ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2024/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
22 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH - PHẦN ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15
ngày 18/01/2024; Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14
ngày 17/06/2020;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024
của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 6266/TTr-SGTVT ngày 14/11/2024; Báo cáo thẩm định của Sở Tư
pháp số 354/BC-STP ngày 12/11/2024 và ý kiến thống nhất của các thành viên Ủy
ban nhân dân tỉnh (Văn bản số 3926/VP.UBND-GTCN&XD ngày 18/11/2024).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về Bộ đơn giá bồi thường tài sản gắn liền với đất khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh - Phần đơn giá bồi thường
công trình giao thông, bao gồm:
1. Phần I: Quy định áp dụng;
2. Phần II: Đơn giá bồi thường công trình giao
thông.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
đất đai;
2. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng;
3. Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 của Luật Đất
đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất;
4. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc
bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
1. Trường hợp đã phê duyệt phương án chi tiết về bồi
thường công trình giao thông trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện
theo phương án bồi thường đã phê duyệt.
2. Trường hợp phương án chi tiết về bồi thường công
trình giao thông đã lập nhưng chưa được phê duyệt trước ngày Quyết định này có
hiệu lực thì áp dụng đơn giá bồi thường theo Điều 1 Quyết định này để điều chỉnh
phương án chi tiết về bồi thường.
3. Đối với phương án chi tiết về bồi thường công
trình giao thông đã phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng có sự
phát sinh về khối lượng thì áp dụng đơn giá bồi thường theo Điều 1 Quyết định
này để lập phương án chi tiết về bồi thường bổ sung đối với phần khối lượng
phát sinh.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/12/2024.
Quyết định này thay thế phần đơn giá bồi thường
công trình giao thông quy định tại điểm 2, mục II phần I và chương II phần II
Quy định về bộ đơn giá bồi thường tài sản gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ban hành kèm theo Quyết định số
45/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì cùng các đơn
vị liên quan hướng dẫn việc thực hiện và báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
việc điều chỉnh, xây dựng lại bộ đơn giá khi có sự thay đổi về chính sách, giá
nhân công, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, năng lượng làm biến động đến đơn
giá ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
tự tổ chức tính toán, xác định (hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ năng lực, tư cách
pháp nhân tính toán, xác định nếu cần thiết) bổ sung các đơn giá chưa có trong
Bộ đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này trên cơ sở nguyên tắc và phương pháp
tính toán theo quy định kèm theo Quyết định này, trình Sở Giao thông vận tải
xem xét, cho ý kiến thẩm định; Sở Giao thông vận tải trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành bổ sung đơn giá làm căn cứ tính toán bồi thường khi thu hồi đất.
3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã thành phố các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT Truyền thông tỉnh;
- V0-V4, các chuyên viên NCTH;
- TTTT Văn phòng UBND tỉnh (công báo);
- Lưu: VT, GT1.
QĐ58-04
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Văn Diện
|
QUY ĐỊNH
VỀ
BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NINH - PHẦN ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2024/QĐ-UBND Ngày 22/11/2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
PHẦN
I
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Nội dung bộ đơn giá
Đơn giá ban hành tại Phần II Quy định này là đơn
giá xây mới tính trong điều kiện bình thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Đơn giá xây dựng được xác định theo phương pháp lập
dự toán chi tiết theo hướng dẫn tại Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của
Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày
29/12/2023 của Bộ Xây dựng).
Đơn giá ban hành tại quyết định này bao gồm chi phí
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhân công, máy và thiết bị thi công, chi phí
chung, chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công, chi phí một số công việc
không xác định được khối lượng từ thiết kế, thu nhập chịu thuế tính trước; chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng (thuế giá trị gia tăng sẽ được xác định theo quy
định hiện hành).
2. Quy định áp dụng đơn giá bồi
thường
2.1. Hướng dẫn công thức tính đơn giá
ĐGBT =
ĐG= x KKV
- ĐGBT: Đơn giá bồi thường 1 đơn vị hạng
mục công trình.
- ĐGQĐ: Đơn giá các hạng mục công trình
giao thông. ĐGQĐ = Đơn giá quy định tại Phần II Bộ đơn giá x (1+Thuế
GTGT).
- KKV: Hệ số điều chỉnh theo khu vực
(quy định ở điểm 2.2 mục này).
2.2. Hệ số điều chỉnh theo khu vực:
- Khu vực 1: Các thành phố: Hạ Long (trừ các xã Đồng
Sơn, Đồng Lâm, Kỳ Thượng), Móng Cái (trừ các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực), Cẩm Phả,
Uông Bí, Đông Triều; thị xã Quảng Yên; các huyện: Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà (trừ
các xã Cái Chiên, Quảng Sơn, Quảng Đức), Vân Đồn (trừ các xã: Minh Châu, Quan Lạn,
Ngọc Vừng, Bản Sen, Thắng Lợi).
KKV1 = 1,00.
- Khu vực 2: Các huyện: Ba Chẽ, Bình Liêu, các xã:
Đồng Sơn, Đồng Lâm, Kỳ Thượng thuộc thành phố Hạ Long; các xã: Quảng Sơn, Quảng
Đức thuộc huyện Hải Hà.
KKV2 =1,05.
- Khu vực 3: Các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực thuộc
thành phố Móng Cái, các xã Cái Chiên, các xã: Minh Châu, Quan Lạn, Ngọc Vừng, Bản
Sen, Thắng Lợi thuộc huyện Vân Đồn.
KKV3 = 1,16.
- Khu vực 4: Huyện Cô Tô.
KKV4 = 1,17.
3. Hướng dẫn áp dụng trong một
số trường hợp
- Chiều dài cống ngang đường (qua đường) là khoảng
cách giữa hai tường đầu cống.
- Khẩu độ cống tròn là đường kính trong ống cống.
PHẦN
II: ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Stt
|
Danh mục
|
đơn vị
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Đắp đất nền đường độ chặt yêu cầu K=0,90
|
m3
|
85.286
|
2
|
Đắp đất nền đường độ chặt yêu cầu K=0,95
|
m3
|
89.937
|
3
|
Đắp đất nền đường độ chặt yêu cầu K=0,98
|
m3
|
94.888
|
4
|
Rải đá mạt nền đường
|
m3
|
303.121
|
5
|
Móng CPĐD loại II
|
m3
|
311.485
|
6
|
Móng CPĐD loại I
|
m3
|
359.791
|
7
|
Mặt đường BTXM M200 đá 2x4
|
m3
|
1.711.503
|
8
|
Mặt đường BTXM M250 đá 2x4
|
m3
|
1.758.063
|
9
|
Mặt đường BTXM M300 đá 2x4
|
m3
|
1.802.089
|
10
|
BTN C19 dày 5cm
|
m2
|
207.157
|
11
|
BTN C19 dày 6cm
|
m2
|
247.822
|
12
|
BTN C19 dày 7cm
|
m2
|
288.967
|
13
|
BTN C12,5 dày 5cm
|
m2
|
225.530
|
14
|
BTN C12,5 dày 6cm
|
m2
|
269.892
|
15
|
BTN C12,5 dày 7cm
|
m2
|
314.648
|
16
|
Thảm mặt đường Carboncor asphalt 9,5 dày 1,5cm
|
m2
|
115.623
|
17
|
Thảm mặt đường Carboncor asphalt 9,5 dày 2cm
|
m2
|
151.481
|
18
|
Thảm mặt đường Carboncor asphalt 9,5 dày 3 cm
|
m2
|
222.649
|
19
|
Thảm mặt đường Carboncor asphalt 9,5 dày 4cm
|
m2
|
280.512
|
20
|
Cột tiêu BTCT (12x12x102,5)cm
|
cái
|
97.114
|
21
|
Cột Km bê tông (40x20x118)cm
|
cái
|
732.838
|
22
|
Cột H (20x20x100)cm
|
cái
|
287.894
|
23
|
Cát sạn đệm móng
|
m3
|
327.707
|
24
|
Đá dăm 4x6 đệm móng
|
m3
|
919.482
|
25
|
Xếp đá khan không chít mạch, mặt bằng
|
m3
|
700.939
|
26
|
Đá hộc xây vữa M75
|
m3
|
1.408.317
|
27
|
Đá hộc xây vữa M100
|
m3
|
1.518.887
|
28
|
Xây tường bằng gạch không nung, vữa XM M50
|
m3
|
1.792.122
|
29
|
Xây tường bằng gạch không nung, vữa XM M75
|
m3
|
1.819.574
|
30
|
Xây tường bằng gạch không nung, vữa XM M100
|
m3
|
1.847.564
|
31
|
Trát vữa XM M75 dày 1cm
|
m2
|
80.719
|
32
|
Trát vữa XM M75 dày 1,5cm
|
m2
|
97.425
|
33
|
Trát vữa XM M75 dày 2cm
|
m2
|
121.737
|
34
|
Trát vữa XM M100 dày 1cm
|
m2
|
81.828
|
35
|
Trát vữa XM M100 dày 1,5cm
|
m2
|
98.996
|
36
|
Trát vữa XM M100 dày 2cm
|
m2
|
123.862
|
37
|
Vữa lót M75 dày 2cm
|
m2
|
44.600
|
38
|
Vữa lót M75 dày 3 cm
|
m2
|
65.949
|
39
|
Vữa lót M75 dày 5cm
|
m2
|
111.197
|
40
|
Bê tông lót móng M100
|
m3
|
1.324.624
|
41
|
Bê tông lót móng M150
|
m3
|
1.343.419
|
42
|
Bê tông móng M150
|
m3
|
1.416.583
|
43
|
Bê tông đan M200 đá 1x2 có cốt thép
|
m3
|
4.938.511
|
44
|
Bê tông đan M250 đá 1x2 có cốt thép
|
m3
|
4.987.234
|
45
|
Cống tròn D20 (cm) không cốt thép
|
m
|
443.367
|
46
|
Cống tròn D20 (cm) có cốt thép
|
m
|
539.763
|
47
|
Cống tròn D30 (cm) không cốt thép
|
m
|
631.317
|
48
|
Cống tròn D30 (cm) có cốt thép
|
m
|
721.417
|
49
|
Cống tròn D35 (cm) không cốt thép
|
m
|
748.493
|
50
|
Cống tròn D35 (cm) có cốt thép
|
m
|
850.485
|
51
|
Cống tròn D40 (cm) không cốt thép
|
m
|
865.669
|
52
|
Cống tròn D40 (cm) có cốt thép
|
m
|
979.553
|
53
|
Cống tròn D45 (cm) không cốt thép
|
m
|
990.108
|
54
|
Cống tròn D45 (cm) có cốt thép
|
m
|
1.218.882
|
55
|
Cống tròn D50 (cm) không cốt thép
|
m
|
1.114.548
|
56
|
Cống tròn D50 (cm) có cốt thép
|
m
|
1.458.210
|
57
|
Cống tròn D55 (cm) không cốt thép
|
m
|
1.185.931
|
58
|
Cống tròn D55 (cm) có cốt thép
|
m
|
1.541.751
|
59
|
Cống tròn D60 (cm) không cốt thép
|
m
|
1.257.315
|
60
|
Cống tròn D60 (cm) có cốt thép
|
m
|
1.625.292
|
61
|
Cống tròn D75 (cm) không cốt thép
|
m
|
1.633.310
|
62
|
Cống tròn D75 (cm) có cốt thép
|
m
|
2.111.883
|
63
|
Cống tròn D100 (cm) không cốt thép
|
m
|
2.479.811
|
64
|
Cống tròn D100 (cm) có cốt thép
|
m
|
3.326.514
|
65
|
Cống tròn D110 (cm) không cốt thép
|
m
|
2.788.366
|
66
|
Cống tròn D110 (cm) có cốt thép
|
m
|
3.849.424
|
67
|
Cống tròn D120 (cm) không cốt thép
|
m
|
3.096.920
|
68
|
Cống tròn D120 (cm) có cốt thép
|
m
|
4.372.333
|
69
|
Cống tròn D150 (cm) không cốt thép
|
m
|
3.694.995
|
70
|
Cống tròn D150 (cm) có cốt thép
|
m
|
5.404.124
|
71
|
Cống hộp BTCT 1x1m
|
m
|
3.080.022
|
72
|
Cống hộp BTCT 1,2x1,2m
|
m
|
3.765.608
|
73
|
Cống hộp BTCT 1,6x1,6m
|
m
|
5.874.445
|
74
|
Cống hộp BTCT 1,6x2m
|
m
|
7.716.540
|
75
|
Cống hộp BTCT 2x2m
|
m
|
8.857.839
|
76
|
Cống hộp BTCT 2x2,5m
|
m
|
11.822.839
|
77
|
Cống hộp BTCT 2,5x2,5m
|
m
|
13.030.768
|
78
|
Cống hộp BTCT 3x3m
|
m
|
17.562.930
|
79
|
Bó vỉa BTXM (25x25x100cm)
|
m
|
206.906
|
80
|
Bó vỉa đá tự nhiên (25x25x100cm)
|
m
|
697.669
|
81
|
Lát đá vỉa hè 2cm
|
m2
|
534.357
|
82
|
Lát đá vỉa hè 4cm
|
m2
|
600.648
|
83
|
Lát gạch terazo 3,2cm
|
m2
|
245.276
|
84
|
Lát gạch terazo 3,5cm
|
m2
|
256.978
|
85
|
Lát gạch terazo 4,5cm
|
m2
|
262.828
|
86
|
Biển báo tròn D70
|
cái
|
2.141.721
|
87
|
Biển báo tam giác cạnh 70
|
cái
|
2.125.674
|
88
|
Biển báo chữ nhật, vuông, bát giác
|
m2
|
2.607.458
|
89
|
Sơn kẻ đường dày 2mm
|
m2
|
290.589
|
90
|
Sơn kẻ đường dày 4mm
|
m2
|
513.681
|
91
|
Sơn kẻ đường dày 6mm
|
m2
|
727.146
|