ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 380/KH-UBND
|
Đắk Nông, ngày 04
tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CẤP HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG SẢN TỈNH ĐẮK
NÔNG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 726/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4
năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Đề án Nâng cấp hệ thống thông
tin thị trường nông sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2022-2025 và định
hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 90/TTr-SNN ngày 15 tháng 6 năm 2022; Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cấp hệ thống thông tin thị
trường nông sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến
năm 2030 với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Nhằm cụ thể hóa các nội dung,
nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Đề án Nâng cấp hệ thống thông tin thị trường nông
sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030 (sau
đây gọi tắt là Đề án).
2. Yêu cầu: Xác định đúng nội dung, nhiệm vụ,
giải pháp và các nguồn lực để triển khai thực hiện trong từng năm nhằm hoàn
thành các mục tiêu của Đề án đã đề ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
trong sản xuất và thị trường nông sản tỉnh Đắk Nông trên cơ sở ứng dụng công
nghệ thông tin nhằm cung cấp kịp thời, tăng khả năng tiếp cận thông tin, hệ thống
hóa các thông tin của ngành nông nghiệp góp phần thực hiện hiệu quả Đề án Tái
cơ cấu ngành nông nghiệp và hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2022-2025: Xây dựng nền tảng hệ thống thông
tin thị trường nông sản tỉnh Đắk Nông. Nâng cấp hệ thống và Website, triển khai
App thông tin thị trường nông sản tỉnh Đắk Nông. Tổ chức vận hành hệ thống
thông tin thị trường nông sản để triển khai.
- Giai đoạn năm 2026-2030: Vận hành và ứng dụng hệ
thống phần mềm hiệu quả.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Nâng cấp và xây dựng hạ tầng
cơ sở phần cứng
1.1. Chuẩn bị hạ tầng giai đoạn 1: Bổ sung một số
trang thiết bị, hệ thống máy tính cho các cơ quan, đơn vị trực tiếp vận hành hệ
thống thông tin thị trường nông sản để nhập liệu, khai thác và vận hành Đề án.
Hệ thống thông tin thị trường nông sản được triển khai trên nền tảng mạng truyền
số liệu chuyên dùng các cơ quan Đảng, nhà nước và môi trường điện toán đám mây
được cung cấp bởi các đơn vị cung cấp dịch vụ hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh.
Hỗ trợ triển khai trên nền tảng IPV6. Rà soát hệ thống máy chủ đặt tại trung
tâm dữ liệu cần được cài đặt các tiêu chuẩn về an ninh thông tin tối tân. Ngoài
ra, hệ thống cần được cài đặt và thiết lập các chính sách để đảm bảo an ninh
thông tin và tính năng bảo mật.
1.2. Nâng cấp hạ tầng cơ sở trong giai đoạn 2: Hệ
thống thông tin thị trường nông sản được triển khai trên nền tảng mạng truyền số
liệu chuyên dùng các cơ quan Đảng, nhà nước và môi trường điện toán đám mây được
cung cấp bởi các đơn vị cung cấp dịch vụ hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh;
hỗ trợ triển khai trên nền tảng IPV6; rà soát hệ thống máy chủ đặt tại trung
tâm dữ liệu.
2. Xây dựng website trung tâm
và phát triển phần mềm hệ thống thông tin thị trường nông sản tỉnh Đắk Nông
2.1. Xây dựng website trung tâm - Hệ thống thông
tin thị trường nông sản tỉnh Đắk Nông
- Xây dựng Website, App đăng tải thông tin chính thức
thông tin thị trường nông sản tỉnh Đắk Nông.
- Nâng cấp website và App trở thành nơi tương tác
giữa 3 bên (Nhà nước - nhà sản xuất, nông dân và doanh nghiệp). Xây dựng trang
web trung tâm chia sẻ thông tin và dữ liệu ngành nông nghiệp tỉnh Đắk Nông dựa
trên trung tâm tích hợp dữ liệu, dữ liệu GIS, dữ liệu GPS, ... nơi doanh nghiệp,
người dân và các cơ quan nhà nước có thể dễ dàng tiếp cận thông tin, cập nhật dữ
liệu và kết nối thị trường nông sản.
2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thu thập và
kết nối thông tin
Sử dụng phần mềm hệ thống thông tin thị trường nông
sản được thiết kế ở phần trên ứng dụng trên thiết bị di động hỗ trợ công chức,
người lao động, người cung cấp thông tin và người dân cập nhật dữ liệu một cách
thuận tiện theo thời gian thực lên hệ thống. Đồng thời, kết hợp việc kế thừa sự
thành công của các hạng mục công nghệ thông tin đã đầu tư trước đây của tỉnh Đắk
Nông.
Kết nối được với các hệ thống thông tin bên ngoài
liên quan tới nông nghiệp của các cơ quan, đơn vị để tận dụng các thông tin sẵn
có đã được các cơ quan, đơn vị đầu tư xây dựng (như cơ chế chính sách về phát
triển ngành nông nghiệp, các chương trình, dự án đầu tư thuộc lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn, tiến bộ kỹ thuật, thông tin tình hình thời tiết,
dịch bệnh, nguồn gốc sản phẩm, thông tin và dự báo về cung - cầu sản phẩm, hàng
hóa, tiêu chuẩn hàng hóa xuất khẩu, yêu cầu của thị trường thế giới,...). Ứng dụng
phần mềm phục vụ thu thập, quản lý và khai thác thông tin liên quan đến nông sản.
3. Xây dựng tiêu chuẩn Cơ sở dữ
liệu và chuẩn hóa trong thu thập thông tin
3.1. Nội dung xây dựng, nâng cấp hệ thống cơ sở dữ
liệu: Hệ thống hóa cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp và thị trường nông sản. Hệ
thống và cung cấp các thông tin về hỗ trợ ngành nông nghiệp.
3.2. Chuẩn hóa trong thu thập thông tin: Xây dựng
các biện pháp chuẩn hóa thông tin (phiếu khảo sát, câu hỏi, ứng dụng thu thập
thông tin chuyên dụng...) làm cơ sở cho việc xây dựng trục tích hợp, ứng dụng
thu thập thông tin chuyên dụng, ứng dụng khai thác thông tin chuyên dụng về
thông tin thị trường nông sản từ các hệ thống, nguồn dữ liệu bên ngoài và từ
các đơn vị có liên quan.
4. Tổ chức vận hành hệ thống
thông tin thị trường nông sản và đào tạo nâng cao năng lực công nghệ thông tin
4.1. Tổ chức nhân sự vận hành hệ thống: Giai đoạn
2022-2025: Thành lập các bộ phận nhân sự chuyên trách nhằm quản lý các chức năng
nhiệm vụ trong thời gian phát triển nền tảng hệ thống thông tin thị trường nông
sản tỉnh Đắk Nông, làm cơ sở để nâng cấp, thành lập Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ
nông nghiệp. Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp là đơn vị sự nghiệp công lập
tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đồng thời đáp ứng các điều kiện
thành lập đơn vị sự nghiệp được quy định tại Khoản 1, Điều 5 Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. Trường hợp không thành lập được Trung tâm
Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung
chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm này cho một đơn vị sự nghiệp hiện có thuộc Sở
đảm nhiệm.
4.2. Tập huấn và đào tạo nguồn nhân lực: Tổ chức
đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức phụ trách công tác thu thập dữ liệu, phân tích và dự báo để đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ nhằm đạt hiệu quả, mục tiêu của Đề án. Tăng cường đào tạo kỹ
năng và năng lực sử dụng, ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức,
viên chức.
4.3. Tổ chức vận hành hệ thống thông tin thị trường
nông sản vào thực tế: Tổ chức vận hành hệ thống thông tin thị trường nông sản đảm
bảo cơ sở dữ liệu được cập nhật liên tục, đầy đủ, chính xác; thông tin được
chia sẻ, khai thác có hiệu quả phục vụ công tác quản lý ngành của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
1.1 Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện: Khái toán tổng
kinh phí thực hiện là 14.657.500.000 đồng (Mười bốn tỷ, sáu trăm năm mươi bảy
triệu, năm trăm nghìn đồng); trong đó: giai đoạn 2022-2025: 13.132.500.000
đồng và giai đoạn 2026-2030: 1.525.000.000 đồng.
1.2. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh (chi
thường xuyên); lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành
nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, thích ứng với biến đổi khí hậu
và phát triển bền vững tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Đề
án Phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông đến năm 2030, định hướng đến năm 2035 và các Chương trình, Đề án khác đang
thực hiện trên địa bàn tỉnh và nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao các Sở, Ban,
ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa chủ động xây dựng
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kèm dự toán kinh phí trình cấp thẩm quyền phê duyệt,
triển khai thực hiện hoặc lồng ghép các chương trình, dự án, đề án của Trung
ương, địa phương để thực hiện.
3. Hàng năm, trên cơ sở đề xuất dự toán kinh phí
ngân sách của các cơ quan, đơn vị về nhu cầu kinh phí sự nghiệp để thực hiện
nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, Sở Tài chính tổng hợp vào dự toán ngân
sách tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét,
thông qua theo đúng quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa
có trách nhiệm bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp để
thực hiện các hoạt động tại địa phương theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan triển khai thực
hiện Kế hoạch hiệu quả, thiết thực, phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương.
- Thực hiện chức năng quản lý cơ sở dữ liệu ngành
nông nghiệp tỉnh Đắk Nông. Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp; thu thập dữ
liệu người dùng và doanh nghiệp.
- Ứng dụng công nghệ viễn thám, hệ thống thông tin
địa lý (GIS), hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và bản đồ số,…..trong sản xuất
nông nghiệp, quản lý tài nguyên rừng, phục vụ quản lý ngành nông nghiệp và phát
triển kinh tế - xã hội.
- Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương triển khai
các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về công nghệ thông
tin, ứng dụng vào hoạt động sản xuất.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông lựa chọn
đối tác cung cấp dịch vụ phần mềm công nghệ thông tin, xây dựng hệ thống thông
tin thị trường nông sản tỉnh Đắk Nông theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên
quan thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn sử dụng hệ
thống thông tin thị trường nông sản tỉnh Đắk Nông.
- Hàng năm, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án đảm bảo tiết kiệm, thiết thực, hiệu quả, đạt mục tiêu, nhiệm vụ của Đề
án.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình
hình thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch định kỳ
(trước ngày 20/12 hàng năm) hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết
quả thực hiện Kế hoạch theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn triển khai các dự án, hoạt động, hạng mục liên quan đến ứng dụng công nghệ
thông tin thuộc Đề án theo chức năng nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Tổ chức tập huấn phần mềm, công nghệ thông tin.
Thẩm định các dự án, hạng mục của Đề án thuộc thẩm quyền theo Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020; Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của
Chính phủ; Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và
Truyền thông và các văn bản pháp lý khác có liên quan.
3. Sở Công Thương
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
cơ sở dữ liệu thương mại, các nội dung xúc tiến, chương trình và chính sách hỗ
trợ hoạt động tiêu thụ nông sản tỉnh Đắk Nông trong phạm vi ngành quản lý.
- Tăng cường thực hiện các hoạt động xúc tiến
thương mại, giới thiệu và quảng bá các sản phẩm nông nghiệp nhằm đẩy mạnh phát
triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ứng
dụng và cập nhật các công nghệ thông tin tiên tiến, xây dựng cơ sở dữ liệu
ngành nông nghiệp.
- Tạo điều kiện tối đa cho các cơ sở sản xuất, kinh
doanh sản phẩm được chứng nhận về an toàn thực phẩm, xây dựng và đăng ký sở hữu
trí tuệ nhãn hiệu hàng hóa.
- Hướng dẫn, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ
trong sản xuất, chế biến nông sản cho các doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh có liên quan trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài chính
Xem xét, cân đối nguồn ngân sách hàng năm để tham
mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bố trí kinh phí sự nghiệp để thực hiện
Kế hoạch theo đúng quy định.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Hướng dẫn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ứng
dụng công nghệ viễn thám, hệ thống thông tin địa lý (GIS), hệ thống định vị
toàn cầu (GPS) và bản đồ số... trong sản xuất nông nghiệp, quản lý tài nguyên rừng,
quản lý dữ liệu của ngành nông nghiệp.
- Phối hợp rà soát, kiểm tra, giám sát cơ sở dữ liệu
đất nông nghiệp, nhất là vùng sản xuất trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản của tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các đơn vị có liên quan triển khai thu thập cơ sở dữ liệu nông
nghiệp tại địa phương.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Thông tin và Truyền thông và các đoàn thể tổ chức vận động, tuyên truyền,
hướng dẫn tập huấn sử dụng hệ thống thông tin thị trường nông sản tỉnh Đắk Nông
đến các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sản xuất, xúc tiến thương mại và tiêu thụ
nông sản.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan hỗ trợ các
doanh nghiệp viễn thông triển khai các dự án phát triển hạ tầng, dịch vụ trên địa
bàn quản lý.
- Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, quản lý nhà nước
về hoạt động sản xuất trên địa bàn quản lý. Định kỳ hàng năm (trước ngày 10/12)
hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này gửi về UBND tỉnh (thông
qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp); đồng thời tổ chức sơ kết,
tổng kết đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch trên địa bàn theo quy định.
8. Các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh
Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, vận
động, giúp đỡ nông dân tiếp cận hệ thống thông tin thị trường nông sản, đồng thời
ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, quy trình kỹ thuật vào sản xuất; phát động
các phong trào thi đua, khuyến khích phát triển, nhân rộng các mô hình điển
hình tiên tiến trong quản lý, tổ chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
9. Các tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác tham gia hệ thống thông tin thị trường nông sản
- Phối hợp, kết hợp với các Sở, ngành, địa phương
tham gia công tác tập huấn, nâng cao trình độ công nghệ thông tin, quản lý
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất,
thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm; thực hiện sản xuất ứng dụng công nghệ
cao theo đúng quy hoạch, quy trình kỹ thuật, quy trình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt, đảm bảo nâng cao chất lượng, giá trị, an toàn thực phẩm, kết nối
tiêu thụ nông sản thông qua hệ thống thông tin và các sàn giao dịch thương mại
điện tử.
- Chủ động tiếp cận thông tin thị trường, xúc tiến
thương mại và tiêu thụ các sản phẩm thông qua hệ thống thông tin thị trường
nông sản, chủ động quảng bá thương hiệu sản phẩm của đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
Nâng cấp hệ thống thông tin thị trường nông sản tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2022-2025
và định hướng đến năm 2030; UBND tỉnh yêu cầu các Sở, Ban, ngành, các Đoàn thể
tỉnh, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan xây dựng Kế
hoạch triển khai thực hiện của ngành, địa phương, đơn vị mình; cụ thể hóa thành
nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm, phân công lãnh đạo phụ trách, xác định
rõ từng mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ, giải pháp thực hiện. Định kỳ hàng năm (trước
ngày 10/12) báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc
phát sinh cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch, các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị liên quan chủ động gửi ý kiến về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều
chỉnh./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Các Đoàn thể tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Đắk Nông;
- UBND các huyện, TP Gia Nghĩa;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT, NNTNMT(LTT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
PHỤ LỤC I:
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CẤP HỆ THỐNG
THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG SẢN GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 380/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh
Đắk Nông)
Stt
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
1
|
Nâng cấp và xây dựng hạ tầng cơ sở phần cứng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Các Sở, ngành có liên quan và các địa phương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
2022-2025
|
Thực hiện theo quy
định tại khoản 5, Điều 1, Quyết định số 726/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 của UBND tỉnh;
|
1.1
|
Chuẩn bị hạ tầng giai đoạn 1: Bổ sung một số
trang thiết bị, hệ thống máy tính cho các cơ quan, đơn vị trực tiếp vận hành
hệ thống thông tin thị trường nông sản để nhập liệu, khai thác và vận hành
|
1.2.
|
Nâng cấp hạ tầng cơ sở trong giai đoạn 2: Hệ thống
thông tin thị trường nông sản được triển khai trên nền tảng mạng truyền số liệu
chuyên dùng các cơ quan Đảng, nhà nước và môi trường điện toán đám mây được
cung cấp bởi các đơn vị cung cấp dịch vụ hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh;
hỗ trợ triển khai trên nền tảng IPV6; rà soát hệ thống máy chủ đặt tại trung
tâm dữ liệu.
|
2
|
Xây dựng website trung tâm và phát triển phần mềm
hệ thống thông tin thị trường nông sản tỉnh Đắk Nông: Xây dựng website trung
tâm - Hệ thống thông tin thị trường nông sản tỉnh Đắk Nông; Ứng dụng công nghệ
thông tin trong thu thập và kết nối thông tin
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Tài chính; Các Sở, ngành có liên quan và các địa phương
|
- Dự án được phê
duyệt;
- Phần mềm ứng dụng;
- Báo cáo kết quả
thực hiện
|
2022-2025
|
3
|
Xây dựng tiêu chuẩn Cơ sở dữ liệu và chuẩn hóa
trong thu thập thông tin
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Tài chính; Các Sở, ngành có liên quan và các địa phương
|
- Dự án được phê
duyệt;
- Phần mềm ứng dụng;
- Báo cáo kết quả
thực hiện
|
2022-2025
|
Thực hiện theo quy
định tại khoản 5, Điều 1, Quyết định số 726/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 của UBND tỉnh
|
3.1
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu: Hệ thống
hóa cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp và thị trường nông sản; Hệ thống và cung
cấp các thông tin về hỗ trợ ngành nông nghiệp
|
3.2
|
Chuẩn hóa trong thu thập thông tin: Xây dựng các
biện pháp chuẩn hóa thông tin (phiếu khảo sát, câu hỏi, ứng dụng thu thập
thông tin chuyên dụng...) làm cơ sở cho việc xây dựng trục tích hợp, ứng dụng
thu thập thông tin chuyên dụng, ứng dụng khai thác thông tin chuyên dụng về
thông tin thị trường nông sản từ các hệ thống, nguồn dữ liệu bên ngoài và từ
các đơn vị có liên quan.
|
4
|
Tổ chức vận hành hệ thống thông tin thị trường
nông sản và đào tạo nâng cao năng lực công nghệ thông tin
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Tài chính; Các Sở, ngành có liên quan và các địa phương
|
- Kế hoạch triển
khai;
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
|
4.1
|
Tổ chức nhân sự vận hành hệ thống
|
2022-2025
|
4.2
|
Tập huấn và đào tạo nguồn nhân lực
|
Hàng năm
|
4.3
|
Tổ chức vận hành hệ thống thông tin thị trường
nông sản vào thực tế
|
5
|
Quản lý cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp tỉnh Đắk
Nông. Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp; thu thập dữ liệu người dùng
và doanh nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Các Sở, ngành có
liên quan và các địa phương
|
Lồng ghép trong Kế
hoạch chuyển đổi số ngành nông nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
2022-2030
|
|
6
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám, hệ thống thông tin
địa lý (GIS), hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và bản đồ số, trong sản xuất
nông nghiệp, quản lý tài nguyên rừng, phục vụ quản lý ngành nông nghiệp và
phát triển kinh tế - xã hội
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; Các Sở, ngành có liên quan và các địa phương
|
- Kế hoạch triển
khai;
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Thường xuyên
|
|
7
|
Triển khai các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận
thức của người dân về công nghệ thông tin, ứng dụng vào hoạt động sản xuất
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền
thông; Các Sở, ngành có liên quan và các địa phương
|
- Văn bản triển
khai;
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Hàng năm
|
|
8
|
Lựa chọn đối tác cung cấp dịch vụ phần mềm công
nghệ thông tin, xây dựng hệ thống thông tin thị trường nông sản tỉnh Đắk Nông
theo quy định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Các Sở, ngành có liên quan và các địa phương
|
- Văn bản triển
khai;
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
2022-2030
|
|
9
|
Thông tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn sử dụng
hệ thống thông tin thị trường nông sản tỉnh Đắk Nông
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Các Sở, ngành có liên quan và các địa phương
|
- Kế hoạch triển
khai;
- Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Hàng năm
|
|
10
|
Phối hợp triển khai các dự án, hoạt động, hạng mục
liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin theo chức năng nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Các Sở, ngành có liên quan và các địa phương
|
- Văn bản triển
khai;
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
2022-2030
|
|
11
|
Tổ chức tập huấn phần mềm, công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Các Sở, ngành có liên quan và các địa phương
|
- Văn bản triển
khai;
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Hàng năm
|
|
12
|
Thẩm định các dự án, hạng mục của Kế hoạch thuộc
thẩm quyền theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020; Nghị định số
73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ; Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày
24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông và các văn bản pháp lý khác có
liên quan
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Các Sở, ngành có liên quan và các địa phương
|
- Văn bản triển
khai;
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
2022-2030
|
|
13
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu thương mại, các nội dung
xúc tiến, chương trình và chính sách hỗ trợ hoạt động tiêu thụ nông sản tỉnh
Đắk Nông trong phạm vi ngành quản lý
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Các Sở, ngành có liên quan và các địa phương
|
- Văn bản triển
khai;
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
2022-2030
|
|
14
|
Thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, giới
thiệu và quảng bá các sản phẩm nông nghiệp nhằm đẩy mạnh phát triển thị trường
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Các Sở, ngành có liên quan và các địa phương
|
- Văn bản triển
khai;
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
2022-2030
|
|
15
|
Phối hợp triển khai ứng dụng và cập nhật các công
nghệ thông tin tiên tiến, xây dựng cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Các Sở, ngành có liên quan và các địa phương
|
- Văn bản triển
khai;
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
2022-2030
|
|
16
|
Hướng dẫn, hỗ trợ, tạo điều kiện tối đa cho các cơ
sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm đã được chứng nhận về an toàn thực phẩm thực
hiện xây dựng và đăng ký sở hữu trí tuệ nhãn hiệu hàng hóa.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các doanh nghiệp,
hợp tác xã và tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
|
- Văn bản triển
khai;
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Hàng năm
|
|
17
|
Hướng dẫn, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ
trong sản xuất, chế biến nông sản cho các doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh có liên quan trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các doanh nghiệp,
hợp tác xã và tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
|
- Văn bản triển
khai;
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Hàng năm
|
|
18
|
Hỗ trợ, hướng dẫn ứng dụng công nghệ viễn thám, hệ
thống thông tin địa lý (GIS), hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và bản đồ số...
trong sản xuất nông nghiệp, quản lý tài nguyên rừng, quản lý dữ liệu của
ngành nông nghiệp
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Các Sở, ngành có liên quan và các địa phương
|
- Văn bản triển
khai;
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
2022-2030
|
|
19
|
Rà soát, kiểm tra, giám sát cơ sở dữ liệu đất
nông nghiệp, nhất là vùng sản xuất trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản của tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Các Sở, ngành có liên quan và các địa phương
|
- Văn bản triển
khai;
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
2022-2030
|
|
20
|
Triển khai thu thập cơ sở dữ liệu nông nghiệp tại
địa phương
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Các Sở, ngành có liên quan và các địa phương
|
- Kế hoạch triển
khai;
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
2022-2030
|
|
21
|
Tổ chức vận động, tuyên truyền, hướng dẫn tập huấn
sử dụng hệ thống thông tin thị trường nông sản tỉnh Đắk Nông đến các các tổ
chức, cá nhân có nhu cầu sản xuất, xúc tiến thương mại và tiêu thụ nông sản
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan
|
- Kế hoạch triển
khai;
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Hàng năm
|
|
22
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông triển khai các
dự án phát triển hạ tầng, dịch vụ trên địa bàn quản lý
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Các doanh nghiệp
viễn thông trên địa bàn và các đơn vị liên quan
|
- Kế hoạch triển
khai;
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Hàng năm
|
|
23
|
Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, quản lý nhà nước
về hoạt động sản xuất trên địa bàn quản lý
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Các các đơn vị
liên quan
|
- Kế hoạch triển
khai;
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Hàng năm
|
|
24
|
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, vận động,
giúp đỡ nông dân tiếp cận hệ thống thông tin thị trường nông sản, đồng thời ứng
dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, quy trình kỹ thuật vào sản xuất; phát động
các phong trào thi đua, khuyến khích phát triển, nhân rộng các mô hình điển
hình tiên tiến trong quản lý, tổ chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
|
Các tổ chức đoàn
thể cấp tỉnh
|
Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan
|
- Kế hoạch triển
khai;
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Hàng năm
|
|
PHỤ LỤC II:
CHI TIẾT NHIỆM VỤ VÀ KINH PHÍ XÂY DỰNG VÀ VẬN HÀNH HỆ
THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG SẢN GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
(Kèm theo Kế hoạch số 380/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh
Đắk Nông)
STT
|
Hạng mục công
việc
|
Mô tả nhiệm vụ/công
việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kinh phí dự kiến
|
Tổng kinh phí dự
kiến
|
2022-2025
|
2026-2030
|
1
|
Xây dựng Hệ thống
thông tin thị trường nông sản
|
Bao gồm thiết kế:
- Xây dựng Website và App tích hợp ứng dụng;
- Xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu thị trường nông
sản
- Xây dựng các Ứng dụng phục vụ thu thập, quản lý
và khai thác thông tin.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Tài chính và các Sở, ngành, địa phương có liên quan
|
10.600.000.000
|
900.000.000
|
11.500.000.000
|
2
|
Chuẩn hóa trong
thu thập thông tin
|
Đưa ra các mẫu biểu, các phiếu khảo sát nhằm mục
tiêu thu thập đủ thông tin cần thiết cho Hệ thống thông tin thị trường nông sản
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Tài chính và các Sở, ngành, địa phương có liên quan
|
437.500.000
|
400.000.000
|
837.500.000
|
3
|
Tập huấn và đào tạo
nguồn nhân lực
|
Đào tạo lại cán bộ qua các năm nhằm tăng cường và
duy trì cập nhật kiến thức, kỹ năng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Tài chính và các Sở, ngành, địa phương có liên quan
|
2.095.000.000
|
225.000.000
|
2.320.000.000
|