NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG
CHI THƯỜNG XUYÊN HOẠT ĐỘNG KINH TẾ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA DO NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG ĐẢM BẢO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 113/2020/TT-BTC ngày 30 tháng
12 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí chi thường xuyên hoạt động kinh tế giao thông đường thủy nội địa;
Xét Tờ trình số 144/TTr-UBND ngày 02 tháng 11
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định nội dung chi thường xuyên
hoạt động kinh tế giao thông đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn; Báo cáo thẩm tra số 171/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định nội dung chi thường
xuyên hoạt động kinh tế giao thông đường thủy nội địa do ngân sách địa phương
đảm bảo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Nghị quyết này không áp dụng, thực hiện đối với
nguồn kinh phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
quy định tại: Điểm a, điểm b và điểm c khoản 5 Điều 8 Nghị định số
45/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa (sau
đây viết tắt là Nghị định số 45/2018/NĐ-CP của Chính phủ); Chương IV Nghị
định số 159/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt
động nạo vét trong vùng nước cảng biến và vùng nước đường thủy nội địa.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí chi thường xuyên hoạt động kinh tế
giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do ngân sách địa phương
bảo đảm.
Điều 2. Nội dung chi
1. Chi thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do địa phương
quản lý, bao gồm:
a) Chi lập hồ sơ các vị trí nguy hiểm trên đường
thủy nội địa, các vật chướng ngại và theo dõi kết quả xử lý;
b) Chi khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo
luồng đường thủy nội địa; tổ chức giao thông, kiểm tra bảo vệ công trình thuộc
kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; quản lý, lắp đặt, điều chỉnh báo
hiệu đường thủy nội địa trên bờ, dưới nước; theo dõi thủy chí, thủy văn, đếm
phương tiện;
c) Chi bảo dưỡng thường xuyên tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường thủy nội địa theo nội dung, kế hoạch bảo trì hằng năm của
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
d) Chi sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường thủy nội địa, bao gồm sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất theo nội
dung, kế hoạch bảo trì hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
đ) Chi quan trắc (trừ quan trắc mực nước, theo
dõi lưu lượng phương tiện vận tải đã được tính trong chi bảo dưỡng thường xuyên
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa), kiểm định chất
lượng công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy định của
pháp luật về bảo trì công trình đường thủy nội địa;
e) Chi thanh toán phần kinh phí chênh lệch (nếu
có) cho doanh nghiệp trong trường hợp kinh phí bảo trì luồng đường thủy nội
địa lớn hơn giá trị sản phẩm tận thu đối với hình thức bảo trì kết hợp tận thu
sản phẩm quy định tại Điều 10 Nghị định số 45/2018/NĐ-CP của Chính phủ (nạo
vét, duy tu luồng đường thủy nội địa có sản phẩm tận thu) theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền;
g) Chi cho công tác điều tiết khống chế đảm bảo
giao thông thường xuyên và chống va trôi;
h) Các khoản chi không thường xuyên khác thực hiện nhiệm
vụ quản lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa, như
phòng, chống thiên tai đường thủy nội địa; xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
quản lý, bảo trì đường thủy nội địa; lập, điều chỉnh quy trình và định mức quản
lý, khai thác, bảo trì đối với công trình được đầu tư bằng ngân sách nhà nước
đã đưa vào khai thác, sử dụng; ứng dụng công nghệ phục vụ quản lý, vận hành,
bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, theo quy định của pháp luật
liên quan.
2. Các nội dung chi khác theo quy định pháp luật
giao thông đường thủy nội địa và pháp luật khác có liên quan (như công tác
điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội
địa; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông đường thủy nội
địa ...) bố trí từ kinh phí chi thường xuyên hoạt động kinh tế giao thông
đường thủy địa theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Khi các văn bản quy định nội dung chi dẫn chiếu
để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản
mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Kạn khóa X, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực
kể từ ngày 17 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Tài chính; Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Kạn;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- TT. Huyện (Thành) ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phương Thị Thanh
|