|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2442/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Tam
|
Ngày ban hành:
|
15/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2442/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 15
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT 01 QUY TRÌNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP , ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2305/QĐ-UBND ngày 27 tháng
9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 01 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 2403/TTr-SCT ngày 08 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này 01 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục
hành chính lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công
Thương tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 1165/QĐ-UBND ngày 28
tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt 01 quy trình nội bộ được
ban hành mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Căn cứ quy trình nội
bộ đã được phê duyệt tại Quyết định này, giao Sở Công Thương chịu trách nhiệm:
1. Tổ chức, triển khai thực hiện việc tiếp nhận và
giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và đơn vị liên quan sửa đổi, bổ sung quy trình điện tử trong giải quyết
thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tình;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Công Thương;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Phòng: KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2442/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục quy trình nội bộ được ban hành mới
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Quyết định công
bố Danh mục thủ tục hành chính
|
Quy trình số
|
Lĩnh vực: Cụm công nghiệp
|
|
Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
|
Quyết định số 2305/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 01 thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
|
01/CCN
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2442/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: CỤM CÔNG NGHIỆP
Quy
trình số: 01/CCN
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: “THÀNH
LẬP/MỞ RỘNG CỤM CÔNG NGHIỆP”
Thứ tự các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
1. Trường hợp nhận văn bản đầu tiên của doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp
|
Bước 1
|
- Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ thì trả lại hồ sơ và hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ.
- Tạo lập hồ sơ điện tử, nhập thông tin cơ bản của
hồ sơ, phân loại và số hóa thành phần hồ sơ theo quy định và lưu vào hồ sơ điện
tử trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh;
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và
Hạ tầng để giải quyết theo thẩm quyền.
|
Công chức làm việc
tại Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Dự thảo văn bản thông báo rộng rãi việc tiếp nhận
hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại
chúng của địa phương, trình Lãnh đạo Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng
xem xét.
|
Công chức Phòng
Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
02 ngày
|
Bước 3
|
Xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký duyệt
văn bản thông báo.
|
Lãnh đạo Phòng Kinh
tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
0,5 ngày
|
Bước 4
|
Kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký
duyệt văn bản thông báo.
|
Chuyên viên Văn
phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 5
|
Xem xét, ký duyệt văn bản thông báo.
|
Lãnh đạo Ủy ban
nhân dân cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 6
|
Phát hành văn bản; lưu trữ hồ sơ; chuyển tiếp hồ
sơ đến Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
|
Văn thư, Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 7
|
Thời gian chờ doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức nộp
hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp sau khi thông báo rộng rãi
trên phương tiện thông tin đại chúng.
|
Công chức Phòng
Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
15 ngày
|
Bước 8
|
- Chủ trì, phối hợp với đơn vị đề nghị làm chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Dự thảo Tờ trinh đề nghị thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Công chức Phòng
Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
2,5 ngày
|
Bước 9
|
Xem xét hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký
duyệt
|
Lãnh đạo Phòng
Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
0,5 ngày
|
Bước 10
|
Kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký
duyệt
|
Chuyên viên Văn
phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 11
|
Xem xét, phê duyệt Tờ trình đề nghị thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp.
|
Lãnh đạo Ủy ban
nhân dân cấp huyện
|
01 ngày
|
Bước 12
|
Phát hành văn bản; lưu trữ hồ sơ; chuyển tiếp hồ
sơ đến Bộ phận Một cửa Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Văn thư, Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 13
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nhập thông tin cơ bản
của hồ sơ theo quy định và lưu vào hồ sơ điện tử trên phần mềm Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý công nghiệp - Sở
Công Thương.
|
Công chức Sở Công
Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 14
|
Thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu thì tham mưu hoàn
thành thẩm định, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp.
- Nếu hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp không đáp ứng yêu cầu, có văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
|
Công chức được
giao nhiệm vụ Phòng Quản lý công nghiệp - Sở Công Thương
|
20 ngày
|
Bước 15
|
Xem xét hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở phê duyệt
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý công nghiệp - Sở Công Thương
|
02 ngày
|
Bước 16
|
Kiểm tra hồ sơ, ký văn bản
|
Lãnh đạo Sở Công
Thương
|
1,5 ngày
|
Bước 17
|
Phát hành văn bản; chuyển hồ sơ đến Văn phòng
UBND tỉnh để trình UBND tỉnh phê duyệt
|
Công chức văn
phòng Sở thực hiện công tác văn thư
|
0,5 ngày
|
Bước 18
|
Tiếp nhận hồ sơ do Sở Công Thương trình UBND tỉnh
chuyển lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực
|
Công chức một cửa
Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 19
|
Xem xét, có ý kiến chỉ đạo, chuyên Phòng chuyên
môn phụ trách lĩnh vực thẩm định
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực
|
0,5 ngày
|
Bước 20
|
Thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
Phòng chuyên môn
thẩm định trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt
|
5,5 ngày
|
Bước 21
|
Chuyển bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
Văn phòng UBND tỉnh chuyển trả kết quả cho công chức Sở Công Thương làm việc
tại Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Công chức một cửa
Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 22
|
Chuyển bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
cấp huyện để trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã.
|
Công chức Sở Công
Thương làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công
|
0,5 ngày
|
Bước 23
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa
điện tử về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, doanh nghiệp, hợp
tác xã nhận kết quả giải quyết TTHC.
|
Công chức làm việc
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 57 ngày, trong
đó:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện 25 ngày;
- Sở Công Thương 25 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 07 ngày.
|
2. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ chức sau khi có thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương
|
Bước 1
|
- Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ thì trả lại hồ sơ và hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ.
- Tạo lập hồ sơ điện tử, nhập thông tin cơ bản của
hồ sơ, phân loại và số hóa thành phần hồ sơ theo quy định và lưu vào hồ sơ điện
tử trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh;
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và
Hạ tầng để giải quyết theo thẩm quyền.
|
Công chức làm việc
tại Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Thời gian chờ doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức nộp
hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp sau khi thông báo rộng rãi
trên phương tiện thông tin đại chúng.
|
Công chức Phòng
Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
14 ngày
|
Bước 3
|
- Chủ trì, phối hợp với đơn vị đề nghị làm chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Dự thảo Tờ trình đề nghị thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp, trình Lãnh đạo Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
|
Công chức Phòng
Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
2,5 ngày
|
Bước 4
|
Xem xét hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký
duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng
Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
0,5 ngày
|
Bước 5
|
Kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký
duyệt.
|
Chuyên viên Văn
phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 6
|
Xem xét, phê duyệt Tờ trình đề nghị thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp.
|
Lãnh đạo Ủy ban
nhân dân cấp huyện
|
01 ngày
|
Bước 7
|
Phát hành văn bản; lưu trữ hồ sơ; chuyển tiếp hồ
sơ đến Bộ phận Một cửa Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Văn thư, Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 8
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nhập thông tin cơ bản
của hồ sơ theo quy định và lưu vào hồ sơ điện tử trên phần mềm Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý công nghiệp - Sở
Công Thương.
|
Công chức Sở Công
Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 9
|
Thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu thì tham mưu hoàn
thành thẩm định, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp.
- Nếu hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp không đáp ứng yêu cầu, có văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
|
Công chức được
giao nhiệm vụ Phòng Quản lý công nghiệp - Sở Công Thương
|
20 ngày
|
Bước 10
|
Xem xét hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý công nghiệp - Sở Công Thương
|
02 ngày
|
Bước 11
|
Kiểm tra hồ sơ, ký văn bản.
|
Lãnh đạo Sở Công
Thương
|
1,5 ngày
|
Bước 12
|
Phát hành văn bản; chuyển hồ sơ đến Văn phòng
UBND tỉnh để trình UBND tỉnh phê duyệt
|
Công chức văn
phòng Sở thực hiện công tác văn thư
|
0,5 ngày
|
Bước 13
|
Tiếp nhận hồ sơ do Sở Công Thương trình UBND tỉnh
chuyển lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực
|
Công chức Một cửa
Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 14
|
Xem xét, có ý kiến chỉ đạo, chuyển Phòng chuyên
môn phụ trách lĩnh vực thẩm định
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực
|
0,5 ngày
|
Bước 15
|
Thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
Phòng chuyên môn
thẩm định trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt
|
5,5 ngày
|
Bước 16
|
Chuyển bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
Văn phòng UBND tỉnh chuyển trả kết quả cho công chức Sở Công Thương làm việc
tại Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Công chức một cửa
Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 17
|
Chuyển bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
cấp huyện để trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã.
|
Công chức Sở Công
Thương làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công
|
0,5 ngày
|
Bước 18
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa
điện tử về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, doanh nghiệp, hợp
tác xã nhận kết quả giải quyết TTHC.
|
Công chức làm việc
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 52 ngày, trong
đó:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện 20 ngày;
- Sở Công Thương 25 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 07 ngày.
|
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt 01 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2442/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 phê duyệt 01 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
9
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|