ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 631/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
28 tháng 06 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2035, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2050 VÀ QUY HOẠCH PHÂN KHU SỐ 2, THÀNH PHỐ BẮC GIANG (KHU SỐ 11, 12
THUỘC KHU ĐÔ THỊ PHÍA NAM)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP
ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số
nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ- CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc
thù;
Căn cứ Quyết định số 81/2021/QĐ-UBND
ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định quản lý quy
hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Thông báo số 1083-TB/TU
ngày 30/5/2022 của Tỉnh ủy;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo số 385/BC-SXD ngày 20/6/2022; UBND thành phố Bắc Giang tại Tờ trình
số 236/TTr-UBND ngày 14/6/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh
cục bộ Quy hoạch chung thành phố Bắc Giang đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
và Quy hoạch phân khu số 2, thành phố Bắc Giang (khu số 11, 12 thuộc khu đô thị
phía Nam), với các nội dung chính như sau:
1. Nội dung điều chỉnh:
1.1. Vị trí, quy mô khu vực
đề nghị điều chỉnh.
- Phạm vi lập điều chỉnh cục bộ
Quy hoạch tại Khu số 11, 12 thuộc Phân khu số 2. Ranh giới điều chỉnh quy hoạch
như sau:
+ Phía Bắc: Giáp khu số 8, khu đô
thị phía nam TP Bắc Giang;
+ Phía Nam: Giáp khu đô thị số 15
và khu cơ quan của tỉnh.
+ Phía Đông: Giáp khu dân cư hiện
trạng xã Hương Gián, huyện Yên Dũng;
+ Phía Tây: Giáp khu dân cư hiện
trạng xã Tân Tiến, thành phố Bắc Giang.
1.2. Điều chỉnh cục bộ quy
hoạch sử dụng đất.
a) Quy hoạch chung:
- Vị trí 1: Điều chỉnh và bố trí
sắp xếp lại cơ cấu sử dụng đất trong ranh giới khu vực với diện tích 10,99ha
(trong đó: 6,7ha quy hoạch đất đơn vị ở; 2,14 quy hoạch đất trường học; 0,44ha
quy hoạch đất cây xanh và đường giao thông) theo hướng di chuyển lô đất quy
hoạch trường học sang vị trí bên cạnh khu vực điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đất
công cộng đô thị và đất hỗn hợp. Cơ cấu sử dụng đất của khu vực sau điều chỉnh
như sau: 6,84ha quy hoạch đất đơn vị ở; 1,66ha quy hoạch đất công cộng đô th ị;
1,8ha quy hoạch đất hỗn hợp và đường giao thông.
- Vị trí 2: Điều chỉnh và bố trí
sắp xếp lại cơ cấu sử dụng đất trong ranh giới khu vực với diện tích 4,74ha (trong
đó: 1,39ha quy hoạch đất đơn vị ở; 1,75 quy hoạch đất công cộng đô th ị; 1,26ha
quy hoạch đất hỗn hợp và đường giao thông) theo hướng tăng diện tích lô đất
công cộng đô thị để thu hút đầu tư khách sạn cao tầng, điều chỉnh lô đất hỗn
hợp sang đất đơn vị ở để tăng hiệu quả sử dụng đất. Cơ cấu sử dụng đất của khu
vực sau điều chỉnh như sau: 2,82ha quy hoạch đất đơn vị ở; 1,67ha quy hoạch đất
công cộng đô thị và đường giao thông.
b) Quy hoạch phân khu số 2, thành
phố Bắc Giang:
- Vị trí 1 (phạm vi, quy mô 5,43ha):
Điều chỉnh lô đất II-HH-04 quy hoạch đất hỗn hợp thành đất ở cao tầng và một
phần đất nhóm ở thấp tầng. Điều chỉnh lô đất II-OXM-11và lô đất II-OCT-34 quy
hoạch đất ở cao tầng thành 02 lô: quy hoạch đất trường học và đất ở cao tầng ở.
Cơ cấu sử dụng đất của khu vực sau điều chỉnh như sau: 1,076ha quy hoạch đất
nhóm ở thấp tầng; 2,8ha quy hoạch đất ở cao tầng và 1,55ha quy hoạch đất trường
học (trường tiểu học và THCS).
- Vị trí 2 (phạm vi, quy mô 17,23ha):
Điều chỉnh và bố trí sắp xếp lại cơ cấu sử dụng đất trong ranh giới điều chỉnh
theo hướng di chuyển lô đất trường học sang vị trí 1, bổ sung quy hoạch đất nhà
ở cao tầng, cụ thể tại bảng:
|
Cơ cấu sử dụng đất
|
Trước điều chỉnh (m2)
|
Sau điều chỉnh (m2)
|
Thay đổi (±m2)
|
TT
|
Loại đất
|
1
|
Đất nhóm ở
|
84.676
|
67.486
|
-17.190
|
2
|
Đất ở cao tầng
|
0
|
71.705
|
71.705
|
3
|
Đất Hỗn hợp
|
29.591
|
0
|
-29.591
|
4
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
7.056
|
8.335
|
1.279
|
5
|
Đất trường học
|
21.257
|
0
|
-21.257
|
6
|
Đường giao thông
|
29.723
|
24.777
|
-4.946
|
|
Tổng
|
172.303
|
172.303
|
0
|
- Vị trí 3 (phạm vi, quy mô
15,03ha): Điều chỉnh và bố trí sắp xếp lại cơ cấu sử dụng đất trong ranh giới
điều chỉnh theo hướng giảm diện tích đất hỗn hợp; bố trí các lô đất ở cao tầng
tập trung thành một lô đất có diện tích lớn, sắp xếp lô đất trường học, nhà văn
hóa vào vị trí phù hợp hơn, cụ thể tại bảng:
|
Cơ cấu sử dụng đất
|
Trước điều chỉnh (m2)
|
Sau điều chỉnh (m2)
|
Thay đổi (±m2)
|
TT
|
Loại đất
|
1
|
Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
29.332
|
82.889
|
53.557
|
2
|
Đất ở cao tầng
|
51.781
|
28.286
|
-23.495
|
2
|
Đất Hỗn hợp
|
12.634
|
0
|
-12.634
|
3
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
6.309
|
0
|
-6.309
|
4
|
Đất trường học
|
2.152
|
0
|
-2.152
|
5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
17.405
|
16.574
|
-831
|
6
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
2.152
|
0
|
-2.152
|
7
|
Đường giao thông
|
28.534
|
22.550
|
-5.984
|
|
Tổng
|
150.299
|
150.299
|
0
|
- Điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất
của các lô đất gồm: Mật độ xây dựng tối đa, tầng cao tối đa, hệ số sử dụng đất
tối đa.
1.3. Điều chỉnh cục bộ quy
hoạch chuẩn bị, kỹ thuật.
Điều chỉnh quy hoạch giao thông,
thoát nước, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc theo phương án quy hoạch sử
dụng đất, giao thông sau điều chỉnh.
2. Lý do điều chỉnh:
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
thành phố Bắc Giang đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch Phân khu
số 2, thành phố Bắc Gian g (khu số 11, 12 thuộc khu đô thị phía Nam) nhằm tạo
điều kiện thực hiện mục tiêu thu hút đầu tư xây dựng một Khu đô thị cao cấp,
đây là khu vực trung tâm, trọng điểm của tỉnh cũng như thành phố Bắc Giang trong
tương lai. Bổ sung thêm các chức năng thương mại, dịch vụ và chức năng ở, dịch
vụ tiện ích của khu đô thị. Việc điều chỉnh không làm thay đổi lớn đến tính chất,
chức năng của khu vực, phù hợp định hướng quy hoạch tỉnh, nâng cao hiệu quả sử
dụng đất. Ý tưởng quy hoạch cũng đã khắc phục hạn chế về quy hoạch giao thông,
tính toán nhu cầu hạ tầng kỹ thuật đáp ứng theo chức năng, tính chất mới tại
khu vực.
Điều 2. UBND thành phố Bắc
Giang có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ
quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Chủ tịch UBND thành phố Bắc Giang và các đơn vị liên quan căn cứ
quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TĐTT tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TH, KTN;
- Lưu: VT; XD.Trung.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ô Pích
|