|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 47/2019/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường nhà ở khi nhà nước thu hồi đất tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu:
|
47/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Lý Thái Hải
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2019/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
31 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SINH
HOẠT CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số: 47/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số: 68/2019/NĐ-CP ngày 14
tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số: 2149/TTr-SXD ngày 25 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường nhà ở,
công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Đối với những loại nhà ở, công trình phục vụ
sinh hoạt mà chưa có trong đơn giá này thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm làm
nhiệm vụ bồi thường xác định giá bồi thường cụ thể sau khi thống nhất với Sở
Xây dựng làm căn cứ để phê duyệt và chi trả cho các đối tượng được bồi thường.
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
1. Trường hợp phương án bồi thường đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực mà chủ đầu tư đã
và đang thực hiện chi trả tiền bồi thường dở dang thì thực hiện theo phương án
bồi thường đã được phê duyệt.
2. Trường hợp phương án bồi thường đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa thực hiện chi trả bồi thường thì tổ chức thực
hiện công tác bồi thường rà soát đơn giá bồi thường để xem xét:
a) Nếu phương án bồi thường mới thấp hơn hoặc bằng
phương án bồi thường đã được phê duyệt thì giữ nguyên phương án bồi thường đã
được phê duyệt.
b) Nếu phương án bồi thường mới cao hơn phương
án bồi thường đã được phê duyệt thì phê duyệt điều chỉnh, bổ sung phương án bồi
thường thay thế.
3. Trường hợp phương án bồi thường chưa được cấp
có thẩm quyền phê duyệt thì cơ quan, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định
giá trị bồi thường, thẩm định và phê duyệt theo đơn giá bồi thường ban hành tại
Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 01
năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SINH HOẠT CỦA
HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 47/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Thành phố Bắc Kạn
|
Huyện Chợ mới
|
Huyện Bạch Thông
|
Huyện Ngân Sơn
|
Huyện Na Rì
|
Huyện Chợ Đồn
|
Huyện Ba Bể
|
Huyện Pác Nặm
|
|
PHẦN THỨ NHẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHÀ Ở CÁC LOẠI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại nhà: 01
tầng, tường xây gạch chỉ dày 110, bổ trụ, mái dốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mái lợp lá các
loại
|
đ/m2 XD
|
1.863.000
|
1.849.000
|
1.872.000
|
1.989.000
|
2.084.000
|
1.965.000
|
1.906.000
|
2.159.000
|
2
|
Mái lợp phi brô
xi măng
|
đ/m2 XD
|
2.022.000
|
2.007.000
|
1.872.000
|
1.989.000
|
2.084.000
|
1.965.000
|
1.906.000
|
2.159.000
|
3
|
Mái lợp ngói các
loại
|
đ/m2 XD
|
2.022.000
|
2.007.000
|
2.030.000
|
2.148.000
|
2.243.000
|
2.124.000
|
2.065.000
|
2.318.000
|
4
|
Mái lợp tôn mạ kẽm
|
đ/m2 XD
|
2.148.000
|
2.133.000
|
2.146.000
|
2.273.000
|
2.368.000
|
2.250.000
|
2.191.000
|
2.443.000
|
5
|
Chống nóng bằng
tôn chống nóng, chống ồn
|
đ/m2 XD
|
2.340.000
|
2.326.000
|
2.338.000
|
2.466.000
|
2.561.000
|
2.442.000
|
2.383.000
|
2.443.000
|
|
Loại nhà: 01 tầng,
tường xây gạch chỉ dày 220, mái dốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Mái lợp lá các
loại
|
đ/m2 XD
|
2.081.000
|
2.071.000
|
2.087.000
|
2.236.000
|
2.353.000
|
2.207.000
|
2.138.000
|
2.445.000
|
7
|
Mái lợp phi brô
xi măng
|
đ/m2 XD
|
2.108.000
|
2.098.000
|
2.126.000
|
2.263.000
|
2.380.000
|
2.234.000
|
2.165.000
|
2.472.000
|
8
|
Mái lợp ngói các
loại
|
đ/m2 XD
|
2.240.000
|
2.229.000
|
2.245.000
|
2.395.000
|
2.512.000
|
2.366.000
|
2.298.000
|
2.605.000
|
9
|
Mái lợp tôn mạ kẽm
|
đ/m2 XD
|
2.366.000
|
2.355.000
|
2.371.000
|
2.520.000
|
2.637.000
|
2.492.000
|
2.423.000
|
2.729.000
|
10
|
Chống nóng bằng
tôn chống nóng, chống ồn
|
đ/m2 XD
|
2.558.000
|
2.547.000
|
2.563.000
|
2.712.000
|
2.829.000
|
2.684.000
|
2.615.000
|
2.922.000
|
|
Loại nhà: 01 tầng,
tường xây gạch chỉ dày 220, hiên bê tông cốt thép, mái dốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Mái lợp lá các
loại
|
đ/m2 XD
|
2.608.000
|
2.584.000
|
2.613.000
|
2.786.000
|
2.916.000
|
2.750.000
|
2.680.000
|
3.022.000
|
12
|
Mái lợp phibrô
xi măng
|
đ/m2 XD
|
2.632.000
|
2.608.000
|
2.651.000
|
2.810.000
|
2.940.000
|
2.775.000
|
2.704.000
|
3.046.000
|
13
|
Mái lợp ngói các
loại
|
đ/m2 XD
|
2.771.000
|
2.746.000
|
2.775.000
|
2.949.000
|
3.080.000
|
2.914.000
|
2.843.000
|
3.186.000
|
14
|
Mái lợp tôn mạ kẽm
|
đ/m2 XD
|
2.863.000
|
2.839.000
|
2.882.000
|
3.041.000
|
3.171.000
|
3.006.000
|
2.935.000
|
3.277.000
|
15
|
Chống nóng bằng
tôn chống nóng, chống ồn
|
đ/m2 XD
|
3.039.000
|
3.014.000
|
3.057.000
|
3.216.000
|
3.347.000
|
3.181.000
|
3.111.000
|
3.452.000
|
|
Loại nhà: 01 tầng,
tường xây gạch chỉ dày 220, mái bê tông cốt thép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Không có chống
nóng
|
đ/m2 XD
|
2.793.000
|
2.743.000
|
2.791.000
|
2.982.000
|
3.107.000
|
2.934.000
|
2.867.000
|
3.213.000
|
17
|
Chống nóng bằng
lát gạch
|
đ/m2 XD
|
2.936.000
|
2.880.000
|
2.927.000
|
3.126.000
|
3.251.000
|
3.080.000
|
3.009.000
|
3.357.000
|
18
|
Chống nóng bằng
mái lá các loại
|
đ/m2 XD
|
2.935.000
|
2.885.000
|
2.932.000
|
3.123.000
|
3.247.000
|
3.022.000
|
3.008.000
|
3.352.000
|
19
|
Chống nóng bằng
mái phibrô xi măng
|
đ/m2 XD
|
2.955.000
|
2.905.000
|
2.952.000
|
3.142.000
|
3.267.000
|
3.042.000
|
3.028.000
|
3.372.000
|
20
|
Chống nóng bằng
mái lợp ngói
|
đ/m2 XD
|
3.101.000
|
3.050.000
|
3.097.000
|
3.289.000
|
3.413.000
|
3.189.000
|
3.175.000
|
3.519.000
|
21
|
Chống nóng bằng
mái tôn mạ kẽm
|
đ/m2 XD
|
3.226.000
|
3.176.000
|
3.223.000
|
3.414.000
|
3.538.000
|
3.313.000
|
3.299.000
|
3.643.000
|
22
|
Chống nóng bằng
tôn chống nóng, chống ồn
|
đ/m2 XD
|
3.435.000
|
3.385.000
|
3.431.000
|
3.622.000
|
3.747.000
|
3.522.000
|
3.508.000
|
3.852.000
|
|
Loại nhà: 01
tầng, khung chịu lực kết hợp tường xây gạch chỉ, dày 110, mái bê tông cốt
thép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Không có chống
nóng
|
đ/m2 XD
|
3.291.000
|
3.249.000
|
3.299.000
|
3.495.000
|
3.629.000
|
3.404.000
|
3.386.000
|
3.743.000
|
24
|
Chống nóng bằng
lát gạch
|
đ/m2 XD
|
3.400.000
|
3.353.000
|
3.405.000
|
3.604.000
|
3.738.000
|
3.512.000
|
3.494.000
|
3.852.000
|
25
|
Chống nóng bằng
mái lá các loại
|
đ/m2 XD
|
3.410.000
|
3.368.000
|
3.416.000
|
3.614.000
|
3.748.000
|
3.523.000
|
3.505.000
|
3.862.000
|
26
|
Chống nóng bằng mái
phibrô xi măng
|
đ/m2 XD
|
3.432.000
|
3.390.000
|
3.440.000
|
3.636.000
|
3.770.000
|
3.546.000
|
3.528.000
|
3.884.000
|
27
|
Chống nóng bằng
mái lợp ngói
|
đ/m2 XD
|
3.602.000
|
3.558.000
|
3.608.000
|
3.805.000
|
3.939.000
|
3.715.000
|
3.697.000
|
4.054.000
|
28
|
Chống nóng bằng
mái tôn mạ kẽm
|
đ/m2 XD
|
3.734.000
|
3.690.000
|
3.740.000
|
3.936.000
|
4.070.000
|
3.847.000
|
3.829.000
|
4.184.000
|
29
|
Chống nóng bằng
tôn chống nóng, chống ồn
|
đ/m2 XD
|
3.893.000
|
3.850.000
|
3.899.000
|
4.096.000
|
4.230.000
|
4.007.000
|
3.989.000
|
4.344.000
|
|
Loại nhà: 01
tầng, khung chịu lực kết hợp tường xây gạch chỉ, dày 220, mái bê tông cốt
thép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Không có chống
nóng
|
đ/m2 XD
|
3.695.000
|
3.662.000
|
3.712.000
|
3.953.000
|
4.131.000
|
3.839.000
|
3.809.000
|
4.278.000
|
31
|
Chống nóng bằng
lát gạch
|
đ/m2 XD
|
3.710.000
|
3.677.000
|
3.727.000
|
3.969.000
|
4.146.000
|
3.854.000
|
3.824.000
|
4.293.000
|
32
|
Chống nóng bằng
mái lá các loại
|
đ/m2 XD
|
3.763.000
|
3.730.000
|
3.779.000
|
4.021.000
|
4.198.000
|
3.907.000
|
3.877.000
|
4.345.000
|
33
|
Chống nóng bằng
mái phibrô xi măng
|
đ/m2 XD
|
3.838.000
|
3.804.000
|
3.854.000
|
4.095.000
|
4.273.000
|
3.982.000
|
3.952.000
|
4.420.000
|
34
|
Chống nóng bằng
mái lợp ngói
|
đ/m2 XD
|
4.009.000
|
3.974.000
|
4.024.000
|
4.266.000
|
4.444.000
|
4.153.000
|
4.124.000
|
4.591.000
|
35
|
Chống nóng bằng
mái tôn mạ kẽm
|
đ/m2 XD
|
4.142.000
|
4.107.000
|
4.157.000
|
4.398.000
|
4.576.000
|
4.286.000
|
4.256.000
|
4.723.000
|
36
|
Chống nóng bằng
tôn chống nóng, chống ồn
|
đ/m2 XD
|
4.303.000
|
4.268.000
|
4.318.000
|
4.560.000
|
4.737.000
|
4.447.000
|
4.418.000
|
4.884.000
|
|
Loại nhà: 02
tầng, tường chịu lực xây bằng gạch chỉ, dày 220, mái bê tông cốt thép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Không có chống
nóng
|
đ/m2 sàn
|
2.509.000
|
2.542.000
|
2.563.000
|
2.754.000
|
2.727.000
|
2.639.000
|
2.664.000
|
2.806.000
|
38
|
Chống nóng bằng
lát gạch
|
đ/m2 sàn
|
2.583.000
|
2.615.000
|
2.636.000
|
2.830.000
|
2.803.000
|
2.712.000
|
2.738.000
|
2.882.000
|
39
|
Chống nóng bằng
mái phibrô xi măng
|
đ/m2 sàn
|
2.596.000
|
2.629.000
|
2.650.000
|
2.841.000
|
2.788.000
|
2.656.000
|
2.750.000
|
2.893.000
|
40
|
Chống nóng bằng
mái ngói các loại
|
đ/m2 sàn
|
2.666.000
|
2.698.000
|
2.720.000
|
2.911.000
|
2.856.000
|
2.795.000
|
2.821.000
|
2.963.000
|
41
|
Chống nóng bằng
mái tôn mạ kẽm
|
đ/m2 sàn
|
2.709.000
|
2.742.000
|
2.763.000
|
2.954.000
|
2.901.000
|
2.840.000
|
2.864.000
|
3.006.000
|
42
|
Chống nóng bằng
tôn chống nóng, chống ồn
|
đ/m2 sàn
|
2.800.455
|
2.833.325
|
2.854.000
|
3.045.422
|
2.992.530
|
2.930.885
|
2.955.209
|
3.097.083
|
|
Loại nhà: 02
tầng, khung chịu lực kết hợp tường xây gạch chỉ, dày 220, mái bê tông cốt
thép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Không có chống
nóng
|
đ/m2 sàn
|
3.235.000
|
3.243.000
|
3.286.000
|
3.473.000
|
3.453.000
|
3.347.000
|
3.377.000
|
3.537.000
|
44
|
Chống nóng bằng
lát gạch
|
đ/m2 sàn
|
3.302.000
|
3.258.000
|
3.301.000
|
3.436.000
|
3.389.000
|
3.362.000
|
3.444.000
|
3.553.000
|
45
|
Chống nóng bằng
mái phibrô xi măng
|
đ/m2 sàn
|
3.264.000
|
3.260.000
|
3.315.000
|
3.502.000
|
3.482.000
|
3.378.000
|
3.406.000
|
3.566.000
|
46
|
Chống nóng bằng
mái ngói
|
đ/m2 sàn
|
3.298.000
|
3.310.000
|
3.353.000
|
3.488.000
|
3.520.000
|
3.414.000
|
3.402.000
|
3.604.000
|
47
|
Chống nóng bằng
mái tôn mạ kẽm
|
đ/m2 sàn
|
3.339.000
|
3.347.000
|
3.390.000
|
3.578.000
|
3.581.000
|
3.451.000
|
3.432.000
|
3.642.000
|
48
|
Chống nóng bằng
tôn chống nóng, chống ồn
|
đ/m2 sàn
|
3.384.578
|
3.392.490
|
3.435.438
|
3.622.911
|
3.625.844
|
3.496.496
|
3.477.073
|
3.686.658
|
|
Loại nhà: 03
tầng, Tường chịu lực xây bằng gạch chỉ, dày 220, mái bê tông cốt thép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49
|
Chống nóng bằng
lát gạch
|
đ/m2 sàn
|
2.507.000
|
2.525.000
|
2.554.000
|
2.727.000
|
2.673.000
|
2.619.000
|
2.641.000
|
2.782.000
|
50
|
Chống nóng bằng
mái phibrô xi măng
|
đ/m2 sàn
|
2.513.007
|
2.532.000
|
2.555.000
|
2.731.000
|
2.704.000
|
2.620.000
|
2.641.000
|
2.787.000
|
51
|
Chống nóng bằng
mái ngói
|
đ/m2 sàn
|
2.560.407
|
2.585.000
|
2.609.000
|
2.726.000
|
2.752.000
|
2.674.000
|
2.695.000
|
2.829.000
|
52
|
Chống nóng bằng
mái tôn mạ kẽm
|
đ/m2 sàn
|
2.591.000
|
2.610.000
|
2.639.000
|
2.811.000
|
2.782.000
|
2.698.000
|
2.725.000
|
2.865.000
|
53
|
Chống nóng bằng
tôn chống nóng, chống ồn
|
đ/m2 sàn
|
2.646.811
|
2.665.696
|
2.694.964
|
2.866.629
|
2.838.296
|
2.754.304
|
2.781.086
|
2.920.903
|
|
Loại nhà: 03 tầng,
khung chịu lực kết hợp tường xây gạch chỉ, dày 220, mái bê tông cốt thép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54
|
Chống nóng bằng
lát gạch
|
đ/m2 sàn
|
3.060.000
|
3.055.000
|
3.050.000
|
3.271.000
|
3.261.000
|
3.149.000
|
3.179.000
|
3.329.000
|
55
|
Chống nóng bằng
mái phibrô xi măng
|
đ/m2 sàn
|
3.060.000
|
3.057.000
|
3.103.000
|
3.279.000
|
3.259.000
|
3.156.000
|
3.185.000
|
3.337.000
|
56
|
Chống nóng bằng
mái ngói
|
đ/m2 sàn
|
3.105.014
|
3.107.000
|
3.150.000
|
3.321.000
|
3.310.000
|
3.206.000
|
3.230.000
|
3.379.000
|
57
|
Chống nóng bằng
mái tôn mạ kẽm
|
đ/m2 sàn
|
3.111.000
|
3.113.000
|
3.161.000
|
3.326.000
|
3.315.000
|
3.212.000
|
3.236.000
|
3.384.000
|
58
|
Chống nóng bằng
tôn chống nóng, chống ồn
|
đ/m2 sàn
|
3.154.021
|
3.115.914
|
3.204.486
|
3.369.332
|
3.358.521
|
3.255.118
|
3.278.996
|
3.427.761
|
|
Loại nhà: 04
tầng, khung chịu lực, tường xây bằng gạch chỉ, dày 220, mái bê tông cốt thép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59
|
Chống nóng bằng
lát gạch
|
đ/m2 sàn
|
2.940.000
|
2.924.000
|
3.020.000
|
3.102.000
|
3.095.000
|
3.005.000
|
3.032.000
|
3.156.000
|
60
|
Chống nóng bằng
mái phibrô xi măng
|
đ/m2 sàn
|
2.991.000
|
2.978.000
|
3.022.000
|
3.159.000
|
3.155.000
|
3.062.000
|
3.062.000
|
3.231.000
|
61
|
Chống nóng bằng
mái ngói
|
đ/m2 sàn
|
3.025.000
|
3.012.000
|
3.053.000
|
3.200.000
|
3.184.000
|
3.089.000
|
3.114.000
|
3.249.000
|
62
|
Chống nóng bằng
mái tôn mạ kẽm
|
đ/m2 sàn
|
3.080.000
|
3.067.000
|
3.115.000
|
3.255.000
|
3.239.000
|
3.151.000
|
3.177.000
|
3.304.000
|
63
|
Chống nóng bằng
tôn chống nóng, chống ồn
|
đ/m2 sàn
|
3.252.041
|
3.118.331
|
3.165.708
|
3.305.761
|
3.289.818
|
3.202.059
|
3.228.418
|
3.354.933
|
|
Loại nhà: 05
tầng, khung chịu lực kết hợp tường xây gạch chỉ, dày 220, mái bê tông cốt
thép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64
|
Chống nóng bằng
lát gạch
|
đ/m2 sàn
|
3.292.000
|
3.292.000
|
3.339.000
|
3.425.000
|
3.503.000
|
3.396.000
|
3.428.000
|
3.584.000
|
65
|
Chống nóng bằng
mái phibrô xi măng
|
đ/m2 sàn
|
3.345.000
|
3.347.000
|
3.394.000
|
3.434.000
|
3.558.000
|
3.452.000
|
3.484.000
|
3.640.000
|
66
|
Chống nóng bằng
mái ngói
|
đ/m2 sàn
|
3.396.000
|
3.397.000
|
3.445.000
|
3.631.000
|
3.608.000
|
3.503.000
|
3.489.000
|
3.691.000
|
67
|
Chống nóng bằng
mái tôn mạ kẽm
|
đ/m2 sàn
|
3.476.000
|
3.477.000
|
3.480.000
|
3.611.000
|
3.688.000
|
3.583.000
|
3.614.000
|
3.770.000
|
68
|
Chống nóng bằng
tôn chống nóng, chống ồn
|
đ/m2 sàn
|
3.551.214
|
3.552.489
|
3.600.151
|
3.786.370
|
3.763.275
|
3.657.962
|
3.689.564
|
3.845.478
|
|
Loại nhà: Nhà
sàn, khung, cột gỗ nhóm II-III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69
|
Mái lợp lá
|
đ/m2 XD
|
1.974.000
|
1.971.000
|
1.971.000
|
1.771.000
|
1.771.000
|
1.771.000
|
1.771.000
|
1.771.000
|
70
|
Mái lợp phibrô
xi măng
|
đ/m2 XD
|
2.152.000
|
2.098.000
|
2.102.000
|
1.931.000
|
1.931.000
|
1.931.000
|
1.931.000
|
1.931.000
|
71
|
Mái lợp ngói các
loại
|
đ/m2 XD
|
2.240.000
|
2.235.000
|
2.235.000
|
2.032.000
|
2.032.000
|
2.031.000
|
2.023.000
|
2.033.000
|
72
|
Mái lợp tôn chống
nóng, chống ồn
|
đ/m2 XD
|
2.263.000
|
2.209.000
|
2.125.518
|
2.125.518
|
2.125.518
|
2.125.518
|
2.125.518
|
2.125.518
|
73
|
Mái lợp tôn thường
|
đ/m2 XD
|
2.161.000
|
2.126.000
|
2.156.000
|
2.023.000
|
2.023.000
|
2.023.000
|
2.023.000
|
2.023.000
|
|
Loại nhà: Nhà
sàn, khung, cột gỗ nhóm IV-VI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
74
|
Mái lợp lá
|
đ/m2 XD
|
1.146.000
|
1.143.000
|
1.143.000
|
1.074.000
|
1.074.000
|
1.074.000
|
1.074.000
|
1.074.000
|
75
|
Mái lợp phibrô
xi măng
|
đ/m2 XD
|
1.252.000
|
1.248.000
|
1.248.000
|
1.173.000
|
1.173.000
|
1.173.000
|
1.173.000
|
1.173.000
|
76
|
Mái lợp ngói các
loại
|
đ/m2 XD
|
1.335.000
|
1.329.000
|
1.330.000
|
1.229.000
|
1.228.000
|
1.228.000
|
1.228.000
|
1.230.000
|
77
|
Mái lợp tôn chống
nóng, chống ồn
|
đ/m2 XD
|
1.421.000
|
1.342.000
|
1.333.738
|
1.333.738
|
1.333.738
|
1.333.738
|
1.333.738
|
1.333.738
|
78
|
Mái lợp tôn thường
|
đ/m2 XD
|
1.319.000
|
1.240.000
|
1.277.000
|
1.231.000
|
1.231.000
|
1.231.000
|
1.231.000
|
1.231.000
|
|
Loại nhà: Nhà
nền đất, khung, cột gỗ nhóm II-III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
79
|
Mái lợp lá
|
đ/m2 XD
|
1.322.000
|
1.319.000
|
1.319.000
|
1.184.000
|
1.184.000
|
1.184.000
|
1.184.000
|
1.184.000
|
80
|
Mái lợp phibrô
xi măng
|
đ/m2 XD
|
1.337.000
|
1.333.000
|
1.333.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
81
|
Mái lợp ngói các
loại
|
đ/m2 XD
|
1.449.000
|
1.445.000
|
1.445.000
|
1.292.000
|
1.292.000
|
1.292.000
|
1.292.000
|
1.292.000
|
82
|
Mái lợp tôn chống
nóng, chống ồn
|
đ/m2 XD
|
1.481.528
|
1.464.845
|
1.473.180
|
1.398.102
|
1.398.102
|
1.398.102
|
1.398.102
|
1.398.102
|
83
|
Mái lợp tôn thường
|
đ/m2 XD
|
1.466.000
|
1.462.000
|
1.462.000
|
1.341.000
|
1.341.000
|
1.341.000
|
1.341.000
|
1.341.000
|
|
Loại nhà: Nhà
nền đất, khung, cột gỗ nhóm IV-VI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
84
|
Mái lợp lá
|
đ/m2 XD
|
809.000
|
807.000
|
807.000
|
761.000
|
761.000
|
761.000
|
761.000
|
761.000
|
85
|
Mái lợp phibrô
xi măng
|
đ/m2 XD
|
824.000
|
821.000
|
821.000
|
775.000
|
775.000
|
775.000
|
775.000
|
775.000
|
86
|
Mái lợp ngói các
loại
|
đ/m2 XD
|
901.000
|
897.000
|
897.000
|
816.000
|
816.000
|
815.000
|
815.000
|
816.000
|
87
|
Mái lợp tôn chống
nóng, chống ồn
|
đ/m2 XD
|
1.189.564
|
1.164.533
|
1.168.707
|
1.147.851
|
1.147.851
|
1.147.851
|
1.147.851
|
1.147.851
|
88
|
Mái lợp tôn thường
|
|
1.034.000
|
1.031.000
|
1.031.000
|
980.000
|
980.000
|
980.000
|
980.000
|
980.000
|
|
Nhà cột tre,
khung tre
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
89
|
Mái lợp lá
|
đ/m2 XD
|
199.000
|
198.000
|
198.000
|
198.000
|
198.000
|
198.000
|
198.000
|
198.000
|
90
|
Mái lợp phibrô
xi măng
|
đ/m2 XD
|
304.000
|
301.000
|
301.000
|
301.000
|
301.000
|
301.000
|
301.000
|
301.000
|
91
|
Mái lợp ngói các
loại
|
đ/m2 XD
|
341.000
|
338.000
|
338.000
|
336.000
|
339.000
|
338.000
|
338.000
|
340.000
|
92
|
Mái lợp tôn mạ kẽm
|
đ/m2 XD
|
417.000
|
415.000
|
415.000
|
415.000
|
415.000
|
415.000
|
415.000
|
415.000
|
|
Nhà cột gỗ,
khung tre
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
93
|
Mái lợp lá
|
đ/m2 XD
|
221.000
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
94
|
Mái lợp phibrô
xi măng
|
đ/m2 XD
|
311.000
|
309.000
|
309.000
|
309.000
|
309.000
|
309.000
|
309.000
|
309.000
|
95
|
Mái lợp ngói các
loại
|
đ/m2 XD
|
333.000
|
331.000
|
331.000
|
332.000
|
332.000
|
331.000
|
333.000
|
333.000
|
96
|
Mái lợp tôn mạ kẽm
|
đ/m2 XD
|
408.000
|
406.000
|
406.000
|
406.000
|
406.000
|
406.000
|
406.000
|
406.000
|
|
PHẦN THỨ HAI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHUỒNG TRẠI,
MỒ MẢ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuồng trâu,
bò, ngựa… cột gỗ, khung xuyên (khung gỗ xẻ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
97
|
Mái phibrô xi
măng
|
đ/m2 XD
|
509.000
|
479.000
|
479.000
|
479.000
|
479.000
|
479.000
|
505.000
|
505.000
|
98
|
Mái ngói
|
đ/m2 XD
|
571.000
|
512.000
|
531.000
|
531.000
|
531.000
|
531.000
|
556.000
|
556.000
|
99
|
Mái lá
|
đ/m2 XD
|
444.000
|
430.000
|
430.000
|
430.000
|
430.000
|
430.000
|
430.000
|
430.000
|
100
|
Mái bạt dứa
|
đ/m2 XD
|
350.000
|
348.000
|
348.000
|
348.000
|
348.000
|
348.000
|
348.000
|
348.000
|
|
Chuồng trâu,
bò, ngựa… cột gỗ, khung gỗ (buộc dây thép)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
101
|
Mái phibrô xi
măng
|
đ/m2 XD
|
430.000
|
404.000
|
404.000
|
404.000
|
404.000
|
404.000
|
419.000
|
419.000
|
102
|
Mái lợp ngói
|
đ/m2 XD
|
489.000
|
457.000
|
457.000
|
457.000
|
457.000
|
457.000
|
480.000
|
480.000
|
103
|
Mái lợp lá
|
đ/m2 XD
|
371.000
|
369.000
|
369.000
|
369.000
|
369.000
|
369.000
|
369.000
|
369.000
|
104
|
Mái lợp bạt dứa
|
đ/m2 XD
|
299.000
|
289.000
|
289.000
|
289.000
|
289.000
|
289.000
|
289.000
|
289.000
|
|
Chuồng trâu,
bò, ngựa… cột gỗ, khung tre (buộc dây thép)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
105
|
Mái phibrô xi
măng
|
đ/m2 XD
|
397.000
|
382.000
|
382.000
|
382.000
|
382.000
|
382.000
|
390.000
|
390.000
|
106
|
Mái lợp ngói
|
đ/m2 XD
|
465.000
|
440.000
|
446.000
|
440.000
|
440.000
|
440.000
|
463.000
|
463.000
|
107
|
Mái lợp lá
|
đ/m2 XD
|
336.000
|
334.000
|
334.000
|
334.000
|
334.000
|
334.000
|
334.000
|
334.000
|
108
|
Mái lợp bạt dứa
|
đ/m2 XD
|
261.000
|
259.000
|
259.000
|
259.000
|
259.000
|
259.000
|
259.000
|
259.000
|
|
Chuồng trâu,
bò, ngựa… cột tre, khung tre
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
109
|
Mái phibrô xi
măng
|
đ/m2 XD
|
369.000
|
348.000
|
348.000
|
348.000
|
348.000
|
348.000
|
365.000
|
365.000
|
110
|
Mái lợp ngói
|
đ/m2 XD
|
421.000
|
373.000
|
382.000
|
382.000
|
382.000
|
382.000
|
420.000
|
420.000
|
111
|
Mái lợp lá
|
đ/m2 XD
|
303.000
|
297.000
|
297.000
|
297.000
|
297.000
|
297.000
|
297.000
|
297.000
|
112
|
Mái lợp bạt dứa
|
đ/m2 XD
|
225.000
|
219.000
|
219.000
|
219.000
|
219.000
|
219.000
|
219.000
|
219.000
|
|
Chuồng lợn,
gà, ngan, ngỗng, vịt… cột gỗ, khung gỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
113
|
Mái phibrô xi
măng
|
đ/m2 XD
|
523.000
|
505.000
|
505.000
|
505.000
|
505.000
|
505.000
|
521.000
|
521.000
|
114
|
Mái lá
|
đ/m2 XD
|
456.000
|
455.000
|
455.000
|
455.000
|
455.000
|
455.000
|
455.000
|
455.000
|
115
|
Mái lợp ngói
|
đ/m2 XD
|
581.000
|
555.000
|
555.000
|
555.000
|
555.000
|
555.000
|
587.000
|
587.000
|
116
|
Mái lợp bạt dứa
|
đ/m2 XD
|
386.000
|
385.000
|
385.000
|
385.000
|
385.000
|
385.000
|
385.000
|
385.000
|
|
Chuồng lợn gà,
ngan, ngỗng, vịt…, cột tre, khung tre
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
117
|
Mái phibrô xi
măng
|
đ/m2 XD
|
377.000
|
368.000
|
368.000
|
368.000
|
368.000
|
368.000
|
375.000
|
375.000
|
118
|
Mái lá
|
đ/m2 XD
|
312.000
|
310.000
|
310.000
|
310.000
|
310.000
|
310.000
|
310.000
|
310.000
|
119
|
Mái lợp ngói
|
đ/m2 XD
|
425.000
|
401.000
|
416.000
|
409.000
|
409.000
|
409.000
|
431.000
|
431.000
|
120
|
Mái lợp bạt dứa
|
đ/m2 XD
|
240.000
|
238.000
|
238.000
|
238.000
|
238.000
|
238.000
|
238.000
|
238.000
|
|
Mộ các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
121
|
Mộ đất vô chủ
|
Cái
|
6.810.000
|
6.854.000
|
6.855.000
|
7.057.000
|
6.993.000
|
6.956.000
|
6.978.000
|
7.133.000
|
122
|
Mộ đất có chủ
|
Cái
|
6.941.000
|
6.951.000
|
6.951.000
|
7.152.000
|
7.089.000
|
6.949.000
|
7.075.000
|
7.228.000
|
123
|
Mộ xây đã cải
táng
|
Cái
|
7.205.000
|
7.211.000
|
7.212.000
|
7.413.000
|
7.350.000
|
7.313.000
|
7.335.000
|
7.490.000
|
124
|
Mộ xây chưa cải
táng
|
Cái
|
8.374.000
|
8.412.000
|
8.410.000
|
8.713.000
|
8.620.000
|
8.564.000
|
8.597.000
|
8.827.000
|
|
PHẦN THỨ BA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
125
|
Đào xúc đất bằng
thủ công
|
m3
|
189.000
|
184.000
|
184.000
|
184.000
|
184.000
|
184.000
|
184.000
|
184.000
|
126
|
Đào san đất bằng
máy
|
m3
|
20.000
|
19.000
|
19.000
|
19.000
|
19.000
|
19.000
|
19.000
|
19.000
|
127
|
Đào giếng
|
m3
|
603.000
|
588.000
|
588.000
|
588.000
|
588.000
|
588.000
|
588.000
|
588.000
|
128
|
Đào ao bằng thủ
công
|
m3
|
347.000
|
338.000
|
338.000
|
338.000
|
338.000
|
338.000
|
338.000
|
338.000
|
129
|
Đào ao bằng máy
|
m3
|
28.000
|
27.000
|
27.000
|
27.000
|
27.000
|
27.000
|
27.000
|
27.000
|
130
|
Đắp đất bờ ao
(bao gồm đào đất, vận chuyển đến và đắp đất)
|
m3
|
323.000
|
315.000
|
315.000
|
315.000
|
315.000
|
315.000
|
315.000
|
315.000
|
131
|
Đắp đất nền bằng
thủ công
|
m3
|
170.000
|
165.000
|
165.000
|
165.000
|
165.000
|
165.000
|
165.000
|
165.000
|
132
|
Đắp cát nền bằng
thủ công
|
m3
|
570.000
|
583.000
|
568.000
|
798.000
|
645.000
|
612.000
|
549.000
|
706.000
|
|
CÔNG TÁC XÂY
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
133
|
Xây
móng đá hộc
|
m3
|
1.284.000
|
1.225.000
|
1.302.000
|
1.626.000
|
1.608.000
|
1.400.000
|
1.384.000
|
1.606.000
|
134
|
Xây
tường bằng đá hộc
|
m3
|
1.368.000
|
1.307.000
|
1.385.000
|
1.708.000
|
1.691.000
|
1.483.000
|
1.467.000
|
1.688.000
|
135
|
Xếp
đá khan không chít mạch (đá hộc, đá ba)
|
m3
|
643.000
|
649.000
|
714.000
|
914.000
|
912.000
|
733.000
|
811.000
|
864.000
|
136
|
Xếp đá
khan có chít mạch (đá hộc, đá ba)
|
m3
|
807.000
|
809.000
|
869.000
|
1.088.000
|
1.085.000
|
900.000
|
962.000
|
1.042.000
|
137
|
Xây
móng bằng gạch chỉ, chiều dày <=33cm
|
m3
|
1.539.000
|
1.486.000
|
1.500.000
|
1.585.000
|
1.538.000
|
1.515.000
|
1.538.000
|
1.954.000
|
138
|
Xây
tường thẳng bằng gạch chỉ, chiều dày <=11cm
|
m3
|
1.899.000
|
1.848.000
|
1.860.000
|
1.929.000
|
1.891.000
|
1.873.000
|
1.891.000
|
2.394.000
|
139
|
Xây
tường thẳng bằng gạch chỉ, chiều dày <=33cm
|
m3
|
1.726.000
|
1.669.000
|
1.683.000
|
1.769.000
|
1.721.000
|
1.699.000
|
1.721.000
|
2.164.000
|
140
|
Xây
tường thẳng bằng gạch chỉ ,chiều dày >33cm
|
m3
|
1.646.000
|
1.590.000
|
1.604.000
|
1.693.000
|
1.644.000
|
1.621.000
|
1.644.000
|
2.078.000
|
141
|
Xây
cột trụ bằng gạch chỉ
|
m3
|
2.010.000
|
1.944.000
|
1.959.000
|
2.048.000
|
1.999.000
|
1.975.000
|
1.999.000
|
2.437.000
|
142
|
Xây
tường cong nghiêng vặn vỏ đỗ gạch chỉ, chiều dày <=33cm
|
m3
|
1.953.000
|
1.890.000
|
1.905.000
|
1.991.000
|
1.943.000
|
1.920.000
|
1.943.000
|
2.385.000
|
143
|
Xây
tường cong nghiêng vặn vỏ đỗ gạch chỉ, chiều dày >33cm
|
m3
|
1.895.000
|
1.832.000
|
1.847.000
|
1.935.000
|
1.886.000
|
1.863.000
|
1.886.000
|
2.320.000
|
144
|
Xây
cống bằng gạch chỉ
|
m3
|
2.426.000
|
2.353.000
|
2.366.000
|
2.449.000
|
2.403.000
|
2.381.000
|
2.403.000
|
2.839.000
|
145
|
Xây
gạch chỉ (bể chứa)
|
m3
|
2.200.000
|
2.128.000
|
2.143.000
|
2.236.000
|
2.184.000
|
2.160.000
|
2.185.000
|
2.633.000
|
146
|
Xây
gạch chỉ hố van, hố ga
|
m3
|
2.118.000
|
2.046.000
|
2.063.000
|
2.161.000
|
2.106.000
|
2.081.000
|
2.106.000
|
2.559.000
|
147
|
Xây
gạch chỉ rãnh thoát nước
|
m3
|
2.465.000
|
2.384.000
|
2.401.000
|
2.500.000
|
2.445.000
|
2.419.000
|
2.445.000
|
2.898.000
|
148
|
Xây
tường gạch silicat, gạch xi măng cát, gạch bột đá…
|
m3
|
1.649.000
|
1.621.000
|
1.626.000
|
1.659.000
|
1.641.000
|
1.632.000
|
1.641.000
|
1.768.000
|
149
|
Cuốn
bi giếng bằng gạch chỉ
|
m3
|
1.914.000
|
1.854.000
|
1.865.000
|
1.946.000
|
1.892.000
|
1.874.000
|
1.897.000
|
2.328.000
|
|
CÔNG TÁC BÊ
TÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150
|
Bê
tông lót móng đá 4x6
|
m3
|
1.312.000
|
1.308.000
|
1.330.000
|
1.581.000
|
1.573.000
|
1.395.000
|
1.355.000
|
1.579.000
|
151
|
Bê
tông lót móng đá 1x2
|
m3
|
1.411.000
|
1.401.000
|
1.411.000
|
1.674.000
|
1.651.000
|
1.496.000
|
1.463.000
|
1.744.000
|
152
|
Bê
tông móng đá 2x4
|
m3
|
1.689.000
|
1.675.000
|
1.759.000
|
2.010.000
|
2.000.000
|
1.819.000
|
1.793.000
|
2.078.000
|
153
|
Bê
tông móng đá 4x6
|
m3
|
1.628.000
|
1.600.000
|
1.707.000
|
1.927.000
|
1.954.000
|
1.743.000
|
1.721.000
|
1.991.000
|
154
|
bê
tông nền đá 1x2
|
m3
|
1.826.000
|
1.794.000
|
1.894.000
|
2.122.000
|
2.137.000
|
1.945.000
|
1.933.000
|
2.207.000
|
155
|
Bê
tông nền đá 2x4
|
m3
|
1.680.000
|
1.667.000
|
1.751.000
|
2.003.000
|
1.993.000
|
1.812.000
|
1.785.000
|
2.071.000
|
156
|
Bê
tông nền đá 4x6
|
m3
|
1.619.000
|
1.591.000
|
1.698.000
|
1.919.000
|
1.947.000
|
1.734.000
|
1.713.000
|
1.984.000
|
157
|
Bê
tông tường đá 1x2
|
m3
|
2.411.000
|
2.366.000
|
2.467.000
|
2.696.000
|
2.710.000
|
2.518.000
|
2.506.000
|
2.781.000
|
158
|
Bê
tông cột đá 1x2
|
m3
|
2.717.000
|
2.664.000
|
2.764.000
|
2.990.000
|
3.004.000
|
2.814.000
|
2.802.000
|
3.074.000
|
159
|
Bê
tông xà dầm, giằng nhà đá 1x2
|
m3
|
2.456.000
|
2.408.000
|
2.508.000
|
2.735.000
|
2.749.000
|
2.559.000
|
2.547.000
|
2.819.000
|
160
|
Bê
tông sàn mái đá 1x2 (gồm bê tông dày 10cm, cốt thép, ván khuôn)
|
m3
|
2.145.000
|
2.105.000
|
2.205.000
|
2.431.000
|
2.446.000
|
2.255.000
|
2.243.000
|
2.516.000
|
161
|
Bê
tông tấm đan đá 1x2 (gồm bê tông dày 10cm, cốt thép, ván khuôn)
|
m3
|
2.494.000
|
2.445.000
|
2.545.000
|
2.771.000
|
2.786.000
|
2.595.000
|
2.583.000
|
2.855.000
|
162
|
Bê
tông cầu thang đá 1x2
|
m3
|
2.256.000
|
2.213.000
|
2.313.000
|
2.540.000
|
2.554.000
|
2.363.000
|
2.352.000
|
2.624.000
|
163
|
Bê
tông giếng nước, giếng cáp, đá 1x2
|
m3
|
1.903.000
|
1.868.000
|
1.969.000
|
2.195.000
|
2.209.000
|
2.019.000
|
2.007.000
|
2.279.000
|
164
|
Bê tông
giếng nước, giếng cáp, đá 2x4
|
m3
|
1.757.000
|
1.742.000
|
1.826.000
|
2.077.000
|
2.067.000
|
1.886.000
|
1.859.000
|
2.144.000
|
165
|
Bê
tông rãnh nước, đá 1x2
|
m3
|
1.996.000
|
1.958.000
|
2.059.000
|
2.285.000
|
2.300.000
|
2.109.000
|
2.097.000
|
2.369.000
|
166
|
Bê
tông rãnh nước, đá 2x4
|
m3
|
1.850.000
|
1.832.000
|
1.916.000
|
2.167.000
|
2.157.000
|
1.976.000
|
1.949.000
|
2.234.000
|
167
|
Bê
tông mặt đường đá 1x2
|
m3
|
2.069.000
|
2.032.000
|
2.132.000
|
2.360.000
|
2.374.000
|
2.183.000
|
2.171.000
|
2.444.000
|
168
|
Bê tông
mặt đường đá 2x4
|
m3
|
1.872.000
|
1.856.000
|
1.940.000
|
2.193.000
|
2.183.000
|
2.001.000
|
1.974.000
|
2.260.000
|
169
|
Bê
tông gạch vỡ
|
m3
|
888.000
|
807.000
|
827.000
|
970.000
|
874.000
|
843.000
|
883.000
|
927.000
|
|
CÔNG TÁC LÀM
MÁI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
170
|
Bán
mái lợp ngói 22v/m2 (gồm mái ngói + xà gồ + cầu phong + litô)
|
m2
|
236.000
|
235.000
|
235.000
|
235.000
|
235.000
|
235.000
|
235.000
|
235.000
|
171
|
Lợp
mái ngói 75v/m2 (gồm mái ngói + xà gồ + cầu phong + litô)
|
m2
|
364.000
|
363.000
|
363.000
|
364.000
|
363.000
|
363.000
|
363.000
|
364.000
|
172
|
Lợp
mái ngói âm dương 80v/m2 (gồm mái ngói + xà gồ + cầu phong + litô)
|
m2
|
467.000
|
466.000
|
466.000
|
466.000
|
466.000
|
466.000
|
466.000
|
466.000
|
173
|
Lợp mái bằng
phiibrô xi măng
|
m2
|
148.000
|
147.000
|
147.000
|
147.000
|
147.000
|
147.000
|
147.000
|
147.000
|
174
|
Lợp
mái bằng tôn múi
|
m2
|
256.000
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
175
|
Lợp
mái bằng tôn chống nóng, chống ồn
|
m2
|
274.000
|
273.000
|
273.000
|
273.000
|
273.000
|
273.000
|
273.000
|
273.000
|
176
|
Lợp
mái bằng tấm nhựa
|
m2
|
186.000
|
185.000
|
185.000
|
185.000
|
185.000
|
185.000
|
185.000
|
185.000
|
177
|
Dán
ngói mũi hài 75v/m2 trên mái nghiêng bê tông
|
m2
|
428.000
|
420.000
|
421.000
|
429.000
|
428.000
|
426.000
|
420.000
|
428.000
|
178
|
Dán
ngói 22v/m2 trên mái nghiêng bê tông
|
m2
|
357.000
|
350.000
|
350.000
|
358.000
|
357.000
|
355.000
|
349.000
|
357.000
|
|
CÔNG TÁC
TRÁT, LÁNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
179
|
Trát
tường
|
m2
|
117.000
|
112.000
|
113.000
|
119.000
|
115.000
|
113.000
|
115.000
|
119.000
|
180
|
Trát
trụ cột, cầu thang
|
m2
|
191.000
|
183.000
|
184.000
|
191.000
|
187.000
|
185.000
|
187.000
|
192.000
|
181
|
Trát
xà, dầm
|
m2
|
120.000
|
115.000
|
116.000
|
121.000
|
118.000
|
117.000
|
118.000
|
121.000
|
182
|
Trát
trần
|
m2
|
163.000
|
157.000
|
158.000
|
163.000
|
160.000
|
159.000
|
160.000
|
163.000
|
183
|
Trát
đá rửa trụ, cột
|
m2
|
333.000
|
324.000
|
325.000
|
329.000
|
327.000
|
326.000
|
327.000
|
330.000
|
184
|
Trát
granitô thành ô văng, sênô, diềm che nắng
|
m2
|
432.000
|
421.000
|
422.000
|
426.000
|
424.000
|
423.000
|
424.000
|
427.000
|
185
|
Trát
granitô tường
|
m2
|
304.000
|
296.000
|
297.000
|
301.000
|
299.000
|
298.000
|
299.000
|
302.000
|
186
|
Trát
granitô trụ, cột
|
m2
|
598.000
|
583.000
|
584.000
|
588.000
|
586.000
|
585.000
|
586.000
|
589.000
|
187
|
Láng
nền sàn không đánh màu
|
m2
|
48.000
|
44.000
|
45.000
|
53.000
|
52.000
|
50.000
|
44.000
|
53.000
|
188
|
Láng
nền sàn có đánh màu
|
m2
|
56.000
|
51.000
|
52.000
|
60.000
|
59.000
|
57.000
|
51.000
|
60.000
|
189
|
Láng
bể nước, giếng nước, giếng cáp
|
m2
|
70.000
|
66.000
|
66.000
|
74.000
|
73.000
|
71.000
|
66.000
|
74.000
|
190
|
Láng
mương cáp, mương rãnh
|
m2
|
49.000
|
47.000
|
47.000
|
51.000
|
50.000
|
49.000
|
47.000
|
51.000
|
191
|
Láng
hè
|
m2
|
80.000
|
73.000
|
75.000
|
85.000
|
84.000
|
81.000
|
73.000
|
85.000
|
192
|
Láng
granitô nền sàn
|
m2
|
488.000
|
477.000
|
477.000
|
477.000
|
477.000
|
477.000
|
477.000
|
477.000
|
193
|
Láng
granitô cầu thang
|
m2
|
877.000
|
857.000
|
857.000
|
857.000
|
857.000
|
857.000
|
857.000
|
857.000
|
194
|
Láng
sỏi nền, sân, hè đường
|
m2
|
226.000
|
221.000
|
223.000
|
226.000
|
228.000
|
226.000
|
226.000
|
230.000
|
|
CÔNG TÁC ÔP,
LÁT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
195
|
Ốp gạch
vào tường trụ, cột, gạch 200x250mm
|
m2
|
326.000
|
320.000
|
321.000
|
326.000
|
323.000
|
322.000
|
323.000
|
326.000
|
196
|
Ốp gạch
vào tường trụ, cột, gạch 200x300, 300x300mm
|
m2
|
316.000
|
309.000
|
310.000
|
316.000
|
313.000
|
311.000
|
313.000
|
315.000
|
197
|
Ốp gạch
vào tường trụ, cột, gạch 400x400mm
|
m2
|
314.000
|
307.000
|
309.000
|
316.000
|
312.000
|
310.000
|
312.000
|
315.000
|
198
|
Ốp gạch
vào tường trụ, cột, gạch 500x500mm
|
m2
|
356.000
|
350.000
|
351.000
|
358.000
|
354.000
|
352.000
|
354.000
|
357.000
|
199
|
Ốp gạch
vào tường trụ, cột, gạch 600x600mm
|
m2
|
357.000
|
351.000
|
352.000
|
359.000
|
355.000
|
353.000
|
355.000
|
358.000
|
200
|
Ốp gạch
vào tường trụ, cột, gạch 450x900mm
|
m2
|
318.000
|
312.000
|
313.000
|
320.000
|
316.000
|
315.000
|
316.000
|
320.000
|
201
|
Ốp gạch
vào tường trụ, cột, gạch 600x900mm
|
m2
|
355.000
|
349.000
|
350.000
|
357.000
|
353.000
|
352.000
|
353.000
|
357.000
|
202
|
Ốp gạch
vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 150x500mm
|
m2
|
259.000
|
256.000
|
256.000
|
256.000
|
257.000
|
256.000
|
256.000
|
257.000
|
203
|
Ốp
đá grarit tự nhiên vào tường
|
m2
|
795.000
|
790.000
|
790.000
|
790.000
|
790.000
|
790.000
|
790.000
|
790.000
|
204
|
Ốp
đá cẩm thạch vào tường, cột
|
m2
|
894.000
|
881.000
|
883.000
|
892.000
|
887.000
|
884.000
|
887.000
|
891.000
|
205
|
Lát
nền gạch chỉ
|
m2
|
133.000
|
128.000
|
129.000
|
137.000
|
132.000
|
130.000
|
132.000
|
134.000
|
206
|
Lát nền
bằng gạch thẻ
|
m2
|
164.000
|
159.000
|
160.000
|
168.000
|
163.000
|
161.000
|
163.000
|
166.000
|
207
|
Lát
gạch vỉ
|
m2
|
149.000
|
145.000
|
146.000
|
150.000
|
147.000
|
146.000
|
148.000
|
149.000
|
208
|
Lát
nền, sàn bằng gạch 150x150mm
|
m2
|
159.000
|
155.000
|
156.000
|
161.000
|
158.000
|
157.000
|
158.000
|
160.000
|
209
|
Lát
nền, sàn bằng gạch 200x200mm
|
m2
|
175.000
|
170.000
|
171.000
|
178.000
|
174.000
|
172.000
|
174.000
|
176.000
|
210
|
Lát
nền, sàn bằng gạch 200x300mm
|
m2
|
193.000
|
189.000
|
190.000
|
196.000
|
192.000
|
191.000
|
192.000
|
195.000
|
211
|
Lát
nền, sàn bằng gạch 300x300mm
|
m2
|
199.000
|
194.000
|
195.000
|
202.000
|
198.000
|
196.000
|
198.000
|
200.000
|
212
|
Lát
nền, sàn bằng gạch 400x400mm
|
m2
|
201.000
|
197.000
|
198.000
|
205.000
|
201.000
|
199.000
|
201.000
|
203.000
|
213
|
Lát
nền, sàn bằng gạch 500x500mm
|
m2
|
254.000
|
249.000
|
250.000
|
257.000
|
253.000
|
251.000
|
253.000
|
255.000
|
214
|
Lát
nền, sàn bằng gạch 450x600mm
|
m2
|
222.000
|
217.000
|
218.000
|
225.000
|
221.000
|
219.000
|
221.000
|
223.000
|
215
|
Lát nền,
sàn bằng gạch 600x600mm
|
m2
|
258.000
|
253.000
|
254.000
|
261.000
|
257.000
|
255.000
|
257.000
|
259.000
|
216
|
Lát
nền, sàn bằng gạch 600x900mm
|
m2
|
255.000
|
251.000
|
252.000
|
259.000
|
255.000
|
253.000
|
255.000
|
257.000
|
217
|
Lát
gạch chống nóng bằng gạch 06 lỗ
|
m2
|
163.000
|
157.000
|
158.000
|
167.000
|
161.000
|
159.000
|
162.000
|
166.000
|
218
|
Lát
gạch sân, nền đường, vỉa hè bằng gạch xi măng
|
m2
|
165.000
|
160.000
|
161.000
|
168.000
|
163.000
|
162.000
|
164.000
|
166.000
|
219
|
Lát nền
gạch đất nung
|
m2
|
132.000
|
128.000
|
129.000
|
136.000
|
132.000
|
130.000
|
132.000
|
136.000
|
220
|
Lát
nền, sàn bằng đá cẩm thạch
|
m2
|
490.000
|
484.000
|
485.000
|
492.000
|
487.000
|
486.000
|
488.000
|
498.000
|
221
|
Lát nền,
sàn bằng đá hoa cương
|
m2
|
529.000
|
524.000
|
524.000
|
531.000
|
527.000
|
525.000
|
527.000
|
537.000
|
222
|
Lát
đá bậc tam cấp
|
m2
|
592.000
|
586.000
|
586.000
|
593.000
|
589.000
|
587.000
|
589.000
|
593.000
|
223
|
Lát
đá bậc cầu thang
|
m2
|
600.000
|
594.000
|
595.000
|
601.000
|
597.000
|
596.000
|
597.000
|
601.000
|
224
|
Lát
gạch granit nhân tạo
|
m2
|
804.000
|
799.000
|
800.000
|
807.000
|
803.000
|
801.000
|
803.000
|
807.000
|
225
|
Lát
đá mặt bệ các loại
|
m2
|
665.000
|
658.000
|
659.000
|
666.000
|
661.000
|
660.000
|
662.000
|
665.000
|
|
LÀM TRẦN, SÀN
TƯỜNG, VÁCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
226
|
Làm
trần cót ép
|
m2
|
92.000
|
93.000
|
92.000
|
92.000
|
92.000
|
92.000
|
92.000
|
92.000
|
227
|
Làm
trần gỗ dán, ván ép
|
m2
|
193.000
|
193.000
|
193.000
|
193.000
|
193.000
|
193.000
|
193.000
|
193.000
|
228
|
Làm
trần bằng tấm trần thạch cao
|
m2
|
690.000
|
689.000
|
686.000
|
686.000
|
687.000
|
686.000
|
686.000
|
689.000
|
229
|
Làm
trần bằng tấm nhựa hoa văn
|
m2
|
286.000
|
283.000
|
283.000
|
283.000
|
283.000
|
283.000
|
283.000
|
283.000
|
230
|
Làm trần
bằng tấm nhựa + khung xương sắt L3x4
|
m2
|
240.000
|
239.000
|
239.000
|
239.000
|
239.000
|
239.000
|
239.000
|
239.000
|
231
|
Làm
trần lambris gỗ
|
m2
|
485.000
|
479.000
|
478.000
|
478.000
|
478.000
|
478.000
|
478.000
|
478.000
|
232
|
Làm
mặt sàn gỗ ván
|
m2
|
329.000
|
324.000
|
323.000
|
323.000
|
323.000
|
323.000
|
323.000
|
323.000
|
233
|
Làm
vách bằng gỗ ván ghép khít
|
m2
|
183.000
|
181.000
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
234
|
Làm
vách bằng gỗ ván chống mí
|
m2
|
246.000
|
243.000
|
242.000
|
242.000
|
242.000
|
242.000
|
242.000
|
242.000
|
235
|
Làm
tường bằng gỗ ván
|
m2
|
96.000
|
104.000
|
104.000
|
104.000
|
104.000
|
104.000
|
104.000
|
104.000
|
236
|
Làm
tường lambris gỗ
|
m2
|
311.000
|
306.000
|
305.000
|
305.000
|
305.000
|
305.000
|
305.000
|
305.000
|
237
|
Làm
tường bằng fibrôximăng
|
m2
|
148.000
|
147.000
|
147.000
|
147.000
|
147.000
|
147.000
|
147.000
|
147.000
|
238
|
Làm
tường bằng tôn múi
|
m2
|
161.000
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
239
|
Làm
tường bằng tấm nhựa
|
m2
|
186.000
|
185.000
|
185.000
|
185.000
|
185.000
|
185.000
|
185.000
|
185.000
|
240
|
Làm
vách bằng tấm thạch cao
|
m2
|
495.000
|
491.000
|
491.000
|
491.000
|
491.000
|
491.000
|
491.000
|
491.000
|
241
|
Làm
vách bằng ván ép
|
m2
|
216.000
|
214.000
|
214.000
|
214.000
|
214.000
|
214.000
|
214.000
|
221.000
|
242
|
Làm
trần bằng tấm tôn phẳng
|
m2
|
249.000
|
245.000
|
245.000
|
245.000
|
245.000
|
245.000
|
245.000
|
245.000
|
|
CÔNG
TÁC SƠN, BẢ, VÔI VE
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
243
|
Quét
vôi, quét nước xi măng
|
m2
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
13.000
|
12.000
|
12.000
|
13.000
|
244
|
Phun
xốp bằng vữa xi măng cát vàng
|
m2
|
151.000
|
146.000
|
147.000
|
150.000
|
151.000
|
149.000
|
148.000
|
153.000
|
245
|
Bả bằng
matit, bả bằng xi măng vào tường
|
m2
|
42.000
|
42.000
|
42.000
|
42.000
|
42.000
|
42.000
|
42.000
|
42.000
|
246
|
Bả bằng
matit, bả bằng xi măng vào cột, dầm, trần
|
m2
|
48.000
|
47.000
|
47.000
|
47.000
|
47.000
|
47.000
|
47.000
|
47.000
|
247
|
Bả bằng
ventonit vào tường
|
m2
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
248
|
Bả bằng
ventonit vào cột, dầm, trần
|
m2
|
51.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
249
|
Bả bằng
xi măng vào cột, dầm, trần
|
m2
|
72.000
|
71.000
|
71.000
|
71.000
|
71.000
|
71.000
|
71.000
|
71.000
|
250
|
Sơn dầm,
trần, cột, tường đã bả
|
m2
|
44.000
|
44.000
|
44.000
|
42.000
|
42.000
|
42.000
|
42.000
|
44.000
|
251
|
Sơn
dầm, trần, cột, tường không bả
|
m2
|
51.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
252
|
Sơn
nền, sàn
|
m2
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
253
|
Sơn
tạo gai tường
|
m2
|
34.000
|
33.000
|
33.000
|
33.000
|
32.000
|
32.000
|
33.000
|
33.000
|
|
CÔNG TÁC KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
254
|
Miết
mạch tường đá
|
m2
|
31.000
|
30.000
|
30.000
|
32.000
|
31.000
|
31.000
|
30.000
|
32.000
|
255
|
Miết
mạch tường gạch
|
m2
|
47.000
|
45.000
|
45.000
|
47.000
|
47.000
|
47.000
|
45.000
|
48.000
|
256
|
Kè rọ
đá, loại rọ 2x1x1m (bao gồm rọ thép và đá các loại)
|
Rọ
|
1.994.000
|
2.024.000
|
2.130.000
|
2.484.000
|
2.484.000
|
2.168.000
|
2.303.000
|
2.393.000
|
257
|
Kè rọ
đá, loại rọ 2x1x0,5m (bao gồm rọ thép và đá các loại)
|
Rọ
|
1.193.000
|
1.208.000
|
1.261.000
|
1.438.000
|
1.438.000
|
1.280.000
|
1.348.000
|
1.393.000
|
258
|
Hàng
rào lưới thép
|
m2
|
737.000
|
727.000
|
727.000
|
727.000
|
727.000
|
727.000
|
727.000
|
727.000
|
259
|
Hàng
rào song sắt
|
m2
|
865.000
|
872.000
|
853.000
|
855.000
|
857.000
|
855.000
|
855.000
|
859.000
|
260
|
Bể
phốt của nhà 01 tầng (nếu có)
|
m3 nước
|
2.292.000
|
2.083.000
|
2.108.000
|
2.220.000
|
2.175.000
|
2.134.000
|
2.113.000
|
2.220.000
|
|
CÔNG
TÁC THÁO DỠ, LẮP ĐẶT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
261
|
Tháo
dỡ + lắp đặt bồn tắm
|
Cái
|
193.000
|
208.000
|
208.000
|
208.000
|
208.000
|
208.000
|
208.000
|
208.000
|
262
|
Tháo
dỡ + lắp đặt chậu rửa
|
Cái
|
175.000
|
178.000
|
178.000
|
178.000
|
178.000
|
178.000
|
178.000
|
178.000
|
263
|
Tháo
dỡ + lắp đặt chậu tiểu
|
Cái
|
486.000
|
491.000
|
491.000
|
491.000
|
491.000
|
491.000
|
491.000
|
491.000
|
264
|
Tháo
dỡ + lắp đặt máy điều hòa học bộ
|
Cái
|
470.000
|
490.000
|
490.000
|
490.000
|
490.000
|
490.000
|
490.000
|
490.000
|
265
|
Tháo
dỡ + lắp đặt bình đun nước nóng
|
Cái
|
727.000
|
734.000
|
734.000
|
734.000
|
734.000
|
734.000
|
734.000
|
734.000
|
266
|
Lắp
đặt bể chứa nước bằng inox, bình chứa năng lượng mặt trời
|
Cái
|
539.000
|
539.000
|
539.000
|
539.000
|
539.000
|
539.000
|
539.000
|
539.000
|
267
|
Lắp
đặt bể chứa nước bằng nhựa, dung tích bể bằng 1,5m3
|
Cái
|
505.000
|
505.000
|
505.000
|
505.000
|
505.000
|
505.000
|
505.000
|
505.000
|
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SINH HOẠT
CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số:47/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ
Mỗi loại nhà ở, công trình được tính cụ thể cho
một số mẫu phổ biến theo thực tế.
1. Chi phí vật liệu
Giá vật liệu căn cứ Công bố giá số:
1452/CBGLS-XD-TC ngày 20/9/2019 của liên Sở: Xây dựng - Tài chính về giá vật liệu
xây dựng thời điểm Quý III năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Những loại vật
liệu mà không có trong công bố giá trên thì lấy theo giá thị trường tại thời điểm
tháng 10/2019 trên địa bàn thành phố Bắc Kạn.
2. Chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định
theo Thông tư số: 05/2016/TT-BXD, cụ thể như sau:
- Tổng số ngày làm việc trong tháng: 26 ngày.
- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với
mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công là 2.360.000 đồng/tháng
(địa bàn thành phố Bắc Kạn), và 2.300.000 đồng/tháng (địa bàn các huyện). Mức
lương cơ sở đầu để xác định đơn giá nhân công đã bao gồm các khoản phụ cấp
lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố
thị trường và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).
- Cấp bậc, hệ số lương nhân công lao động: Theo
nhóm I, Bảng số 1, Phụ lục số 02, Thông tư 05/2016/TT-BXD. Đối với các công việc
thuộc nhóm II, Bảng số 1, Phụ lục số 02, Thông tư số: 05/2016/TT- BXD thì chi
phí nhân công được điều chỉnh theo các hệ số sau: Lương nhóm II = Lương nhóm I
x Knc2 (Knc2= 1,122).
3. Các chi phí khác
- Chi phí chung: 6,5%.
- Thu nhập chịu thuế tính trước: 5,5%.
- Thuế giá trị gia tăng: 10%.
II. HƯỚNG DẪN VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Đối với nhà xây 01 tầng
a) Các thông số tính bình quân
- Chiều sâu móng: Hm <= 1,5m (Hm tính
từ đáy móng đến cốt ± 000), chiều rộng móng: Bm <= 0,8m.
- Trường hợp nhà có Hm > 1,5m, Bm
> 0,8m thì sẽ được tính khối lượng tăng thêm.
- Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch.
- Chiều cao thông thủy bình quân cho nhà 01 tầng:
Httbq= 3,0 ÷ 4,2m (Httbq
được tính từ cốt ±0.000 đến trần nhà).
- Trường hợp nhà có Httbq
từ 2,5 ÷ < 03m thì tính bằng 85% đơn giá của nhà tương đương cùng
loại.
- Trường hợp nhà có Httbq <
2,5m thì tính theo đơn giá của khối lượng riêng biệt.
- Trường hợp nhà có Httbq
> 4,2m thì tính thêm khối lượng tăng thêm.
- Trường hợp nhà có tường xây bằng loại gạch xỉ,
gạch bột đá, gạch xi măng cát... thì tính như sau:
+ Nhà có tường <220 thì tính theo đơn giá loại
nhà xây bằng gạch chỉ tường 110 bổ trụ.
+ Nhà có tường >=220 thì tính theo đơn giá loại
nhà xây bằng gạch chỉ tường 220 mái dốc.
- Nhà 01 tầng có nhà vệ sinh khép kín trong nhà
sẽ được tính thêm phần cấp nước, bể phốt, thiết bị vệ sinh.
b) Đối với nhà xây 01 tầng mái dốc
Trong đơn giá đã tính từ móng đến mái và điện,
nước, chống sét trừ các loại công việc sau sẽ tách ra để tính riêng: Lát nền,
sơn, bả, ốp tường, làm trần, cửa, bậc tam cấp.
c) Đối với nhà xây 01 tầng mái bằng bê tông cốt
thép
- Khối lượng đơn giá được tính như Mục a.
- Phần chống nóng các loại (mái lát gạch, mái
lá, mái ngói, mái phibrô xi măng, mái tôn) đã được tính vào đơn giá 01m2 XD.
2. Đối với nhà từ 02 tầng trở lên
- Trong đơn giá đã tính đầy đủ từ móng đến mái,
bao gồm cả bể phốt và phần điện, nước, thu lôi chống sét, chống nóng các loại,
trừ các khối lượng sau sẽ tách ra để tính riêng: Lát nền, sơn, bả, ốp tường,
làm trần, cửa, bậc tam cấp, lan can của cầu thang, ban công, lô gia, tháo dỡ, lắp
đặt một số loại thiết bị điện và vệ sinh như: Máy điều hoà, bình nóng lạnh, bồn
tắm, bình năng lượng mặt trời, téc nước các loại.
- Chiều cao trung bình của tầng là chiều cao
thông thuỷ bình quân của nhà 02 tầng trở lên: Httbq= 3,6
÷ 4,2m (Httbq được tính từ cốt sàn đến trần
nhà tầng đó).
+ Trường hợp nhà có chiều cao tầng từ 2,5m ÷
< 3,6m thì tính bằng 85% đơn giá của loại nhà tương đương.
+ Trường hợp nhà có chiều cao tầng < 2,5m thì
tính theo đơn giá của khối lượng riêng biệt.
+ Trường hợp nhà có chiều cao tầng > 4,2m sẽ
được tính thêm khối lượng tăng thêm.
+ Trường hợp nhà có gác xép thì tính riêng khối
lượng gác xép.
- Chiều sâu chôn móng: Tính từ đáy móng đến cốt
±0.000 của công trình, đã tính bình quân cho mỗi loại nhà như sau:
+ Nhà 02 tầng: Hm <= 02m; Bm <= 1,2m. Trường
hợp nhà có Hm > 02m, Bm > 1,2m thì sẽ được tính thêm khối lượng tăng
thêm.
+ Nhà 03 tầng:Hm <= 02m; Bm <= 1,4m. Trường
hợp nhà có Hm > 02m, Bm > 1,4m thì sẽ được tính thêm khối lượng tăng
thêm.
+ Nhà 04 tầng: Hm <= 2,5m; Bm <= 1,6m. Trường
hợp nhà có Hm > 2,5m, Bm > 1,6m thì sẽ được tính thêm khối lượng tăng
thêm.
+ Nhà 05 tầng: Hm <= 2,5m; Bm <= 1,8m. Trường
hợp nhà có Hm > 2,5m, Bm > 1,8m sẽ được tính thêm khối lượng tăng thêm.
- Nếu nhà có nhiều khối mà số tầng trong mỗi khối
không giống nhau thì tách riêng từng khối để áp đơn giá cho từng loại nhà theo
số tầng tương ứng rồi cộng lại.
3. Đối với nhà cột gỗ, nhà tranh tre nứa lá: Trong
đơn giá đã tính đầy đủ từ nền đất đến mái bao gồm cả điện chiếu sáng, trừ các
khối lượng sau sẽ tách ra để tính riêng như sau: Láng, lát nền, làm vách, làm
trần, cửa.
4. Đối với nhà sàn: Trong đơn giá đã tính
từ nền đến mái bao gồm cả cầu thang, phần điện chiếu sáng, trừ khối lượng sau sẽ
tách ra để tính riêng như sau: Sàn nhà, vách ngăn, vách bao che, trần nhà.
5. Đối với chuồng trại: Trong đơn giá đã
tính từ nền đất đến mái trừ khối lượng sau sẽ tách ra để tính riêng: Láng, lát
nền.
6. Đối với di chuyển mồ mả: Trong đơn giá
đã tính đầy đủ từ chi phí đất đai, đào, bốc, di chuyển, xây dựng lại và các chi
phí hợp lý khác như tiểu, quách, bia đá khắc tên, hương hoa… Trừ các khối lượng
sau sẽ được tính riêng biệt: Ốp, lát, mái, hàng rào xung quanh.
7. Các nội dung khác
- Các trường hợp tính theo đơn giá chi tiết của
kết cấu riêng biệt: Đối với khối lượng tách ra từ nhà mà trong đơn giá chưa
tính như lát nền, sơn, bả, ốp tường, làm trần, cửa, bậc tam cấp, lan can của cầu
thang, ban công, lô gia… khối lượng các bộ phận kết cấu riêng biệt (không thuộc
ngôi nhà) như: Sân, đường, tường rào, giếng nước… và nhà không đủ các thông số
kỹ thuật hoặc nhà có kết cấu khác biệt không áp dụng được đơn giá bồi thường.
- Đơn giá này ban hành tính cho 01m2
XD, 01m2 sàn, 01m2 bộ phận cấu kiện, 01m dài, 01m3
của bộ phận kết cấu công trình.
+ Diện tích xây dựng của ngôi nhà là diện tích
tính theo kích thước phủ bì của tường ngoài, dãy cột có mái che, cầu thang
ngoài nhà của tầng 01 (nếu có) trừ bậc tam cấp.
Đối với nhà xây 01 tầng: Tính từ mép ngoài của
tường và hàng cột hiên nhà.
Đối với nhà gỗ: Tính từ mép ngoài của hàng cột
biên xung quanh.
Đối với nhà sàn: Tính từ mép ngoài của các hàng
cột biên xung quanh.
Đối với chuồng trại: Tính từ mép ngoài của hàng
cột biên xung quanh.
+ Diện tích sàn chỉ sử dụng cho nhà từ 02 tầng
trở lên bao gồm diện tích xây dựng (diện tích nền tầng 01) và diện tích các sàn
từ tầng 02 trở lên bao gồm cả cầu thang, ban công, lô gia trừ diện tích mái của
công trình.
- Những loại công việc hoặc khối lượng xây dựng
mà chưa có trong đơn giá này cho phép vận dụng, áp dụng theo bộ đơn giá của Ủy
ban nhân dân tỉnh đã công bố hoặc đơn giá thực tế ở thị trường tại thời điểm lập,
thẩm định phương án bồi thường, đồng thời tổng hợp, báo cáo gửi về Sở Xây dựng.
- Tài sản vật kiến trúc
đã hỏng không còn sử dụng được thì không được tính bồi thường. Các loại thiết bị
tháo lắp di chuyển được, chỉ tính công tháo dỡ, lắp đặt theo đơn giá.
- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu có vướng
mắc các đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Xây dựng để được hướng dẫn hoặc
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 47/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
3.655
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|