ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1576/2006/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 16 tháng 6 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP VĂN HOÁ
THÔNG TIN- TUYÊN TRUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003 Căn cứ Nghị quyết số: 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính
phủ về đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động y tế, văn hoá và thể thao;
Căn cứ Quyết định số:
174/1999/QĐ-TTg ngày 23/8/1999 của Chính phủ Quyết định về chế độ phụ cấp thanh
sắc và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành văn hoá - thông
tin;
Căn cứ Thông tư liên bộ số:
2452/TT-LB ngày 11/8/1992 Thông tư liên Bộ Văn hoá thông tin và thể thao- Bộ
Tài chính hướng dẫn về chế độ cấp phát, quản lý tài chính đối với bảo tàng và
di tích lịch sử văn hoá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số:
102/TTLT/BTC- BVHTT ngày 30/10/2003 thông tư liên Bộ Tài chính- Bộ văn hoá
thông tin hướng dẫn nội dung chi, mức chi và quản lý kinh phí thực hiện chương
trình mục tiêu Quốc gia về văn hoá đến năm 2005;
Căn cứ Thông tư liên tịch số:
98/2005/TTLT/BTC-BVHTT ngày 10/11/2005 thông tư liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Văn
hoá thông tin hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Đội thông tin lưu động
cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định mức chi hoạt động sự nghiệp văn hoá thông tin - tuyên truyền
trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở văn hoá thông tin; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã; Thủ trưởng các ngành liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận
- Bộ Tài chính;
- Bộ Văn hoá thông tin;
- TTrực tỉnh uỷ;
- TTrực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
Lưu VT, CV, KT, VX;
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH
Nguyễn Trường Tô
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP VĂN HOÁ THÔNG TIN
TUYÊN TRUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định 1576/2006/QĐ-UBND ngày
16/06/2006 của UBND tỉnh Hà
Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm
vi áp dụng
Quy định này áp dụng cho hoạt động
sự nghiệp văn hoá thông tin - tuyên truyền trên địa bàn tỉnh
Hà Giang.
Điều 2: Đối
tượng áp dụng
Tất cả các đơn vị ở các ngành, các
cấp và ngành văn hoá thông tin triển khai thực hiện nhiệm
vụ văn hoá thông tin, tuyên truyền.
Điều 3: Nội
dung chi
1- Các hoạt động thông tin tuyên
truyền, cổ động.
2- Tổ chức các hoạt động văn hoá
văn nghệ quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
3- Giải thưởng đối với hoạt động
văn hoá, văn nghệ quần chúng, liên hoan thông tin tuyên truyền
4- Hoạt động biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp.
5- Tổ chức trưng bày bảo tồn bảo
tàng các di tích lịch sử - văn hoá.
Điều 4: Nguồn
kinh phí
- Đối với cấp tỉnh, huyện: Nguồn
kinh phí để thực hiện các nội dung chi ở điều 3 thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp
văn hoá thông tin giao cho các đơn vị thuộc ngành văn hoá thông tin để đảm bảo.
- Đối với cấp xã: Sẽ do ngân sách
cấp xã và đóng góp của nhân dân đảm bảo.
- Các cơ quan đơn vị khác sử dụng
kinh phí của đơn vị mình đảm bảo.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5: Các mức
chi cụ thể
1. Các hoạt động thông tin tuyên
truyền, cổ động:
Căn cứ vào nhiệm vụ được cấp có thẩm
quyền giao trong năm và dự toán ngân sách được giao, Thủ trưởng đơn vị quyết định
mức chi cụ thể cho từng loại hình (cổ động,
băng dôn, cụm cổ động và tranh cổ động). Đảm bảo tiết kiệm đúng các quy định hiện
hành.
2. Chế độ bồi dưỡng hoạt động văn
nghệ quần chúng cấp tỉnh, huyện:
Thời gian luyện tập: Tuỳ theo yêu
cầu cụ thể song quy định tối đa:
- Không quá 15 ngày đối với cấp tỉnh.
- Không quá 10 ngày đối với cấp
huvện.
a. Đối với cấp tỉnh:
- Chi bồi dưỡng khi biểu diễn, nhạc
cồng, âm thanh, ánh sáng: 40.000 đồng/ngày/người.
- Chi bồi dưỡng ban tổ chức:
50.000 đồng/người/ngày.
- Chi bồi dưỡng ban giám khảo:
100.000 đồng/người/ngày.
- Đạo diễn chương trình quần chúng
(thời lượng tối thiểu 01 chương trình 60 phút): 500.000 đồng/chương trình.
- Chi phí khác: 300.000 đồng/đợt.
b. Đối với cấp huyện:
+ Chi bồi dưỡng luyện tập để
tham gia giải cấp tỉnh:
- Đối với cộng tác viên không
lương: 20.000 đồng/ngày/người.
- Đối với cán bộ trung tâm và cộng
tác viên hưởng lương: 10.000 đồng/ngày/người.
+ Hỗ trợ tiền ăn nghỉ tham gia tại
tỉnh của diễn viên quần chúng không hưởng lương ngân sách theo đúng quy định hiện
hành.
+ Chi tổ chức giải cấp huyện:
- Bồi dưỡng biểu diễn, âm thanh
ánh sáng và ban tổ chức: 30.000đồng/buổi diễn.
- Bồi dưỡng ban giám khảo: 50.000
đồng/ngày/người
- Đạo diễn chương trình quần chúng (thời lương tối thiểu 01 chương trình 60 phút): 300.000
đồng/chương trình.
- Chi phí khác: 200.000 đồng/đợt.
c. Đối với cấp xã, phường, thị trấn:
Căn cứ khả năng ngân sách của cấp
xã, phường và sự đóng góp của nhân dân để tổ chức các hoạt
động văn nghệ quần chúng, mức chi tối đa bằng 70% mức chi của cấp huyện.
d. Tổ chức đi tham gia tại khu vực
và Trung ương.
- Chi bồi dưỡng luyện tập diễn
viên: 30.000đồng/ngày/người.
- Chi công tác phí cho tất cả các
thành viên tham gia đoàn: Theo chế độ hiện hành.
- Chi dàn dựng chương trình gồm:
+ Đạo diễn chương trình thời lượng
tối thiểu 60 phút: 800.000đồng/chương trình (Do đạo diễn
tỉnh thực hiện).
+ Đạo diễn chương trình:
1.000.000đồng/chương trình (Do đạo diễn Trung ương thực hiện).
- Chi phí
khác: 500.000đỗng/đợt
Điều 6: Mức
chi giải thưởng đối với hoạt động văn hoá, văn nghệ quần chúng, liên hoan thông
tin tuyên truyền.
a. Chi thưởng đối với hoạt động
văn nghệ quần chúng:
Tuỳ theo tính chất của từng đợt,
Trưởng ban tổ chức quyết định:
- Số lượng
các giải thưởng: Tối đa không quá 2/3 tổng số tiết mục
tham gia của một cuộc thi liên hoan.
- Mức chi giải thưởng tối đa không
vượt các mức theo quy định dưới đây.
Đối với Đoàn đi tham gia khu vực
và trung ương đạt giải (thưởng thêm ngoài tiền thưởng
của đơn vị tổ chức giải).
+ Giải toàn đoàn:
- Giải A:
|
1.000.000
đồng/giải
|
- Giải B:
|
800.000
đồng/giải
|
- Giải C:
|
500.000
đồng/giải
|
+ Giải cá
nhân:
- Huy chương vàng:
|
300.000
đồng/giải
|
- Huy chương bạc:
|
200.000
đồng/giải
|
Đối
với giải thưởng cấp tỉnh:
+ Giải toàn đoàn:
- Giải nhất:
|
400.000
đồng/giải
|
- Giải nhì:
|
300.000
đồng/giải
|
- Giải ba:
|
250.000
đồng/giải
|
- Giải khuyến khích:
|
200.000
đồng/giải
|
+ Giải cá nhân:
- Giải nhất:
|
250.000
đồng/giải
|
- Giải nhì:
|
200.000
đồng/giải
|
- Giải ba:
|
150.000
đồng/giải
|
- Giải khuyến khích:
|
100.000
đồng/giải
|
Đối với giải thưởng cấp Huyện:
+ Giải toàn
đoàn:
- Giải nhất:
|
300.000
đồng/giải
|
- Giải nhì:
|
250.000
đồng/giải
|
- Giải ba:
|
200.000
đồng/giải
|
- Giải khuyến khích:
|
150.000
đồng/giải
|
+ Giải cá nhân:
- Giải nhất:
|
150.000
đồng/giải
|
-Giải nhì:
|
100.000
đồng/giải
|
- Giai ba:
|
80.000
đồng/giải
|
- Giải khuyến
khích:
|
50.000
đồng/giải
|
Đối với giải thưởng cấp xã, phường,
thị trấn:
+ Giải toàn đoàn:
- Giải nhất:
|
200.000
đồng/giải
|
- Giải nhì:
|
150.000
đồng/giải
|
- Giải ba:
|
100.000
đồng/giải
|
- Giải khuyến khích:
|
50.000
đồng/giải
|
+ Giải cá nhân:
- Giải nhất:
|
100.000
đồng/giải
|
- Giải nhì:
|
50.000
đồng/giải
|
- Giải ba:
|
40.000
đồng/giải
|
- Giải khuyến khích:
|
20.000
đồng/giải
|
b. Đối với giải thưởng cuộc thi
thông tin tuyên truyền bao gồm cả kể truyện sách: (Trừ các cuộc thi đã có quy định mức tại thông tư hướng dẫn của TW)
Đối với giải thưởng cấp tỉnh:
+ Giải toàn đoàn:
- Giải nhất:
|
400.000
đồng/giải
|
- Giải nhì:
|
300.000
đồng/giải
|
- Giải ba:
|
250.000
đồng/giải
|
- Giải khuyến
khích:
|
200.000
đồng/giải
|
+ Giải cá nhân:
- Giải nhất:
|
250.000
đồng/giải
|
- Giải nhì:
|
200.000
đồng/giải
|
- Giải ba:
|
150.000
đồng/giải
|
- Giải khuyến khích:
|
100.000
đồng/giải
|
Đối với giải thưởng cấp Huyện:
+ Giải toàn đoàn:
- Giải nhất:
|
300.000
đồng/giải
|
- Giải nhì:
|
250.000
đồng/giải
|
- Giải ba:
|
200.000
đồng/giải
|
- Giải khuyến khích:
|
150.000
đồng/giải
|
+ Giải cá nhân:
- Giải nhất:
|
150.000
đồng/giải
|
- Giải nhì:
|
100.000
đồng/giải
|
- Giải ba:
|
80.000
đồng/giải
|
- Giải khuyến khích:
|
50.000
đồng/giải
|
c. Đối với giải thưởng cuộc thi
tuyên truyền viên thư viện xuất sắc: 200.000đ/giải (chỉ có giải cá nhân)
Điều 7: Hoạt động
biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp:
Riêng ngày tham gia biểu diễn chỉ
hưởng chế độ bồi dưỡng biểu diễn không hưởng phụ cấp công tác phí
và chỉ hỗ trợ tiền ngủ mức tối đa không quá 30.000 đồng/ đêm diễn, có xác nhận
nơi đến khi thanh toán cụ thể .
- Dàn dựng chương trình: Thời lượng
tối thiểu 01 chương trình là 60 phút.
- Đạo diễn chương trình: 2.000.000
đồng/ một chương trình (đối với đạo
diễn ở tỉnh).
- Đạo diễn chương trình: 4.000.000
đồng/ một chương trình (đối với đạo diễn ở Trung ương).
Điều 8: Tổ chức trưng bày bảo tồn, bảo tàng các di tích
lịch sử - văn hoá
- Mua ảnh tư liệu (gồm nhuận
treo và bản quyền): 50.000 đồng/ảnh.
- Thuê nhân công khai quật khảo cổ:
(tính theo công nhật): 30 000 đồng/ngày/người.
- Chi hội đồng xét duyệt di tích cấp
tỉnh: 50.000 đồng/người/1 di tích.
- Sưu tầm hoàn chính 1 hồ sơ về 1
chuyên đề nghiên cứu đi sâu văn hoá phi vật thể (Khảo sát, sưu
tầm và viết báo cáo chuyên đề). Tối đa không quá 2.000.000 đồng.
- Xây dụng chuyên đề trưng bày triển
lãm bảo tàng: 500.000 đồng/chuyên đề.
- Lập hồ sơ xếp
hạng di tích: Hồ sơ khoa học sưu tầm và tra cứu nhiều tài liệu như thư tịch cổ,
lời kể các nhân chứng chụp ảnh, can vi các mặt cắt, hội thảo (mỗi hồ sơ từ
10 đến 20 trang A4): Tối đa không quá 4.000.000 đồng/1 di tích hoàn chỉnh để được xếp hạng và công nhận.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 9: Tổ chức
thực hiện:
Căn cứ các định mức quy định trên,
các ngành chức năng của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, các đơn vị hoạt động sự
nghiệp văn hoá thông tin - tuyên truyền trên địa bàn tỉnh Hà Giang tổ chức thực
hiện.