ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 08 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
BAN HÀNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
07/01/2016 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện
kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ các Nghị quyết HĐND tỉnh
Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 12 ngày 25/12/2015 về nhiệm vụ phát triển kinh tế
- xã hội năm 2016 (Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND), về kế hoạch đầu tư phát triển
năm 2016 (Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND), về dự toán ngân sách năm 2016 và phân
bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2016 (Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND);
Trên cơ sở kết quả Hội nghị toàn tỉnh
do UBND tỉnh tổ chức vào ngày 07/01/2016 về triển khai các Nghị quyết của HĐND
tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này một số chỉ tiêu và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 trên địa
bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên
quan căn cứ nội dung Quyết định này và Chương trình công tác năm 2016 của UBND
tỉnh để xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả tại
đơn vị, địa phương mình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ địa phương
(phía Nam);
- VP. Ban chỉ đạo Tây nguyên;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 5;
- TT. Tỉnh ủy, TT và các Ban HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UB Mặt trận TQVN tỉnh;
- Các đoàn thể, Báo BĐ, Đài PT-TH tỉnh;
- HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP Tỉnh ủy, VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo VP, CV;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 của UBND tỉnh)
Năm 2015, mặc dù còn gặp nhiều khó
khăn nhưng với sự cố gắng nỗ lực của toàn Đảng bộ, nhân dân, của các cấp, các
ngành trong tỉnh, nền kinh tế của tỉnh
tiếp tục tăng trưởng. Tổng sản phẩm địa phương (GRDP) ước tăng 9,51%; trong đó:
Nông, lâm, thủy sản tăng 4,32%; công nghiệp, xây dựng tăng 11,53%; dịch vụ tăng
11,85%. Các hoạt động văn hóa - xã hội tiếp tục có chuyển biến tích cực, an
sinh xã hội được bảo đảm, quốc phòng an ninh được củng cố, đời sống nhân dân cơ bản ổn định, hiệu quả hoạt động của bộ máy chính quyền
các cấp tiếp tục được nâng lên. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được,
trong chỉ đạo điều hành của các cấp, các ngành còn có những thiếu sót khuyết điểm,
đòi hỏi sự nỗ lực cố gắng và quyết tâm cao của các cấp, các ngành nhằm phát huy
ưu điểm, khắc phục và sửa chữa các khuyết điểm để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ
chính trị trong thời gian tới.
Năm 2016 là năm đầu tiên thực hiện kế
hoạch 5 năm (2016-2020) đã được Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XIX đề ra; do đó,
việc triển khai thực hiện thắng lợi: các nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2016 có
ý nghĩa rất quan trọng, tạo tiền đề cho việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội trong những năm tiếp theo. Tuy nhiên, việc triển
khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 của tỉnh trong bối
cảnh tình hình còn nhiều khó khăn, thách thức: Tiềm lực nền kinh tế của tỉnh
còn nhiều hạn chế, sức cạnh tranh hàng hóa chưa cao, cơ sở hạ tầng còn yếu kém, thu hút đầu tư chưa nhiều, nhiều vấn đề xã hội bức xúc
chưa được giải quyết triệt để. Do đó, để thực hiện thắng lợi Nghị quyết của
Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy và HĐND tỉnh về kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2016, cần tập trung thực
hiện những mục tiêu và nhiệm vụ chung là: Tiếp tục tập trung mọi nỗ lực phấn đấu
duy trì tốc độ tăng trưởng khá, đẩy mạnh phát triển sản xuất, nâng cao năng suất,
chất lượng, hiệu quả của nền kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, cải thiện đời sống
nhân dân; giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng - an ninh và trật tự
an toàn xã hội, hướng tới mục tiêu mà Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ
XIX đã đề ra là xây dựng Bình Định trở thành tỉnh phát triển
khá của khu vực miền Trung. Phấn đấu năm 2016 đạt chỉ tiêu tổng sản phẩm địa
phương GRDP tăng 7,5% so với năm 2015 (theo giá so sánh 2010).
Phần thứ nhất
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH NĂM
2016
Một số chi tiêu chủ yếu của kế hoạch
năm 2016 đã được HĐND tỉnh khóa XI thông qua tại kỳ họp thứ 12, như sau:
1. Tổng sản phẩm địa phương (GRDP)
tăng 7,5% (tính theo giá so sánh 2010), Trong đó:
- Nông, lâm, ngư nghiệp tăng 3,5%
- Công nghiệp, xây dựng tăng 11,2%
- Dịch vụ tăng 6,6%.
- Thuế trừ trợ cấp sản phẩm tăng
12,4%
2. Tỷ trọng nông, lâm, thủy sản -
công nghiệp, xây dựng - dịch vụ và thuế trừ trợ cấp sản phẩm trong GRDP là
26,8% - 30,7% - 36,4%-6,1%.
3. Chỉ số sản xuất công nghiệp tăng
8,5%.
4. Tổng kim ngạch xuất khẩu 730 triệu
USD.
5. Tổng thu ngân sách trên địa bàn tỉnh
5.632 tỷ đồng (trong đó: thu nội địa 4.420 tỷ đồng).
6. Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển toàn
xã hội trên địa bàn tỉnh dự kiến huy động 28.000 tỷ đồng, bằng 46,3% GRDP.
7. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 51%.
8. Mức giảm tỷ lệ sinh 0,1‰
9. Tạo việc làm mới cho 29.700 lao động.
10. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề,
bồi dưỡng nghề đạt 48%.
11. Tỷ lệ hộ nghèo giảm 1,5% so với
năm 2015 theo tiêu chí mới.
12. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y
tế đạt 73%.
13. Tỷ lệ trạm y tế có bác sỹ đạt
98,7%.
14. Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y
tế 90%.
15. Số giường bệnh trên 1 vạn dân
27,5 giường.
16. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi giảm còn dưới 12%.
17. Tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước
hợp vệ sinh 96%.
18. Tỷ lệ dân cư đô thị sử dụng nước
sạch 78%.
19. Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được
thu gom 77%.
Phần thứ hai
NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM 2016.
Để thực hiện đạt và vượt mức các mục
tiêu, chỉ tiêu năm 2016, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện các giải pháp
chủ yếu sau đây:
I. Về phát triển
kinh tế.
1. Tiếp tục tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh
doanh và mở rộng thị trường.
Tập trung rà soát, đánh giá tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, có giải pháp
giúp doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn đẩy mạnh sản xuất kinh doanh. Thực hiện tốt
các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp; khuyến khích các ngành hàng có lợi thế như
gỗ nội thất, may mặc, thức ăn chăn nuôi, thủy hải sản, bia, dược phẩm, may mặc
và các sản phẩm mà thị trường trong nước và xuất khẩu đang
có nhu cầu lớn.
Tập trung giải quyết dứt điểm khâu giải
phóng mặt bằng các dự án trọng điểm. Phối hợp với nhà đầu tư và tạo điều kiện
thuận lợi về thủ tục để chuẩn bị triển
khai dự án Khu phức hợp công nghiệp-thương mại-dịch vụ và đô thị VSIP, khởi
công xây dựng dự án nhà máy thép Hoa sen Nhơn Hội - Bình Định
của Tập đoàn Tôn Hoa Sen, dự án xây dựng cảng tổng hợp và
Trạm phân phối xi măng của Tập đoàn Long Sơn. Tiếp tục triển khai các giải pháp
xúc tiến thu hút đầu tư, nhất là các dự án lớn về sản xuất
công nghiệp và du lịch gắn với việc kiểm tra và kiên quyết thu hồi các dự án đã cấp giấy
chứng nhận đầu tư nhưng chậm triển khai. Tiếp tục rà soát các cơ chế chính sách
hiện có, bổ sung một số cơ chế, chính sách mới cùng với triển khai thực hiện
chính sách của Chính phủ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đẩy mạnh
sản xuất, kinh doanh, nhất là đối với các mặt hàng có thế mạnh
xuất khẩu.
2. Duy trì tốc độ tăng trưởng và
phát triển toàn diện nông, lâm, ngư nghiệp
Triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu
nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Tập trung chỉ đạo triển khai nhanh
các dự án đầu tư trên lĩnh vực nông
nghiệp như: Dự án Nhà máy chế biến thủy sản An Hải, Dự án nuôi tôm công nghệ
cao của Tập đoàn Việt Úc, dự án chăn nuôi công nghệ cao của Tập đoàn Hùng
Vương... Tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Khuyến khích hợp tác, các chuỗi liên
kết từ sản xuất, bảo quản, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm, tăng thu nhập cho bà
con nông dân. Tiếp tục triển khai xây dựng nông thôn mới, trong đó việc củng cố,
duy trì 28 xã đã được công nhận xã nông thôn mới, tập trung đầu tư để phấn đấu
năm 2016 có thêm 10 xã hoàn thành các tiêu chí xây dựng nông thôn mới, đưa số
xã đạt chuẩn nông thôn mới đến cuối năm 2016 là 38 xã (đạt 31,15%).
Tập trung triển khai các giải pháp đồng
bộ nhằm giành thắng lợi sản xuất vụ Đông Xuân 2015-2016. Tiếp tục đẩy mạnh phát
triển chăn nuôi gia súc, gia cầm; thực hiện nghiêm ngặt
các biện pháp quản lý dịch bệnh. Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng, kiểm
tra, xử lý nghiêm các vụ phá rừng làm nương rẫy, khai thác lâm sản trái phép,
triển khai quyết liệt phương án phòng chống cháy rừng. Tăng cường công tác kiểm
tra quản lý đất đai, kiểm tra và có biện pháp xử lý kịp thời các vi phạm về bảo
vệ môi trường. Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ ngư dân khai thác thủy sản xa bờ, chính sách phát triển thủy sản; triển khai có hiệu quả mô hình
đánh bắt, bảo quản cá ngừ đại dương để xuất khẩu.
3. Đẩy mạnh phát triển du lịch và các lĩnh vực dịch vụ có tiềm
năng và lợi thế, phấn đấu tăng giá trị gia tăng ngành dịch vụ.
Tiếp tục phát triển các hoạt động
thương mại, xuất khẩu, du lịch, dịch vụ; tập trung đẩy nhanh tiến độ để tạo điều
kiện các dự án du lịch trọng điểm của tỉnh sớm đi vào hoạt
động như: Quần thể resort, biệt thự nghỉ dưỡng và giải trí cao cấp Nhơn Lý, sân
golf FLC Quy Nhơn Golf Links, Khu du lịch Vinpearl Quy
Nhơn, Quần thể du lịch lịch sử, sinh
thái và tâm linh tại khu vực chùa Linh Phong, Trường giáo dục kỹ năng sống Outward Bound Bình Định, Tổ hợp không gian khoa học... để đưa Quy
Nhơn thật sự trở thành điểm đến mới ở Việt Nam và khu vực. Đẩy mạnh phát triển
các hoạt động thương mại đi đôi với việc thực hiện tốt
công tác bình ổn giá cả, tăng cường công tác quản lý thị trường. Tiếp tục triển
khai thực hiện cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Tăng
cường liên kết, hợp tác với các địa phương trong cả nước để phát triển thương mại. Nâng cao chất lượng vận tải, bảo đảm phục vụ lưu
thông hàng hóa và nhu cầu đi lại an toàn của nhân dân.
4. Đẩy mạnh thu ngân sách đảm bảo
đạt và vượt kế hoạch đề ra, huy động vốn cho đầu từ phát
triển.
Tăng cường điều hành dự toán ngân sách năm 2016 bằng các giải pháp khai thác tốt các nguồn
thu, kích thích tạo nguồn thu mới, chống thất thu và chống lạm thu. Thực hành triệt để tiết kiệm chi ngân sách; chống lãng phí trong sử dụng kinh phí đầu
tư xây dựng cơ bản, chi hành chính và các lĩnh vực khác. Khuyến khích đẩy mạnh phát triển các hoạt động dịch vụ công cho các đơn vị sự
nghiệp có thu.
Tập trung huy động các nguồn vốn
trong xã hội cho đầu tư phát triển; ưu tiên vốn đầu tư để trả nợ và đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội, chú trọng hạ tầng giao thông, thủy lợi và hạ tầng các khu, cụm công nghiệp. Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Đầu tư, Luật Xây dựng. Thực hiện đầy đủ và nhất quán nội
dung Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý vốn đầu tư từ ngân sách và vốn trái
phiếu Chính phủ nhằm giảm thất thoát, lãng phí và nâng cao hiệu quả đầu tư. Tập
trung đẩy mạnh thực hiện các công trình trọng điểm, các dự án BT. Xây dựng và
ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020.
II. Tiếp tục đẩy mạnh
và nâng cao chất lượng hoạt động trên các lĩnh vực văn hóa - xã hội.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp đẩy mạnh
xã hội hóa nhằm huy động các nguồn lực của xã hội tham gia phát triển giáo dục
- đào tạo, y tế, văn hóa, xã hội... Tập trung triển khai thực hiện Nghị quyết Hội
nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế” gắn với việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
phát triển giáo dục ở các địa phương.
Thực hiện đồng bộ ba nhiệm vụ chủ yếu
của khoa học công nghệ. Tập trung đẩy mạnh hoàn thành việc xây dựng và đưa Tổ hợp
Không gian khoa học đi vào hoạt động để cùng với Trung tâm Quốc tế Khoa học và
Giáo dục liên ngành thực sự trở thành điểm đến của các nhà khoa học và quần
chúng; phối hợp với Hội Gặp gỡ Việt Nam tổ chức thành công các Hội thảo khoa học
quốc tế tổ chức trong năm 2016.
Tiếp tục thực hiện tốt công tác y tế
dự phòng, chủ động phòng, chống các dịch bệnh nguy hiểm đối
với người; nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc
sức khoẻ nhân dân, gắn với củng cố, kiện toàn, xây dựng mạng lưới y tế cơ sở, đội
ngũ cán bộ y tế, nhất là đội ngũ bác sỹ chuyên khoa có trình
độ cao. Triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình mục
tiêu quốc gia về y tế. Giảm tình trạng quá tải ở bệnh viện tuyến tỉnh; tăng cường
kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm. Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị cho ngành y tế từ các nguồn vốn, trong đó ưu tiên đầu tư
nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn và Trung tâm Y tế huyện Hoài Nhơn
trong năm 2016 để giảm quá tải cho bệnh nhân ở khu vực phía Bắc tỉnh; chỉ đạo đẩy
nhanh tiến độ dự án Bệnh viện Đa khoa tỉnh (phần mở rộng) theo mô hình phối hợp
y tế công - tư; thực hiện tốt công tác xã hội hóa phục vụ
chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải
pháp đảm bảo an sinh xã hội, chăm sóc người có công. Triển khai thực hiện tốt
chương trình giảm nghèo, nhất là Đề án giảm nghèo nhanh và bền vững ở 3 huyện
miền núi. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề, đào tạo nghề gắn
với nhu cầu của xã hội; chú trọng công tác dạy nghề cho lao động nông thôn. Tiếp
tục thực hiện chính sách hỗ trợ cải thiện nhà ở cho hộ nghèo, người có thu nhập
thấp, người có công. Triển khai nâng cấp Trung tâm chăm sóc người có công của tỉnh.
Chú trọng bảo vệ, chăm sóc và bảo đảm các quyền cơ bản của trẻ em, nhất là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Thực hiện các chính sách, pháp luật về Bình đẳng giới và chiến lược quốc gia Vì sự tiến bộ phụ nữ.
Nâng cao chất lượng các hoạt động văn
hóa, thông tin, truyền thông, phát thanh - truyền hình, thể dục thể thao. Đẩy mạnh
thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” và phong trào thể dục thể thao quần chúng, nâng cao chất lượng
các môn thể thao thành tích cao. Tổ chức tốt các ngày lễ lớn của tỉnh và đất nước
trong năm 2016 theo chủ trương chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Tiếp tục triển
khai thực hiện quy hoạch phát triển công nghệ thông tin về mô hình chính quyền
điện tử và quy hoạch phát triển bưu chính viễn thông. Tăng cường công tác quản
lý nhà nước về các dịch vụ Internet, xuất bản, báo chí...
III. Về xây dựng chính quyền và
công tác nội chính.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động
của hệ thống chính quyền các cấp, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị trong thực thi nhiệm vụ. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, thực hiện
cơ chế "một cửa" và “một cửa liên thông”; tăng cường kiểm soát thủ tục
hành chính của các cấp, các ngành. Thực hiện tốt công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật trong toàn xã hội gắn với trợ giúp pháp lý cho các đối tượng nghèo, đối
tượng chính sách, đồng bào vùng sâu, vùng xa.
Đề cao trách nhiệm của các cấp chính
quyền, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong đấu tranh phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí. Phát huy vai trò của nhân dân và các cơ quan báo chí trong công tác đấu tranh phòng chống tham nhũng. Tập trung giải quyết kịp thời, đúng
chính sách, pháp luật các khiếu nại, tố cáo của công dân, giải quyết các vụ việc
tồn đọng, không để xảy ra điểm nóng, khiếu nại đông người, vượt cấp kéo dài,
gây mất trật tự, an toàn xã hội.
Thực hiện có hiệu quả các chương
trình, kế hoạch về củng cố quốc phòng, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội và phòng cháy chữa cháy. Tiếp tục chủ động thực hiện phòng chống có hiệu quả các loại tội phạm, nhất là tội phạm hình sự, tội phạm
trong lứa tuổi thanh - thiếu niên, giữ gìn trật tự công cộng và giải quyết các
tệ nạn xã hội trên địa bàn. Tăng cường các biện pháp nhằm giảm thiểu tai nạn
giao thông cả ba mặt số vụ, số người bị thương và số người
chết vì tai nạn giao thông.
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội dung Quyết
định này và Chương trình công tác năm 2016 của UBND tỉnh, ngay trong tháng
01/2016 xây dựng kế hoạch hành động cụ thể của đơn vị, địa phương quy định rõ từng
mục tiêu, nhiệm vụ, thời gian và phân công người chịu trách nhiệm từng phần việc;
hàng tuần, hàng tháng, hàng quý có kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện, báo cáo tiến
độ thực hiện cho UBND tỉnh theo quy định.
2. Các cấp, các ngành chủ động tăng
cường công tác kiểm tra, sâu sát cơ sở, nắm bắt kịp thời tình hình để chỉ đạo
giải quyết theo thẩm quyền và hướng dẫn giúp các địa phương, đơn vị triển khai
thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm 2016.
3. UBND tỉnh tổ chức các hội nghị
chuyên đề với các ngành, địa phương để kịp thời xử lý những vấn đề bức xúc phát
sinh thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm
vụ; đồng thời hàng tuần, tháng, quý
duy trì việc giao ban, họp thường kỳ UBND tỉnh để đánh giá tình hình và đề ra
các biện pháp đẩy mạnh thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước năm 2016.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài
Phát thanh và Truyền hình Bình Định, Báo Bình Định chủ động phối hợp với các sở,
ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức phổ biến rộng rãi Quyết
định này trong các cấp, các ngành; tăng cường thông tin, tuyên truyền, vận động
để cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh hiểu, tích cực hưởng ứng và
triển khai thực hiện.
5. UBND tỉnh đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các hội, đoàn thể chỉ đạo, tuyên truyền, vận động đoàn
viên, hội viên cùng các tầng lớp nhân dân đoàn kết, chung sức, đồng lòng thực
hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 theo Nghị quyết
của HĐND tỉnh và các giải pháp điều hành của UBND tỉnh tại Quyết định này.
6. UBND tỉnh đề nghị HĐND tỉnh và
HĐND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường giám sát UBND tỉnh, các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện Quyết
định này.
7. Trước ngày 15/11/2016, các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố kiểm điểm tình hình thực hiện Quyết
định này của cơ quan, địa phương, đơn vị mình, báo cáo bằng văn bản cho UBND tỉnh./.
SỐ
TT
|
NỘI DUNG
|
CƠ
QUAN TRÌNH
|
THỜI
GIAN TRÌNH
|
Ghi
chú
|
1.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 Không gian du lịch Vịnh Quy Nhơn (Quy hoạch khai thác dịch vụ, du lịch
bãi biển Quy Nhơn)
|
Sở
Xây dựng
|
Tháng
1
|
|
2.
|
Chính sách hỗ trợ chương trình quảng
bá xúc tiến du lịch khu tham gia Hội chợ trong nước và quốc tế
|
Sở Văn
hóa Thể thao và Du lịch
|
Tháng
1
|
|
3.
|
Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng
thể phát triển du lịch tỉnh Bình Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Tháng
1
|
|
4.
|
Đồ án Quy hoạch chung khu vực công
nghiệp phía Nam Quốc lộ 19 tỉnh Bình Định đến năm 2030
|
Sở
Xây dựng
|
Tháng
2
|
|
5.
|
Phương án kiến trúc Nhà làm việc
các cơ quan chuyên môn tỉnh
|
Sở
Xây dựng
|
Tháng
2
|
|
6.
|
Phương án thiết kế xây dựng các hạng
mục: Khu Đền thờ Tây Sơn Tam Kiệt và Giả sơn thuộc Dự án mở rộng mở rộng và
nâng cấp Bảo tàng Quang Trung
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Tháng
2
|
|
7.
|
Bổ sung quy hoạch quảng cáo ngoài
trời trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Tháng
3
|
|
8.
|
Nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
3
|
|
9.
|
Điều chỉnh quy hoạch khu du lịch
Vĩnh Hội
|
Ban Quản
lý khu kinh tế
|
Tháng
3
|
|
10.
|
Nghị quyết của Tỉnh ủy về phát triển làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định đến
năm 2020
|
Sở
Công Thương
|
Tháng
3
|
|
11.
|
Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 khu đất dọc Quốc lộ 19 (mới) đoạn từ thành phố Quy Nhơn - huyện Tuy Phước.
|
Sở
Xây dựng
|
Tháng
3
|
|
12.
|
Báo cáo Đánh giá tình hình kinh tế
- xã hội quý I, nhiệm vụ quý II năm 2016.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
3
|
|
13.
|
Quy hoạch cấp nước sạch đô thị tỉnh
Bình Định đến năm 2025
|
Sở
Xây dựng
|
Tháng
4
|
|
14.
|
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật Viễn
thông thụ động giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
4
|
|
15.
|
Chương trình phát triển đô thị
thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm
2035
|
Sở
Xây dựng
|
Tháng
4
|
|
16.
|
Đề án sắp xếp lại các Trường dạy
nghề trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Tháng
4
|
|
17.
|
Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa
bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Tháng
5
|
|
18.
|
Đề án thành lập Trường chuyên phía
Bắc tỉnh
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Tháng
5
|
|
19.
|
Dự thảo Chương trình hành động thực
hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XIX Đảng bộ tỉnh về
“Phát triển Khu kinh tế Nhơn Hội và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2016 - 2020”
|
Ban
Quản lý khu kinh tế
|
Tháng
5
|
|
20.
|
Dự thảo Chương trình hành động thực
hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XIX Đảng bộ tỉnh về
“Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020”.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Tháng
5
|
|
21.
|
Dự thảo Chương trình hành động thực
hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XIX Đảng bộ tỉnh về “Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao trong
lĩnh vực y tế giai đoạn 2016 - 2020”
|
Sở Y
tế
|
Tháng
5
|
|
22.
|
Dự thảo Chương trình hành động thực
hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XIX Đảng bộ tỉnh về đầu
tư phát triển du lịch tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Tháng
5
|
|
23.
|
Dự thảo Chương trình hành động thực
hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XIX Đảng bộ tỉnh về cải
cách hành chính trọng tâm là nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức và đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2016 - 2020.
|
Sở Nội
vụ
|
Tháng
5
|
|
24.
|
Hồ sơ thành lập khu vực phát triển đô thị Quy Nhơn và vùng phụ cận
|
Sở
Xây dựng
|
Tháng
5
|
|
25.
|
Quy hoạch điều chỉnh hệ thống y tế
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Y
tế
|
Tháng
5
|
|
26.
|
Đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
đến năm 2035
|
Sở
Xây dựng
|
Tháng
6
|
|
27.
|
Quy hoạch phát triển hệ thống cửa
hàng xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến
năm 2035
|
Sở
Công Thương
|
Tháng
6
|
|
28.
|
Quy hoạch phát triển công nghiệp Dệt
may trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
|
Sở
Công Thương
|
Tháng
6
|
|
29.
|
Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi,
chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh và huyện thực hiện
trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Tháng
6
|
|
30.
|
Quy định sửa đổi, bổ sung một số
khoản phí và lệ phí
|
Sở
Tài chính
|
Tháng
6
|
|
31.
|
Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi ngân sách của các cấp chính quyền địa phương, giai đoạn 2017 - 2020
|
Sở
Tài chính
|
Tháng
6
|
|
32.
|
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Bình Định
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng
6
|
|
33.
|
Bổ sung Danh mục công trình thuộc đối
tượng Nhà nước thu hồi đất theo Điều 61, 62, Luật Đất đai năm 2013 và danh mục
công trình sử dụng dưới 10ha đất lúa và dưới 20ha đất rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng
6
|
|
34.
|
Điều chỉnh Kế hoạch Đầu tư phát triển
6 tháng cuối năm 2016
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
6
|
|
35.
|
Báo cáo Đánh giá tình hình kinh tế
- xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2016.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
6
|
|
36.
|
Chương trình Phát triển đô thị thị
xã An Nhơn
|
Sở
Xây dựng
|
Tháng
7
|
|
37.
|
Phương án di dời Trường Cao đẳng
nghề Quy Nhơn
|
BQL
DA các công trình trọng điểm
|
Tháng
7
|
|
38.
|
Chương trình Phát triển đô thị tỉnh
Bình Định giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm 2035
|
Sở
Xây dựng
|
Tháng
7
|
|
39.
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
Tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2035
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
7
|
|
40.
|
Quy hoạch chung Khu phức hợp Công
nghiệp - Thương mại - Dịch vụ và Đô thị tại tỉnh (VSIP)
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế
|
Tháng
8
|
|
41.
|
Đề án Bảo tồn và Phát huy các giá
trị di sản văn hóa phi vật thể Hát bội, Bài chòi.... trên địa bàn tỉnh đến
năm 2020
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Tháng
8
|
|
42.
|
Đề án Bảo tồn và
Phát huy võ cổ truyền Bình Định giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Tháng
8
|
|
43.
|
Chính sách khuyến khích đầu tư sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
Tháng
9
|
|
44.
|
Báo cáo Đánh giá tình hình kinh tế
- xã hội 9 tháng đầu năm, nhiệm vụ quý IV năm 2015.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
9
|
|
45.
|
Phương án, lộ trình thực hiện giá
thu dịch vụ thoát nước theo quy định
tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày
06/8/2014 của Chính phủ
|
Sở
Xây dựng
|
Tháng
10
|
|
46.
|
Đề án nâng cấp Trường Văn hóa Nghệ
thuật lên Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch, giai đoạn 2018 -
2020
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Tháng
10
|
|
47.
|
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
Bình Định giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035, hợp phần Quy hoạch phát
triển hệ thống 110 kv
|
Sở
Công Thương
|
Tháng
10
|
|
48.
|
Quy hoạch phát triển xuất bản, in,
phát hành xuất bản phẩm tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
10
|
|
49.
|
Định hướng phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh Bình Định đến năm 2035, tầm nhìn 2050
|
Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội
|
Tháng
11
|
|
50.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu khu vực
phía Tây Bắc thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận (thị trấn Diêu Trì, thị trấn
Tuy Phước, xã Phước An, Phước Thành và Phước Lộc)
|
Sở
Xây dựng
|
Tháng
11
|
|
51.
|
Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại
đất (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng
11
|
|
52.
|
Kế hoạch Biên chế công chức hành
chính và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017
|
Sở Nội
vụ
|
Tháng
11
|
|
53.
|
Sửa đổi, bổ sung một số loại phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Tháng
11
|
|
54.
|
Định mức phân bổ chi thường xuyên
ngân sách địa phương năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Tháng
11
|
|
55.
|
Hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Tháng
11
|
|
56.
|
Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2017
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
11
|
|
57.
|
Dự toán ngân sách địa phương năm
2017 và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Tháng
11
|
|
58.
|
Báo cáo Đánh giá tình hình thực hiện
nhiệm vụ năm 2016, nhiệm vụ năm 2017
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
11
|
|
59.
|
Chương trình Phát triển đô thị thị
trấn Phú Phong
|
Sở
Xây dựng
|
Tháng
12
|
|
60.
|
Điều chỉnh quy hoạch chung Khu kinh
tế Nhơn Hội để phù hợp với yêu cầu triển khai Dự án Tổ hợp Lọc hóa dầu Nhơn Hội
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế
|
Tháng
12
|
|