|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1039/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trung Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
15/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1039/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 15
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI; QUY ĐỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM
VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTG ngày 08 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 223/TTr-SNN ngày 12 tháng 5 năm 2022 và Báo cáo
số 532/BC-SNN ngày 07 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh căn cứ chức năng nhiệm
vụ của ngành và các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương chủ động xây dựng
hướng dẫn thực hiện tiêu chí, chỉ tiêu huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới
nâng cao do ngành phụ trách để hướng dẫn địa phương triển khai thực hiện. Chủ
trì, phối hợp với các ngành có liên quan và địa phương thực hiện thẩm tra, đánh
giá, xác nhận mức độ đạt của từng tiêu chí, chỉ tiêu. Đồng thời tham mưu, đề xuất
sửa đổi, bổ sung các tiêu chí, chỉ tiêu phù hợp với các quy định của Trung ương
về xây dựng nông thôn mới và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
trong từng thời kỳ. Văn phòng Điều phối nông
thôn mới tỉnh phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố thực hiện thẩm tra, hoàn thiện hồ sơ trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới và huyện nông thôn mới nâng cao.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia và
Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Trà Vinh giai đoạn
2021 - 2025; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BCĐ Trung ương các CTMTQG giai đoạn 2021 - 2025;
- VPĐP NTM Trung ương;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Các Phòng CM thuộc VP;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1039/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới
(đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025).
2. Có ít nhất 10% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025).
3. Có 100% số thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn đô thị
văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với
kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ
hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng
nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện[1] được phê duyệt còn thời
hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức
năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn
|
Đạt
|
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc
hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng
huyện đã được phê duyệt
|
≥01 công trình
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo
kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc
tuyến đường
|
≥50%
|
2.4. Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có
theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống
thủy lợi các xã theo quy hoạch
|
Đạt
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện
các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống
|
Đạt
|
5
|
Y tế - Văn hóa -
Giáo dục
|
5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn
|
Đạt
|
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn,
có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã
|
Đạt
|
5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn
quốc gia mức độ 1 trở lên
|
≥60%
|
5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cấp độ 1
|
6
|
Kinh tế
|
6.1. Có khu công nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được
đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề nông thôn
|
Đạt
|
6.2. Chợ trung tâm huyện đạt tiêu chuẩn chợ kinh
doanh thực phẩm
|
Đạt
|
6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với
các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an
toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực
của huyện
|
Đạt
|
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoạt động
hiệu quả
|
Đạt
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa
bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát sinh
|
Đạt
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥40%
|
7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm
nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên
|
≥01 mô hình
|
7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập
trung áp dụng biện pháp phù hợp
|
≥01 công trình
|
7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề
trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ
đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện
tích toàn khu
|
Đạt
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân
cư nông thôn
|
≥2m2/người
|
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn
được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥50%
|
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định
|
100%
|
8
|
Chất lượng môi trường
sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥50%
|
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức
quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥50%
|
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ
chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn
nước mặt trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện
đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do
huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
9
|
Hệ thống chính trị
- An ninh trật tự - Hành chính công
|
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất
lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp
loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận,
không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh
cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
|
Không
|
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự
|
Đạt
|
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy
định
|
Đạt
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1039/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới
(đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025)
2. Có ít nhất 01 xã trên địa bàn đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
3. Có 100% số phường trên địa bàn đạt chuẩn đô thị
văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với
kết quả xây dựng nông thôn mới của thị xã, thành phố đạt từ 90% trở lên (trong
đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội
dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị trên
địa bàn tối thiểu là 5 m2/người.
PHỤ LỤC III
BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021
- 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1039/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
1. Là huyện đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ
mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025).
2. Có ít nhất 50% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025).
3. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với
kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện đạt từ 95% trở lên (trong đó
có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội
dung xây dựng nông thôn mới nâng cao đạt từ 85% trở lên).
4. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng
dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn
|
Đạt
|
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã
hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện
đã được phê duyệt
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo
kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu tập trung, phù hợp với
quá trình đô thị hóa
|
Đạt
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được nhựa hóa hoặc bê
tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông theo quy định (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng hộ,...), được trồng
cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
2.3. Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có
theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
3.1. Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được
bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu theo chuyển đổi số
|
Đạt
|
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các vi phạm và
nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, cấp điện
tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan
|
Đạt
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo
dục
|
5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
5.2. Có công viên hoặc quảng trường được lắp đặt
các dụng cụ thể dục thể thao
|
Đạt
|
5.3. Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được
kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê,
ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu
quả
|
Đạt
|
5.4. Có 100% số trường Trung học phổ thông đạt
chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức
độ 2
|
Đạt
|
5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cấp độ 2
|
6
|
Kinh tế
|
6.1. Có khu công nghiệp được lấp đầy từ 50% trở lên
hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và được
lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ
tầng đồng bộ
|
Đạt
|
6.2. Vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản
phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng
và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến
|
Đạt
|
6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ hạng 2 hoặc trung
tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế nông
thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả
|
Đạt
|
6.5. Hình ảnh điểm du lịch của huyện được quảng
bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý theo quy định
|
≥95%
|
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn
huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp
được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản
phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥70%
|
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn
huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp
|
≥50%
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân
cư nông thôn
|
≥4m2/người
|
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm môi trường trên địa
bàn huyện
|
Đạt
|
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn
dược thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥85%
|
8
|
Chất lượng môi trường
sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥60%
|
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu
người/ngày đêm
|
≥80 lít
|
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa
bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥60%
|
8.4. Có mô hình xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm
quy định về bảo vệ môi trường
|
≥01 mô hình
|
8.5. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện
đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng
an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ
|
100%
|
8.8. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm
trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện
|
Không
|
8.9. Có mô hình xã, ấp thông minh
|
≥ 01 mô hình
|
9
|
An ninh, trật tự -
Hành chính công
|
9.1. An ninh, trật tự trên địa bàn huyện được giữ
vững ổn định và nâng cao
|
Đạt
|
9.2. Có dịch vụ công trực tuyến
|
Mức độ 4
|
[1]
Quy hoạch xây dựng vùng huyện phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện xây dựng
khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế,
chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn huyện.
Quyết định 1039/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1039/QĐ-UBND ngày 15/06/2022 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Trà Vinh ban hành
16
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|