập
Đảng (2/1930).
04
Chế Lan Viên
1920 - 1989
Huyện Cam Lộ, Quảng Trị
Nhà thơ; tác giả tập thơ Điêu
tàn ; đại biểu Quốc hội các khóa IV, V và VI; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm
1996.
05
Chu Huy Mân
1913 - 2006
Thành phố Vinh, Nghệ An
Đại tướng; nguyên Ủy viên Bộ
Chính trị, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐND Việt Nam.
06
Cù Chính Lan
1930 - 1951
Huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân trong chiến dịch Đông Xuân 1950- 1951
07
Đàm Quang Trung
1921 - 1955
Huyện Hà Quảng,Cao Bằng
Thượng tướng; nguyên Tư lệnh Bộ
Tư lệnh tiền phương của Bộ Quốc phòng ở mặt trận B5, Tư lệnh Quân khu IV.
08
Đặng Thai Mai
1902 - 1984
Huyện Thanh Chương, Nghệ An
Giáo sư, nhà văn hóa, nguyên
Bộ trưởng Bộ Giáo dục; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
09
Đặng Thùy Trâm
1942 - 1970
Tỉnh Thừa Thiên Huế
Liệt sĩ - Bác sĩ, Anh hùng lực
lượng vũ trang nhân dân.
10
Đặng Văn Ngữ
1910 - 1967
Thành phố Huế
Giáo sư, Bác sĩ, Anh hùng Lao
động, nguyên Bộ trưởng Bộ Y tế; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
11
Đào Duy Anh
1904 - 1988
Huyện Thanh Oai, Hà Nội
Nhà văn hóa, Giáo sư khoa học
xã hội; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
12
Đinh Đức Thiện
1913 - 1986
Thành phố Nam Định, Nam Định
Thượng tướng; tên thật là
Phan Đình Dinh; nguyên Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu
cần trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
13
Đinh Núp
1914 - 1999
Huyện K’Bang, Gia Lai
Người dân tộc Ba Na; Anh hùng
lực lượng vũ trang nhân dân.
14
Đỗ Nhuận
1922 - 1991
Huyện Cẩm Bình, Hải Dương
Nhạc sĩ; Tổng thư ký đầu tiên
của Hội Nhạc sĩ Việt Nam; tác giả nhiều ca khúc nổi tiếng: Hành quân xa,
Việt Nam quê hương tôi…; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
15
Đoàn Khuê
1923 - 1998
Huyện Triệu Phong, Quảng Trị
Đại tướng; nguyên Ủy viên Bộ
Chính trị khóa VI-VIII; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
16
Dương Quảng Hàm
1898 - 1946
Huyện Văn Giang, Hưng Yên
Giáo sư; tác giả các công
trình Việt Nam văn học sử yếu (1941) và Việt Nam thi văn hợp tuyển (1942).
17
Dương Thị Xuân Quý
1941 - 1969
Huyện Văn Giang, Hưng Yên
Liệt sĩ, phóng viên báo Phụ nữ
Việt Nam tại Mặt trận Quảng Đà trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước; Giải thưởng
Nhà nước năm 2007.
18
Hà Huy Giáp
1906 - 1995
Huyện Hương Sơn, Hà Tĩnh
Nhà cách mạng; nguyên Bí thư
Đặc khu ủy Hậu Giang kiêm Thường vụ Xứ ủy Nam Kỳ (1930); Thứ trưởng Bộ Văn
hóa.
19
Hà Huy Tập
1902 - 1941
Huyện Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh
Nhà cách mạng; nguyên Tổng Bí
thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1936).
20
Hải Triều
1908 - 1954
Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
Nhà văn, nhà lý luận văn học
cách mạng; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
21
Hàn Mặc Tử
1912 - 1940
Thành phố Đồng Hới, Quảng Bình
Nhà thơ nổi tiếng đầu thế kỷ
XX; có nhiều đóng góp trong phong trào Thơ mới của Việt Nam.
22
Hồ Đắc Di
1900 - 1984
Huyện Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Giáo sư, Bác sĩ; nguyên Hiệu
trưởng trường Đại học Y Hà Nội; Giải thưởng Hồ Chí Minh về Y học năm 1996.
23
Hồ Tùng Mậu
1896 - 1951
Huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An
Nhà cách mạng; tham gia thành
lập Tâm Tâm xã và Việt Nam Thanh niên cách mạng đồng chí Hội; nguyên Chủ tịch
Uỷ ban kháng chiến Liên khu IV; Huân chương Sao Vàng năm 2008.
24
Hoàng Minh Giám
1904 - 1995
Huyện Từ Liêm, Hà Nội
Nhà ngoại giao; nguyên Bộ trưởng
Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng Bộ Văn hóa; có nhiều đóng góp cho ngành ngoại
giao, văn hóa Việt Nam.
25
Hoàng Quốc Việt
1905 - 1992
Thành phố Bắc Ninh, Bắc Ninh
Nhà cách mạng; tên thật là Hạ
Bá Cang; nguyên Bí thư Xứ uỷ Bắc Kỳ, Ủy viên Thường vụ Trung ương Đảng, Bí
thư Tổng bộ Việt Minh, Trưởng ban Dân vận - Mặt trận, Chủ tịch Tổng Công đoàn
Việt Nam
26
Hoàng Sâm
1915 - 1968
Huyện Tuyên Hóa, Quảng Bình
Thiếu tướng, liệt sĩ; tên thật
là Trần Văn Kỳ; Đội trưởng đầu tiên của Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng
quân; nguyên Đại đoàn trưởng Đại đoàn 304; Tư lệnh Quân khu III và Quân khu
Trị - Thiên trong kháng chiến chống Mỹ.
27
Hoàng Thế Thiện
1922 - 1995
Quận Ngô Quyền, Hải Phòng
Thiếu tướng; nguyên Phó Chính
ủy Quân khu 8; Chính ủy các Sư đoàn 1, Sư đoàn 304; Chính ủy Bộ Tư lệnh Trường
Sơn; Chính ủy Quân đoàn 4; Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
28
Hoàng Văn Thái
1915 - 1986
Huyện Tiền Hải, Thái Bình
Đại tướng; nguyên Tổng Tham
mưu trưởng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tư lệnh quân giải phóng miền Nam trong
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
29
Hoàng Văn Thụ
1906 - 1944
Huyện Văn Uyên, Lạng Sơn
Nhà cách mạng, liệt sĩ; nguyên
Bí thư Xứ ủy Bắc Kỳ (1939); Thường vụ Trung ương Đảng (1940); trực tiếp chỉ đạo
khởi nghĩa Bắc Sơn - Vũ Nhai, năm 1940.
30
Hoàng Xuân Hãn
1908 - 1996
Huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh
Giáo sư văn học; người biên
soạn nhiều công trình nghiên cứu về văn hóa, lịch sử Việt Nam; Giải thưởng Hồ
Chí Minh năm 2000.
31
Huy Cận
1919 - 2005
Huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh
Nhà thơ; nguyên Bộ trưởng Bộ
Canh nông, Thứ trưởng Bộ Văn hóa; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
32
Huỳnh Tấn Phát
1913 - 1989
Huyện Bình Đại, Bến Tre
Nhà cách mạng; nguyên Chủ tịch
Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước.
33
Kim Đồng
1929 - 1941
Huyện Hà Quảng, Cao Bằng
Người dân tộc Nùng; Anh hùng
lực lượng vũ trang nhân dân, Đội trưởng đầu tiên Đội Thiếu niên tiền phong Hồ
Chí Minh.
34
Lê Anh Xuân
1940 - 1968
Huyện Mỏ Cày, Bến Tre
Nhà thơ, liệt sĩ; công tác tại
Hội Văn nghệ Giải phóng; nổi tiếng với các bài thơ: Quê nội, Dáng đứng Việt
Nam…; Giải thưởng Nhà nước năm 2001.
35
Lê Đình Chinh
1960 - 1978
Huyện Hoằng Hóa, Thanh Hóa
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân; hy sinh trong trận chiến đấu chống bành trướng Trung Quốc
năm 1978.
36
Lê Duẩn
1907 - 1986
Huyện Triệu Phong, Quảng Trị
Nhà cách mạng; nguyên Bí thư
thứ nhất BCH Trung ương Đảng khóa III; Tổng Bí thư BCH Trung ương Đảng khóa
IV và khóa V.
37
Lê Đức Thọ
1911 - 1990
Thành phố Nam Định, Nam Định
Nhà cách mạng; nguyên Ủy viên
Bộ Chính trị, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương Đảng.
38
Lê Hiến Mai
1918 - 1992
Huyện Phúc Thọ, Hà Nội
Thiếu tướng; nguyên Tư lệnh
Phân khu miền Tây Nam bộ, Chính ủy Bộ Tư lệnh Pháo binh, Bộ trưởng các Bộ Thủy
lợi, Nội vụ.
39
Lê Hồng Phong
1902 - 1942
Huyện Hưng Nguyên, Nghệ An
Nhà cách mạng; người có vai trò
quan trọng trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930); nguyên Tổng
Bí thư BCH Trung ương Đảng (1935).
40
Lê Hồng Sơn
1899 - 1933
Huyện Nam Đàn, Nghệ An
Nhà cách mạng; tham gia thành
lập tổ chức Tâm Tâm xã và giữ vai trò quan trọng trong việc thành lập Đảng Cộng
sản Việt Nam (2/1930).
41
Lê Quang Đạo
1921 - 1999
Huyện Từ Sơn, Bắc Ninh
Trung tướng; nguyên Chủ tịch
Quốc hội, Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam.
42
Lê Thanh Nghị
1913 - 1995
Huyện Tứ Kỳ, Hải Dương
Nhà cách mạng; nguyên Ủy viên
Bộ Chính trị các khóa III, IV; Phó Thủ tướng Chính phủ.
43
Lê Thị Hồng Gấm
1951 - 1970
Huyện Châu Thành, Tiền Giang
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân.
44
Lê Thiết Hùng
1908 - 1986
Huyện Hưng Nguyên, Nghệ An
Thiếu tướng; nguyên Tổng
Thanh tra quân đội, Hiệu trưởng trường Sĩ quan lục quân, Phó Trưởng ban Đối
ngoại Trung ương Đảng.
45
Lê Trọng Tấn
1914 - 1986
Quận Hà Đông, Hà Nội
Đại tướng; nguyên Đại đoàn
trưởng Đại đoàn 312 tham gia chiến dịch Điện Biên Phủ; Thứ trưởng Bộ Quốc
phòng; Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
46
Lê Văn Hiến
1904 - 1998
Huyện Hòa Vang, Đà Nẵng
Nhà cách mạng; đại biểu Quốc
hội khóa I; nguyên Bộ trưởng Bộ Tài chính.
47
Lương Định Của
1920 - 1975
Huyện Long Phú, Sóc Trăng
Tiến sĩ nông học; Anh hùng
Lao động; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
48
Lưu Hữu Phước
1921 - 1989
Huyện Ô Môn, Cần Thơ
Nhạc sĩ; nguyên Giám đốc Đài
tiếng nói nhân dân Nam Bộ; tác giả các ca khúc: Lên đàng, Giải phóng miền
Nam, Tiến về Sài Gòn… Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
49
Lưu Quang Vũ
1948 - 1988
Quận Hải Châu, Đà Nẵng
Nhà viết kịch; tác giả các vở
kịch Hồn Trương Ba da hàng thịt, Bệnh sĩ…; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm
2000.
50
Lưu Trọng Lư
1912 - 1991
Huyện Bố Trạch, Quảng Bình
Nhà thơ; nguyên Tổng Thư ký Hội
nghệ sĩ sân khấu Việt Nam; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2000.
51
Lý Tự Trọng
1914 - 1931
Huyện Thạch Hà, Hà Tĩnh
Liệt sĩ; Đoàn viên đầu tiên của
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
52
Mạc Thị Bưởi
1927 - 1951
Huyện Nam Sách, Hải Dương
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân.
53
Nam Cao
1915 - 1951
Huyện Lý Nhân, Hà Nam
Nhà văn hiện thực phê phán,
liệt sĩ; tác giả Chí Phèo, Sống mòn ; một trong những thành viên đầu
tiên của Hội Văn hóa cứu quốc; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
54
Ngô Gia Tự
1908 - 1935
Huyện Từ Sơn, Bắc Ninh
Nhà cách mạng; người có vai
trò quan trọng trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930); nguyên
Bí thư Xứ ủy Nam Kỳ.
55
Ngô Mây
1922 - 1947
Huyện Phù Cát, Bình Định
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ
trang nhân dân.
56
Ngô Tất Tố
1894 - 1954
Huyện Đông Anh, Hà Nội
Nhà văn, nhà báo, hoạt động
trong phong trào Văn hóa cứu quốc; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
57
Nguyễn An Ninh
1900 - 1943
Tỉnh Long An
Nhà cách mạng; trong những
năm 1930, ông cùng các chiến sĩ cộng sản đấu tranh chống chế độ thuộc địa,
đòi quyền tự do, dân chủ.
58
Nguyễn Bá Ngọc
1952 - 1965
Huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân.
59
Nguyễn Bình
1906 - 1951
Huyện Yên Mỹ, Hưng Yên
Trung tướng; Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân; nguyên Khu trưởng khu 7 Nam Bộ; Tổng chỉ huy các lực lượng
vũ trang Nam Bộ.
60
Nguyễn Chánh
1914 - 1957
Huyện Sơn Tịnh, Quảng Ngãi.
Thiếu tướng; nguyên Bí thư
liên tỉnh Nghĩa - Bình - Phú, chỉ huy đội du kích Ba Tơ, Bí thư Khu ủy kiêm
Chính ủy khu V, Phó Tổng tham mưu trưởng QĐND Việt Nam.
61
Nguyễn Chí Diểu
1908 - 1939
Huyện Phú Vang, Thừa Thiên Huế
Nhà cách mạng; tham gia tổ chức
Tân Việt và Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí hội; nguyên Bí thư Tỉnh ủy
Gia Định.
62
Nguyễn Chí Thanh
1914 - 1967
Huyện Quảng Điền, Thừa Thiên Huế
Đại tướng; nguyên Ủy viên Bộ
Chính trị (khóa II và III), Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐNDVN, Bí thư Trung
ương Cục miền Nam.
63
Nguyễn Cơ Thạch
1921 - 1998
Huyện Vụ Bản, Nam Định
Nhà ngoại giao; nguyên Phó Chủ
tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
64
Nguyễn Công Hoan
1903 - 1977
Huyện Văn Giang, Hưng Yên
Nhà văn hiện thực phê phán;
Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
65
Nguyễn Đình Thi
1923 - 2003
Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Nhà văn, nhạc sĩ, nhà viết kịch;
nguyên Tổng Thư ký Hội Văn hóa cứu quốc và Tổng Thư ký Hội nhà văn Việt Nam;
Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
66
Nguyễn Đỗ Cung
1912 - 1977
Huyện Từ Liêm, Hà Nội
Một trong những họa sĩ đầu tiên
của Trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương; tham gia Hội Văn hóa Cứu quốc; đại
biểu Quốc hội khóa I; Viện trưởng đầu tiên của Viện Mỹ thuật Việt Nam ...
67
Nguyễn Đức Cảnh
1908 - 1931
Huyện Thái Thụy, Thái Bình
Nhà cách mạng; một trong những
đại biểu dự Hội nghị thành lập Đảng (2/1930); nguyên Bí thư Xứ uỷ Bắc Kỳ
68
Nguyễn Duy Trinh
1910 - 1985
Huyện Nghi Lộc, Nghệ An
Nhà cách mạng, nhà ngoại
giao; nguyên Ủy viên Bộ Chính trị các khóa II, III và IV, Phó Thủ tướng Chính
phủ kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
69
Nguyễn Gia Trí
1908 - 1993
Thành phố Hà Nội
Họa sĩ; Giải thưởng Hồ Chí
Minh năm 2012.
70
Nguyên Hồng
1918 - 1982
Thành phố Nam Định, Nam Định
Nhà văn; tác giả Bỉ vỏ ;
Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
71
Nguyễn Hữu Thọ
1910 - 1996
Huyện Bến Lức, Long An
Nhà cách mạng; nguyên Chủ tịch
Ủy ban Trung ương Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam; Chủ tịch Quốc
hội.
72
Nguyễn Hữu Tiến
1901 - 1941
Huyện Duy Tiên, Hà Nam
Nhà cách mạng; tác giả Quốc kỳ
Nước CHXHCN Việt Nam.
73
Nguyễn Huy Tưởng
1912 - 1960
Huyện Đông Anh, Hà Nội
Nhà văn, nhà viết kịch; tác
giả Ký sự Cao - Lạng, Sống mãi với Thủ đô…; Giải thưởng Hồ Chí Minh
năm 1996.
74
Nguyễn Khánh Toàn
1905
Huyện Hương Trà, Thừa Thiên Huế
Giáo sư, Viện sĩ; đại biểu Quốc
hội khóa II và III; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
75
Nguyễn Lương Bằng
1904 - 1979
Huyện Thanh Miện, Hải Dương
Nhà cách mạng; nguyên Tổng
Giám đốc Ngân hàng Quốc gia Việt Nam; Tổng Thanh tra Chính phủ; Phó Chủ tịch
Nước.
76
Nguyễn Mỹ
1935 - 1971
Huyện Tuy An, Phú Yên
Liệt sĩ, Nhà thơ, nhà báo,
phóng viên chiến trường; Giải thưởng Nhà nước năm 2007.
77
Nguyễn Phong Sắc
1902 - 1931
Thành phố Hà Nội
Nhà cách mạng; một trong những
Ủy viên BCH Trung ương đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, phụ trách khu vực
Trung Kỳ.
78
Nguyễn Sơn
1908 - 1956
Huyện Gia Lâm, Hà Nội
Thiếu tướng; nguyên Tư lệnh
kiêm Chính ủy Liên khu IV.
79
Nguyễn Tất Thành
1890 - 1969
Huyện Nam Đàn, Nghệ An
Tên thời thanh niên của Chủ tịch
Hồ Chí Minh.
80
Nguyễn Thái Bình
1948 - 1972
Huyện Cần Giuộc, Long An
Liệt sĩ; Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân; hoạt động trong phong trào yêu nước của học sinh, sinh
viên Sài Gòn;
81
Nguyễn Thị Định
1920 - 1992
Huyện Giồng Trôm, Bến Tre
Thiếu tướng; Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân; lãnh đạo phong trào đồng khởi ở Bến Tre; nguyên Phó Chủ tịch
Nước.
82
Nguyễn Thị Minh Khai
1910 - 1941
Thành phố Vinh, Nghệ An
Nhà cách mạng; nguyên Bí thư
Thành ủy Sài Gòn - Chợ Lớn, Ủy viên Xứ ủy Nam Kỳ.
83
Nguyễn Thị Thập
1908 - 1996
Huyện Châu Thành, Tiền Giang
Nhà cách mạng; nguyên Chủ tịch
Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
84
Nguyễn Tuân
1910 - 1987
Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Nhà văn; tác giả các tác phẩm
văn học nổi tiếng: Tùy bút Sông Đà, Vang bóng một thời….; Giải thưởng Hồ
Chí Minh năm 1996.
85
Nguyễn Văn Cừ
1912 - 1941
Thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh
Nhà cách mạng; nguyên Tổng Bí
thư Đảng Cộng sản Việt Nam.
86
Nguyễn Văn Huyên
1908-1975
Huyện Hoài Đức, Hà Nội
Giáo sư; nguyên Bộ trưởng Bộ
Giáo dục; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2000.
87
Nguyễn Văn Linh
1915 - 1997
Huyện Yên Mỹ, Hưng Yên
Nhà cách mạng; nguyên Tổng Bí
thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
88
Nguyễn Văn Tố
1889 - 1947
Quận Hà Đông, Hà Nội
Trí thức yêu nước; Hội trưởng
Hội Truyền bá quốc ngữ, Trưởng Ban Thường trực Quốc hội khóa I.
89
Nguyễn Viết Xuân
1934 - 1964
Huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân.
90
Phạm Hồng Thái
1895 - 1924
Huyện Hưng Nguyên, Nghệ An
Liệt sĩ; hy sinh trong cuộc
đánh bom Sa Diện nhằm ám sát Toàn quyền Pháp ở Đông Dương.
91
Phạm Hùng
1912 - 1988
Huyện Long Hồ, Vĩnh Long
Nhà cách mạng; nguyên Chủ tịch
Hội đồng Bộ trưởng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
92
Phạm Huy Thông
1916 - 1988
Huyện Ân Thi, Hưng Yên
Giáo sư; nguyên Hiệu trưởng
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Viện trưởng Viện Khảo cổ học, Đại biểu Quốc hội
khóa II, III; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2000.
93
Phạm Ngọc Thạch
1909 - 1968
Thành phố Quy Nhơn, Bình Định
Bác sĩ; Anh hùng Lao động;
nguyên Bộ trưởng Bộ Y tế; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2000.
94
Phạm Văn Đồng
1906 - 2000
Huyện Mộ Đức, Quảng Ngãi
Nhà cách mạng; nguyên Ủy viên
Bộ Chính trị (khóa II đến khóa V), Thủ tướng Chính phủ (1955 - 1981).
95
Phan Anh
1912 - 1990
Huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh
Luật sư; nguyên Bộ trưởng Bộ
quốc phòng; là thành viên của Phái đoàn Việt Nam dự Hội nghị Fontainebleau
đàm phán với Chính phủ Pháp (năm 1946).
96
Phan Đăng Lưu
1902 - 1941
Huyện Yên Thành, Nghệ An
Nhà cách mạng; nguyên Uỷ viên
Thường vụ Trung ương Đảng, người chỉ đạo phong trào cách mạng Nam Kỳ năm
1940.
97
Phan Đình Giót
1922 - 1954
Huyện Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
98
Phan Trọng Tuệ
1917 - 1991
Huyện Quốc Oai, Hà Nội
Nhà cách mạng; nguyên Bộ trưởng
Bộ Giao thông Vận tải, Tư lệnh kiêm Chính ủy Đoàn 559, Phó Thủ tướng Chính phủ
99
Phùng Chí Kiên
1901 - 1941
Huyện Diễn Châu, Nghệ An
Nhà cách mạng; tên thật là
Nguyễn Vĩ; nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Trung ương Đảng; chỉ huy đội Cứu quốc
quân trong khởi nghĩa Bắc Sơn (1940).
100
Quách Thị Trang
1948 - 1963
Huyện Đông Hưng, Thái Bình
Liệt sĩ; hy sinh trong phong
trào đấu tranh của học sinh sinh viên miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước
101
Tạ Quang Bửu
1910 - 1986
Huyện Nam Đàn, Nghệ An
Nhà khoa học; nguyên Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng, Chánh văn phòng Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Đại học và
Trung học chuyên nghiệp; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
102
Tản Đà
1889 - 1939
Huyện Ba Vì, Hà Nội
Nhà thơ; tác giả của Thề
non nước, Khối tình con… ; có nhiều đóng góp trong sự ra đời của phong
trào Thơ mới đầu thế kỷ XX.
103
Thế Lữ
1907 - 1989
Huyện Gia Lâm, Hà Nội
Nhà văn, nhà thơ, nhà hoạt động
sân khấu; tham gia nhóm Tự lực văn đoàn; có nhiều đóng góp trong phong trào Thơ
mới và ngành sân khấu hiện đại.
104
Thích Quảng Đức
1897 - 1963
Huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa.
Hòa thượng; năm 1963 Hòa thượng
tự thiêu để phản đối chế độ gia đình trị Ngô Đình Diệm.
105
Tô Hiệu
1912 - 1944
Huyện Văn Giang, Hưng Yên
Nhà cách mạng; nguyên Ủy viên
Xứ ủy Bắc Kỳ, Bí thư Thành ủy Hải Phòng.
106
Tố Hữu
1920 - 2002
Huyện Quảng Điền, Thừa Thiên Huế
Nhà thơ; tên thật là Nguyễn
Kim Thành; nguyên Ủy viên Bộ Chính trị (khóa IV và V), Phó Thủ tướng Chính phủ,
Trưởng ban Tuyên huấn Trung ương; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
107
Tô Ngọc Vân
1906 - 1954
Huyện Văn Giang, Hưng Yên
Họa sĩ, liệt sĩ; phụ trách
Trường Mỹ thuật Việt Bắc; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
108
Tô Vĩnh Diện
1924 - 1953
Huyện Nông Cống, Thanh Hóa
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ
trang nhân dân trong chiến dịch Điện Biên Phủ
109
Tôn Đức Thắng
1888 - 1980
Thành phố Long Xuyên, An Giang
Nhà cách mạng; nguyên Bí thư
Xứ ủy Nam Bộ, Trưởng ban Thường trực Quốc hội; Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.
110
Tôn Thất Tùng
1912 - 1982
Thành phố Huế, Thừa Thiên - Huế
Bác sĩ, Anh hùng Lao động;
người xây dựng Trường Đại học Y khoa trong kháng chiến chống Pháp; Giải thưởng
Hồ Chí Minh năm 1996.
111
Trần Đại Nghĩa
1913 - 1997
Huyện Tam Bình, Vĩnh Long
Giáo sư, nhà khoa học, Anh hùng
Lao động; có nhiều đóng góp trong việc chế tạo vũ khí cho quân đội trong các
cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
112
Trần Đăng Ninh
1910 - 1955
Huyện Ứng Hòa, Hà Nội
Nhà cách mạng; nguyên Bí thư
Xứ ủy Bắc Kỳ, Trưởng ban Kiểm tra Trung ương Đảng, Phó Tổng thanh tra Chính
phủ.
113
Trần Huy Liệu
1901 - 1969
Huyện Vụ Bản, Nam Định
Nguyên Bộ trưởng Bộ Tuyên
truyền trong Chính phủ lâm thời, Bí thư Tổng bộ Việt Minh, Chủ tịch Hội Văn
hóa cứu quốc; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
114
Trần Phú
1904 - 1931
Huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh
Nhà cách mạng; nguyên Tổng Bí
thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam; người dự thảo bản Luận cương chính
trị của Đảng.
115
Trần Quốc Vượng
1934-2005
Huyện Duy Tiên, Hà Nam
Giáo sư, Nhà sử học, Nhà khảo
cổ học Việt Nam; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2012.
116
Trần Tử Bình
1907 - 1967
Huyện Bình Lục, Hà Nam
Thiếu tướng; người lãnh đạo
phong trào công nhân nông trường cao su Phú Riềng năm 1930; nguyên Đại sứ Việt
Nam tại Trung Quốc.
117
Trần Văn Giàu
1911 - 2010
Huyện Châu Thành, Long An
Giáo sư, nhà cách mạng, nhà
khoa học, Anh hùng Lao động; nguyên Bí thư Xứ ủy Nam Kỳ, Chủ tịch Ủy ban
Kháng chiến Nam Bộ.
118
Trần Văn Ơn
1931 -1950
Huyện Châu Thành, Bến Tre
Liệt sĩ, tham gia phong trào
yêu nước của học sinh sinh viên miền Nam trong kháng chiến chống Pháp.
119
Trần Văn Trà
1919 - 1996
Huyện Sơn Tịnh, Quảng Ngãi
Thượng tướng; nguyên Tư lệnh
kiêm Chính ủy Khu Sài Gòn - Chợ Lớn, Tư lệnh Khu 7; Tư lệnh Quân giải phóng miền
Nam Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
120
Trịnh Đình Thảo
1901 - 1986
Quận Hà Đông, Hà Nội
Tiến sĩ luật; nguyên Chủ tịch
Liên minh các lực lượng dân tộc dân chủ hòa bình Việt Nam, Phó Chủ tịch Chính
phủ lâm thời miền Nam Việt Nam
121
Trịnh Văn Bô
1914 - 1988
Thành phố Hà Nội
Ông là nhà tư sản có nhiều
đóng góp cho cách mạng; ngôi nhà của ông ở số 48 Hàng Ngang (Hà Nội) là nơi
Chủ tịch Hồ Chí Minh ở và viết bản Tuyên ngôn độc lập (năm 1945).
122
Trường Chinh
1907 - 1988
Huyện Xuân Thủy, Nam Định
Nhà cách mạng; tên thật là Đặng
Xuân Khu; nguyên Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch Quốc hội.
123
Trương Quang Giao
1910 - 1988
Huyện Sơn Tịnh, Quảng Ngãi
Nhà cách mạng; nguyên Bí thư Tỉnh
ủy Quảng Nam - Đà Nẵng, Bí thư Liên khu ủy Khu V, Phó ban Tổ chức Trung ương
Đảng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban thống nhất Trung ương.
124
Ung Văn Khiêm
1910 - 1991
Huyện Chợ Mới, An Giang
Nhà cách mạng; nguyên Bí thư
Xứ ủy Nam Kỳ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
125
Văn Cao
1923 - 1995
Huyện Vụ Bản, Nam Định
Nhạc sĩ; tác giả Quốc ca Việt
Nam; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
126
Văn Tiến Dũng
1917 - 2002
Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Đại tướng, nguyên Ủy viên Bộ
Chính trị, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; chỉ huy chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
127
Võ Nguyên Giáp
1911-2013
Huyện Lệ Thủy, Quảng Bình
Đại tướng; nguyên Ủy viên Bộ
Chính trị; Bí thư Quân ủy Trung ương; Tổng tư lệnh quân đội nhân dân, Phó Thủ
tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
128
Võ Thị Sáu
1935 - 1952
Huyện Long Đất, Bà Rịa - Vũng Tàu
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân.
129
Võ Văn Kiệt
1922 - 2008
Huyện Vũng Liêm, Vĩnh Long
Nhà cách mạng; nguyên Chủ tịch
Hội đồng Bộ trưởng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Năm 1992, được bầu
làm Thủ tướng Chính phủ.
130
Võ Văn Tần
1894 - 1941
Huyện Đức Hòa, Long An
Nhà cách mạng; nguyên Bí thư
Tỉnh ủy Chợ Lớn và Bí thư Tỉnh ủy Gia Định, Bí thư Xứ ủy Nam Kỳ.
131
Vũ Trọng Phụng
1912 - 1939
Huyện Mỹ Hào, Hưng Yên
Nhà văn, nhà viết kịch; tác
giả của nhiều tiểu thuyết nổi tiếng; Số đỏ, Giông tố…
132
Vũ Tuyên Hoàng
1938 - 2008
Thành phố Hà Nội
Giáo sư, Viện sĩ; nguyên Viện
trưởng Viện cây lương thực và cây thực phẩm, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp kiêm
Viện trưởng Viện di truyền nông nghiệp; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2000.
133
Vương Thừa Vũ
1910 - 1980
Huyện Thanh Trì, Hà Nội
Trung tướng; tên thật là Nguyễn
Văn Đồi; nguyên Tư lệnh mặt trận Hà Nội trong kháng chiến chống Pháp (1946),
Đại đoàn trưởng Đại đoàn 308
134
Xuân Diệu
1916 - 1985
Huyện Can Lộc, Hà Tĩnh
Nhà thơ, tên thật là Ngô Xuân
Diệu; nổi tiếng từ phong trào Thơ mới; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm
1996.
135
Xuân Thủy
1912 - 1985
Huyện Từ Liêm, Hà Nội
Nhà cách mạng; nguyên Bộ trưởng
Bộ Ngoại giao.
3. Danh
nhân người Quảng Nam và có liên quan đến lịch sử, văn hóa Quảng Nam: 325 tên
3.1. Danh
nhân trên các lĩnh vực chính trị, quân sự, ngoại giao, kinh tế, văn hóa, xã hội:
160 tên
01
Bà Bang Nhãn
1853-1927
Xã Đại Đồng, Đại Lộc
Nhà thơ thế kỷ XX; tên thật
là Lê Thị Liễu; nổi tiếng về thơ quốc âm.
02
Bùi Giáng
1926 - 1998
Xã Duy Hòa, Duy Xuyên
Nhà văn, dịch giả; tác giả
hàng trăm tác phẩm thơ, khảo cứu, dịch thuật.
03
Bùi Tá Hán
1496 - 1568
Tỉnh Nghệ An
Tổng trấn Thừa tuyên Quảng
Nam (1545); có nhiều đóng góp cho sự phát triển của tỉnh Quảng Nam trong thế
kỷ XVI.
04
Bùi Tấn Diên
? - ?
Tỉnh Nghệ An
Người theo vua Lê Thánh Tông
mở mang bờ cõi về phương Nam (năm 1471); có công khai phá vùng đất phía Tây
huyện Duy Xuyên.
05
Bùi Thế Mỹ
1904 - 1943
Xã Duy Tân, Duy Xuyên
Nhà báo trong phong trào Dân
chủ 1936 - 1939; Chủ bút nhiều tờ báo: Đông Pháp thời báo, Dân báo…
06
Cao Hồng Lãnh
1906 - 2008
Phường Minh Hương, Hội An
Nhà cách mạng; tên thật là
Phan Thêm; nguyên Bí thư Chi bộ Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tại Hội An
(1927); Chủ tịch Ủy ban kháng chiến miền Nam.
07
Cao Sơn Pháo
1917 - 1956
Xã Điện Tiến, Điện Bàn
Nhà cách mạng; tên thật là
Bùi Như Tùng; nguyên Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam - Đà Nẵng.
08
Châu Thượng Văn
1856 - 1908
Thành phố Hội An
Ông tham gia Nghĩa hội Quảng
Nam năm 1885 và Duy Tân hội năm 1904; bị thực dân Pháp bắt giam.
09
Đỗ Đăng Tuyển
1856 - 1911
Xã Đại Cường, Đại Lộc
Ông làm Tán tương quân vụ trong
Nghĩa hội Quảng Nam (1885); sau tham gia và trở thành một trong những nhân vật
chủ chốt của phong trào Đông Du.
10
Đỗ Quang
1901 - 1968
Xã Quế Long, Quế Sơn
Nhà cách mạng; dự lớp huấn
luyện chính trị do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc tổ chức; tham gia khởi nghĩa cướp
chính quyền trong cách mạng tháng 8 năm 1945; Chủ tịch UBND lâm thời huyện Quế
Sơn.
11
Đỗ Thế Chấp
1922 - 1991
Xã Tam Xuân 1, huyện Núi Thành
Anh hùng lực lượng vũ trang;
nguyên Bí thư Huyện ủy Tam Kỳ; Trưởng ban công tác vùng địch hậu; Chính trị
viên Tỉnh đội; Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam.
12
Đỗ Thúc Tịnh
1818 - 1862
Huyện Hòa Vang, Đà Nẵng
Ông đỗ Tiến sĩ năm 1848; làm
quan triều Nguyễn; sau tham gia phong trào chống Pháp xâm lược của nhân dân
các tỉnh Nam Kỳ.
13
Đoàn Quý Phi
1601 - 1661 1938 -1971
Xã Duy Trinh, Duy Xuyên Xã Đại Thắng, Đại Lộc
- Hiếu chiêu Hoàng hậu, vợ
chúa Nguyễn Phúc Lan; có công phát triển nghề trồng dâu nuôi tằm ở xứ Đàng
Trong. - Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân
14
Đoàn Xuân Trinh
1902 -1975
Xã Quế Phú, Quế Sơn
Bí thư Chi bộ Đảng đầu tiên
huyện Quế Sơn; Bí thư Huyện ủy lâm thời Huyện ủy Quế Sơn, năm 1930.
15
Đống Ngạc
1925 - 2010
Xã Tam Đàn, Phú Ninh
Thư ký của đồng chí Lê Duẩn,
Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng; ông là thành viên trong tập thể
được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh đối với tác phẩm “Chiến tranh cách mạng Việt
Nam 1945 - 1975 - Thắng lợi và bài học”.
16
Dương Hiển Tiến
1866-1907
Xã Điện Phong, Điện Bàn
Ông đỗ Phó bảng năm 1898; là một
trong 5 danh nhân “Ngũ phụng tề phi” của Quảng Nam.
17
Dương Thưởng
? - 1918
Xã Tam Đàn, Phú Ninh
Ông là một trong những người
phát động phong trào Duy Tân ở Quảng Nam những năm đầu thế kỷ XX; bị Pháp bắt,
đày đi Côn Đảo và mất tại đây.
18
Hà Mùi
1909-1960
Thị xã Điện Bàn
Bí thư Chi bộ Đảng đầu tiên ở
Hội An; tham gia tổ chức diễn thuyết ủng hộ phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh
năm 1930.
19
Hà Tân
1860-1886
Xã Điện Thắng Nam, Điện Bàn
Ông tên thật là Hà Đức Tân;
Quản cơ trong phong trào Nghĩa hội Quảng Nam (1885); hy sinh để bảo vệ đồng đội.
20
Hằng Phương
1908-1983
Xã Điện Thọ, Điện Bàn
Nhà thơ; là một trong những
nhà thơ nữ đầu tiên của nền văn học hiện đại Việt Nam.
21
Hồ Lệ
1848- 1905
Xã Đại Minh, Đại Lộc
Đại thần triều Nguyễn; Tổng đốc
Bình Phú, Tổng đốc An Tĩnh; Thượng thư các bộ: Hộ, Hình, Binh; tham gia ủng hộ
phong trào Đông du đầu thế kỷ XX
22
Hồ Nghinh
1913 - 2007
Xã Duy Trinh, Duy Xuyên
Nhà cách mạng; nguyên Ủy viên
Thường vụ Khu ủy khu V, Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đà, Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam -
Đà Nẵng.
23
Hồ Thấu
1918- 1949
Xã Duy Trinh, Duy Xuyên
Nhà thơ; nguyên Chủ nhiệm Mặt
trận Liên Việt tỉnh Quảng Nam.
24
Hồ Trung Lượng
? - ?
Xã Duy Trung, Duy Xuyên
Ông đỗ Tiến sĩ năm 1892; làm Tri
phủ Tư Nghĩa (tỉnh Quảng Ngãi), Đốc học Quảng Nam, Đốc học Bình Định; Thị
lang bộ Lễ triều Nguyễn.
25
Hoàng Bích Sơn
1924 - 2000
Xã Duy Trinh, Duy Xuyên
Nguyên Thứ trưởng Bộ Ngoại
giao của Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam; Trưởng ban
Đối ngoại BCH Trung ương Đảng.
26
Hoàng Châu Ký
1922 - 2008
Thành phố Hội An
Giáo sư, Nhà soạn Tuồng;
nguyên Bí thư Huyện ủy các huyện Quế Sơn, Tiên Phước; Phó Ban Tuyên huấn Tỉnh
ủy Quảng Nam; Giải thưởng Nhà nước.
27
Hoàng Diệu
1828 - 1882
Xã Điện Quang, Điện Bàn
Tổng đốc An Tĩnh (Nghệ An -
Hà Tĩnh), Tổng đốc Hà - Ninh (Hà Nội - Bắc Ninh); chỉ huy trận chiến đấu chống
Pháp đánh chiếm thành Hà Nội, năm 1882.
28
Hoàng Dư Khương
1911 - 1983
Xã Hòa Thọ, Hòa Vang
Ông tên thật là Hoàng Xan; nguyên
Thường vụ Xứ ủy Nam Bộ, Bí thư Thành uỷ Sài Gòn - Chợ Lớn.
29
Hoàng Hữu Nam
1911- 1947
Xã Điện Quang, Điện Bàn
Ông tên thật là Phan Bôi;
nguyên Chánh Văn phòng Phủ Chủ tịch, Thứ trưởng Bộ Nội vụ.
30
Hoàng Kim Ảnh
1914-2002
Phường Cẩm Phô, Hội An
Nguyên Bí thư Thành ủy lâm thời
Hội An; Ủy viên Liên Tỉnh - Thành ủy Quảng Nam - Hội An - Đà Nẵng; Bí thư
Thành ủy Hội An.
31
Hứa Tạo
1858-1908
Thị trấn Ái Nghĩa, Đại Lộc
Ông là người khởi xướng phong
trào chống thuế ở Quảng Nam và các tỉnh Trung Kỳ, năm 1908.
32
Hương Hải Thiền Sư
1628 - 1715
Huyện Nghi Lộc, Nghệ An
Thiền sư thời Chúa Nguyễn; từng
lập am tu hành tại Cù Lao Chàm; dịch nhiều kinh Phật.
33
Huỳnh Lắm
1912 - 2002
Phường Cẩm Phô, Hội An
Ông là một trong ba đảng viên
của Chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam đầu tiên của Hội An; Sau làm Trưởng ty Công
an tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng…
34
Huỳnh Lý
1914 - 1993
Thành phố Hội An
Giáo sư, Nhà giáo nhân dân;
có nhiều đóng góp trong việc biên soạn chương trình văn học bậc Trung học và
Đại học.
35
Huỳnh Ngọc Huệ
1914 - 1949
Xã Đại Hòa, Đại Lộc
Ông nguyên là Bí thư Thành uỷ,
lãnh đạo cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Đà Nẵng năm 1945; đại biểu Quốc
hội khóa I, đơn vị Quảng Nam.
36
Huỳnh Thúc Kháng
1876 - 1947
Xã Tiên Cảnh, Tiên Phước
Chí sĩ yêu nước; một trong những
người khởi xướng phong trào Duy tân năm 1904; nguyên Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Quyền
Chủ tịch nước (năm 1946).
37
Khương Hữu Dụng
1907 - 2005
Thành phố Hội An
Nhà thơ; nguyên Ủy viên BCH Hội
Văn nghệ khu V; Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam; tác giả nhiều tập thơ: Từ
đêm mười chín, Những tiếng thân yêu…
38
Kiều Phụng
? - ?
Xã Tam Đàn, Phú Ninh
Tướng thủy quân trong phong
trào Tây Sơn; tham gia trận Rạch Gầm - Xoài Mút ở Mỹ Tho (1785), đánh tan
quân Xiêm xâm lược.
39
La Hối
1920 - 1945
Phường Minh An, Hội An
Nhạc sĩ; tên thật là La Doãn
Chính; tham gia phong trào kháng Nhật; tác giả bài Xuân và tuổi trẻ ,
góp phần cổ vũ tinh thần yêu nước, chống giặc.
40
Lâm Quang Thự
1905 - 1990
Xã Hòa Phong, Hòa Vang
Ủy viên Ủy ban Kháng chiến Hành
chính miền Nam Trung bộ; là tác giả công trình Quảng Nam: địa lý - lịch sử
- nhân vật và Đất Quảng trong thơ ca... .
41
Lê Bá Trinh
1875 - 1918
Quận Hải Châu, Đà Nẵng
Chí sĩ yêu nước; tham gia cuộc
khởi nghĩa Việt Nam Quang phục hội tại Quảng Nam năm 1916; bị bắt và đày đi
Lao Bảo.
42
Lê Cơ
1870 - 1918
Xã Tiên Sơn, Tiên Phước
Chí sĩ yêu nước, nhà thực
hành phong trào duy tân ở Quảng Nam năm 1908; tham gia cuộc khởi nghĩa Việt
Nam Quang phục hội tại Quảng Nam năm 1916; bị bắt và đày đi Lao Bảo.
43
Lê Đỉnh
1847 - 1933
Xã Điện Quang, Điện Bàn
Ông đỗ Cử nhân năm 1870; làm
Thượng thư bộ Binh, Tổng đốc Hà - Yên (Hà Nội và Hưng Yên); nhiều lần dâng biểu
đề nghị cải cách.
44
Lê Đình Dương
1893 - 1919
Xã Điện Quang, Điện Bàn
Chí sĩ yêu nước; làm Giám đốc
bệnh viện Hội An; tham gia cuộc khởi nghĩa Việt Nam Quang Phục hội năm 1916.
45
Lê Đình Lý
1790 - 1858
Huyện Phù Mỹ, Bình Định
Thống chế quân vụ đại thần;
chỉ huy cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược tại Đà Nẵng năm 1858.
46
Lê Đình Thám
1897 - 1969
Xã Điện Quang, Điện Bàn
Bác sĩ; phụ trách Viện Quân y
Quảng Nam; Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến Hành chính miền Nam Trung Bộ; Chủ tịch
Ủy ban Bảo vệ hòa bình thế giới của Việt Nam.
47
Lê Huy Lưu
1915-1959
Xã Tam Thanh, Tam Kỳ
Nhà cách mạng; người thành lập
Chi bộ Sông (Tam Kỳ), Liên chi bộ cánh Bắc Tam Kỳ (1940)
48
Lê Quang Sung
1905 - 1935
Xã Duy Hòa, Duy Xuyên
Nhà cách mạng; tên thật là Lê
Hoàn; nguyên Bí thư Tỉnh ủy Chợ Lớn năm 1930; bị bắt và đày đi Côn Đảo.
49
Lê Tấn Toán
1837 - 1887
Phường Điện Dương, Điện Bàn
Thầy dạy và truyền bá tư tưởng
yêu nước cho Nguyễn Duy Hiệu, chủ tướng của phong trào Nghĩa hội Quảng Nam.
50
Lê Tấn Trung
? - ?
Tỉnh Thanh Hóa
Đại tướng Triệu quốc công, phụ
trách hải thuyền trong cuộc bình Chiêm do vua Lê Thánh Tông chỉ huy năm 1471;
có công khai lập vùng đất Trường Xuân (Tam Kỳ).
51
Lê Thị Xuyến
1909 - 1996
Xã Đại Hòa, Đại Lộc
Nhà cách mạng trong phong
trào Mặt trận Dân chủ; tham gia Hội Truyền bá quốc ngữ; Ủy viên Ban Thường trực
Quốc hội các khóa I, IV và V; Hội trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (1946
- 1956)…..
52
Lê Thiện Trị
1796 - 1872
Thị trấn Nam Phước, Duy Xuyên
Tiến sĩ khai khoa lục tỉnh dưới
triều Nguyễn (1838); làm Án sát Hà Nội, Biện lý Bộ hình.
53
Lê Trí Viễn
1919 - 2012
Xã Điện Hồng, thị xã Điện Bàn
Giáo sư, Nhà giáo nhân dân;
nguyên Hiệu trưởng trường Lê Khiết (Quảng Ngãi) trong kháng chiến chống Pháp;
Chủ nhiệm Khoa Ngữ văn Đại học Sư phạm Hà Nội; tác giả của nhiều công trình
nghiên cứu văn học; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2012.
54
Lê Tuất
1910 - 1964
Xã Điện Phương, Điện Bàn
Ông nguyên là Bí thư Chi bộ
Tân Mỹ Đông - Chi bộ Đảng đầu tiên huyện Duy Xuyên; Bí thư Phủ ủy Duy Xuyên.
55
Lê Văn Long
? - ?
Phường Trường Xuân, Tam Kỳ
Danh tướng triều Tây Sơn;
tham gia tiêu diệt quân Thanh xâm lược, năm 1789.
56
Lê Vĩnh Huy
1842 - 1916
Xã Tiên Cảnh, Tiên Phước
Chí sĩ yêu nước, Tán lý trong
phong trào Nghĩa hội Quảng Nam, năm 1885; tham gia khởi nghĩa Việt Nam Quang
phục hội, năm 1916
57
Lê Vĩnh Khanh
1819 - 1884
Xã Tiên Cảnh, Tiên Phước
Danh thần triều Nguyễn; đỗ
Phó bảng dưới triều vua Thiệu Trị; làm Tri huyện Phù Cát (Bình Định).
58
Lương Đình Thự
1871 - 1917
Xã Tam Phú, Tam Kỳ
Chí sĩ yêu nước trong khởi
nghĩa Việt Nam Quang Phục hội tại Tam Kỳ, năm 1916.
59
Lương Khắc Ninh
1862 - 1943
Xã Điện Quang, Điện Bàn
Nhà báo, chủ bút tờ Nông cổ
mín đàm, tờ báo đầu tiên bằng chữ Quốc ngữ tại Việt Nam.
60
Lương Như Bích
? - ?
Phường Cẩm Nam, Hội An
Chí sĩ yêu nước; tham gia
phong trào Nghĩa hội Quảng Nam, năm 1885.
61
Lương Thúc Kỳ
1873- 1947
Xã Đại Lãnh, Đại Lộc
Chí sĩ yêu nước; ủng hộ phong
trào chống thuế ở tỉnh Quảng Nam năm 1908 và phong trào Duy tân năm 1904.
62
Lưu Ban
1930 - 2009
Xã Duy Sơn, Duy Xuyên
Anh hùng lao động, nguyên Chủ
nhiệm Hợp tác xã Duy Sơn, huyện Duy Xuyên - Đơn vị Anh hùng.
63
Lưu Quang Thuận
1921 - 1981
Thành phố Đà Nẵng
Nhà thơ, nhà soạn kịch, người
sáng lập Tạp chí Sân khấu; Giải thưởng Nhà nước.
64
Lưu Quý Kỳ
1919 - 1982
Phường Minh Hương, Hội An
Nhà báo; nguyên Giám đốc Sở Thông
tin Nam Bộ kiêm Giám đốc Đài tiếng nói Nam Bộ và Báo Nhân dân miền Nam ,
Tổng Thư ký Hội nhà báo....
65
Mai Đăng Chơn
1918 - 1968
Phường Hòa Hải, Đà Nẵng
Liệt sĩ; nguyên Bí thư Huyện ủy
Hòa Vang; Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Bí thư Đặc khu ủy Quảng Đà.
66
Mai Dị
1880 - 1928
Xã Điện Phước, Điện Bàn
Chí sĩ yêu nước trong phong
trào Duy tân năm 1904; bị thực dân Pháp bắt giam sau phong trào chống thuế
năm 1908.
67
Mai Thúc Lân
1935 -2014
Xã Điện Phước, Điện Bàn
Nguyên Chủ tịch UBND tỉnh Hà
Bắc; Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam - Đà Nẵng; Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam.
68
Mẹ Thứ
1904 - 2010
Xã Điện Thắng Trung, Điện Bàn
Tên thường gọi của Mẹ Việt
Nam anh hùng Nguyễn Thị Thứ.
69
Nam Trân
1907 - 1967
Xã Đại Quang, Đại Lộc
Nhà văn; tên thật là Nguyễn Học
Sỹ; dịch giả chính tập thơ Ngục trung nhật ký của Hồ Chí Minh và nhiều
tập thơ chữ Hán.
70
Ngô Huy Diễn
1920 - 1946
Xã Duy Sơn, Duy Xuyên
Liệt sĩ; tên thật là Ngô Vũ;
nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Việt Minh tỉnh Lâm Viên (Lâm Đồng) năm 1945.
71
Nguyễn Bội Liên
1911-1996
Phường Minh An, Hội An
Nhà nghiên cứu; tác giả của
nhiều công trình nghiên cứu, dịch thuật về Hội An.
72
Nguyễn Đình Hiến
1872 - 1947
Xã Quế Lộc, Nông Sơn
Ông đỗ Phó bảng năm 1901; làm
quan triều Nguyễn; có công mở đường đèo Le, nối Quế Sơn - Nông Sơn.
73
Nguyễn Đình Tựu
1828 - 1888
Xã Tiên Châu, Tiên Phước
Ông đỗ Phó bảng năm 1868; làm
Đốc học Quảng Nam, Tế tửu Quốc Tử giám, Chánh Sơn phòng sứ Quảng Nam.
74
Nguyễn Dục
1807 - 1887
Xã Tam Đàn, Phú Ninh
Danh thần triều Nguyễn; đỗ
Phó bảng năm 1838; làm Giáo thọ phủ Điện Bàn, Đốc học Quảng Nam, Tế tửu Quốc
tử giám.
75
Nguyễn Duy Hiệu
1847 - 1887
Phường Thanh Hà, Hội An
Chí sĩ yêu nước; người lãnh đạo
phong trào Nghĩa hội Quảng Nam (1885-1887)
76
Nguyễn Đức Thiệu
1907 - 1992
Thị trấn Ái Nghĩa, Đại Lộc
Ông là người lập Chi bộ Đảng
đầu tiên ở huyện Đại Lộc; sau làm Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam và Bí thư Thành ủy
Đà Nẵng.
77
Nguyễn Đức Trung
1404 - 1477
Tỉnh Thanh Hóa
Điện tiền chỉ huy sứ; có công
phò tá Lê Thánh Tông lên ngôi (1460); sau làm Đô ty Thừa tuyên Quảng Nam
(1471).
78
Nguyễn Hữu Quân
1836-1872
Xã Đại An, Đại Lộc
Danh thần triều Nguyễn; làm
Nhiếp phủ vụ phủ Nam Sách (tỉnh Hải Dương); hy sinh khi chống thổ phỉ Trung
Quốc cướp phá vùng biên giới.
79
Nguyễn Huy Chương
1926 - 2004
Xã Quế Phú, Quế Sơn
Trung tướng; nguyên Phó Tư lệnh
chính trị kiêm Bí thư Đảng ủy Bộ Tư lệnh Quân khu V.
80
Nguyễn Lai
1902 - 1984
Xã Điện Phương, Điện Bàn
Nghệ sĩ Nhân dân; có nhiều đóng
góp cho nghệ thuật Tuồng Quảng Nam và Việt Nam.
81
Nguyễn Nho Túy
1898 - 1977
Xã Đại Thạnh, Đại Lộc
Nghệ sĩ Nhân dân; có nhiều
đóng góp cho nghệ thuật Tuồng Quảng Nam và Việt Nam.
82
Nguyễn Phe
1918-2012
Xã Cẩm Kim, Hội An
Nguyên Bí thư Thành ủy Hội
An; Trưởng ban Ban khởi nghĩa giành chính quyền Hội An năm 1945; Phó Chủ tịch
Ủy ban Mặt trận giải phóng khu Trung Trung Bộ.
83
Nguyễn Quý Hương
1906 - 1988
Phường Tân Thạnh, Tam Kỳ
Nhà báo. Ông từng làm Tổng
Thư ký tòa soạn báo Tiếng Dân. Sau năm 1954, ông ở lại hoạt động báo chí đối
lập ở miền Nam.
84
Nguyễn Thành
? - 1930
Xã Điện Phước, Điện Bàn
Ông làm Bí thư Chi bộ Đảng đầu
tiên của Điện Bàn; sau làm Bí thư Phủ ủy Điện Bàn (năm 1930); bị địch bắt và
hy sinh trong nhà lao.
85
Nguyễn Thành Hãn
1905 - 1943
Xã Duy Sơn, Duy Xuyên
Ông nguyên là Bí thư Phủ ủy
lâm thời Duy Xuyên; Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam - Đà Nẵng kiêm Ủy viên liên tỉnh
Trung Kỳ.
86
Nguyễn Thành Long
1925-1991 1950-1970
Xã Cẩm Kim, Hội An Xã Quế Xuân 2, Quế Sơn
- Nhà văn; tham gia kháng chiến
chống Pháp (1946-1954) ở Nam Trung Bộ; Giải thưởng Phạm Văn Đồng. - Liệt sĩ,
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
87
Nguyễn Thanh Sơn
1917-2000
Xã Cẩm Kim, Hội An
Ông nguyên là Bí thư Thị ủy Hội
An, năm 1952.
88
Nguyễn Thành Ý
1819 - 1897
Xã Điện Quang, Điện Bàn
Danh thần, nhà ngoại giao triều
Nguyễn; từng đề xuất cải cách nhằm canh tân đất nước.
89
Nguyễn Thích
1850 - 1885
Xã Tam Đàn, Phú Ninh
Tiến sĩ triều Nguyễn; tham
gia và hy sinh trong cuộc chống Pháp ở kinh thành Huế năm 1885
90
Nguyễn Thuật
1842 - 1911
Thị trấn Hà Lam, Thăng Bình
Phó bảng triều Nguyễn; Tổng đốc
Thanh Hóa; Thượng thư bộ Lại; Hiệp biện Đại học sĩ, Thượng thư bộ Binh; Cơ mật
viện đại thần…
91
Nguyễn Thược
1870 - 1918
Xã Tam Phú, Tam Kỳ
Chí sĩ yêu nước trong khởi
nghĩa Việt Nam Quang phục hội ở Tam Kỳ năm 1916.
92
Nguyễn Trác
1904 - 1986
Xã Điện Hòa, Điện Bàn
Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam năm
1937; Phó Chủ tịch Ủy ban khởi nghĩa thành phố Đà Nẵng năm 1945.
93
Nguyễn Tường Phổ
1807 - 1856
Phường Cẩm Phô, Hội An
Ông đỗ Tiến sĩ năm 1842; làm
Tri phủ Hoằng An (Bến Tre); Tri phủ Tân An (Gia Định); Giáo thọ Điện Bàn; Đốc
học tỉnh Hải Dương….
94
Nguyễn Tường Vĩnh
1779 - ?
Phường Cẩm Phô, Hội An
Ông đỗ Phó bảng năm 1838; giữ
chức Phụ đạo dạy hoàng tử; sau làm Án sát Định Tường (nay là tỉnh Tiền
Giang).
95
Nguyễn Văn Bổng
1921 - 2001
Xã Đại Quang, Đại Lộc
Nhà văn; làm Phó Tổng thư ký
Hội Văn học - Nghệ thuật; Phó Chủ tịch Hội Văn nghệ giải phóng, Tổng biên tập
Tạp chí Văn nghệ; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2000.
96
Nguyễn Văn Điển
1791-1852
Xã Cẩm Hà, Hội An
Ông đỗ Cử nhân năm 1819; làm
quan trải ba đời vua Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức; giữ chức binh Bộ Thượng
thư.
97
Nguyễn Văn Xuân
1921 - 2007
Xã Điện Phương, Điện Bàn
Nhà văn, nhà nghiên cứu; có nhiều
công trình nghiên cứu, biên khảo về lịch sử, văn hóa Quảng Nam.
98
Nguyễn Xuân Hữu
1923 - 1989
Xã Điện Hồng, Điện Bàn
Ông nguyên là Bí thư Tỉnh ủy
Quảng Nam - Đà Nẵng; Bí thư Tỉnh ủy kiêm Chính trị viên Tỉnh đội Khánh Hòa; đại
biểu Quốc hội khóa VII, VIII...
99
Nguyễn Xuân Nhĩ
1912 - 1983
Xã Điện Hòa, Điện Bàn
Ông nguyên là Bí thư Tỉnh uỷ
Quảng Nam kiêm Chủ nhiệm Việt Minh tỉnh; Bí thư Tỉnh ủy Gia - Kon; Bí thư
liên tỉnh II Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên…
100
Nguyễn Xuân Vân
1918-1968
Xã Điện Hòa, Điện Bàn
Liệt sĩ; nguyên Bí thư Đảng
Dân chủ Quảng Nam phụ trách vận động tri thức; Phó Ban Tuyên huấn Đặc khu uỷ
Quảng Đà.
101
Ông Ích Đường
1890 - 1908
Huyện Hòa Vang, Đà Nẵng
Nhà yêu nước; tham gia phong
trào chống sưu thuế tại Hòa Vang năm 1908.
102
Ông Ích Khiêm
1832 - 1884
Huyện Hòa Vang, Đà Nẵng
Danh thần triều Nguyễn; đỗ Cử
nhân năm 1847; có công dẹp loạn thổ phỉ vùng biên giới phía Bắc.
103
Phạm Bằng
1920 - 1947
Xã Tiên Cảnh, Tiên Phước
Bí thư Chi bộ đầu tiên của
huyện Tiên Phước; nguyên Chủ tịch Ủy ban Cách mạng lâm thời huyện; đại biểu
Quốc hội khóa I.
104
Phạm Khôi
1917 - 1987
Xã Điện Tiến, Điện Bàn
Tên thật là Phạm Tứ, thường gọi
là Mười Khôi; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; nguyên Bí thư Tỉnh ủy Quảng
Nam.
105
Phạm Nhữ Tăng
? - 1477
Xã Quế Phú, Quế Sơn
Danh thần triều Hậu Lê, giữ
chức Trung quân đô thống theo vua Lê Thánh Tông chinh phạt Chiêm Thành, sau
giữ chức Quảng Nam đô thống phủ.
106
Phạm Như Xương
1844 - 1919
Phường Điện Ngọc, Điện Bàn
Tiến sĩ, danh thần triều Nguyễn;
tham gia chiêu tập nghĩa quân kháng Pháp ở vùng núi từ Bình Thuận đến Phú
Yên, năm 1885.
107
Phạm Phán
? - 1949
Phường Thanh Hà, Hội An
Liệt sĩ; nguyên Thị đội trưởng
Hội An trong kháng chiến chống Pháp
108
Phạm Phú Thứ
1821 - 1882
Xã Điện Trung, Điện Bàn
Danh thần triều Nguyễn; đỗ Tiến
sĩ năm 1844; làm Phó sứ cùng Phan Thanh Giản sang Pháp; Tổng đốc Hải Dương.
109
Phan Bá Phiến
1839 - 1887
Xã Tam Tiến, Núi Thành
Chí sĩ yêu nước; đỗ Cử nhân
năm 1882; làm Phó tướng trong phong trào Nghĩa hội Quảng Nam, năm 1885.
110
Phan Châu Trinh
1872 - 1926
Xã Tam Lộc, Phú Ninh
Chí sĩ yêu nước; đỗ Phó bảng
năm 1901; người khởi xướng phong trào Duy tân, năm 1904.
111
Phan Diêu
1912 - 1983
Xã Quế Lộc, Nông Sơn
Ông nguyên là Chủ tịch UBND
huyện Quế Sơn; đại biểu Quốc hội các khóa: I, II, III.
112
Phan Hoan
1927-2014
Phường Điện Nam, Điện Bàn
Trung tướng; nguyên Chỉ huy
trưởng Mặt trận Quảng Đà trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước; Phó Tư lệnh
Quân khu 5.
113
Phan Huỳnh Điểu
1924-2015
Thành phố Đà Nẵng
Nhạc sĩ; tác giả của nhiều ca
khúc nổi tiếng: Đoàn Vệ quốc quân, Hành khúc ngày và đêm, Quảng Nam yêu
thương…; Giải thưởng Hồ Chí Minh.
114
Phan Khôi
1887 - 1959
Xã Điện Quang, Điện Bàn
Nhà văn, nhà báo, người khởi
xướng phong trào thơ mới ở Việt Nam.
115
Phan Quang
1883 - 1939
Xã Quế Châu, huyện Quế Sơn
Một trong 5 người đỗ Tiến sĩ
năm 1898, “Ngũ phụng tề phi” của Quảng Nam; làm Án sát Bình Định, Tham trị Bộ
hình….
116
Phan Thanh
1908 - 1939
Xã Điện Quang, Điện Bàn
Nhà cách mạng; tham gia Hội
truyền bá Quốc ngữ do Đảng Cộng sản Đông Dương đề cử.
117
Phan Thành Tài
1878 - 1916
Xã Điện Quang, Điện Bàn
Chí sĩ yêu nước trong cuộc khởi
nghĩa do Việt Nam Quang phục hội lãnh đạo, năm 1916.
118
Phan Thao
1915 - 1960
Xã Điện Quang, Điện Bàn
Nhà báo; nguyên Thư ký Tòa soạn
Báo Nhân Dân; đại biểu Quốc hội khóa I đơn vị tỉnh Quảng Nam.
119
Phan Thúc Duyện
1873 - 1944
Xã Điện Thọ, Điện Bàn
Chí sĩ yêu nước trong cuộc khởi
nghĩa do Việt Nam Quang phục hội lãnh đạo, năm 1916.
120
Phan Tốn
1921 - 1960
Xã Tam Hiệp, Núi Thành
Ông nguyên Bí thư Tỉnh uỷ Quảng
Nam - Đà Nẵng, Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam.
121
Phan Tứ
1930 - 1995
Xã Quế Phong, Quế Sơn
Nhà văn; nguyên Ủy viên Ban Chấp
hành Hội Nhà văn Việt Nam; đại biểu Quốc hội khóa VIII; Giải thưởng Hồ Chí
Minh năm 2000.
122
Phan Văn Định
1905 - 1984
Huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh
Ông là Bí thư đầu tiên Tỉnh ủy
Quảng Nam - Đà Nẵng, năm 1930.
123
Phan Văn Nguyên
1775- ?
Xã Đại Nghĩa, Đại Lộc
Danh thần triều Nguyễn, người
góp công xây dựng Bắc Thành vào các năm 1825-1827.
124
Quách Xân
1916 - 2000
Xã Đại Lãnh, Đại Lộc
Nguyên Bí thư Huyện ủy huyện
Hiên; có công vận động đồng bào các dân tộc trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
125
Thạch Lam
1909 - 1942
Phường Cẩm Phô, Hội An
Nhà văn; tên thật là Nguyễn
Tường Vinh (Lân); thành viên của Tự lực văn đoàn.
126
Thái Phiên
1882 -1916
Huyện Hòa Vang, Đà Nẵng
Chí sĩ yêu nước, người lãnh đạo
khởi nghĩa Việt Nam Quang Phục hội, năm 1916
127
Thái Thị Bôi
1911 - 1938
Huyện Hòa Vang, Đà Nẵng
Nhà cách mạng; tham gia Việt
Nam thanh niên cách mạng đồng chí hội; Đảng viên năm 1930.
128
Thu Bồn
1935 - 2003
Xã Điện Thắng Nam, Điện Bàn
Nhà thơ, tác giả Trường ca
chim Ch’rao… ; Giải thưởng Nhà nước năm 2001.
129
Thuận Yến
1932 - 2014
Xã Duy Trinh, Duy Xuyên
Nhạc sĩ Đoàn Văn công Khu ủy
Liên khu V, Đoàn Văn công Quân Giải phóng Trị Thiên; Giải thưởng Nhà nước năm
2001.
130
Tiểu La
1863 - 1911
Xã Bình Quý, Thăng Bình
Chí sĩ yêu nước, Tán tương
quân vụ Nghĩa hội Quảng Nam; cùng với Phan Bội Châu thành lập Hội Duy Tân,
năm 1904.
131
Tống Phước Phổ
1900 - 1991
Phường Điện Phương, Điện Bàn
Nhà soạn Tuồng Liên khu V; có
nhiều đóng góp đối với nghệ thuật Tuồng; Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
132
Trần Can
1878-1916
Phường Hòa Hương, Tam Kỳ
Chí sĩ yêu nước trong khởi
nghĩa Việt Nam Quang phục hội ở Tam Kỳ, năm 1916.
133
Trần Cảnh Trinh
1929 - 1957
Thành phố Hội An
Nhà cách mạng; tham gia trong
Ban “Hoa kiều vận” của Hội An. Sau 1954, hoạt động hợp pháp tại Hội An.
134
Trần Cao Vân
1866 - 1916
Xã Điện Quang, Điện Bàn
Chí sĩ yêu nước, người lãnh đạo
khởi nghĩa Việt Nam Quang phục hội, năm 1916.
135
Trần Đình Đàn
1903 - 2001
Xã Phú Mỹ, Quế Sơn
Giáo sư; Nhà giáo Nhân dân;
nguyên Hiệu trưởng Trường đào tạo giáo viên trung học các tỉnh Trung bộ; Giám
đốc Nha Bình dân học vụ Trung bộ.
136
Trần Đình Phong
1843 - 1909
Huyện Yên Thành, Nghệ An
Tiến sĩ triều Nguyễn, Đốc học
tỉnh Quảng Nam, Tế tửu Quốc Tử giám, là thầy dạy các chí sĩ yêu nước Quảng
Nam như: Trần Quý Cáp, Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng…
137
Trần Đình Tri
1915 - 1994
Xã Đại Minh, Đại Lộc
Nhà cách mạng, đại biểu Quốc
hội khóa I và Chủ tịch Ủy ban Hành chính Đà Nẵng, sau đó làm Chủ tịch Ủy ban
Kháng chiến - Hành chính Quảng Nam - Đà Nẵng
138
Trần Hoán
1842 - 1886
Xã Tam Đàn, Phú Ninh
Tán tương quân vụ trong phong
trào Nghĩa hội Quảng Nam, năm 1885.
139
Trần Huấn
1917 - 1960
Xã Quế Lộc, Nông Sơn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân, nguyên Bí thư Huyện ủy Quế Sơn.
140
Trần Huỳnh
1858 - 1916
Xã Tiên Thọ, Tiên Phước
Chí sĩ yêu nước trong khởi
nghĩa Việt Nam Quang phục hội ở Tam Kỳ, năm 1916.
141
Trần Phước
1858- 1908
Xã Đại Hồng, Đại Lộc
Chí sĩ yêu nước, người khởi
xướng phong trào chống thuế ở Quảng Nam năm 1908
142
Trần Quý Cáp
1870 - 1908
Xã Điện Phước, Điện Bàn
Chí sĩ yêu nước, người khởi
xướng phong trào Duy Tân năm 1906
143
Trần Thị Dư
1910-1997
Phường Cẩm Phô, Hội An
Nữ đảng viên đầu tiên ở Hội
An; năm 1929 tham gia Việt Nam cách mạng Thanh niên, vào Đảng năm 1930.
144
Trần Thu
1880 - 1918
Xã Tam Phú, Tam Kỳ
Chí sĩ yêu nước trong khởi
nghĩa Việt Nam Quang phục hội ở Tam Kỳ, năm 1916.
145
Trần Thuyết
1857 - 1908
Xã Tam Lãnh, Phú Ninh
Chí sĩ yêu nước trong khởi
nghĩa Việt Nam Quang phục hội ở Tam Kỳ, năm 1916
146
Trần Tống
1916 - 1988
Xã Đại Minh, Đại Lộc
Nhà cách mạng; nguyên Phó Bí
thư Tỉnh ủy Quảng Nam, Thường vụ Liên khu ủy V.
147
Trần Trung Tri
1830 - 1887
Phường Cẩm Phô, Hội An
Chí sĩ yêu nước trong phong
trào Nghĩa hội Quảng Nam, năm 1885.
148
Trần Văn Dư
1839 - 1885
Xã Tam An, Phú Ninh
Tiến sĩ, Chí sĩ yêu nước;
lãnh tụ phong trào Nghĩa hội Quảng Nam, năm 1885.
149
Trinh Đường
1917-2001
Xã Đại Thắng, Đại Lộc
Nhà thơ, Ủy viên Ban Chấp
hành Chi hội Văn nghệ Liên khu 5; Trưởng ban thơ Báo Văn nghệ; Giải thưởng
Nhà nước năm 2012.
150
Trịnh Uyên
1875 - 1916
Xã Tam Thăng, Tam Kỳ
Chí sĩ yêu nước, tham gia khởi
nghĩa Việt Nam Quang phục hội tại Tam Kỳ, năm 1916.
151
Trương Chí Cương
1919 - 1975
Xã Duy Châu, Duy Xuyên
Nhà cách mạng; nguyên Bí thư
Tỉnh ủy Quảng Nam - Đà Nẵng, Phó Bí thư Khu ủy Khu V; Bí thư Đặc khu ủy Quảng
Đà.
152
Trương Công Hy
1727 - 1800
Xã Điện Thắng Trung, Điện Bàn
Thượng thư bộ Hình; Thượng
thư bộ Binh triều Tây Sơn.
153
Trương Hoành
? - ?
Xã Đại Nghĩa, Đại Lộc
Chí sĩ yêu nước; người khởi
xướng phong trào kháng thuế Quảng Nam năm 1908.
154
Tú Quỳ
1828- 1926
Xã Đại Thắng, Đại Lộc
Nhà thơ trào phúng.
155
Tuy Nhạc
? - ?
Tuy Nhạc là tên ghép hai ông
Võ Khắc Tuy và Nguyễn Nhạc, lãnh binh Nghĩa hội Quảng Nam tại Hội An.
156
Võ Chí Công
1912 - 2012
Xã Tam Xuân I, Núi Thành
Nhà cách mạng; nguyên Bí thư kiêm
Chính uỷ Quân khu V, Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng; Chủ tịch Hội đồng Nhà
nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
157
Võ Quảng
1920-2007
Xã Đại Hòa, Đại Lộc
Nhà văn, Chủ tịch Hội đồng
Văn học Thiếu nhi Hội Nhà văn Việt Nam; Giải thưởng Nhà nước năm 2007.
158
Võ Văn Đặng
1921-2006
Phường Thanh Hà, Hội An
Nguyên Chủ tịch Ủy ban hành
chính Hội An, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng.
159
Võ Văn Thắng
1913-1992
Phường Cẩm Phô, Hội An
Nguyên Bí thư Thành ủy lâm thời
Hội An, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam; Trưởng Ban thống nhất Trung
ương Đảng.
160
Vũ Trọng Hoàng
1923 - 1998
Xã Quế Xuân, Quế Sơn
Nguyên Bí thư Tỉnh uỷ Quảng
Nam, giai đoạn 1963 - 1967.
3.2.
Anh hùng lực lượng vũ trang người Quảng Nam: 165 tên
01
Alăng Bhốuch
1931-2015
Xã Bhalêê, Tây Giang
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân; tuy bị mù nhưng đã gùi hàng trăm tấn hàng các loại trong
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
02
Bùi Chát
1925 - 1966
Xã Cẩm Hà, Hội An
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân đầu tiên của tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng.
03
Bùi Tưởng
?-1940
Xã Điện Phương, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân
04
Căn Zơh
1897 - 1980
Xã Chàvàl, Nam Giang
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân.
05
Chu Cẩm Phong
1940 - 1971
Thành phố Hội An
Nhà báo, Liệt sĩ, Anh hùng lực
lượng vũ trang Nhân dân.
06
Đặng Công Thật
1935-1962
Thị trấn Tân Bình, Hiệp Đức
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân .
07
Đặng Đá
1944-1969
Xã Quế Lưu, Hiệp Đức
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
08
Đặng Huỳnh
1918-1967
Thị trấn Tân Bình, Hiệp Đức
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
09
Đặng Nhơn
1922-1960
Phường Điện Ngọc, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
10
Đào Em
1921 - 1959
Xã Tiên Cảnh, Tiên Phước
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
11
Đào Tiến Mười
1946 - 1969
Xã Duy Hòa, Duy Xuyên
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
12
Đinh Châu
1926 - 1968
Phường Điện Nam Đông, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
13
Đinh Đạt
1930 - 1967
Xã Bình Hải, Thăng Bình
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân, thuyền trưởng của tàu không số.
14
Đinh Tùng
1928-1955
Xã Điện Phước, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
15
Đoàn Bắc
1920-1969
Xã Bình Lâm, Hiệp Đức
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
16
Đoàn Bường
1933 - 1995
Xã Bình Triều, Thăng Bình
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân.
17
Đoàn Nghiên
1929 - 1957
Xã Đại Nghĩa, Đại Lộc
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
18
Đoàn Trị
1917 - 1963
Xã Đại Thắng, Đại Lộc
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
19
Đỗ Là
1946-1967
Xã Cẩm Kim, Hội An
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
20
Đỗ Hữu Mận
1943-1968
Xã Cẩm Kim, Hội An
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
21
Đỗ Phúc
1940-1970
Điện Thắng, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
22
Đỗ Trọng Hường
1950 - 1968
Phường Cửa Đại, Hội An
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
23
Đỗ Văn Quả
1950 - 2007
Xã Đại Cường, Đại Lộc
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân.
24
Đỗ Xuân Phấn
1943-1968
Xã Bình Lâm, Hiệp Đức
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
25
Đồng Phước Huyến
1944 - 1966
Xã Quế Phong, Quế Sơn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
26
Đống Tỵ
1946 - ?
Xã Tam Đàn, Phú Ninh
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân.
27
Dương Thị Binh
1930 - 1972
Xã Đại Tân, Đại Lộc
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân, Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
28
Hà Huề
1944-1970
Xã Điện Thắng Nam, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
29
Hà Kỳ Ngộ
1921-2008
Xã Điện An, Điện Bàn
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân, nguyên Bí thư Ban cán sự Đảng thành phố Đà Nẵng.
30
Hà Lân
1926 - 2013
Xã Tam Hòa, Núi Thành
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân.
31
Hà Văn Trí
1929 - 1968
xã Điện Quang, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân, Tỉnh đội trưởng tỉnh Quảng Ngãi; Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu
trưởng mặt trận Quảng Đà.
32
Hồ Huyến
1945 - 1972
Xã Duy Phú, Duy Xuyên
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
33
Hồ Thanh Nhứt
1944-2013
Xã Cẩm Thanh, Hội An
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân.
34
Hồ Thị Vạn
? - 1959
Xã Duy Trinh, Duy Xuyên
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
35
Hồ Truyền
1920 - 1967
Xã Tam Hải, Núi Thành
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân, Phó Bí thư Huyện ủy Tam Kỳ, Bí thư Huyện ủy Nam Tam Kỳ.
36
Hồ Tương
1930 - 1967
Xã Duy Hòa, Duy Xuyên
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
37
Hồ Văn Biển
1903-1992
Phường Điện Dương, Điện Bàn
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân.
38
Hồ Xuân Phương
1943-1969
Phường Điện Nam Đông, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
39
Hoàng Văn Lai
1923 - 1978
Xã Đại Thắng, Đại Lộc
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân, nguyên Bí thư Huyện ủy huyện Duy Xuyên; Trưởng ban An ninh
Quảng Đà, Trưởng ty Công an Quảng Nam - Đà Nẵng.
40
Huỳnh Thanh Hải
1945 - 1971
Xã Tam Đàn, Phú Ninh
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
41
Huỳnh Thị Lựu
1943 - 1969
Thành phố Hội An
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
42
Huỳnh Thị Nhuận
1950 - 1968
Xã Bình Nam, Thăng Bình
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
43
Huỳnh Xuân Nhị
1924 - 1969
Xã Đại Hiệp, Đại Lộc
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân; nguyên Bí thư Huyện ủy Đại Lộc.
44
Lê A
1953 - 1971
Xã Quế Phú, Quế Sơn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
45
Lê Cây
1939 - 1960
Xã Duy Nghĩa, Duy Xuyên
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
46
Lê Dật
1919 - 1956
Xã Đại Chánh, Đại Lộc
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
47
Lê Duy Đình
1938 - 1968
Xã Tiên Phong, Tiên Phước
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
48
Lê Độ
1941 - 1965
Phường Bắc Mỹ An, Đà Nẵng
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân, chiến sĩ Đội biệt động thành Đà Nẵng.
49
Lê Hữu Phận
1925 - 1959
Xã Quế Phú, Quế Sơn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
50
Lê Minh Trung
1946-2010
Xã Điện Tiến, Điện Bàn
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân.
51
Lê Ngọc Giá
1910-1967
Phường Điện Phương, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
52
Lê Quang Bửu (Hà Đông)
1927-2003
Xã Quế Phú, Quế Sơn
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân; Đội trưởng đội vũ trang vùng đông Quế Sơn.
53
Lê Quang Cảnh
1920-1956
Xã Cẩm Thanh, Hội An
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
54
Lê Quyến
1953-1971
Xã Điện Thắng Nam, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
55
Lê Tấn Viễn
1932 - 2000
Phường Điện Nam Bắc, Điện Bàn
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân; chỉ huy trận đánh của 7 dũng sĩ Điện Ngọc.
56
Lê Thạnh
1914 - ?
Thị trấn Nam Phước, Duy Xuyên
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân, Phó Bí thư Huyện ủy Duy Xuyên.
57
Lê Thanh Trường
1950 - 1971
Xã Quế Phú, Quế Sơn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân, Đội trưởng Đội trinh sát vũ trang huyện Quế Sơn.
58
Lê Thị Chín
1953 - 1971
Xã Đại Nghĩa, Đại Lộc
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
59
Lê Thiệt
1940 - 1971
Xã Quế Phú, Quế Sơn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
60
Lê Tự Kình
1916-1964
Xã Điện Thắng Trung, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
61
Lê Tự Nhất Thống
1954 - 1971
Xã Điện Thắng Bắc, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
62
Lê Ưng
1925 - 1959
Xã Quế Phú, Quế Sơn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
63
Lê Văn Ấn
? - 1970
Xã Đại Minh, Đại Lộc
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân, Huyện đội trưởng Đại Lộc
64
Lê Văn Đức
1923 - 1972
Xã Cẩm Thanh, Hội An
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
65
Lê Văn Tâm
1945 - 1968
Xã Tam Mỹ, Núi Thành
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
66
Lê Văn Tạo
1952-1969
Xã Bình Lâm, Hiệp Đức
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
67
Lê Văn Thanh
1936 - 1966
Xã Đại Hồng, Đại Lộc
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân
68
Lê Văn Trà
1933-2003
Phường Điện Ngọc, Điện Bàn
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân, Đội trưởng đội công tác vũ trang xã Điện Ngọc
69
Lương Thị Hòa
1906 - 1966
Xã Đại Thắng, Đại Lộc
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
70
Mai Ngọc Anh
1914-1968
Xã Quế Phong, Quế Sơn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
71
Mẹ Trĩ
? - 1969
Xã Tiên Phong, Tiên Phước
Liệt sĩ, Bà mẹ Việt Nam Anh
hùng.
72
Ngô Hóa
1915-1949
Xã Điện Hồng, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
73
Ngô Tuận
1920 - 1958
Xã Quế Phú, huyện Quế Sơn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân, Bí thư Huyện ủy Quế Sơn.
74
Ngô Viết Hữu
1948 - 1972
Xã Quế Hiệp, huyện Quế Sơn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân, Trưởng ban Đặc công thuộc Tỉnh đội Quảng Nam
75
Nguyễn Bá Phát
1921 - 1993
Quận Liên Chiểu, Đà Nẵng
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân; nguyên Tư lệnh Quân chủng Hải quân.
76
Nguyễn Bờ
1922 - 1968
Xã Sơn Trung, Quế Sơn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
77
Nguyễn Bốn
1950 - 1967
Xã Duy Châu, Duy Xuyên
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
78
Nguyễn Bùi
1920 - 1954
Xã Đại Minh, Đại Lộc
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
79
Nguyễn Có
1937 - 1969
Xã Tiên Hà, Tiên Phước
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
80
Nguyễn Công Sáu
1953 - 1974
Xã Đại Hòa, Đại Lộc
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân
81
Nguyễn Công Tòng
1935 - ?
Xã Tam Nghĩa, Núi Thành
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân.
82
Nguyễn Đình Trọng
1928 - 1968
Xã Duy Thu, Duy Xuyên
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân.
83
Nguyễn Đức An
1919-1960
Phường Điện Nam Bắc, Điện Bàn
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân.
84
Nguyễn Hoán
1927-1997
Phường Cẩm Châu, Hội An
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân.
85
Nguyễn Hương
1944 - 1973
Xã Tiên Thọ, Tiên Phước
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân.
86
Nguyễn Khoa
1924 - 1958
Phường Cẩm Nam, Hội An
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
87
Nguyễn Minh Chấn
1952 - 1975
Xã Đại Hồng, Đại Lộc
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
88
Nguyễn Mới
1949-1971
Xã Cẩm Hà, Hội An
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
89
Nguyễn Năm
1940 - 1968
Xã Đại Hưng, Đại Lộc
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
90
Nguyễn Ngọc Bình
1930 - 2002
Xã Đại Hiệp, Đại Lộc
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân, Hiệu trưởng trường Đặc công Quân khu V, Tham mưu Trưởng sư đoàn
334...
91
Nguyễn Phan Vinh
1933 - 1968
Phường Điện Nam, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
92
Nguyễn Quang Thời
? - 1969
Xã Duy Hòa, Duy Xuyên
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
93
Nguyễn Sang
1931 - 1970
Xã Đại Quang, Đại Lộc
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
94
Nguyễn Thái Húy
1926 - 1963
Xã Đại Cường, Đại Lộc
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
95
Nguyễn Sĩ Huynh
1924-2013
Xã Cẩm Kim, Hội An
Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân
dân, nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an.
96
Nguyễn Thanh Năm
1938 - 1998
Phường Điện Nam, Điện Bàn
Bí thư Khu I Hòa Vang, Bí thư
Quận ủy quận Nhất, quận Nhì, chỉ huy lực lượng biệt động thành Đà Nẵng.
97
Nguyễn Thị Ba
1952 - 1973
Xã Điện Hồng, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
98
Nguyễn Thị Bảy
1948 - 1970
Xã Đại Minh, Đại Lộc
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
99
Nguyễn Thị Cận
1927-1969
Xã Điện Minh, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ
trang Nhân dân, Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
100
Nguyễn Thị Chín
1948 - 1969
Xã Duy Nghĩa, Duy Xuyên
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
101
Nguyễn Thị Hồng
1925 - 1968
Xã Điện Trung, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
102
Nguyễn Thị Sáu
1942-1967
Xã Điện Hòa, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
103
Nguyễn Thị Thuận (Mẹ Thuận)
1907-1968
Phường Cẩm Châu, Hội An
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
104
Nguyễn Thị Tranh
1948-1966
Xã Điện Thắng, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
105
Nguyễn Trọng Nghĩa
1946-1972
Xã Điện Trung, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
106
Nguyễn Truyện
1945-1967
Xã Bình Lâm, Hiệp Đức
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ
trang Nhân dân.
107
Nguyễn Văn Hiệu
1932 - 1972
Xã Bình Hải, Thăng Bình
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân; Chính trị viên tàu 645 đoàn tàu không số.
108
Nguyễn Văn Tá
1945 - 1974
Xã Duy Phú, Duy Xuyên
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ
trang Nhân dân.
109
Nguyễn Văn Trỗi
1940 - 1965
Xã Điện Thắng, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
110
Nguyễn Văn Việt
1935 - 1967
Thành phố Hội An
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
111
Nguyễn Văn Xế
1927-2014
Phường Cẩm Châu, Hội An
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân.
112
Nguyễn Xuân Hòa
? - 1956
Thị trấn Nam Phước, Duy Xuyên
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
113
Nguyễn Xuân Ngữ
1935-1968
Thị trấn Tân Bình, Hiệp Đức
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ
trang Nhân dân.
114
Phạm Bân
1930-1995
Phường Điện Nam Bắc, Điện Bàn
Thiếu tướng, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân, nguyên Phó Tư lệnh Mặt trận 579; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng.
115
Phạm Đắc Tân
1930-1972
Xã Điện Trung, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
116
Phạm Gạo
1920-1958
Thị trấn Tân Bình, Hiệp Đức
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
117
Phạm Lang
? - ?
Xã Điện Phương, Điện Bàn
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân, Bí thư Phủ ủy Điện Bàn.
118
Phạm Thị Cộng
1902 - ?
Xã Điện Tiến, Điện Bàn
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân.
119
Phạm Thống
1922 - 1948
Xã Đại Thắng, Đại Lộc
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
120
Phạm Trợ
1919 - 2001
Xã Cẩm Thanh, Hội An
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân
121
Phan Hành Sơn
1947 - 2003
Quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân.
122
Phan Ngọc Nhân
1936 - 1969
Phường Điện Nam, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân, Đội trưởng Đội trinh sát vũ trang Quảng Đà.
123
Phan Nhu
1926 - 1967
Xã Bình Nguyên, Thăng Bình
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân, Bí thư Huyện ủy Huyện 5, tỉnh Đăk Lăk trong kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước.
124
Phan Tấn Vinh
1954 - 2013
Xã Tam Phước, Phú Ninh
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân.
125
Phan Thanh Thủ
1921 - 1996
Xã Đại Hồng, Đại Lộc
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân, Bí thư Huyện ủy Đại Lộc trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
126
Phan Thị Hai
1932 - 1973
Xã Đại Nghĩa, Đại Lộc
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
127
Phan Thị Kinh
1946 - ?
Xã Tam Dân, Phú Ninh
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân.
128
Phan Thị Sâm
1907-1979
Xã Điện Thọ, Điện Bàn
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân.
129
Phan Tình
1919 - 1949
Xã Bình Nguyên, Thăng Bình
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
130
Thái Viết Thương
1947 - 1967
Xã Tam Đại, Phú Ninh
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân .
131
Thân Kiềm
1923-1948
Xã Điện An, Điện
Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân.
132
Tống Văn Sương
1943 - 1968
Xã Cẩm Thanh, Hội
An
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân.
133
Trần Bình
1956-1974
Xã Điện Hồng, Điện
Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân.
134
Trần Đình
1943-2007
Xã Điện Tiến, Điện
Bàn
Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân.
135
Trần Đối
1933-2011
Phường Điện Nam Bắc,
Điện Bàn
Thiếu tướng, Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân
dân.
136
Trần Dưỡng
1942 - 2008
Xã Duy Phú, Duy
Xuyên
Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân, đại biểu
anh hùng chiến sĩ thi đua miền Nam đầu tiên ra miền Bắc báo công năm 1966.
137
Trần Hớn
1934 - 1970
Xã Bình Minh,
Thăng Bình
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân.
138
Trần Ngọc Sương
1949 - 1972
Xã Tiên Thọ, Tiên
Phước
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân.
139
Trần Ngự
1923 - 1969
Xã Quế Thọ, Hiệp Đức
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân.
140
Trần Phước Kỳ
1936-1966
Xã Điện Thắng Bắc,
Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân.
141
Trần Tấn Mới
1920 - 1989
Xã Cẩm Thanh, Hội
An
Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân.
142
Trần Thị Chiến
1951-1972
Xã Điện Thọ, Điện
Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân.
143
Trần Thị Lý
1933 - 1992
Xã Điện Quang, Điện
Bàn
Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân.
144
Trần Thị Vân
1927-2016
Xã Điện Quang, Điện
Bàn
Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân.
145
Trần Trưng
1942-1969
Xã Điện Dương, Điện
Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân.
146
Trần Văn Á
1929 - ?
Xã Duy Vinh, Duy
Xuyên
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân.
147
Trần Vĩnh Quốc
1925-1970
Phường Điện Ngọc,
Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân.
148
Trịnh Thị Liền
1924 - 1998
Xã Đại Quang, Đại Lộc
Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân.
149
Trương Bút
1914 - 1957
Xã Cẩm Thanh, Hội An
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
150
Trương Đình Nam
1949 - 1974
Xã Đại Hưng, Đại Lộc
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
151
Trương Mậu Đơ
1951-1973
Xã Điện Phong, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
152
Trương Minh Hùng
1949 - 1971
Xã Cẩm An, Hội An
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
153
Trương Minh Lượng
1925 - 1967
Phường Cẩm Châu, Hội An
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân, Phó Bí thư Thị ủy Hội An.
154
Trương Thị Xáng
1947 - 1965
Xã Bình Giang, Thăng Bình
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
155
Văn Thị Thừa
1915 - 1994
Thị trấn Nam Phước, Duy Xuyên
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân, Mẹ Việt Nam anh hùng.
156
Võ Hồng Quân
1953 - 1972
Xã Đại Quang, Đại Lộc
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân
157
Võ Kiện
1925 - 1967
Thị trấn Tân Bình, Hiệp Đức
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân
158
Võ Nghĩa
1930-1962
Phường Điện Nam Trung, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
159
Võ Như Hưng
1929 - 1963
Phường Điện Nam, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
160
Võ Như Ngọc
1942-2013
Phường Điện Nam Trung, Điện Bàn
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân.
161
Võ Phú Cường
1945 - 1995
Thị trấn Tân Bình, Hiệp Đức
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân, Huyện đội phó Huyện đội Quế Tiên, Trợ lý tham mưu Tỉnh đội Quảng
Nam.
162
Vũ Thành Năm
1933 - 1981
Xã Điện Phước, Điện Bàn
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân, chỉ huy Đại đội 2, Tiểu đoàn 70 trong chiến thắng Núi Thành.
163
Võ Thị Thanh
1954-1974
Xã Điện Hồng, Điện Bàn
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
164
Võ Tiến (Võ Thụ)
1927-1976
Phường Điện Ngọc, Điện Bàn
Anh hùng lực lượng vũ trang
Nhân dân, tham gia trận đánh của 7 dũng sĩ Điện Ngọc.
165
Võ Tự
1929 - 1972
Xã Duy Phú, Duy Xuyên
Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng
vũ trang Nhân dân.
4. Sự kiện
lịch sử, địa danh, mỹ từ: 131 tên
4.1. Nhóm
sự kiện lịch sử, địa danh, mỹ từ chung của đất nước: 29 tên:
TT
Tên
Ý nghĩa
01
3 tháng 2
Sự kiện - Ngày thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam (03/2/1930)
02
2 tháng 9
Quốc khánh của nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
03
22 tháng 12
Sự kiện - Ngày thành lập Quân
đội nhân dân Việt Nam (22/12/1944).
04
Bạch Đằng
Tên chiến thắng của Ngô Quyền
đại phá quân Nam Hán (năm 938); Lê Đại Hành đánh tan quân Tống (năm 981); Trần
Hưng Đạo đại thắng quân Nguyên - Mông (năm 1288).
05
Bình Than
Địa danh, thuộc huyện Chí
Linh, Hải Dương; nơi diễn ra Hội nghị cứu nước của nhà Trần, năm 1282
06
Cách Mạng Tháng Tám
Sự kiện cách mạng, tháng 8
năm 1945, lập nên nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
07
Chi Lăng
Tên cửa ải thuộc huyện Chi
Lăng, Lạng Sơn, nơi chiến thắng quân Minh xâm lược của Lê Lợi
08
Chiến Thắng
Mỹ từ, với ý nghĩa đánh thắng
đối phương; thắng lợi giành được trong chiến đấu, giao tranh với lực lượng vũ
trang của đối phương….
09
Chương Dương
Tên chiến thắng của quân dân nhà
Trần đánh bại quân xâm lược Nguyên - Mông, năm 1285.
10
Điện Biên Phủ
Địa danh, tên chiến thắng kết
thúc 9 năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
11
Đoàn Kết
Mỹ từ, với ý nghĩa kết thành
một khối, thống nhất ý chí, không mâu thuẫn, chống đối nhau.
12
Độc Lập
Mỹ từ, với ý nghĩa một quốc
gia, dân tộc có chủ quyền, không phụ thuộc vào quốc gia khác, dân tộc khác.
13
Đống Đa
Tên chiến thắng của phong
trào Tây Sơn của anh hùng Nguyễn Huệ, năm Kỷ Dậu (1789)
14
Đồng Khởi
Tên gọi một phong trào nổi dậy
của nhân dân miền Nam trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước
15
Đông Kinh Nghĩa Thục
Tên trường Đông Kinh Nghĩa Thục
trong phong trào Duy tân, năm 1906
16
Giải Phóng
Mỹ từ, với ý nghĩa làm cho
thoát ách áp bức, được tự do; làm cho thoát khỏi những ràng buộc bất hợp lý …
17
Hàm Rồng
Một địa danh và tên chiến thắng
ở Thanh Hóa trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
18
Hàm Tử
Tên chiến thắng quân Nguyên -
Mông, năm 1285.
19
Hòa Bình
Mỹ từ, với ý nghĩa yên bình,
không có chiến tranh; không dùng đến vũ lực, không gây chiến tranh.
20
Hữu Nghị
Mỹ từ, có ý nghĩa quan hệ
thân thiện.
21
Như Nguyệt
Tên phòng tuyến và tên chiến
thắng của quân dân Đại Việt thời nhà Lý chống quân Tống năm 1077.
22
Thống Nhất
Mỹ từ, với ý nghĩa hợp lại thành
một khối (đất nước thống nhất); có sự nhất trí chung.
23
Trường Sơn
- Tên một dãy núi dài nhất Việt
Nam ở Trung Bộ.
- Tên con đường vận tải, đường
Trường Sơn - đường Hồ Chí Minh với một mạng lưới giao thông quân sự chiến lược
trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
24
Tự Do
Mỹ từ, với ý nghĩa có quyền
được sống và hoạt động xã hội theo ý nguyện, không vị cấm đoán, ràng buộc,
xâm phạm.
25
Vân Đồn
Tên chiến thắng của nhà Trần
trong kháng chiến chống Nguyên - Mông năm 1288.
26
Vạn Kiếp
Tên một địa danh thuộc huyện
Chí Linh, tỉnh Hải Dương; địa điểm chiến thắng quân xâm lược Nguyên - Mông
năm 1285.
27
Vạn Xuân
Quốc hiệu nước ta thời Lý Nam
Đế.
28
Xô Viết Nghệ Tĩnh
Tên phong trào cách mạng của
nhân dân các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh những năm 1930 - 1931 dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam.
29
Yên Thế
Tên địa danh thuộc tỉnh Bắc
Giang, là trung tâm cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1884 đến năm 1913, do
Hoàng Hoa Thám lãnh đạo.
4.2. Nhóm
sự kiện lịch sử, địa danh chung của tỉnh Quảng Nam: 27 tên:
TT
Tên
Ý nghĩa
01
18 tháng 8
Sự kiện khởi nghĩa giành
chính quyền trong Cách mạng tháng 8 năm 1945 ở tỉnh Quảng Nam.
02
24 tháng 3
Ngày giải phóng thành phố Tam
Kỳ và tỉnh Quảng Nam (24/3/1975)
03
28 tháng 3
Sự kiện - Ngày thành lập Đảng
bộ tỉnh Quảng Nam (28/3/1930)
04
Cấm Dơi
Địa danh thuộc huyện Quế Sơn,
nơi đây diễn ra chiến thắng của ta, tháng 8/1972
05
Đà Nẵng
Thành phố trực thuộc Trung
ương.
06
Đông Sơn
Tên một huyện thuộc tỉnh Thanh
Hóa; huyện kết nghĩa với huyện Thăng Bình
07
Dũng Sĩ Điện Ngọc
Danh hiệu được Mặt trận Dân tộc
Giải phóng miền Nam Việt Nam phong tặng cho các chiến sĩ chiến đấu ngày
26/4/1962 tại Điện Ngọc (Điện Bàn).
08
Hà Đông
Tên gọi của vùng đất Tam Kỳ
xưa (nay gồm thành phố Tam Kỳ và các huyện Núi Thành, Phú Ninh).
09
Hoằng Hóa
Tên một huyện thuộc tỉnh
Thanh Hóa, kết nghĩa với thị xã Điện Bàn
10
Hoàng Sa
Huyện đảo thuộc thành phố Đà
Nẵng.
11
Hòn Tàu
Tên dãy núi nằm giữa các huyện
huyện Duy Xuyên, Quế Sơn và Nông Sơn, là căn cứ Đặc khu ủy Quảng Đà trong
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
12
Lam Sơn
Tên cuộc khởi nghĩa đánh đuổi
quân Minh do Lê Lợi lãnh đạo. (1418-1427)
13
Nga Sơn
Tên một huyện thuộc tỉnh
Thanh Hóa; huyện kết nghĩa với huyện Tiên Phước
14
Ngọc Linh
Tên dãy núi nằm trong dãy Trường
Sơn, nằm trong địa phận các tỉnh Kon Tum, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Gia Lai
15
Nông Cống
Tên một huyện thuộc tỉnh
Thanh Hóa; huyện kết nghĩa với huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam.
16
Núi Thành
Tên một huyện thuộc tỉnh Quảng
Nam; đồng thời là một địa danh thắng Mỹ đầu tiên của quân và dân Quảng Nam
17
Quế Tiên
Tên huyện được thành lập ngày
20/7/1969 trên cơ sở tách một số xã thuộc huyện Quế Sơn, Thăng Bình và Tiên
Phước
18
Thăng Hoa
Tên phủ thuộc đạo Thừa Tuyên tỉnh
Quảng Nam, hình thành dưới thời vua Lê Thánh Tông.
19
Thanh Chiêm
Tên gọi Dinh trấn của trấn Quảng
Nam thời chúa Nguyễn tại làng Thanh Chiêm, nay thuộc xã Điện Phương, thị xã
Điện Bàn; là một trong những địa điểm ra đời của chữ Quốc ngữ.
20
Thanh Hóa
Tên một tỉnh trực thuộc Trung
ương; tỉnh kết nghĩa với tỉnh Quảng Nam
21
Thọ Xuân
Tên một huyện thuộc tỉnh
Thanh Hóa; huyện kết nghĩa với huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam.
22
Thượng Đức
Địa danh và tên gọi chiến thắng
ở Đại Lộc, tháng 8/1974
23
Tĩnh Gia
Tên một huyện (nay là thị xã
Nghi Sơn) thuộc tỉnh Thanh Hóa; huyện kết nghĩa với huyện Đại Lộc
24
Trà Nô
Tên gọi cuộc khởi nghĩa vũ
trang đầu tiên ở Quảng Nam - Đà Nẵng.
25
Triệu Sơn
Tên một huyện thuộc tỉnh Thanh
Hóa; huyện kết nghĩa với huyện Tam Kỳ (cũ)
26
Trường Sa
Tên huyện đảo thuộc tỉnh
Khánh Hòa, Việt Nam.
27
Vĩnh Trinh
Địa danh thuộc xã Duy Hòa,
huyện Duy Xuyên, nơi ghi dấu vụ thảm sát của Mỹ - Diệm, tháng 01/1955.
4.3. Nhóm
sự kiện lịch sử, địa danh của các địa phương trong tỉnh Quảng Nam: 75 tên:
TT
Tên
Ý nghĩa
01
10 tháng 3
Sự kiện - Chiến thắng Phước
Lâm - Tiên Phước; ngày giải phóng huyện Tiên Phước (10/3/1975).
02
12 tháng 5
Sự kiện - Ngày giải phóng
Khâm Đức, huyện Phước Sơn (12/5/1968).
03
16 tháng 6
Ngày thành lập Đảng bộ huyện
Tiên Phước (16/6/1946).
04
26 tháng 3
Sự kiện - Ngày giải phóng các
huyện Thăng Bình, Quế Sơn (26/3/1975).
05
18 tháng 7
Sự kiện - Chiến thắng Nông
Sơn - Trung Phước (18/7/1974).
06
5 tháng 4
Sự kiện - Ngày thành lập Đảng
bộ thị xã Điện Bàn (05/4/1939).
07
9 tháng 12
Sự kiện - Ngày thành lập Đảng
bộ huyện Đại Lộc (09/12/1937).
08
An Hà
Tên gọi xưa của làng An Hà,
Tam Kỳ
09
An Lâu
Địa danh xưa, nơi có chứng
tích lịch sử tại xã Tam Lãnh. Phú Ninh
10
Ao Lầy
Địa danh và tên gọi một Địa đạo
tại xã Tam Dân, huyện Phú Ninh
11
Bãi Dài
Tên xứ đất xưa của phường Cửa
Đại, thành phố Hội An
12
Bàn Thạch
Tên gọi của sông Bàn Thạch chạy
dọc phía đông thành phố Tam Kỳ.
13
Bảo An
Tên gọi làng xưa thuộc trung
tâm vùng Gò Nổi; nay thuộc xã Điện Quang, Điện Bàn.
14
Bàu Đà
Tên ấp Bàu Đà xưa, nay là
thôn Võng Nhi, xã Cẩm Thanh - thành phố Hội An.
15
Bồ Bồ
Tên một ngon núi ở xã Điện Tiến
và Điện Thọ (Điện Bàn); là tên một chiến thắng trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp, năm 1949
16
Cẩm Sa
Tên gọi làng xưa thuộc tổng
Hà Khúc, Hòa Vang nay thuộc phường Điện Nam Bắc, Điện Bàn.
17
Cây Cốc
Địa danh, thuộc xã Tiên Thọ,
Tiên Phước, nơi diễn ra cuộc đấu tranh chống địch, tháng 9/1954.
18
Chiên Đàn
Địa danh (thuộc xã Tam Đàn,
huyện Phú Ninh) gắn với cuộc đấu tranh, nơi ghi lại tội ác của Mỹ - Diệm đối
với nhân dân Tam Kỳ, Phú Ninh (tháng 9/1954).
19
Chợ Được
Địa danh xưa thuộc xã Bình
Triều, Thăng Bình, nơi có Lăng Bà và Lễ hội rước cộ
20
Cồn Động
Tên ấp thứ 13 xã Thanh Hà
xưa, nằm giữa An Bàng và Phước Trạch; nay thuộc phường Cẩm An, thành phố Hội
An.
21
Cồn Nhàn
Tên gọi xứ đất xưa, nay là
thôn Vạn Lăng, xã Cẩm Thanh, thành phố Hội An.
22
Cồn Thạnh
Địa điểm Chiến thắng Cồn Thạnh
tại thôn Bến Trễ, xã Cẩm Hà, thành phố Hội An.
23
Cửa Đại
Tên cửa biển thuộc thành phố
Hội An, tỉnh Quảng Nam.
24
Cửa Suối
Tên ấp của làng Thanh Hà xưa;
nay thuộc xã Cẩm Hà, thành phố Hội An.
25
Đại An
Tên gọi xưa của khối An Bàng,
phường Cẩm An, thành phố Hội An.
26
Đại Bường
Tên một làng ở xã Quế Trung,
huyện Nông Sơn
27
Đèo Le
Tên đèo nối huyện Quế Sơn và
Nông Sơn.
28
Đế Võng
Tên làng xưa ở Cẩm Châu, hiện
còn đình Đế Võng, sông Đế Võng, thuộc thành phố Hội An.
29
Đoan Trai
Tên làng xưa, nay thuộc phường
Tân Thạnh, Tam Kỳ.
30
Đông An
Tên làng ngày xưa, nay giữ lại
đặt tên là khối phố Đông An, phường Hòa Thuận, Tam Kỳ.
31
Đông Yên
Làng Đông Yên ngày xưa, nay
được giữ lại lấy tên khối phố Đông Yên, phường Hòa Thuận, Tam Kỳ.
32
Gò Nổi
Tên một vùng đất thuộc thị xã
Điện Bàn, gồm 3 xã Điện Trung, Điện Phong và Điện Quang; quê hương của nhiều
danh nhân Quảng Nam và cả nước.
33
Hà Nới
Tên đất xưa thuộc xã Cẩm Kim,
thành phố Hội An.
34
Hổ Bì
Tên gọi xứ đất xưa của phường
Cẩm Phô, thành phố Hội An.
35
Hòn Biền
Tên ngọn núi cao nhất ở Cù
Lao Chàm Hội An.
36
Hòn Chiêng
Tên ngọn núi cao nằm giữa 2
xã Quế An và Quế Phong của huyện Quế Sơn
37
Hòn Lao
Tên đảo lớn trong cụm đảo Cù
Lao Chàm, thành phố Hội An.
38
Hồng Lư
Tên gọi xưa của làng có nghề
rèn truyền thống ở Tam Kỳ.
39
Hương Sơn
Tên khối phố Hương Sơn, Tam Kỳ.
Đây là tên gọi và là nét văn hóa truyền thống của cư dân trong vùng.
40
Hương Trà
Tên làng xưa thuộc phường Hòa
Hương, Tam Kỳ
41
Khánh Thọ
Tên làng xưa thuộc xã Tam
Thái, nơi sinh ra nghệ thuật Tuồng nổi tiếng
42
Kim Bồng
Tên gọi xưa của xã Cẩm Kim, Hội
An; nơi có làng nghề mộc nổi tiếng
43
Kỳ Anh
Tên một xã thuộc Tam Kỳ xưa,
nơi có hệ thống địa đạo trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
44
La Qua
Tên gọi của một làng của Điện
Bàn xưa, được ghi vào Phủ Biên Tạp Lục của Lê Quý Đôn
45
Làng Tròng
Tên gọi xứ đất xưa của thôn
Thanh Đông, xã Cẩm Thanh, thành phố Hội An.
46
Lương Bằng
Tên gọi xứ đất xưa của thôn
Võng Nhi, xã Cẩm Thanh, thành phố Hội An.
47
Mã Châu
Tên làng nghề ươm tơ dệt lụa
nổi tiếng của Quảng Nam; nay thuộc khối phố Châu Hiệp, thị trấn Nam Phước,
huyện Duy Xuyên.
48
Mỹ Sơn
Địa danh và là tên Di sản văn
hóa Thế giới Mỹ Sơn tại xã Duy Phú, huyện Duy Xuyên
49
Mỹ Thạch
Tên làng xưa, nay thuộc phường
Hòa Thuận và phường Tân Thạnh, Tam Kỳ
50
Ngọc Nam
Tên gọi làng thuộc xã Tam Phú
xưa; nay thuộc phường An Phú, thành phố Tam Kỳ.
51
Phiếm Ái
Địa danh làng xã, nơi khởi
phát phong trào chống sưu thuế ở Quảng Nam, năm 1908.
52
Phú Ân
Tên gọi làng thuộc xã Tam Phú
xưa; nay thuộc phường An Phú, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
53
Phú An - Phú Xuân
Tên địa danh có địa đạo thuộc
xã Đại Thắng, huyện Đại Lộc
54
Phú Phong
Tên gọi làng thuộc xã Tam Phú
xưa; nay thuộc phường An Phú, Tam Kỳ.
55
Phú Sơn
Tên gọi làng thuộc xã Tam Phú
xưa; nay thuộc phường An Phú, Tam Kỳ.
56
Phước Thái
Tên ấp xã Phước Trạch xưa,
nay thuộc phường Cẩm An, Hội An.
57
Phước Thắng
Tên ấp xưa của xã Cẩm Kim,
thành phố Hội An.
58
Phương Hòa
Tên làng xưa của Tam Kỳ, nơi
có Làng nghề bún nổi tiếng
59
Quảng Phú
Tên gọi làng xã thuộc Tam
Phú, Tam Kỳ
60
Tài Đa
Tên làng và tên một trong hai
Chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên của huyện Tiên Phước.
61
Tầm Vông
Tên xứ đất xưa của các khối Trường
Lệ, Sơn Phô 1, 2 của Cẩm Châu, Sơn Phong thuộc thành phố Hội An
62
Thanh An
Tên ấp xưa của làng Thanh Hà,
thành phố Hội An.
63
Thanh Châu
Tên gọi xưa của làng Thanh
Châu khá nổi tiếng với nghề khai thác yến sào ở Cù Lao Chàm, Hội An
64
Thạnh Bình
Tên làng và tên chi bộ Đảng đầu
tiên được thành lập ở Tiên Phước
65
Thuận Tình
Ấp Thuận Tình xưa ở xã Cẩm
Thanh, thành phố Hội An.
66
Thuận Trà
Tên làng xưa của phường Hòa
Thuận
67
Thủy Bồ
Tên gọi vụ thảm sát Thủy Bồ
(21/1/1967) tại xã Điện Thọ, thị xã Điện Bàn
68
Trà Cai
Tên gọi núi Trà Cai từ xưa,
nay là tên gọi của khối phố Trà Cai, phường Hòa Thuận, thành phố Tam Kỳ.
69
Trà Kiệu
Địa danh ở huyện Duy Xuyên; từng
là kinh đô của Vương quốc Chăm pa xưa.
70
Trà Quân
Xứ đất thôn Thanh Đông, xã Cẩm
Thanh-Hội An.
71
Trảng Kèo
Tên ấp của làng Thanh Hà xưa,
trước đây là một thôn của xã Cẩm Hà, thành phố Hội An.
72
Trung Châu
Tên ấp xưa của xã Cẩm Kim,
thành phố Hội An.
73
Tùng Ao
Tên gọi xưa của khối Phước Hải
và 1 phần khối Phước Trạch, phường Cửa Đại, thành phố Hội An.
74
Tứ Bàn
Tên vùng đất thuộc phường Phước
Hòa, Tam Kỳ, có ngôi đền Thất Phái thờ 7 tộc họ khai phá
75
Văn Hà
Tên làng nghề mộc truyền thống
thuộc xã Tam Thành, huyện Phú Ninh
Quyết định 2262/QĐ-UBND năm 2021 về Ngân hàng tên đường và công trình công cộng tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2262/QĐ-UBND ngày 09/08/2021 về Ngân hàng tên đường và công trình công cộng tỉnh Quảng Nam
1.647
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng