THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ TỔ CHỨC THÔNG TIN HỖ TRỢ KHÁCH DU LỊCH
VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
Căn cứ Luật Du lịch
ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn
vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Du lịch Quốc gia
Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tổ chức thông tin
hỗ trợ khách du lịch và phát triển du lịch cộng đồng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về định mức kinh tế - kỹ
thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước sau đây:
a) Tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch;
b) Tổ chức thông tin hỗ trợ phát triển du lịch cộng
đồng.
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, đơn vị,
cơ quan có tổ chức các dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này (sau đây gọi là dịch
vụ sự nghiệp công) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Khuyến khích cơ quan, tổ chức ngoài công lập có
triển khai dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng định
mức kinh tế - kỹ thuật theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Quy định chung về định
mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật tại Thông tư này là
mức tối đa, được bảo đảm tính đúng, tính đủ các hao phí về nhân công, máy móc,
thiết bị sử dụng và vật liệu sử dụng để hoàn thành thực hiện cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công.
2. Các chức danh lao động trong thành phần hao phí
nhân công của các bảng định mức được xác định theo nguyên tắc sau đây:
a) Các chức danh lao động trong thành phần hao phí
nhân công của bảng định mức áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang; Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang; Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong
cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập hoặc xem xét quy đổi tương
đương theo vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Trường hợp hạng, bậc của chức danh lao động đang
làm việc tại các cơ quan, tổ chức không như quy định trong bảng định mức kinh tế
- kỹ thuật thì cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp công lập xem xét,
quyết định áp dụng hạng, bậc lao động tương đương hoặc hạng, bậc của chức danh
lao động đang làm việc và mức hao phí theo thực tế. Trong các trường hợp này phải
bảo đảm chi phí về nhân công không vượt quá chi phí nhân công tính từ định mức
tại Thông tư này.
c) Đối tượng là công chức, viên chức hưởng lương từ
ngân sách nhà nước khi tham gia triển khai các thành phần công việc trong quy
trình cung cấp dịch vụ sự nghiệp công không áp dụng định mức hao phí nhân công
quy định tại Thông tư này.
3. Đối với các chi phí khác trong hoạt động phục vụ
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công được thực hiện như sau:
a) Đối với các chi phí mua tài liệu, bản quyền, dịch
tài liệu, cập nhật và lưu trữ thông tin, dữ liệu, điện, điện thoại giao dịch,
công tác phí, tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, sử dụng cơ sở vật chất, hạ
tầng công nghệ thông tin, phần mềm quản trị, quản lý, văn phòng phẩm (trừ giấy
A4, mực in, bút bi, cặp lưu hồ sơ công việc) và các chi phí phát sinh khác, các
cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập áp dụng theo mức đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc lập dự toán riêng đối với công đoạn phát
sinh ngoài định mức này để trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy
định pháp luật về ngân sách nhà nước.
b) Đối với các khoản chi phí thực tế, các dịch vụ
mua hàng hóa, thuê, mướn và khoán khác thực hiện theo quy định pháp luật về
ngân sách nhà nước. Đối với các nội dung chi trả dịch vụ thuê ngoài nếu thuộc hạn
mức phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 3. Nội dung, kết cấu định
mức kinh tế - kỹ thuật
1. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm:
a) Hao phí nhân công: là thời gian lao động trực tiếp
và lao động gián tiếp cần thiết của các hạng, bậc lao động bình quân để hoàn
thành việc thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công. Mức hao phí của lao động trực
tiếp là thời gian thực hiện các công đoạn của dịch vụ sự nghiệp công lập được
tính bằng công, mỗi công tương ứng với thời gian làm việc 01 ngày làm việc (08
giờ) của người lao động theo quy định tại Điều 105 của Bộ luật
Lao động. Mức hao phí của lao động gián tiếp tính bằng tỷ lệ 15% của tổng
hao phí lao động trực tiếp tương ứng;
b) Hao phí về máy móc, thiết bị sử dụng: là thời
gian sử dụng từng loại máy móc, thiết bị để phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công. Mức hao phí về máy móc, thiết bị trong định mức được tính bằng ca
sử dụng máy, mỗi ca tương ứng với 01 ngày làm việc (08 giờ) theo quy định tại Điều 105 của Bộ Luật Lao động;
c) Hao phí vật liệu sử dụng: là số lượng các loại vật
liệu cụ thể và cần thiết sử dụng trực tiếp để phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công. Mức hao phí trong định mức được tính bằng số lượng từng loại vật
liệu cụ thể. Mức hao phí vật liệu phụ được tính bằng tỷ lệ 10% tổng giá trị hao
phí vật liệu trong cùng bảng định mức.
2. Kết cấu của định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm:
a) Tên định mức;
b) Mô tả nội dung công việc: là nội dung các công
đoạn chính để thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
c) Bảng định mức, bao gồm:
- Định mức hao phí nhân công: hạng, bậc lao động,
đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;
- Định mức hao phí máy móc, thiết bị sử dụng: tên
loại máy móc hoặc thiết bị, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;
- Định mức hao phí vật liệu sử dụng: tên và quy
cách vật liệu, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;
- Trị số định mức: là giá trị tính bằng số của thời
gian thực hiện thực tế trên hao phí nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng, vật
liệu sử dụng trong quá trình cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
- Ghi chú: là nội dung hướng dẫn cách tính định mức
trong điều kiện kỹ thuật khác nhau (nếu có) hoặc để hoàn thành một khối lượng
công việc khác với đơn vị tính tại bảng định mức.
Điều 4. Hình thức cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công
1. Dịch vụ tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch
được triển khai theo một hoặc nhiều hình thức sau đây:
a) Cung cấp thông tin trực tiếp tại tổ chức, đơn vị,
cơ quan cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
b) Cung cấp thông tin trực tuyến, bao gồm: chủ động
đăng tải và cập nhật thông tin trên các trang điện tử, ứng dụng công nghệ và
các trang mạng xã hội; cung cấp thông tin qua thư điện tử, các ứng dụng trực
tuyến theo yêu cầu.
c) Cung cấp thông tin qua điện thoại;
d) Cung cấp thông tin qua tổng đài trả lời tự động
hoặc hệ thống loa phát thanh trong các khu, điểm du lịch.
2. Dịch vụ tổ chức thông tin hỗ trợ phát triển du lịch
cộng đồng được triển khai theo một hoặc nhiều hình thức được quy định tại các
điểm a, b và c khoản 1 Điều này.
Điều 5. Định mức kinh tế - kỹ
thuật dịch vụ sự nghiệp công
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tổ chức thông
tin hỗ trợ khách du lịch và phát triển du lịch cộng đồng được quy định chi tiết
tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại
Thông tư này, các bộ, ngành, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đơn vị liên quan xem xét, quyết
định áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật cụ thể phù hợp với điều kiện của đơn vị
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý.
2. Cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước để
triển khai cung ứng dịch vụ sự nghiệp công nghiên cứu, căn cứ điều kiện thực tế,
đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định áp dụng định mức cụ thể.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 5 năm 2025.
2. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được viện
dẫn áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo
văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế mới được ban hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch (qua Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Cục KTVB và QLXLVPHC (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Cục, Vụ, cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;
- Sở VHTTDL, Sở DL;
- Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ: Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
- Cổng TTĐT của Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, CDLQGVN, QLLH, LTH (250).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ TỔ CHỨC THÔNG TIN HỖ
TRỢ KHÁCH DU LỊCH VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 3 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. Định mức kinh tế - kỹ thuật
dịch vụ tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đối với hình thức cung cấp thông tin trực tiếp tại tổ chức, đơn vị, cơ quan
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
1.1. Mô tả nội dung công việc
TT
|
Nội dung công việc
|
Hạng, bậc viên chức tham gia
|
1
|
Tiếp nhận thông tin, xác định nhu cầu, mục đích cần
cung cấp thông tin
|
Hạng III bậc 2 hoặc tương đương
|
2
|
Thực hiện cung cấp thông tin trực tiếp
|
Hạng III bậc 2 hoặc tương đương
|
3
|
Chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết (nếu cần)
|
Hạng III bậc 2 hoặc tương đương
|
1.2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 chủ
thể có nhu cầu cung cấp thông tin
TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Trị số định mức hao phí
|
1
|
Nhân công
|
|
|
1.1
|
Lao động trực tiếp
|
Công
|
0,0520
|
|
Hạng III bậc 2
|
Công
|
0,0520
|
1.2
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%)
|
Công
|
0,00781
|
2
|
Máy móc, thiết bị sử dụng
|
|
|
|
Máy tính có kết nối internet
|
Ca
|
0,0520
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,00416
|
3
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
5
|
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,005
|
|
Cặp lưu hồ sơ công việc
|
Chiếc
|
01
|
|
Tờ rơi, tập gấp, bản đồ...
|
Bộ
|
01
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đối với hình thức cung cấp thông tin trực tuyến
2.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hình
thức chủ động đăng tải và cập nhật thông tin trên các trang điện tử, ứng dụng
công nghệ và các trang mạng xã hội
2.1.1. Mô tả nội dung công việc
TT
|
Nội dung công việc
|
Hạng, bậc viên chức tham gia
|
1
|
Lên kế hoạch phổ biến thông tin
|
Hạng III bậc 4 hoặc tương đương
|
2
|
Xây dựng nội dung
|
Hạng III bậc 4 hoặc tương đương
|
2.1
|
Xây dựng, biên tập bản thảo
|
Hạng III bậc 4 hoặc tương đương
|
2.2
|
Sản xuất ảnh, phim
|
Hạng III bậc 4 hoặc tương đương
|
3
|
Xây dựng trang thông tin điện tử, ứng dụng, trang
mạng xã hội (nếu cần)
|
Hạng III bậc 4 hoặc tương đương
|
4
|
Kiểm duyệt thông tin
|
Hạng III bậc 6 hoặc tương đương
|
5
|
Số hóa, tạo lập thông tin điện tử
|
Hạng III bậc 3 hoặc tương đương
|
6
|
Thiết kế, đăng tải phát hành thông tin
|
Hạng III bậc 4 hoặc tương đương
|
2.1.2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 nội
dung thông tin cần đăng tải, cập nhật
TT
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị tính
|
Trị số định mức
|
1
|
Lên kế hoạch phổ biến thông tin
|
1.1
|
Nhân công
|
|
|
1.1.1
|
Lao động trực tiếp
|
|
|
|
Viên chức hạng III, bậc 4
|
Công
|
0,25
|
1.1.2
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%)
|
Công
|
0,0375
|
1.2
|
Máy móc, trang thiết bị sử dụng
|
|
|
|
Máy tính có kết nối internet
|
Ca
|
0,25
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0416
|
1.3
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
50
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,05
|
|
Cặp lưu hồ sơ công việc
|
Chiếc
|
1
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
2
|
Những nội dung công việc nêu tại mục 2, 3, 4,
5, 6 tại bảng mô tả nội dung công việc 2.1.1 được thực hiện theo quy định
pháp luật có liên quan
|
2.2. Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hình
thức cung cấp thông tin qua thư điện tử, các ứng dụng trực tuyến theo yêu cầu
2.2.1. Mô tả nội dung công việc
TT
|
Nội dung công việc
|
Hạng, bậc viên chức tham gia
|
1
|
Tiếp nhận, phân loại nhu cầu thông tin
|
Hạng III bậc 2 hoặc tương đương
|
2
|
Xây dựng nội dung thông tin có độ dài khoảng 01
trang A4
|
Hạng III bậc 2 hoặc tương đương
|
3
|
Kiểm duyệt thông tin
|
Hạng III bậc 5 hoặc tương đương
|
4
|
Chuyển ngữ thông tin sang ngôn ngữ phù hợp (nếu cần)
|
Hạng III bậc 2 hoặc tương đương
|
5
|
Xử lý, số hóa và thực hiện cung cấp thông tin
|
Hạng III bậc 2 hoặc tương đương
|
2.2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 nội
dung thông tin cần đăng tải, cập nhật
TT
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị tính
|
Trị số định mức
|
1
|
Nhân công
|
|
|
1.1
|
Lao động trực tiếp
|
Công
|
0,32292
|
|
Hạng III bậc 2
|
Công
|
0,28125
|
|
Hạng III bậc 5
|
Công
|
0,04167
|
1.2
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%)
|
Công
|
0,04844
|
2
|
Máy móc, trang thiết bị sử dụng
|
|
|
|
Máy tính có kết nối internet
|
Ca
|
0,323
|
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đối với hình thức cung cấp thông tin qua điện thoại
3.1. Mô tả nội dung công việc
TT
|
Nội dung công việc
|
Hạng, bậc viên chức tham gia
|
1
|
Tiếp nhận, phân loại nhu cầu thông tin
|
Hạng III bậc 2 hoặc tương đương
|
2
|
Thực hiện cung cấp thông tin trực tiếp
|
Hạng III bậc 2 hoặc tương đương
|
3
|
Chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết (nếu cần)
|
Hạng III bậc 2 hoặc tương đương
|
4
|
Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết (nếu
cần)
|
Hạng III bậc 2 hoặc tương đương
|
3.2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 chủ
thể có nhu cầu cung cấp thông tin
TT
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị tính
|
Trị số định mức
|
1
|
Nhân công
|
|
|
1.1
|
Lao động trực tiếp
|
Công
|
0,0521
|
|
Hạng III bậc 2
|
Công
|
0,0521
|
1.2
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%)
|
Công
|
0,00781
|
2
|
Máy móc, thiết bị sử dụng
|
|
|
|
Máy tính có kết nối internet
|
Ca
|
0,0520
|
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đối với hình thức cung cấp thông tin qua tổng đài trả lời tự động hoặc hệ thống
loa phát thanh tại các khu, điểm du lịch
4.1. Mô tả nội dung công việc
TT
|
Nội dung công việc
|
Hạng, bậc viên chức tham gia
|
1
|
Xây dựng nội dung thông tin và chuyển ngữ thông
tin sang ngoại ngữ phù hợp (độ dài 01 trang A4)
|
Hạng III bậc 2 hoặc tương đương
|
2
|
Kiểm duyệt thông tin
|
Hạng II bậc 1 hoặc tương đương
|
3
|
Chuyển đổi thông tin dạng văn bản sang giọng nói
|
Hạng III bậc 2 hoặc tương đương
|
4
|
Thực hiện vận hành hệ thống tổng đài tự động hoặc
hệ thống loa phát thanh
|
Hạng III bậc 2 hoặc tương đương
|
5
|
Cập nhật, chỉnh sửa thông tin dạng văn bản
|
Hạng III bậc 2 hoặc tương đương
|
6
|
Cập nhật, chỉnh sửa thông tin bằng giọng nói
|
Hạng III bậc 2 hoặc tương đương
|
4.2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 nội
dung thông tin
TT
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị tính
|
Trị số định mức
hao phí
|
1
|
Nhân công
|
|
|
1.1
|
Lao động trực tiếp
|
Công
|
0,5
|
|
Viên chức hạng II bậc 1
|
Công
|
0,0625
|
|
Viên chức hạng III bậc 2
|
Công
|
0,4375
|
1.2
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%)
|
Công
|
0,075
|
2
|
Máy móc, thiết bị sử dụng
|
|
|
|
Máy tính có kết nối internet
|
Ca
|
0,375
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,00208
|
3
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
02
|
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,002
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
Ghi chú:
a) Các bảng định mức trên được áp dụng cho 01 nội
dung công việc tương ứng. Các trị số hao phí được tính như sau:
- Trị số định mức hao phí về nhân công và máy
móc, thiết bị sử dụng: Thời gian thực tế cần thực hiện/(08 giờ x 60 phút).
- Trị số định mức hao phí đối với mực in laser:
(Số tờ giấy A4 sử dụng thực tế: 1000). Trong đó, 1000 là số tờ giấy A4 mà 01 hộp
mực in được.
b) Đối với mục 1:
Bảng định mức được tính cho 01 nội dung công việc
tương ứng với bảng mô tả nội dung công việc. Tuy nhiên, đối với những công việc,
nội dung thông tin đề nghị hỗ trợ chưa có sẵn, cần nhiều thời gian để tập hợp từ
các bộ phận hoặc thông tin cần thiết phải có ý kiến của cơ quan, tổ chức, đơn vị
khác thì trị số định mức hao phí được tính theo số lượng tiêu hao thực tế. Theo
đó, cách tính trị số định mức hao phí được tính theo công thức, cụ thể như sau:
- Với mỗi 05 phút tăng thêm, định mức hao phí
nhân công, máy móc, thiết bị của nội dung công việc tại số thứ tự 2 bảng 1.1 được
tính hệ số k = 1,2.
- Với mỗi 01 tờ giấy A4 tăng thêm, định mức hao
phí mực in laser được tính hệ số k = 1,2.
- Tại số thứ tự 3 bảng 1.1, sau khi nhận được kết
quả giải quyết của các cơ quan, đơn vị có liên quan tại bước 3, thực hiện việc
cung cấp thông tin cho khách du lịch theo quy trình cung cấp thông tin trực tiếp
hoặc trực tuyến hoặc qua điện thoại theo yêu cầu của khách du lịch.
c) Đối với mục 2:
- Bảng định mức trên chưa tính hao phí đối với
việc xây dựng nội dung thông tin (gồm: xây dựng, biên tập bản thảo; sản xuất ảnh,
phim); xây dựng trang thông tin điện tử, ứng dụng, trang mạng xã hội; kiểm duyệt
thông tin; số hóa, tạo lập thông tin điện tử; thiết kế, đăng tải phát hành
thông tin. Do đó, chi phí triển khai các nội dung trên được thực hiện theo quy
định của pháp luật có liên quan.
- Đối với nội dung công việc số 3 bảng 2.1.1,
xây dựng trang thông tin điện tử, ứng dụng, trang mạng xã hội: Chỉ thực hiện việc
xây dựng trang thông tin điện tử trường hợp chưa có trang thông tin điện tử hoặc
trang thông tin điện tử cũ không đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin.
- Trường hợp triển khai tổng thể một chiến dịch/chương
trình/nhiệm vụ phổ biến thông tin cần xây dựng kế hoạch cụ thể làm cơ sở để tổ
chức thực hiện thì số thứ tự 1 bảng 2.1.1, lên kế hoạch phổ biến thông tin có
hao phí nhân công tối đa: lao động trực tiếp không vượt quá 10 công và lao động
gián tiếp không vượt quá 1,5 công.
- Với mỗi 01 trang A4 tăng thêm của nội dung
công việc tại số thứ tự 2, 4, 5 bảng 2.2.1, định mức hao phí nhân công hạng III
bậc 2 được tính hệ số k = 1,838; định mức hao phí nhân công hạng III bậc 5 được
tính hệ số k = 1,129; định mức hao phí máy móc, thiết bị được tính hệ số k =
1,968.
d) Đối với mục 3
- Bảng định mức chưa tính hao phí đối với nội
dung công việc tại số thứ tự 5. Nội dung công việc tại số thứ tự 5 chỉ được thực
hiện khi phát sinh nội dung công việc tại số thứ tự 4. Căn cứ vào tình hình triển
khai thực tế, mức hao phí được tính theo hướng dẫn tại mục a, phần ghi chú của
phụ lục này.
- Với mỗi 05 phút tăng thêm của nội dung công việc
tại số thứ tự 2 bảng 3.1, định mức hao phí nhân công hạng III bậc 2, máy móc,
thiết bị được tính hệ số k = 1,2.
đ) Đối với mục 4
- Ngoại ngữ phù hợp là ngôn ngữ khách du lịch có
thể nghe hiểu và giao tiếp. Việc lựa chọn ngôn ngữ để chuyển đổi do Lãnh đạo
Ban Quản lý khu, điểm du lịch quyết định và phải căn cứ vào thị trường khách du
lịch quốc tế do khu, điểm du lịch đón tiếp, phục vụ.
- Bảng định mức 4.2 chưa tính tới chi phí lắp đặt
hệ thống tổng đài tự động, hệ thống loa phát thanh cũng như hao phí về thiết bị.
Do đó, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc lắp đặt thiết bị và tính khấu
hao theo các quy định hiện hành về mua sắm, thuê khoán và khấu hao tài sản sử dụng
ngân sách nhà nước.
- Bảng định mức trên được tính cho 01 nội dung
công việc tương ứng. Đối với những nội dung thông tin dài hơn 01 trang giấy A4
thì các định mức hao phí về nhân công, máy móc, thiết bị, vật liệu sử dụng được
tính hệ số k = 2.
II. Định mức kinh tế - kỹ thuật
dịch vụ tổ chức thông tin hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng
Thực hiện theo quy định tại mục 1, 2 và 3 phần I Phụ
lục này.