ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2017/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 21 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ CỤ THỂ
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng
6 năm 2008;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm
2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng
9 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28
tháng 11 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng
4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 280/2016/TT-BTC ngày 14 tháng
11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 3476/TTr-STC ngày 20 tháng 11 năm 2017 về việc ban hành giá cụ thể sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá cụ thể sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:
1. Đối tượng thu, nộp giá dịch vụ
a) Đối tượng thực hiện nộp: Các doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế, tổ chức hợp tác dùng nước có đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hợp pháp có liên
quan quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái phải thực
hiện nộp tiền sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo mức giá quy định tại
Quyết định này.
b) Đối tượng thực hiện thu: Tổ chức, đơn vị được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi trên địa bàn.
2. Giá dịch vụ
STT
|
Tên dịch vụ
|
Mức thu
|
1
|
Tưới tiêu lúa bằng trọng lực
|
1.267.000 đồng/ha/vụ
|
2
|
Tưới tiêu lúa bằng động lực
|
1.811.000 đồng/ha/vụ
|
3
|
Tưới tiêu lúa bằng trọng lực và kết hợp động lực
hỗ trợ
|
1.539.000 đồng/ha/vụ
|
4
|
Tưới tiêu mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày
bằng trọng lực
|
506.800 đồng/ha/vụ
|
5
|
Tưới tiêu mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn bằng
động lực
|
724.400 đồng/ha/vụ
|
6
|
Cấp nước nuôi trồng thủy sản
|
2.500.000 đồng/ha/năm
|
7
|
Tưới tiêu lúa tạo nguồn bằng động lực
|
905.500 đồng/ha/vụ
|
8
|
Tưới tiêu mạ, rau, màu tạo nguồn bằng động lực
|
362.200 đồng/ha/vụ
|
9
|
Tưới cây công nghiệp dài ngày bằng trọng lực
|
1.013.600 đồng/ha/vụ
|
3. Quản lý và sử dụng tiền thu được từ cung ứng
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
a) Khoản tiền thu được từ dịch vụ cung cấp sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi là doanh thu của đơn vị, đơn vị có nghĩa vụ nộp
thuế theo quy định của pháp luật.
b) Đơn vị cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi phải đăng ký với cơ quan Thuế mua hoặc in phát hành chứng từ thu, hóa đơn
theo quy định để cấp cho người nộp tiền.
4. Việc sử dụng hóa đơn và kê khai nộp thuế
a) Đơn vị phải sử dụng hóa đơn để giao cho khách
hàng khi cung cấp dịch vụ. Đơn vị có quyền tự tạo mẫu hóa đơn hoặc mua hóa đơn
của cơ quan Thuế để sử dụng theo đúng quy định của Nghị định số 04/2014/NĐ-CP
ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, dịch
vụ, về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014
của Bộ Tài chính.
b) Đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm kê khai,
nộp thuế theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế, trong đó:
- Về thuế giá trị gia tăng: Dịch vụ cung cấp sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia
tăng theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng.
- Về Thuế thu nhập doanh nghiệp: Dịch vụ cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được miễn Thuế thu nhập doanh nghiệp theo
quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Quyết định này theo đúng các quy định của pháp luật về quản lý
giá.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế
tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm quản lý hoạt động dịch vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi theo địa bàn quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2018, các quy định trước đây không phù hợp với quy định
tại Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi Trường; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT. UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng Công báo);
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- Lưu: VT, TM.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khánh
|