ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2500/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
21 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ THỦY SẢN TRONG TỈNH
SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 301/TTr-SNN ngày 16/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Trồng trọt và Thủy sản trong
tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh
Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ THỦY SẢN TRONG TỈNH SÓC
TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2500/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa trên phạm vi toàn tỉnh
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
Ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại
cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
3
|
Lập kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng
hóa tập trung
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
4
|
Xác định, công bố vùng sản xuất trên vùng đất dốc,
đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và đất có nguy cơ sa mạc hóa,
hoang mạc hóa
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
5
|
Quyết định thành lập khu bảo tồn cấp tỉnh
|
Thủy sản
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
6
|
Quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo
tồn biển cấp tỉnh
|
Thủy sản
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
7
|
Phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch quan trắc, cảnh
báo môi trường nuôi trồng thủy sản của địa phương
|
Thủy sản
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Tổng số: 07 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
01. Thủ tục: Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp huyện và
đề nghị của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp tỉnh.
+ Bước 2: Trên cơ sở căn cứ vào kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phạm vi toàn quốc; đề xuất của Ủy ban nhân
dân cấp huyện và đề nghị các cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp tỉnh. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa trên phạm vi toàn tỉnh theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (thời
gian ban hành trước 30 tháng 11 năm trước của năm kế hoạch).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp (theo tình
hình thực tế tại địa phương).
- Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Không
quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện và cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp tỉnh .
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ngành tỉnh có
liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh theo Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính Phủ về quy định chi tiết về đất
trồng lúa.
Phụ lục
MẪU QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA CẤP TỈNH
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính
phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../QĐ- ...
|
……, ngày …… tháng
…… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, trên đất trồng lúa năm ...
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ...tháng
...năm ... của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ...tháng ...
năm ...của Ủy ban nhân dân ... quy định về chức năng, nhiệm vụ của tỉnh ...;
Theo đề nghị....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm ...”.
(Bản kế hoạch kèm theo)
Điều ...
Điều ...
Nơi nhận:
…
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ ...
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
NĂM ...
(Kèm theo Quyết định số... /QĐ-UBND ngày ... tháng... năm ... của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Huyện
|
Diện tích đất
lúa được chuyển đổi (ha)
|
Tổng diện tích
|
Đất chuyên trồng
lúa
|
Đất trồng lúa
còn lại
|
...
|
Đất lúa 01 vụ
|
Đất lúa nương
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện ....
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
02. Thủ tục: Ban hành Danh mục
loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa
bàn tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng Danh mục loài cây trồng thuộc các loại
cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh.
+ Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc
các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh.
+ Bước 3: Trong thời hạn chậm nhất 15 ngày làm việc
kể từ ngày ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng
nhận quyền sở hữu trên địa bàn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Trồng trọt) để tổng hợp.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp (theo tình
hình thực tế tại địa phương).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ngành tỉnh có
liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận
quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông
tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định loại cây lâu năm
được chứng nhận quyền sở hữu.
03. Thủ tục. Lập kế hoạch, đề
án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung
- Trình tự thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
lập kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung phù hợp với quy
hoạch.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp (theo tình
hình thực tế tại địa phương).
- Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Không
quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các sở, ngành tỉnh
có liên quan
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế
hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản
2 Điều 62 Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018.
04. Thủ tục: Xác định, công bố
vùng sản xuất trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển
và đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa
- Trình tự thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xác định, công bố vùng và hướng dẫn áp dụng quy trình sản xuất trên vùng đất dốc,
đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và đất có nguy cơ sa mạc hóa,
hoang mạc hóa.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp (theo tình
hình thực tế tại địa phương).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Không
quy định.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các sở, ngành tỉnh
có liên quan
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công
bố vùng sản xuất trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven
biển và đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản
4 Điều 71 Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018;
05. Quyết định thành lập khu bảo
tồn biển cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức điều tra, lấy ý kiến dự án thành
lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
Chi cục Thủy sản tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổ chức điều tra, đánh giá đa dạng sinh học và lập dự án thành
lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh và lấy ý kiến của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã liên quan; ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và
xung quanh khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển thông qua hình thức biểu
quyết hoặc phiếu lấy ý kiến đối với dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
* Bước 2: Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định
dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
* Bước 3: Thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển
cấp tỉnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định
liên ngành và chủ trì thẩm định. Hội đồng thẩm định liên ngành gồm ít nhất 07
thành viên do lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch; các thành viên là
lãnh đạo các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan;
* Bước 4: Xin ý kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Sau khi có văn bản thẩm định dự án thành lập khu bảo
tồn biển cấp tỉnh của Hội đồng thẩm định liên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi
hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn biển đế Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có ý kiến chính thức bằng văn bản trước khi quyết định thành lập.
* Bước 5: Bộ Nông nghiệp trả lời về dự án thành lập
khu bảo tồn biển cấp tỉnh
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến đồng
thuận bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh; trường hợp không đồng thuận phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 6: Quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp
tỉnh
Sau khi nhận được ý kiến đồng thuận của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
khu bảo tồn biển.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp (theo tình
hình thực tế tại địa phương).
- Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
(i) Hồ sơ thẩm định dự án gửi Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định dự án thành lập khu bảo
tồn biển cấp tỉnh;
+ Dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh theo mẫu
số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ;
+ Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của các
Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; ý kiến của cộng đồng
dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn
biển;
+ Tài liệu liên quan khác (nếu có).
(ii) Hồ sơ gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
+ Dự án thành lập khu bảo tồn biển;
+ Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của các
Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan;
+ Ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong
và xung quanh khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biến;
+ Văn bản thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển
Hội đồng thẩm định liên ngành.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Quyết
định thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh theo mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT .
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Dự án thành lập
khu bảo tồn biến cấp tỉnh theo mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
01/2022/TT-BNNPTNT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 18/2017/QH14 ngày 21/11/2017 của Quốc hội
về Thủy sản;
+ Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về phát triển và bảo
vệ nguồn lợi thủy sản;
+ Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực
thủy sản.
Mẫu số 01
MẪU DỰ ÁN THÀNH LẬP
KHU BẢO TỒN BIỂN
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Đặt vấn đề, giới thiệu tính cấp thiết phải thành
lập khu bảo tồn biển
2. Căn cứ pháp lý
3. Căn cứ khoa học
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ,
MÔI TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN SINH VẬT
1. Đặc điểm địa lý
2. Đặc điểm khí hậu - thủy văn
3. Đặc điểm hiện trạng môi trường
4. Đặc điểm hệ sinh thái
5. Đặc điểm nguồn lợi và giá trị đa dạng sinh học
6. Đặc điểm các giá trị văn hóa - lịch sử liên quan
đến khu bảo tồn biển
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ
- XÃ HỘI
1. Dân số, giáo dục và y tế
2. Các hoạt động kinh tế của cộng đồng địa phương
3. Vai trò của địa phương trong công tác bảo tồn
CHƯƠNG III
CHÍNH SÁCH VÀ
NĂNG LỰC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
1. Chính sách, thể chế của địa phương có liên quan
đến bảo tồn
2. Mức độ ưu tiên và cam kết hỗ trợ khu bảo tồn biển
3. Năng lực cán bộ quản lý về bảo tồn biển và yêu cầu
đào tạo
CHƯƠNG IV
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Tác động của các hoạt động kinh tế của cộng đồng
địa phương
2. Các vấn đề ngoại cảnh tác động đến khu bảo tồn
biển
2.1. Các ngành kinh tế trong khu vực
2.2. Các dự án đang và sẽ thực hiện
2.3. Các tác động tự nhiên của vùng ven bờ
3. Các tác động khác
CHƯƠNG V
MỤC TIÊU, PHẠM
VI, PHÂN KHU CHỨC NĂNG
1. Tên khu bảo tồn biển
2. Kiểu loại khu bảo tồn biển
3. Mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học trong khu bảo
tồn biển
3.1. Mục tiêu chung
3.2. Mục tiêu cụ thể
4. Phạm vi địa lý: vị trí địa lý, ranh giới, diện
tích khu bảo tồn biển
5. Phân khu chức năng và vùng đệm trong khu bảo tồn
biển
CHƯƠNG VI
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ
NHÂN SỰ CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN
CHƯƠNG VII
PHƯƠNG ÁN PHỤC HỒI
HỆ SINH THÁI TỰ NHIÊN VÀ CHUYỂN ĐỔI SINH KẾ
1. Phương án phục hồi hệ sinh thái tự nhiên
2. Phương án chuyển đổi sinh kế cho các hộ gia
đình, cá nhân có hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản liên quan đến khu bảo
tồn biển
Chương VIII
CÁC CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ
1. Chương trình bảo tồn
2. Chương trình xây dựng cơ sở hạ tầng
3. Chương trình phát triển cộng đồng
4. Chương trình giáo dục môi trường kết hợp với du
lịch sinh thái
5. Chương trình nghiên cứu khoa học
6. Chương trình phục hồi hệ sinh thái và các loài
nguy cấp
7. Chương trình đào tạo nâng cao năng lực
Chương IX
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Hiệu quả về bảo tồn
2. Hiệu quả về kinh tế
3. Hiệu quả về xã hội
Chương X
TÀI CHÍNH CỦA KHU
BẢO TỒN BIỂN
Chương XI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Mẫu số 02
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH
LẬP KHU BẢO TỒN BIỂN CẤP TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/QĐ-..(2)....
|
……(3)……, ngày……
tháng…… năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt
thành lập Khu bảo tồn biển ……(4) ……
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ……(1)……
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm
2008;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị định số ..../……/NĐ-CP ngày ... tháng
.... năm của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản;
Căn cứ Thông tư số .../2018/TT-BNNPTNT ngày ...
tháng .... năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
Xét đề nghị của...(5)... tại Tờ trình số..../TTr-...
ngày... tháng... năm ...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Khu bảo tồn biển ……(4)……,
gồm những nội dung sau:
1. Tên gọi:
- Tên tiếng Việt: Khu bảo tồn biển....(4)……;
- Tên tiếng Anh:…………;
2. Loại hình khu bảo tồn:...(6)……
3. Mục tiêu, đối tượng bảo tồn.
4. Phạm vi, quy mô khu bảo tồn:
a) Phạm vi khu bảo tồn:
b) Tọa độ khu bảo tồn:
- Kinh độ:
- Vĩ độ:
c) Tổng diện tích:
d) Các phân khu chức năng (ghi rõ tọa độ và diện
tích):
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt;
- Phân khu phục hồi sinh thái;
- Phân khu dịch vụ - hành chính;
đ) Vùng đệm (ghi rõ tọa độ và diện tích).
(Bản đồ kèm theo)
5. Chương trình, dự án đầu tư
- Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu.
- Chương trình, dự án truyền thông, chuyển đổi sinh
kế và phát triển cộng đồng.
- Chương trình, dự án phục hồi hệ sinh thái.
- Chương trình nghiên cứu khoa học, giáo dục.
- Chương trình, dự án khác (nếu có).
6. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu bảo tồn biển.
7. Nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao
và Du lịch; Chỉ huy trưởng: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh; thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện...(7)....
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ NN&PTNT;
- Các Bộ, ngành có liên quan;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND;
- ……
- Lưu VT,...(8)....(9).
|
CHỦ TỊCH
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức trình văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn
bản.
(3) Địa danh.
(4) Tên khu bảo tồn biển.
(5) Tên cơ quan đề nghị thành lập khu bảo tồn biển
cấp tỉnh.
(6) Loại hình khu bảo tồn biển: Vườn quốc gia; khu
dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài - sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan.
(7) Tên địa phương cấp huyện có khu bảo tồn biển.
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì lập đề nghị và
số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản
phát hành (nếu cần).
06. Quyết định điều chỉnh ranh
giới, diện tích khu bảo tồn biển cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Ban quản lý khu bảo tồn biển chủ trì xây
dựng dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển và có văn bản đề
nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển;
* Bước 2: Chi cục Thủy sản tham mưu Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp
pháp trong và xung quanh khu bảo tồn biển về phương án điều chỉnh, bảo đảm tối
thiểu 70% ý kiến cộng đồng dân cư và có văn bản lấy ý kiến các Sở, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được đề nghị góp ý, cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm góp ý bằng
văn bản;
* Bước 3: Chi cục Thủy sản tham mưu Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định dự án điều chỉnh
ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển.
* Bước 4: Thành lập hội đồng thẩm định
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hội đồng thẩm định
liên ngành gồm ít nhất 07 thành viên là lãnh đạo các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân
cấp huyện có liên quan và các chuyên gia trong lĩnh vực thủy sản, đa dạng sinh
học do lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch hội đồng và tổ chức thẩm
định theo quy định.
* Bước 5: Xin ý kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đế xin ý kiến bằng văn bản.
* Bước 6: Quyết định điều chỉnh ranh giới, diện
tích khu bảo tồn biển
Căn cứ ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh ranh giới, diện
tích khu bảo tồn biển;
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực
tế (nếu cần), ban hành quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn
biển. Trường hợp không ban hành quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu
bảo tồn biển phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp (theo tình
hình thực tế tại địa phương).
- Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
(i) Hồ sơ Ban quản lý khu bảo tồn biên gửi
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông qua Chi cục Thủy sản bao gồm:
Văn bản đề nghị phê duyệt điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn.
(ii) Hồ sơ Chi cục Thủy sản tham mưu Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định dự án điều chỉnh ranh
giới, diện tích khu bảo tồn biển;
+ Báo cáo thuyết minh dự án điều chỉnh ranh giới,
diện tích khu bảo tồn biên theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2022/TT- BNNPTNT;
+ Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của các
Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; ý kiến cộng đồng dân cư
sống hợp pháp trong và xung quanh khu bảo tồn biển khu vực dự kiến điều chỉnh;
+ Tài liệu liên quan khác (nếu có).
(iii) Hồ sơ Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn xin ý kiến:
+ Văn bản thẩm định;
+ Báo cáo thuyết minh dự án điều chỉnh ranh giới,
diện tích khu bảo tồn biển;
+ Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của các
Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; ý kiến cộng đồng dân cư
sống hợp pháp trong và xung quanh khu bảo tồn biển khu vực dự kiến điều chỉnh;
+ Tài liệu liên quan khác (nếu có).
- Thời hạn giải quyết:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định
điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển: 45 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Khu quản lý bảo tồn biển
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển theo Mẫu số 04 Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2022/TT-BNNPTNT.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thuyết
minh dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển theo Mẫu số 03 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 18/2017/QH14 ngày 21/11/2017 của Quốc hội
về Thủy sản
+ Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát
triển nguồn lợi thủy sản
+ Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số thông
tư trong lĩnh vực thủy sản.
Mẫu số 03
MẪU BÁO CÁO THUYẾT
MINH DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
Phần I. SỰ CẦN THIẾT
I. GIỚI THIỆU TÍNH CẤP THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH RANH
GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ, CĂN CỨ THỰC TIỄN
1. Căn cứ pháp lý
2. Căn cứ thực tiễn
III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN SINH VẬT
1. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên,
các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường
2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội
IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC
TIÊU CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN (TỪ KHI THÀNH LẬP ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH)
1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các mục
tiêu bảo tồn trong thời kỳ trước
2. Phân tích, đánh giá những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân trong thực hiện các mục tiêu bảo tồn trong thời kỳ trước
3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện mục
tiêu bảo tồn trong thời gian tới
PHẦN II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN
TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Quan điểm điều chỉnh
2. Mục tiêu điều chỉnh
3. Nhiệm vụ
II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO
TỒN BIỂN
1. Về vị trí, tọa độ địa lý
2. Về diện tích
3. Các phân khu chức năng
III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH
RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh ranh
giới, diện tích khu bảo tồn biển đến nguồn tài nguyên thiên nhiên
2. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh ranh
giới, diện tích khu bảo tồn biển đến kinh tế - xã hội của địa phương
3. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh ranh
giới, diện tích đến công tác quản lý
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ./.
Mẫu số 04
MẪU QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU
CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/QĐ-..(2)....
|
……(3)……, ngày……
tháng.....năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt
điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển ………(4)………
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ……(1) ……
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 20 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 8 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thủy sản;
Căn cứ Thông tư ……………… của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
Căn cứ …………(quyết định thành lập khu bảo tồn biển……);
Xét đề nghị của...(5)... tại Tờ trình số..../TTr-...
ngày... tháng... năm ...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh diện tích, ranh
giới khu bảo tồn biển ……(4)……, gồm những nội dung sau:
1. Mục tiêu, nhiệm vụ của việc điều chỉnh diện
tích, ranh giới:
2. Vị trí, tọa độ địa lý Khu bảo tồn biển ……(4)……
sau khi điều chỉnh
a) Vị trí địa lý:
b) Tọa độ khu bảo tồn: Kinh độ: Vĩ độ:
3. Diện tích Khu bảo tồn ……(4)…… sau khi điều chỉnh
là: ………… ha.
4. Các phân khu chức năng như sau:
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt:
- Phân khu phục hồi sinh thái:
- Phân khu dịch vụ - hành chính:
5. Vùng đệm (ghi rõ tọa độ và diện tích), (Bản đồ
kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Chỉ huy trưởng: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh, thành phố; thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện...(6).... và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ NN&PTNT;
- Các Bộ, ngành có liên quan;
- TT Tỉnh ủy, thành ủy; TT HĐND tỉnh, thành phố (báo cáo);
- CT, các PCT UBND;
- Lưu VT,...(7)...(8).
|
CHỦ TỊCH
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức trình văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn
bản.
(3) Địa danh.
(4) Tên khu bảo tồn biển.
(5) Tên cơ quan đề nghị điều chỉnh ranh giới, diện
tích khu bảo tồn biển.
(6) Tên địa phương cấp huyện có khu bảo tồn biển.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì lập đề nghị và
số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản
phát hành (nếu cần).
07. Phê duyệt, điều chỉnh kế
hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản của địa phương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chi cục Thủy sản chủ trì và phối hợp với
Chi cục Thú y và các cơ quan liên quan xây dựng, điều chỉnh Kế hoạch quan trắc,
cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản của địa phương, báo cáo Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
* Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, điều chỉnh và bố trí kinh phí triển
khai thực hiện.
* Bước 3: Chi cục Thú y gửi Kế hoạch đã được phê
duyệt, điều chỉnh đến Cơ quan Thú y vùng và Cục Thú y để phối hợp chỉ đạo, hướng
dẫn và giám sát thực hiện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp (theo tình
hình thực tế tại địa phương).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Kế hoạch quan
trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản của địa phương.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Thủy sản.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội
về Thú y;
+ Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của
Bộ Nông nghiệp quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản.