Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 104/2017/NQ-HĐND Quy hoạch bổ sung điểm sản xuất khai thác vật liệu xây dựng Hưng Yên
Số hiệu:
104/2017/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Hưng Yên
Người ký:
Đỗ Xuân Tuyên
Ngày ban hành:
21/07/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
104/2017/NQ-HĐND
Hưng
Yên, ngày 21 tháng 7 năm 2017
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CÁC ĐIỂM SẢN
XUẤT, KHAI THÁC VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng năm
2014;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
năm 2014;
Căn cứ Luật Khoáng sản năm
2010;
Căn cứ Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình phát triển vật liệu xây dựng không nung đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 61/TTr-UBND
ngày 30/06/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch điều chỉnh,
bổ sung các điểm sản xuất, khai thác vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của
các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung các điểm sản
xuất, khai thác vật liệu xây dựng (VLXD) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 với các nội dung sau:
1. Quy hoạch phát triển
VLXD đến năm 2020
1.1. Quy hoạch sản xuất vật
liệu xây, ngói đất sét nung
a) Dự báo nhu cầu đến năm
2020
- Vật liệu xây: 1.083,5 triệu
viên/năm, trong đó:
+ Gạch đất sét nung: 753 triệu
viên/năm.
+ Gạch không nung: 330,5 triệu
viên QTC/năm.
- Ngói đất sét nung: 1,15
triệu m2 /năm.
b) Phương hướng phát triển
- Tổ chức sắp xếp lại các cơ
sở sản xuất gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh theo hướng không đầu tư xây dựng
mới và không cấp phép gia hạn đối với dự án sản xuất gạch đất sét nung theo
công nghệ lò đứng liên tục, lò hoffman.
- Các cơ sở sản xuất gạch đất
sét nung theo công nghệ lò đứng liên tục đang hoạt động phải chấm dứt hoạt động
và chuyển đổi sang công nghệ sản xuất lò tuynel hoặc sản xuất vật liệu xây
không nung.
- Các cơ sở sản xuất gạch đất
sét nung theo công nghệ lò hoffman đang hoạt động phải chuyển đổi sang công nghệ
sản xuất lò tuynel theo đúng giấy chứng nhận đầu tư đã cấp.
- Duy trì các cơ sở sản xuất
gạch đất sét nung theo công nghệ lò tuynel, các cơ sở này cần phải tiếp tục đầu
tư hoàn thiện, cải tiến công nghệ, điều chỉnh quy mô công suất phù hợp với năng
lực sản xuất.
- Các cơ sở sản xuất gạch
ngói phải gắn với vùng nguyên liệu. Nghiêm cấm các cơ sở sản xuất gạch ngói sử
dụng đất nông nghiệp, chưa có vùng nguyên liệu được cấp phép, đất làm nguyên liệu
không rõ nguồn gốc.
- Phát triển sản xuất các loại
gạch không nung, thay thế một phần gạch đất sét nung đến năm 2020 chiếm tỷ lệ
30 - 35%.
c) Phương án quy hoạch
- Gạch đất sét nung:
+ Tổng công suất thiết kế:
753 triệu viên/năm (tại Phụ lục số 01 kèm theo).
+ Lộ trình chuyển đổi công
nghệ sản xuất gạch đất sét nung theo đúng Quyết định 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng
Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trong đó quy định: hoạt động của
các lò gạch thủ công, thủ công cải tiến phải chấm dứt ngay và lò đứng liên tục,
lò vòng (sử dụng công nghệ lò Hoffman) phải chấm dứt trước năm 2018.
- Gạch không nung: Tổng công
suất thiết kế: 330,5 triệu viên QTC/năm (tại Phụ lục số 02 kèm theo).
- Ngói đất sét nung: Tổng
công suất thiết kế: 1,15 triệu m2 /năm (tương đương 25,3 triệu viên
ngói/năm).
1.2. Quy hoạch khai thác cát
xây dựng và bến bãi tập kết VLXD
a) Dự báo nhu cầu đến năm
2020
Cát xây dựng: 3,3 - 3,4 triệu
m3 /năm.
b) Phương hướng phát triển
- Đẩy mạnh việc khảo sát,
thăm dò xác định trữ lượng cát bãi bồi, các điểm mỏ cát lòng sông theo quy hoạch,
làm cơ sở xây dựng kế hoạch khai thác cát đáp ứng nhu cầu xây dựng.
- Tổ chức sắp xếp lại lực lượng
khai thác cát nhỏ lẻ, hình thành các cơ sở khai thác tập trung theo quy hoạch.
- Xóa bỏ hoàn toàn việc khai
thác cát nhỏ lẻ, không giấy phép để tránh làm thất thoát tài nguyên và ảnh hưởng
đến môi trường.
c) Phương án quy hoạch
- Khai thác cát xây dựng: Tổng
công suất khai thác là 3.320.000 m3 /năm (tại Phụ lục số 03 kèm
theo).
- Bến bãi tập kết vật liệu
xây dựng: Tổng số vị trí bến bãi tập kết nguyên vật liệu là 30 (tại Phụ lục
số 04 kèm theo).
2. Định hướng phát triển
sản xuất VLXD đến năm 2030
- Tiếp tục duy trì sản xuất
những cơ sở gạch đất sét nung công nghệ tuynel còn đảm bảo được nguồn nguyên liệu.
Đẩy mạnh việc sản xuất các loại vật liệu xây không nung; đầu tư sản xuất gạch
không nung theo công nghệ tiên tiến, đa dạng về chủng loại sản phẩm, kích thước,
màu sắc để từng bước thay thế gạch đất sét nung và phục vụ công nghiệp hóa xây
dựng.
- Đầu tư các khu, cụm công
nghiệp sản xuất VLXD tập trung, phát triển các chủng loại VLXD mới có chất lượng
cao hơn, có khả năng thay thế các loại VLXD truyền thống.
- Giải tỏa các cơ sở sản xuất
VLXD gây ô nhiễm môi trường ra khỏi thành phố, thị xã, các khu đông dân cư, di
chuyển vào các khu, cụm công nghiệp.
Điều 2.
HĐND tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung Quy hoạch các điểm sản xuất, khai thác VLXD trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân
dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng nhiệm
vụ theo quy định của luật kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Khóa XVI, kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 19/7/2017 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 08 năm 2017./.
PHỤ LỤC SỐ 01
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SẢN XUẤT GẠCH ĐẤT SÉT NUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 104/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
STT
Tên cơ sở
Địa điểm sản xuất
Công suất và Công nghệ theo Giấy chứng nhận ĐT được cấp (1.081,5 triệu
viên/ năm
Công suất và công nghệ sản xuất thực tế (459,5 triệu viên/năm)
Phương án điều chỉnh Quy hoạch (753 triệu viên/ năm)
Vùng khai thác nguyên liệu
Huyện Văn Lâm
130 triệu viên/năm
81,5 triệu viên/năm
100 triệu viên/năm
1
Công ty cổ phần đầu tư Đại
Phát Lợi
Xã Lương Tài, huyện Văn Lâm
50
Tuynel
16,5
Tuynel
30
Tuynel
Tại các mỏ: Lương Tài (xã Lương
Tài), Việt Hưng (xã Việt Hưng). Nguồn nguyên liệu không đủ sẽ được cấp phép
thêm tại các vùng huyện lân cận
2
Công ty cổ phần SX VLXD
& TM Thành Đạt
Xã Lương Tài, huyện Văn Lâm
20
Tuynel
15
Tuynel
20
Tuynel
3
Công ty TNHH Đăng Hường
Xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm
60
Tuynel
50
Tuynel
50
Tuynel
Huyện Văn Giang
36,5 triệu viên/năm
10 triệu viên/năm
10 triệu viên/năm
4
Công ty cổ phần VLXD Hưng
Long
Xã Long Hưng, huyện Văn Giang
30
Tuynel
10
Tuynel
10
Tuynel
Tại mỏ Đông Kết - Liên Khê
(huyện Khoái Châu)
5
DNTN Nguyễn Xuân Mão
Xã Xuân Quan, huyện Văn Giang
6,5
Đứng liên tục
0
Đứng liên tục
Dừng hoạt động
6
DNTN Nguyễn Xuân Mạnh
Xã Xuân Quan, huyện Văn Giang
Huyện Mỹ Hào
110 triệu viên/năm
30 triệu viên/năm
60 triệu viên/năm
7
Công ty TNHH thương mại và
dịch vụ Quang Phát
Xã Dương Quang, huyện Mỹ Hào
40
Tuynel
10
Hoffman
20
Tuynel
Tại các mỏ: Mỏ Dương Quang
(xã Dương Quang); Cẩm Xá (xã Cẩm Xá); Ngọc Trì (xã Phan Đình Phùng); Phan
Đình Phùng (xã Phan Đình Phùng)
8
Công ty cổ phần gạch Cẩm
Xá
Xã Cẩm Xá, huyện Mỹ Hào
30
Tuynel
10
Hoffman
20
Tuynel
9
Công ty cổ phần đầu tư Hồng
Ngọc Việt
Xã Phan Đình Phùng, huyện Mỹ Hào
40
Tuynel
10
Hoffman
20
Tuynel
Huyện Yên Mỹ
22 triệu viên/năm
11 triệu viên/năm
10 triệu viên/năm
10
Công ty cổ phần Kênh Cầu
Xã Đồng Than, huyện Yên Mỹ
20
Tuynel
10
Tuynel
10
Tuynel
Mỏ Kênh Cầu (xã Đồng Than)
11
DNTN Lê Thanh Xuân
Xã Yên Phú, huyện Yên Mỹ
2
Đứng liên tục
1
Đứng liên tục
Chuyển sang sản xuất gạch không nung
Huyện Khoái Châu
350 triệu viên/năm
147 triệu viên/năm
258 triệu viên/năm
12
Công ty TNHH Xây dựng và
TM Tành Vân
Xã Tân Châu, huyện Khoái Châu
30
Tuynel
20
Tuynel
20
Tuynel
Tại các mỏ: Đông Kết - Liên
Khê (xã Đông Kết, xã Liên Khê); Đại Tập, Ninh Tập, Chi Lăng (xã Đại Tập); Vân
Trì, Lôi Cầu (xã Việt Hòa) và các khu đất làm nguyên liệu đã được xác định
trong giấy chứng nhận đầu tư được cấp. Nguồn nguyên liệu không đủ sẽ được cấp
phép thêm tại các vùng huyện lân cận
13
Công ty cổ phần đầu tư và
phát triển Hà Thành
Xã Đại Tập, huyện Khoái Châu
55
Tuynel
20
Tuynel
30
Tuynel
14
Công ty TNHH Tâm Kiên
Xã Chí Tân, huyện Khoái Châu
30
Tuynel
0
Chưa xây dựng nhà máy
20
Tuynel
15
Công ty TNHH TM&DV Hà
Minh Đức
Xã Phùng Hưng, huyện Khoái Châu
50
Tuynel
12
Hoffman
20
Tuynel
16
Công ty TNHH Đại Nam (Cơ sở
1)
Xã Đông Kết, huyện Khoái Châu
12
Tuynel
10
Hoffman
10
Tuynel
17
Công ty TNHH Đại Nam (Cơ sở
2)
Xã Tứ Dân, huyện Khoái Châu
30
Tuynel
Tuynel
30
Tuynel
18
Công ty TNHH Đỗ Kính
Xã Đông Kết, huyện Khoái Châu
15
Tuynel
12
Hoffman
15
Tuynel
19
Công ty TNHH Hoàng Thanh
Xã Đông Kết, huyện Khoái Châu
18
Tuynel
12
Hoffman
18
Tuynel
20
Công ty TNHH Tuấn Quang
Xã Việt Hòa, huyện Khoái Châu
25
Tuynel
8
Hoffman
20
Tuynel
21
Công ty TNHH Bẩy Hương
Xã Liên Khê, huyện Khoái Châu
15
Tuynel
6
Hoffman
15
Tuynel
22
Công ty TNHH XD&SX
VLXD Sông Hồng
Xã Đại Tập, huyện Khoái Châu
20
Đứng liên tục
17
Hoffman
20
Tuynel
23
Công ty TNHH Hoàng Khuyên
Xã Đại Tập, huyện Khoái Châu
30
Tuynel
20
Hoffman
20
Tuynel
24
Công ty cổ phần xây dựng
và thương mại Khoái Châu
Xã Tân Châu, huyện Khoái Châu
10
Tuynel
5
Hoffman
10
Tuynel
25
Công ty TNHH Vinh Kiểm
Xã Tân Châu, huyện Khoái Châu
10
Tuynel
5
Hoffman
10
Tuynel
Huyện Kim Động
305 triệu viên/năm
137 triệu viên/năm
210 triệu viên/năm
26
Công ty cổ phần Cầu Đuống
Xã Ngọc Thanh, huyện Kim Động
20
Tuynel
15
Tuynel
20
Tuynel
Tại các mỏ: Ngọc Đồng, Ngọc
Đồng 2&3 (xã Ngọc Thanh); Vân Nghệ, Bãi Chim, Phú Mỹ (xã Đức Hợp), Tả Hà
(xã Hùng An), Văn Nghệ 2 (xã Mai Động). Nguồn nguyên liệu không đủ sẽ được cấp
phép thêm tại các vùng huyện lân cận
27
Công ty cổ phần sản xuất vật
liệu Minh Hải
Xã Ngọc Thanh, huyện Kim Động
20
Tuynel
12
Tuynel
20
Tuynel
28
Công ty cổ phần Vân Đức
Xã Đức Hợp, huyện Kim Động
50
Tuynel
20
Hoffman
30
Tuynel
29
Công ty TNHH Tiến Lương
Xã Ngọc Thanh, huyện Kim Động
40
Tuynel
20
Hoffman
20
Tuynel
30
Công ty TNHH TM và Dịch vụ
Hoàng Anh
Xã Hùng An, huyện Kim Động
35
Tuynel
10
Hoffman
20
Tuynel
31
Công ty cổ phần xây dựng
và thương mại Thành Phát Hưng Yên
Xã Đức Hợp, huyện Kim Động
30
Tuynel
10
Hoffman
20
Tuynel
32
Công ty cổ phần Hoàng Gia
Xã Hùng An, huyện Kim Động
65
Tuynel
50
Hoffman
35
Tuynel
33
Công ty TNHH TM & DV
Việt Phúc Đức
Xã Mai Động, huyện Kim Động
45
Tuynel
0
Đang xây dựng nhà máy gạch Tuynel
45
Tuynel
Thành phố Hưng Yên
68 triệu viên/năm
27 triệu viên/năm
40 triệu viên/năm
34
Công ty cổ phần
VLXD&XL Hưng Yên
Xã Bảo Khê, TP. Hưng Yên
10
Tuynel
5
Tuynel
10
Tuynel
Tại các mỏ: Hoàng Hanh (xã
Hoàng Hanh), Lam Sơn (phường Lam Sơn), Lê Lợi (xã Tân Hưng) hoặc mỏ Ngọc Đồng
và Ngọc Đồng 2&3 (xã Ngọc Thanh)
35
Công ty TNHH vật liệu xây
dựng Hưng Yên
Xã Tân Hưng, TP. Hưng Yên
20
Tuynel
10
Tuynel
10
Tuynel
36
Công ty TNHH dịch vụ
thương mại Tuân Thịnh Phát
Xã Hoàng Hanh, TP. Hưng Yên
30
Tuynel
12
Hoffman
20
Tuynel
37
DNTN Nguyễn Văn Trung
Phường Minh Khai, TP. Hưng Yên
8
Đứng liên tục
0
Đứng liên tục
Dừng hoạt động
38
DNTN Nguyễn Văn Chính
39
DNTN Lê Văn Hứa
40
DNTN Phạm Văn Phi
Huyện Tiên Lữ
15 triệu viên/năm
6 triệu viên/năm
25 triệu viên/năm
41
Công ty CP sản xuất VLXD
Triều Dương
Xã Hải Triều, huyện Tiên Lữ
10
Tuynel
6
Tuynel
10
Tuynel
Tại các mỏ: Triều Dương
(xã Hải Triều) và Thiện Phiến (xã Thiện Phiến)
42
Công ty CP sản xuất VLXD
Triều Dương (Dây chuyền 2)
Xã Hải Triều, huyện Tiên Lữ
5
Tuynel
0
Hoffman
15
Tuynel
Huyện Phù Cừ
45 triệu viên/năm
10 triệu viên/năm
40 triệu viên/năm
43
Công ty CP VLXD & XL Tống
Trân
Xã Tống Trân, huyện Phù Cừ
25
Tuynel
10
Hoffman
20
Tuynel
Tại khu đất làm nguyên liệu
đã được xác định trong giấy chứng nhận đầu tư được cấp. Nguồn nguyên liệu
không đủ sẽ được cấp phép thêm tại mỏ Tống Trân (xã Tống Trân)
44
Công ty TNHH sản xuất và
xây dựng An Thịnh
Xã Tống Trân, huyện Phù Cừ
20
Tuynel
Tuynel
20
Tuynel
PHỤ LỤC SỐ 02
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 104/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
STT
Tên cơ sở
Địa điểm
Công suất đã được cấp (290,5 triệu viên QTC/năm)
Phương án điều chỉnh (330,5 triệu viên QTC/năm)
I. Duy trì theo giấy chứng
nhận đầu tư (Quyết định chủ trương đầu tư)
1
Công ty TNHH Anh Tường
Xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào
14,0
14,0
2
Công ty CP đầu tư công nghệ
xây dựng HAD quốc tế
Xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào
20,5
20,5
3
Công ty CP đầu tư xây dựng
phát triển Hưng Yên
Xã Cẩm Xá, huyện Mỹ Hào
7,5
7,5
4
Công ty cổ phần gạch không
nung Việt Úc
Xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm
70,0
70,0
5
Công ty Biken Việt Nam
Xã Tân Quang, huyện Văn Lâm
1,0
1,0
6
Công ty CP xây dựng thương
mại Phú Thái
Xã Hoàn Long, huyện Yên Mỹ
25,0
25,0
7
Công ty TNHH xây dựng 69
Xã Yên Phú, huyện Yên Mỹ
1,5
1,5
8
Công ty TNHH Lengtech
Xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang
30,0
30,0
9
HTX sản xuất gạch ngói Việt
Tiến
Xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu
30,0
30,0
10
Cty.TNHH Thịnh Hưng Đức
Xã Chính Nghĩa, huyện Kim Động
35,0
35,0
11
Công ty TNHH TM&DV Việt
Phúc Đức
Xã Mai Động, huyện Kim Động
30,0
30,0
12
Công ty TNHH Tuấn Giang
Xã Chính Nghĩa, huyện Kim Động
25,0
25,0
13
Công ty CP đầu tư và VLXD
Đông Anh -8
Xã Hải Triều, huyện Tiên Lữ
1,0
1,0
II. Phương án đầu tư mới
14
GKN tại P. Lam Sơn, TP
Hưng Yên
Phường Lam Sơn, TP Hưng Yên
35,0
III. Phương án Chuyển đổi
công nghệ từ lò liên tục kiểu đứng sang gạch không nung
15
DNTN Lê Thanh Xuân
Xã Yên Phú, huyện Yên Mỹ
5,0
PHỤ LỤC SỐ 03
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH KHAI THÁC CÁT XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị quyết số 104/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Stt
Tên Huyện
Tên xã
Công suất Khai thác (m3 /năm)
1
Văn Giang
Xã Thắng Lợi
100.000
2
Khoái Châu
Xã Tứ Dân, Đại Tập, Đông
Ninh
700.000
3
Kim Động
Xã Đức Hợp
1.000.000
4
Thành phố Hưng Yên
Xã Hồng Châu, Quảng Châu,
Tân
Hưng, Hoàng Hanh
1.220.000
5
Phù Cừ
Xã Nguyên Hòa 1&2
300.000
Cộng
3.320.000
PHỤ LỤC SỐ 04
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH BÃI TẬP KẾT VẬT LIỆU
(Kèm theo Nghị quyết số 104/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Stt
Tên Huyện
Tên xã
1
Văn Giang
Xã Thắng Lợi, Liên Nghĩa,
Mễ Sở
2
Yên Mỹ
Xã Đồng Than, Minh Châu, Trung
Hưng, Lý Thường Kiệt, Tân Việt
3
Khoái Châu
Xã Nhuế Dương, Chí Tân, Đại
Tập, Đông Ninh, Tân Châu, Tứ Dân, Bình Minh
4
Kim Động
Xã Hùng An, Đức Hợp, Mai Động,
Thọ Vinh
5
Tiên Lữ
Xã Hải Triều, Thiện Phiến,
Thủ Sỹ
6
Phù Cừ
Xã Nguyên Hòa, Tống Trân
7
Ân Thi
Xã Bắc Sơn, Hạ Lễ
8
Thành phố Hưng Yên
Xã Tân Hưng, Quảng Châu,
Minh Khai, Phú Cường
Nghị quyết 104/2017/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung điểm sản xuất, khai thác vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 104/2017/NQ-HĐND ngày 21/07/2017 thông qua Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung điểm sản xuất, khai thác vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
1.608
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng