ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2447/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 15
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ 07 THỦ TỤC NỘI BỘ BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM
NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng
11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hoá thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025
trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Quyết định 457/QĐ-TTCP ngày 11 tháng 9
năm 2023 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa
các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra
Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ
trình số 1225/TTr-TT ngày 02 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 07 thủ tục hành chính nội bộ ban hành mới trong lĩnh vực phòng, chống
tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Bến Tre (Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Thanh tra tỉnh;
- Các sở, ban ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng: KSTT, NC, HC-TC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Nh.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC NỘI BỘ BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH BẾN
TRE
(Kèm theo Quyết định số 2447/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Lĩnh vực: Phòng chống tham nhũng
|
01
|
Thủ tục xây dựng, phê duyệt kế hoạch xác minh tài
sản, thu nhập hằng năm
|
Thanh tra tỉnh
|
02
|
Tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được
giao của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích
sang vị trí công tác khác
|
Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước
|
03
|
Đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được
giao của người có xung đột lợi ích
|
Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước
|
04
|
Ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời
chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn
|
Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước
|
05
|
Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời
chuyển vị trí công tác khác
|
Cơ quan, tổ chức,
đơn vị khu vực nhà nước
|
06
|
Xử lý quà tặng
|
Thủ trưởng Cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước
|
07
|
Xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích
|
Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH BẾN
TRE
(Kèm theo Quyết định số 2447/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Phòng, chống tham
nhũng
1. Thủ tục xây dựng, phê duyệt
kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Căn cứ tình hình tham nhũng và công tác
phòng, chống tham nhũng ở các ngành, lĩnh vực và địa phương và yêu cầu, chỉ đạo
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong công tác phòng, chống tham nhũng; định
hướng xây dựng kế hoạch xác minh của Thanh tra Chính phủ (nếu có).
+ Bước 2: Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, UBND tỉnh
phê duyệt nội dung kế hoạch xác minh do Chánh Thanh tra tỉnh trình; Chánh Thanh
tra tỉnh ban hành kế hoạch xác minh hằng năm sau khi trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt nội dung kế hoạch.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kế hoạch
xác minh được ban hành, Thanh tra tỉnh tổ chức lựa chọn ngẫu nhiên người được
xác minh. Việc lựa chọn được thực hiện công khai bằng hình thức bốc thăm hoặc sử
dụng phần mềm máy tính. Số lượng người được lựa chọn để xác minh ngẫu nhiên phải
bảo đảm tối thiểu 10% số người có nghĩa vụ kê khai hàng năm tại cơ quan và là đối
tượng thuộc thẩm quyền kiểm soát của Thanh tra tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ
thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện: Thanh tra tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Thanh tra tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế
hoạch xác minh tài sản, thu nhập được ban hành.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Kế hoạch xác minh phải có các nội dung sau: Mục đích, yêu cầu của kế
hoạch xác minh; Số lượng và tên cơ quan, tổ chức, đơn vị được tiến hành xác
minh tối thiểu bằng 20% số cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền kiểm soát;
Số lượng người được lựa chọn để xác minh ngẫu nhiên phải bảo đảm tối thiểu 10%
số người có nghĩa vụ kê khai hằng năm (thẩm quyền kiểm soát) tại mỗi cơ quan, tổ
chức, đơn vị. Việc tổ chức thực hiện kế hoạch xác minh, người được phân công chỉ
đạo việc thực hiện, đơn vị được phân công tiến hành xác minh, nguồn lực để thực
hiện xác minh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;
+ Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của
Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong
cơ quan, tổ chức, đơn vị;
+ Công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/02/2021 của
Thanh tra Chính phủ về việc kiểm soát tài sản, thu nhập.
2. Tạm đình chỉ việc thực hiện
nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người
có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác
- Trình tự thực hiện:
+ Việc tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ, công vụ của
người có xung đột lợi ích; việc tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang
vị trí công tác khác được thực hiện khi có căn cứ cho rằng nếu để người đó thực
hiện nhiệm vụ, công vụ hoặc tiếp tục giữ vị trí công tác đó sẽ không đảm bảo
tính khách quan, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
+ Việc tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ
và tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác được thực
hiện theo quy định tại Mục 3 Chương VI của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP và những
quy định khác của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức và pháp luật về lao
động.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung
đột lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác
khác.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có
xung đột lợi ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
+ Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc
phạm vi quản lý của mình;
+ Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp
tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp
tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
+ Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở
trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật
công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;
+ Sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ, quyền
hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác;
+ Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em
ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ
kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ,
ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là người đứng đầu hoặc cấp
phó của người đứng đầu;
+ Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi
ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc
chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực
hiện việc quản lý nhà nước;
+ Ký kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của
vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để doanh nghiệp thuộc sở hữu
của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột tham dự các gói thầu của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện các giao dịch, mua bán hàng
hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó;
+ Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ,
công vụ của mình;
+ Can thiệp hoặc tác động không đúng đến hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tham nhũng;
+ Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tham nhũng.
3. Đình chỉ việc thực hiện
nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích
- Trình tự thực hiện:
+ Việc đình chỉ thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người
có xung đột lợi ích được thực hiện khi có căn cứ rõ ràng về việc người đó có
hành vi vi phạm pháp luật hoặc có tác động không đúng đắn, gây khó khăn, cản trở
đến hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày có căn cứ được
quy định trên thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định hoặc đề
nghị người có thẩm quyền quản lý người có chức vụ, quyền hạn quyết định đình chỉ
việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ đối với người có chức vụ, quyền hạn.
+ Quyết định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công
vụ phải ghi rõ họ và tên của người có chức vụ, quyền hạn; thời gian đình chỉ;
lý do đình chỉ; quyền và nghĩa vụ của người có chức vụ, quyền hạn bị đình chỉ;
hiệu lực thi hành.
+ Quyết định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công
vụ phải được gửi cho người bị đình chỉ và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có
thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột
lợi ích.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có
xung đột lợi ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
+ Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc
phạm vi quản lý của mình;
+ Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp
tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp
tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
+ Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở
trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật
công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;
+ Sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ, quyền
hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác;
+ Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em
ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ
kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ,
ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là người đứng đầu hoặc cấp
phó của người đứng đầu;
+ Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi
ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc
chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực
hiện việc quản lý nhà nước;
+ Ký kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của
vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để doanh nghiệp thuộc sở hữu
của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột tham dự các gói thầu của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện các giao dịch, mua bán hàng
hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó;
+ Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ,
công vụ của mình;
+ Can thiệp hoặc tác động không đúng đến hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tham nhũng;
+ Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tham nhũng.
4. Ra quyết định tạm đình chỉ
công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền
hạn
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
căn cứ được quy định tại Điều 43 của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP thì người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản
lý người có chức vụ, quyền hạn quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển
vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn.
+ Việc lựa chọn áp dụng biện pháp tạm đình chỉ công
tác hoặc tạm thời chuyển vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn do
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc người có thẩm quyền quản lý cán bộ,
công chức, viên chức quyết định căn cứ vào tính chất, mức độ của từng vụ việc cụ
thể và yêu cầu bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ
chức, đơn vị đó.
+ Quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển
vị trí công tác khác phải ghi rõ họ và tên của người có chức vụ, quyền hạn; thời
gian tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác; lý do tạm
đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác; quyền và nghĩa vụ của
người có chức vụ, quyền hạn bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí
công tác khác; hiệu lực thi hành.
+ Quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển
vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn phải được gửi cho người
bị tạm đình chỉ, người bị tạm thời chuyển vị trí công tác khác, cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi người đó đang công tác và nơi tiếp nhận người tạm thời chuyển vị trí
công tác đến làm việc.
+ Trong trường hợp pháp luật khác có quy định về
trình tự, thủ tục tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
thì áp dụng quy định của pháp luật đó.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời
chuyển vị trí công tác khác:
Việc quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời
chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn chỉ được thực
hiện khi có căn cứ cho rằng người đó có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến
tham nhũng và có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý nếu vẫn tiếp tục làm
việc.
Căn cứ cho rằng người có chức vụ, quyền hạn có hành
vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng khi thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
+ Có văn bản yêu cầu của Cơ quan thanh tra, Kiểm
toán nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân;
+ Qua xác minh, làm rõ nội dung theo đơn tố cáo
phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng;
+ Qua công tác tự kiểm tra trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi có dấu hiệu tham
nhũng;
+ Qua công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành phát hiện
người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến
việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản
công.
+ Người có chức vụ, quyền hạn được coi là có thể
gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi người
đó có một trong các hành vi sau đây:
. Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu hoặc cung cấp
thông tin, tài liệu không đầy đủ, sai sự thật;
. Cố ý trì hoãn, trốn tránh không thực hiện yêu cầu
của người có thẩm quyền trong quá trình xác minh, làm rõ hành vi tham nhũng;
. Tự ý tháo gỡ niêm phong tài liệu, tiêu hủy thông
tin, tài liệu, chứng cứ; tẩu tán tài sản có liên quan đến hành vi vi phạm pháp
luật;
. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, ảnh hưởng của mình,
của người khác hoặc dùng hình thức khác để che giấu hành vi vi phạm pháp luật,
gây khó khăn cho việc xác minh, làm rõ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tham nhũng;
+ Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tham nhũng.
5. Hủy bỏ quyết định tạm đình
chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền kết luận người có chức vụ, quyền hạn không có hành
vi tham nhũng thì người đã ra quyết định phải hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ
công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền
hạn.
+ Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm
thời chuyển vị trí công tác khác được gửi cho người có chức vụ, quyền hạn bị tạm
đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác, cơ quan, tổ chức, đơn
vị nơi người đó đang công tác và nơi tiếp nhận người tạm thời chuyển vị trí
công tác đến làm việc.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban
hành quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công
tác khác, người ra quyết định có trách nhiệm công khai bằng một trong các hình
thức sau đây: Công bố tại cuộc họp toàn thể của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi
người bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác làm việc;
Niêm yết tại trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người bị tạm đình
chỉ công tác, tạm thời chuyên vị trí công tác khác đó làm việc trong thời hạn
15 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác
khác.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tham nhũng;
+ Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tham nhũng
6. Xử lý quà tặng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
. Đối với quà tặng bằng tiền, giấy tờ có giá thì Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tổ chức tiếp nhận, bảo quản và làm thủ tục nộp
vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
. Đối với quà tặng bằng hiện vật, Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận, bảo quản và xử lý như sau:
Xác định giá trị của quà tặng trên cơ sở giá của
quà tặng do cơ quan, đơn vị, cá nhân tặng quà cung cấp (nếu có) hoặc giá trị của
quà tặng tương tự được bán trên thị trường. Trong trường hợp không xác định được
giá trị của quà tặng bằng hiện vật thì có thể đề nghị cơ quan có chức năng xác
định giá;
Quyết định bán quà tặng và tổ chức công khai bán quà
tặng theo quy định của pháp luật;
Nộp vào ngân sách nhà nước số tiền thu được sau khi
trừ đi chi phí liên quan đến việc xử lý quà tặng trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày bán quà tặng.
. Đối với quà tặng là dịch vụ thăm quan, du lịch, y
tế, giáo dục - đào tạo, thực tập, bồi dưỡng trong nước hoặc ngoài nước, dịch vụ
khác thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thông báo đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị cung cấp dịch vụ về việc không sử dụng dịch vụ đó.
. Đối với quà tặng là động vật, thực vật, thực phẩm
tươi, sống và hiện vật khác khó bảo quản thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
căn cứ tình hình cụ thể và quy định của pháp luật về xử lý tang vật trong các vụ
việc vi phạm hành chính để quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý.
+ Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày xử lý quà tặng, cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý quà tặng có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người tặng quà hoặc
cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tặng quà để xem xét, xử lý
theo thẩm quyền.
- Cách thức thực hiện: Tại cơ quan, đơn vị.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ
trưởng Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thông báo.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham
nhũng.
7. Xử lý thông tin, báo cáo về
xung đột lợi ích
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Xác định các trường hợp xung đột lợi ích
Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có
xung đột lợi ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
. Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc
phạm vi quản lý của mình;
. Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp
tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp
tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
. Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở
trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật
công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;
. Sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ, quyền
hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác;
. Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em
ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ
kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ,
ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là người đứng đầu hoặc cấp
phó của người đứng đầu;
. Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi
ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc
chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực
hiện việc quản lý nhà nước;
. Ký kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của
vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để doanh nghiệp thuộc sở hữu
của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột tham dự các gói thầu của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện các giao dịch, mua bán hàng
hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó;
. Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ,
công vụ của mình;
. Can thiệp hoặc tác động không đúng đến hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
+ Bước 2: Thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích
. Người có chức vụ, quyền hạn khi được phân công
công việc hoặc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ nếu biết hoặc buộc phải
biết nhiệm vụ, công vụ được giao có xung đột lợi ích thì phải báo cáo bằng văn
bản với người trực tiếp quản lý, sử dụng để xem xét, xử lý theo quy định.
. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khi phát hiện
xung đột lợi ích của người có chức vụ, quyền hạn thì phải thông tin, báo cáo bằng
văn bản cho người trực tiếp quản lý, sử dụng người đó để xem xét, xử lý.
. Thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích được thực
hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày biết được hoặc phát hiện được
nhiệm vụ, công vụ được giao có xung đột lợi ích với người được giao nhiệm vụ,
công vụ. Thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích được thể hiện bằng văn bản và
làm rõ các nội dung sau:
Tình huống có xung đột lợi ích; Thời điểm diễn ra
và biết được hoặc phát hiện được xung đột lợi ích; Mức độ ảnh hưởng hoặc sẽ ảnh
hưởng không đúng đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người có chức vụ, quyền
hạn; Đề nghị hoặc kiến nghị biện pháp kiểm soát xung đột lợi ích.
+ Bước 3: Xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi
ích
. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý,
sử dụng người có chức vụ, quyền hạn có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý thông tin,
báo cáo về xung đột lợi ích. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông tin, báo cáo thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định
hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản lý người đó áp dụng một trong các biện
pháp kiểm soát xung đột lợi ích quy định tại các Điều 32, 33 và 34 của Nghị định
59/2019/NĐ-CP hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.
. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày xử lý
thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích, cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý thông
tin, báo cáo xung đột lợi ích phải thông báo bằng văn bản tới người có xung đột
lợi ích và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thông tin, báo cáo về xung đột lợi
ích.
- Cách thức thực hiện: Tại cơ quan, đơn vị.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích, cơ
quan, tổ chức, đơn vị xử lý thông tin, báo cáo xung đột lợi ích phải thông báo
bằng văn bản tới người có xung đột lợi ích và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có
xung đột lợi ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
+ Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc
phạm vi quản lý của mình;
+ Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp
tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp
tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
+ Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở
trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật
công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;
+ Sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ, quyền
hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác;
+ Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em
ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ
kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ,
ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là người đứng đầu hoặc cấp
phó của người đứng đầu;
+ Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi
ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc
chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực
hiện việc quản lý nhà nước;
+ Ký kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của
vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để doanh nghiệp thuộc sở hữu
của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột tham dự các gói thầu của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện các giao dịch, mua bán hàng
hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó;
+ Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ,
công vụ của mình;
+ Can thiệp hoặc tác động không đúng đến hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham
nhũng.