|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 25/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
28 tháng 4 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
BỔ
SUNG, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 25
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm
2024;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH 15 ngày 28 tháng
7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn
2021-2025.
Căn cứ Quyết định số 26/2020 QĐ-TTg ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025.
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
giai đoạn 2021-2025.
Căn cứ Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 31/8/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai
đoạn 2021-2025.
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 23/5/2022,
số 50/NQ-HĐND ngày 20/10/2022, số 73/NQ-HĐND ngày 09/12/2022, số 38/NQ-HĐND
ngày 25/7/2023, số 16/NQ-HĐND ngày 9/5/2023, số 59/NQ-HĐND ngày 14/12/2023, số
20/NQ-HĐND ngày 30/5/2024 và số 48/NQ-HĐND ngày 12/11/2024 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao Kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03
Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình
mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03
Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6
năm 2022 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư cồng trung hạn giai đoạn 2021-2025
các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 9 tháng 5
năm 2023 của HĐND tỉnh bổ sung, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021-2025 các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 85/TTr-UBND ngày 23 tháng 4 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết
bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận
của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
I. Nguồn vốn ngân sách địa
phương:
1. Bổ sung nguồn vốn:
Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn
ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị
quyết 48/NQ-HĐND ngày 12/11/2024 từ 5.070.851 triệu đồng lên 5.265.268 triệu đồng,
tăng 194.417 triệu đồng từ nguồn tăng thu ngân sách năm 2024.
2. Điều chỉnh kế hoạch trung hạn
a) Điều chỉnh giảm: 52.643 triệu đồng/08
nhiệm vụ, dự án, gồm:
- Dự án Cải tạo, nâng cấp đập dâng Tà Cú, xã Bắc
Sơn, huyện Thuận Bắc: giảm từ 13.000 triệu đồng, xuống còn 8.997 triệu đồng, giảm
4.003 triệu đồng.
- Bệnh viện y dược cổ truyền tỉnh giảm từ 43.000
triệu đồng, xuống còn 40.358 triệu đồng, giảm 2.642 triệu đồng.
- Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung
ứng dịch vụ y tế cơ sở - Dự án thành phần tỉnh Ninh Thuận giảm từ 9.000 triệu đồng,
xuống còn 2.600 triệu đồng, giảm 6.400 triệu đồng.
- Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - cơ sở 2 giảm từ
73.399 triệu đồng, xuống còn 59.168 triệu đồng, giảm 14.231 triệu đồng.
- Tiểu dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)
giảm từ 6.700 triệu đồng, xuống còn 4.203 triệu đồng, giảm 2.497 triệu đồng.
- Xây mới Khoa truyền nhiễm tại Bệnh viện đa khoa tỉnh
giảm từ 13.642 triệu đồng, xuống còn 12.964 triệu đồng, giảm 678 triệu đồng.
- Hỗ trợ chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và hỗ trợ chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa, hợp tác xã chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh giảm từ 25.000 triệu đồng,
xuống còn 7.000 triệu đồng, giảm 18.000 triệu đồng.
- Phân bổ sau đầu tư kết cấu hạ tầng trọng điểm, cấp
bách sau khi có chủ trương đầu tư được thông qua: giảm hết kế hoạch trung hạn
còn lại 4.192 triệu đồng.
b) Điều chỉnh tăng: 247.060 triệu đồng/13
nhiệm vụ, dự án, gồm:
(1) Thanh toán công trình hoàn thành: 3.677 triệu
đồng/04 dự án.
- Vườn Quốc gia Núi Chúa giai đoạn 2016-2020: 320
triệu đồng;
- Đường Văn Lâm - Sơn Hải: 2.515 triệu đồng;
- Hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ: 433 triệu đồng.
- Chi phí lập Đề án ổn định sản xuất đời sống nhân
dân và phát triển khu dân dân cư đối với các vị trí trước đây quy hoạch xây dựng
nhà máy Điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và 2: 409 triệu đồng;
(2) Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2025: 2.742
triệu đồng/01 dự án (Dự án đóng mới tàu kiểm ngư phục vụ tuần tra, kiểm
soát và tìm kiếm cứu nạn trên biển).
(3) Khởi công mới: 240.641 triệu đồng/08 dự án,
gồm:
- Xây dựng trạm biên phòng cửa khẩu cảng Cà Ná:
6.076 triệu đồng;
- Sửa chữa, cải tạo mặt đường đường 16 tháng 4:
9.090 triệu đồng;
- Trường THPT DTNT Pi Năng Tắc: 52.000 triệu đồng;
- Trường PT DTNT THCS Ninh Sơn: 29.475 triệu đồng;
- Cải tạo, nâng cấp đường Ngô Gia Tự: 45.000 triệu
đồng;
- Cải tạo, nâng cấp đường Yên Ninh: 49.000 triệu đồng;
- Dự án Công viên biển Bình Sơn (khu 4,575ha):
30.000 triệu đồng;
- Đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư Mỹ Phước
(khu 5,86ha): 20.000 triệu đồng.
(Chi tiết theo phụ
lục đính kèm)
II. Chương trình mục tiêu quốc
gia
1. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững
- Điều chỉnh giảm: 5.183 triệu đồng/6 dự án;
- Điều chỉnh tăng: 5.183 triệu đồng/1 dự án
2. Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Điều chỉnh giảm: 22.036 triệu đồng/21 dự án;
- Điều chỉnh tăng: 22.036 triệu đồng/4 dự án.
(Chi tiết theo phụ
lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền
hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Khóa XI Kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 28 tháng 4 năm 2025./.
Biểu
1
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 28 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT: Triệu đồng
|
STT
|
Danh mục dự án
|
Chủ đầu tư
|
Nghị quyết CTĐT/ Quyết định đầu tư
|
TMĐT
|
Lũy kế vốn NSĐP bố trí đến năm 2020
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
KH năm 2021-2025 đã giao
|
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn NSĐP sau
điều chỉnh
|
Điều chỉnh
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
Trong đó: NSĐP
|
Tổng số
|
Trong đó: NSĐP
|
Tổng số
|
Trong đó: NSĐP
|
Tổng số
|
Trong đó: NSĐP
|
|
Giảm
|
Tăng
|
|
|
A
|
BỔ SUNG TỔNG NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
5.070.851
|
|
-
|
|
5.265.268
|
-
|
194.417
|
|
|
|
- Đầu tư XDCB vốn tập
trung trong nước
|
|
|
|
|
|
|
1.747.300
|
|
|
|
1.747.300
|
|
|
|
|
|
- Thu tiền sử dụng
đất
|
|
|
|
|
|
|
1.830.000
|
|
|
|
1.830.000
|
|
|
|
|
|
- Thu XSKT
|
|
|
|
|
|
|
432.000
|
|
|
|
432.000
|
|
|
|
|
|
- Kết dư, Tăng thu
ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
|
903.792
|
|
|
|
1.098.209
|
|
194.417
|
|
|
|
- Bội chi NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
120.900
|
|
|
|
120.900
|
|
|
|
|
|
- Nguồn thu thoái vốn
nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
6.962
|
|
|
|
6.962
|
|
|
|
|
|
- Nguồn thu bán tài
sản nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
29.897
|
|
|
|
29.897
|
|
|
|
|
B
|
ĐIỀU CHỈNH GIẢM VỐN
TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 48/NQ-HĐND NGÀY 12/11/2024
|
|
|
500.082
|
247.011
|
189.240
|
88.222
|
339.048
|
187.933
|
278.517
|
126.283
|
135.290
|
52.643
|
-
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp đập
dâng Tà Cú, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc
|
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
|
17/NQ-HĐND 19/3/2021
417/QĐ-UBND 31/3/2025
|
8.997
|
8.997
|
-
|
-
|
13.000
|
13.000
|
50
|
50
|
8.997
|
4.003
|
|
|
|
2
|
Bệnh viện y dược cổ
truyền tỉnh
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất tỉnh
|
70/QĐ-UBND 13/01/2021
|
109.879
|
53.279
|
10.490
|
10.490
|
99.000
|
43.000
|
96.358
|
40.358
|
40.358
|
2.642
|
|
|
|
3
|
Dự án Đầu tư xây dựng
và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế cơ sở - Dự án thành phần tỉnh
Ninh Thuận
|
Sở Y tế
|
491/QĐ-UBND 01/4/2019
|
91.829
|
9.848
|
10.789
|
|
80.615
|
9.000
|
74.215
|
2.600
|
2.600
|
6.400
|
|
|
|
4
|
Trường THPT chuyên Lê
Quý Đôn - cơ sở 2
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1844 31/10/2018
|
197.280
|
147.280
|
121.232
|
71.232
|
73.399
|
73.399
|
59.168
|
59.168
|
59.168
|
14.231
|
|
|
|
5
|
Tiểu dự án sửa chữa
và nâng cao an toàn đập (WB8)
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất tỉnh
|
83/QĐ-UBND 18/01/2019
|
77.955
|
13.965
|
46.729
|
6.500
|
30.200
|
6.700
|
28.322
|
4.203
|
4.203
|
2.497
|
|
|
|
6
|
Xây mới Khoa truyền
nhiễm tại Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
Bệnh viện tỉnh
|
17/NQ-HĐND 23/5/2022
442/QĐ-UBND 04/4/2023
|
14.142
|
13.642
|
-
|
-
|
13.642
|
13.642
|
13.404
|
12.904
|
12.964
|
678
|
|
|
|
7
|
Hỗ trợ chính sách đặc
thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và hỗ trợ
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
25.000
|
25.000
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
18.000
|
|
|
|
8
|
Phân bổ sau đầu tư
kết cấu hạ tầng trọng điểm, cấp bách sau khi có chủ trương đầu tư được thông
qua
|
|
|
|
|
|
|
4.192
|
4.192
|
|
|
-
|
4.192
|
|
|
|
C
|
ĐIỀU CHỈNH TĂNG
VỐN CHO CÁC DỰ ÁN
|
|
|
1.171.046
|
706.492
|
175.344
|
1.208
|
414.846
|
32.619
|
408.085
|
26.964
|
279.641
|
-
|
247.060
|
|
|
a
|
Thanh toán
công trình hoàn thành
|
|
|
626.290
|
170.826
|
175.344
|
1.208
|
387.422
|
5.195
|
386.123
|
5.002
|
8.872
|
-
|
3.677
|
|
|
1
|
Vườn Quốc gia Núi
Chúa giai đoạn 2016-2020
|
|
2444 30/10/15
603 18/3/16
179 27/01/2021
|
166.694
|
166.694
|
89.298
|
-
|
12.227
|
-
|
11.121
|
-
|
320
|
|
320
|
Thanh toán công trình quyết toán
|
|
2
|
Đường Văn Lâm - Sơn
Hải
|
|
1029/QĐ-UBND
07/6/2021
|
372.515
|
2.515
|
-
|
-
|
370.000
|
-
|
370.000
|
-
|
2.515
|
|
2.515
|
Thanh toán công trình quyết toán
|
|
3
|
Đề án ổn định sản xuất
đời sống nhân dân và phát triển khu dân dân cư đối với các vị trí trước đây
quy hoạch xây dựng nhà máy Điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và 2
|
Sở Tài chính
|
704/QĐ-UBND 07/5/2019
|
1.617
|
1.617
|
1.208
|
1.208
|
-
|
-
|
-
|
-
|
409
|
|
409
|
Thanh toán hoàn thành
|
|
4
|
Hệ thống thủy lợi vừa
và nhỏ
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất tỉnh
|
1693/QĐ-UBND 23/12/2024
|
85.464
|
|
84.838
|
|
5.195
|
5.195
|
5.002
|
5.002
|
5.628
|
|
433
|
Thanh toán công trình quyết toán
|
|
b
|
Dự án chuyển
tiếp
|
|
|
24.858
|
24.858
|
-
|
-
|
22.000
|
22.000
|
21.962
|
21.962
|
24.704
|
-
|
2.742
|
|
|
1
|
Dự án đóng mới tàu
kiểm ngư phục vụ tuần tra, kiểm soát và tìm kiếm cứu nạn trên biển
|
Chi cục biển và thủy sản
|
39/NQ-HĐND 17/5/2021
|
24.858
|
24.858
|
-
|
|
22.000
|
22.000
|
21.962
|
21.962
|
24.704
|
|
2.742
|
Hoàn thành năm 2025
|
|
c
|
Khởi công mới
|
|
|
519.898
|
510.808
|
-
|
-
|
5.424
|
5.424
|
-
|
-
|
246.065
|
-
|
240.641
|
|
|
1
|
Xây dựng trạm biên
phòng cửa khẩu cảng Cà Ná
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
195/QĐ-UBND 21/02/2025
|
11.500
|
11.500
|
-
|
|
5.424
|
5.424
|
-
|
|
11.500
|
|
6.076
|
Dự án dự kiến đẩy nhanh tiến độ thực hiện hoàn thành
năm 2025, đề nghị bổ sung KH trung hạn đảm bảo nguồn vốn thực hiện
|
|
2
|
Sửa chữa, cải tạo mặt
đường đường 16 tháng 4
|
UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
303/NQ-HĐND 13/12/2024
|
18.180
|
9.090
|
-
|
|
-
|
|
|
|
9.090
|
|
9.090
|
Tỉnh hỗ trợ 50%TMĐT
|
|
3
|
Trường PTDTNT
Pinăng Tắc
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất tỉnh
|
243/QĐ-UBND 23/4/2025
|
83.613
|
83.613
|
-
|
|
-
|
|
-
|
|
52.000
|
|
52.000
|
Trường DTNT Pi Năng
Tắc đã xuống cấp trầm trọng, đã có nhiều đoàn đến khảo sát (HĐND, UBND, Sở
ban ngành) Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, việc cải tạo, sửa chữa, đầu tư cơ
sở vật chất cho trường là hết sức cần thiết và cấp bách, nhằm tạo điều kiện tốt
hơn cho việc giảng dạy và ăn ở, sinh hoạt và học tập của các em học sinh trên
địa bàn.
|
|
4
|
Trường PT DTNT THCS
Ninh Sơn
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất tỉnh
|
244/QĐ-UBND 23/4/2025
|
46.000
|
46.000
|
|
|
-
|
|
|
|
29.475
|
|
29.475
|
Trường PTDTNT THCS Ninh
Sơn là đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Ninh Sơn; trường được thành lập
năm 1976. Do thời gian xây dựng và quá trình sử dụng cơ sở vật chất đã gần 25
năm nên nhiều hạng mục công trình hiện nay của nhà trường đã xuống cấp, hư hỏng,
có khu vực không đảm bảo an toàn cho việc ăn, ở, học tập và sinh hoạt của học
sinh
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp
đường Ngô Gia Tự
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất tỉnh
|
245/QĐ-UBND 23/4/2025
|
72.000
|
72.000
|
|
|
-
|
|
-
|
|
45.000
|
|
45.000
|
Đây là tuyến đường
lưu lượng giao thông cao, mặt đường xuống cấp, có nhu cầu cải tạo nền đường,
vỉa hè, hệ thống chiếu sáng, tạo cảnh quan đô thị
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp
đường Yên Ninh
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất tỉnh
|
246/QĐ-UBND 23/4/2025
|
76.805
|
76.805
|
|
|
|
|
|
|
49.000
|
|
49.000
|
Mặt đường xuống cấp,
ảnh hưởng lưu thông, có nhu cầu cải tạo mặt đường, vỉa hè, hệ thống chiếu
sáng, phục vụ nhu cầu đi lại, nhất là phát triển du lịch địa phương
|
|
7
|
Dự án Khu công viên
biển Bình Sơn (khu 4,575ha)
|
UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
254/QĐ-UBND 23/4/2025 của UBND TP PRTC
|
60.000
|
60.000
|
|
|
|
|
|
|
30.000
|
|
30.000
|
Tạo điểm nhấn cảnh
quan mang tính độc đáo, đặc sắc của tỉnh và thành phố PR-TC, đáp ứng yêu cầu thu
hút phát triển du lịch, xây dựng và phát triển thành phố PR-TC từng bước trở
thành đô thị loại 1. Dự án được Tỉnh ủy thống nhất báo cáo Tỉnh ủy bố trí nguồn
vốn đầu tư công để thực hiện tại công văn số 6555-CV/TU ngày 12/3/2025
|
|
8
|
Đầu tư hạ tầng kỹ
thuật Khu tái định cư Mỹ Phước (khu 5,86ha)
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất tỉnh
|
238/QĐ-UBND 21/4/2025
|
151.800
|
151.800
|
|
|
|
|
|
|
20.000
|
|
20.000
|
Đã được Tỉnh ủy thống
nhất chủ trương sử dụng vốn ngân sách tỉnh để thực hiện tại công văn số 6591-CV/TU
ngày 11/3/2025
|
Biểu
2
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025 CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 28 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT: Triệu đồng
|
STT
|
Nguồn vốn
|
Chủ đầu tư
|
Kế hoạch
2021-2025 đã giao
|
Kế hoạch
2021-2025 sau điều chỉnh
|
Điều chỉnh
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giảm
|
Trong đó
|
Tăng
|
Trong đó
|
|
Vốn ngân sách
Trung ương
|
Vốn ngân sách tỉnh
hỗ trợ đối ứng
|
Vốn ngân sách
Trung ương
|
Vốn ngân sách tỉnh
hỗ trợ đối ứng
|
Vốn ngân sách
Trung ương
|
Vốn ngân sách tỉnh
hỗ trợ đối ứng
|
Vốn ngân sách
Trung ương
|
Vốn ngân sách tỉnh
hỗ trợ đối ứng
|
|
|
Tổng số
|
|
199.541
|
199.541
|
0
|
199.541
|
199.541
|
0
|
27.219
|
27.219
|
0
|
27.219
|
27.219
|
0
|
|
|
I
|
Chương trình giảm nghèo bền vững
|
|
7.384
|
7.384
|
|
7.384
|
7.384
|
|
5.183
|
5.183
|
|
5.183
|
5.183
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm
|
|
7.384
|
7.384
|
|
2.201
|
2.201
|
|
5.183
|
5.183
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững
|
|
7.384
|
7.384
|
|
2.201
|
2.201
|
|
5.183
|
5.183
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện
đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc
làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu
|
UBND huyện Ninh
Phước
|
1.550
|
1.550
|
|
1.445
|
1.445
|
|
105
|
105
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện
đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc
làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu
|
UBND huyện Ninh
Sơn
|
1.350
|
1.350
|
|
0
|
0
|
|
1.350
|
1.350
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện
đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc
làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
1.070
|
1.070
|
|
0
|
0
|
|
1.070
|
1.070
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện
đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc
làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu
|
UBND huyện Ninh Hải
|
1.310
|
1.310
|
|
756
|
756
|
|
554
|
554
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện
đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc
làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu
|
UBND huyện Bác Ái
|
990
|
990
|
|
0
|
0
|
|
990
|
990
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện
đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc
làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu
|
UBND huyện Thuận
Nam
|
1.114
|
1.114
|
|
0
|
0
|
|
1.114
|
1.114
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh tăng
|
|
0
|
0
|
|
5.183
|
5.183
|
|
|
|
|
5.183
|
5.183
|
|
|
|
|
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh
tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo
|
|
0
|
0
|
|
5.183
|
5.183
|
|
|
|
|
5.183
|
5.183
|
|
|
|
7
|
Đường Phước Đại - Phước Tân (đoạn nối dài đến đường
tỉnh 707b đi Thôn Ma Lâm)
|
UBND huyện Bác Ái
|
|
|
|
5.183
|
5.183
|
|
|
|
|
5.183
|
5.183
|
|
|
|
II
|
Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
|
192.157
|
192.157
|
|
192.157
|
192.157
|
|
22.036
|
22.036
|
|
22.036
|
22.036
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm
|
|
182.517
|
182.517
|
|
160.481
|
160.481
|
|
22.036
|
22.036
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở,
nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
|
15.000
|
15.000
|
|
13.780
|
13.780
|
|
1.220
|
1.220
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Xây dựng hệ thống nước sinh hoạt tập trung tại
khu dân cư thị trấn Phước Dân
|
UBND huyện Ninh
Phước
|
3.540
|
3.540
|
|
3.000
|
3.000
|
|
540
|
540
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dự án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo các xã
|
UBND huyện Ninh
Sơn
|
11.460
|
11.460
|
|
10.780
|
10.780
|
|
680
|
680
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục
vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các
đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
|
|
30.703
|
30.703
|
|
15.994
|
15.994
|
|
14.709
|
14.709
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Nâng cấp, mở rộng các nhà sinh hoạt văn hóa các
thôn của xã Phước Chiến
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
1.000
|
1.000
|
|
763
|
763
|
|
237
|
237
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hệ thống điện phục vụ vùng sản xuất Cây Sung - Tà
Lốc, thôn Xóm Bằng, xã Bắc Sơn.
|
-nt-
|
2.300
|
2.300
|
|
1.969
|
1.969
|
|
331
|
331
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hệ thống kênh mương các thôn thuộc xã Phước Kháng
|
-nt-
|
8.400
|
8.400
|
|
7.773
|
7.773
|
|
627
|
627
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Trường mẫu giáo Bắc Sơn: 04 phòng;...
|
-nt-
|
4.000
|
4.000
|
|
3.750
|
3.750
|
|
250
|
250
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Nhà sinh hoạt văn hóa
cộng đồng các thôn, xã Phước Kháng
|
-nt-
|
13.403
|
13.403
|
|
158
|
158
|
|
13.245
|
13.245
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Bê tông hóa kênh mương Gia Hoa 1, xã Ma Nới
|
UBND huyện Ninh
Sơn
|
1.600
|
1.600
|
|
1.581
|
1.581
|
|
19
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực
|
|
9.700
|
9.700
|
|
9.286
|
9.286
|
|
414
|
414
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Trường Phổ thông Dân tộc bán trú THCS Phước Hà và
các hạng mục khác
|
UBND huyện Thuận
Nam
|
9.700
|
9.700
|
|
9.286
|
9.286
|
|
414
|
414
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa
truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
|
20.020
|
20.020
|
|
16.452
|
16.452
|
|
3.568
|
3.568
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Dự án tu bổ tôn tạo di tích quốc gia - Bẫy đá
Pinăng Tắc
|
Sở Văn hóa Thể thao
và Du lịch
|
1.560
|
1.560
|
|
0
|
0
|
|
1.560
|
1.560
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Cải tạo Nhà trưng bày dệt Thổ cẩm Mỹ Nghiệp, thị
trấn Phước Dân
|
UBND huyện Ninh
Phước
|
970
|
970
|
|
927
|
927
|
|
43
|
43
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Dự án Phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn
xã Phước Chiến
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
5.190
|
5.190
|
|
4.974
|
4.974
|
|
216
|
216
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Xây dựng điểm sáng văn hóa cơ sở các xã gắn với
phát triển du lịch trên địa bàn huyện
|
UBND huyện Bác Ái
|
6.800
|
6.800
|
|
6.621
|
6.621
|
|
179
|
179
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Xây dựng khu du lịch sinh thái cộng đồng (100 hộ),
xã Phước Hòa
|
-nt-
|
4.000
|
4.000
|
|
3.930
|
3.930
|
|
70
|
70
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Xây dựng khu trưng bày các sản phẩm đặc thù địa
phương, xã Phước Hòa
|
-nt-
|
1.500
|
1.500
|
|
0
|
0
|
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá
việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
|
107.094
|
107.094
|
|
104.969
|
104.969
|
|
2.125
|
2.125
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Dự án đầu tư hệ thống thiết bị sản xuất Chương
trình Phát thanh, Truyền hình Tiếng dân tộc - Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Ninh Thuận
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình
|
98.757
|
98.757
|
|
98.535
|
98.535
|
|
222
|
222
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương
trình
|
Sở Dân tộc và Tôn
giáo
|
2.347
|
2.347
|
|
2.301
|
2.301
|
|
46
|
46
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương
trình
|
UBND huyện Bác Ái
|
3.100
|
3.100
|
|
3.083
|
3.083
|
|
17
|
17
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương
trình (giai đoạn 2)
|
-nt-
|
1.020
|
1.020
|
|
0
|
0
|
|
1.020
|
1.020
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương
trình
|
UBND huyện Thuận
Nam
|
470
|
470
|
|
0
|
0
|
|
470
|
470
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương
trình
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
1.400
|
1.400
|
|
1.050
|
1.050
|
|
350
|
350
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh tăng
|
|
9.640
|
9.640
|
|
31.676
|
31.676
|
|
|
|
|
22.036
|
22.036
|
|
|
|
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp ổn định dân cư nơi
cần thiết
|
|
9.640
|
9.640
|
|
15.840
|
15.840
|
|
|
|
|
6.200
|
6.200
|
|
|
|
29
|
Đầu tư hạ tầng cấp đất ở và xây dựng nhà ở cho
người dân thôn Xóm Bằng, xã Bắc Sơn
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
9.640
|
9.640
|
|
15.840
|
15.840
|
|
|
|
|
6.200
|
6.200
|
|
|
|
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục
vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các
đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
|
|
0
|
0
|
|
15.836
|
15.836
|
|
|
|
|
15.836
|
15.836
|
|
|
|
30
|
Đường vào KSX Tái định canh khu 120 ha từ cuối
kênh N2-9 (tuyến số 15), xã Phước Tân (giai đoạn 2)
|
UBND huyện Bác Ái
|
|
|
|
7.350
|
7.350
|
|
|
|
|
7.350
|
7.350
|
|
|
|
31
|
Các tuyến đường giao thông thôn Bỉnh Nghĩa, Xóm Bằng
2, xã Bắc Sơn
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
|
|
|
5.886
|
5.886
|
|
|
|
|
5.886
|
5.886
|
|
|
|
32
|
Trường tiểu học Bỉnh Nghĩa (Hạng mục: 04 phòng học,
nhà bảo vệ....)
|
-nt-
|
|
|
|
2.600
|
2.600
|
|
|
|
|
2.600
|
2.600
|
|
|