ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1195/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 08 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA VÀ BÃI
BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNGTÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch
đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số /TTr- STNMT ngày 20 tháng 4 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa;
bãi bỏ 12 thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (nội
dung chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các sở, ban, ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên
quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1195/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2017
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực tài nguyên nước
|
1
|
Đăng ký khai thác nước dưới
đất
|
II
|
Lĩnh vực môi trường
|
1
|
Xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường
|
2
|
Tham vấn ý kiến báo cáo
đánh giá tác động môi trường
|
3
|
Xác nhận đề án bảo vệ môi
trường đơn giản
|
4
|
Tham vấn ý kiến đề án bảo
vệ môi trường chi tiết
|
III
|
Lĩnh vực đất đai
|
1
|
Hòa giải tranh chấp đất
đai
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
Stt
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực tài nguyên nước
|
1
|
T-VTB-286678-TT
|
Đăng ký khai thác nước dưới
đất
|
II
|
Lĩnh vực môi trường
|
2
|
T-VTB-286829-TT
|
Xác nhận đề án bảo vệ môi
trường đơn giản(khi được UBND cấp huyện ủy quyền)
|
3
|
T-VTB-286830-TT
|
Tham vấn ý kiến đề án bảo
vệ môi trường chi tiết
|
III
|
Lĩnh vực Đất đai
|
1
|
T-VTB-170993-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đối với
trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng
không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở
hữu của chủ khác cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại xã, thị
trấn
|
2
|
T-VTB-170996-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đối với
trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử
dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại xã, thị trấn
|
3
|
T-VTB-170999-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đối với
trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng
cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại xã, thị trấn
|
4
|
T-VTB-171244-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đối với
trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng
cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại xã, thị trấn
|
5
|
T-VTB-171245-TT
|
Cho thuê đất nông nghiệp đối
với hộ gia đình, cá nhân
|
6
|
T-VTB-171246-TT
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp giữa 2 hộ gia đình, cá nhân
|
7
|
T-VTB-171247-TT
|
Giao đất làm nhà ở đối với
hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền
sử dụng đất
|
8
|
T-VTB-171248-TT
|
Giao đất nông nghiệp đối với
hộ gia đình, cá nhân
|
9
|
T-VTB-286679-TT
|
Hòa giải tranh chấp đất
đai
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
I. Lĩnh
vực tài nguyên nước
1. Thủ tục
đăng ký khai thác nước dưới đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Phát tờ
khai: Căn cứ Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất được phê duyệt,
tổ trưởng tổ dân phố nơi thuộc khu vực phải đăng ký khai thác nước thông báo và
phát hai (02) tờ khai quy định tại Mẫu số 38 cho tổ chức, cá nhân để kê khai.
- Bước 2: Nộp tờ
khai: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ
quan đăng ký hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân phố để nộp cho Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Ủy ban nhân
dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và
gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp chưa có giếng
khoan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến
hành khoan giếng.
Trường hợp tổ chức, cá nhân
đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì
phải thông báo và trả tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ trưởng dân phố
để báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng
theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ trưởng phát
trực tiếp tờ khai cho tổ chức, cá nhân; Tổ chức cá nhân nộp tờ khai trực tiếp
cho tổ trưởng hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã gửi
một (01) bản tờ khai đã được xác nhận cho tổ chức, cá nhân.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần, trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định.
c) Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đăng ký công trình
khai thác nước dưới đất (Mẫu 38 ban hành kèm theo Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá
mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân phố.
- Trong thời hạn không quá
mười (10 ) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức,cá nhân, Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận và tờ
khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện,
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Tờ khai đăng kí công trình khai thác nước dưới đất có xác
nhận của cơ quan quản lý.
h) Tên mẫu đơn, báo cáo:
- Tờ khai đăng ký công trình
khai thác nước dưới đất (Mẫu 38 ban hành kèm theo
Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT).
i) Căn cứ pháp lý:
- Luật Tài nguyên nước 2012.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp,
gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
Mẫu số 38
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá
nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá
nhân:............................................................................................
(Đối với tổ chức ghi đầy đủ
tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi
đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân).
1.2. Địa chỉ liên hệ:..................................................................................................
1.3. Số điện thoại liên hệ
(nếu có): …………………...........................................
2. Thông tin về công trình
khai thác:
2.1. Vị trí công
trình:..........................................................................................
(Ghi rõ thôn/ấp; xã/phường;
quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất)
2.2. Chiều sâu khai
thác:............(m);
2.3. Lượng nước khai thác, sử
dụng:…......... (m3/ngày đêm);
2.4. Mục đích khai thác, sử
dụng nước:..............................................................
(Ghi rõ khai thác, sử dụng nước
cho: ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các mục
đích khác)
|
..........,
ngày..... tháng........ năm..............
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
QUẢN LÝ
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
________________________
Cơ quan đăng ký khai thác
nước dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư
cách pháp nhân của tổ chức /cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu
lượng khai thác và mục đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp
không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ
khai thông qua Tổ trưởng tổ dân phố (hoặc trưởng thôn, ấp, phum, bản, sóc) để
báo cho cơ quan quản lý hoặc thông báo trực tiếp và trả tờ khai cho cơ quan quản
lý; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn sử dụng công
trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ quan quản lý khi có sự cố
nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại công trình đăng
ký.
II.
Lĩnh vực môi trường.
1. Xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
a) Trình tự thực hiện
Nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nộp hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban
nhân dân cấp xã (khi được UBND cấp huyện ủy quyền bằng văn bản).
Sau khi nhận được hồ sơ đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường. Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường. Trường hợp chưa xác nhận phải có thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần, trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Một (01) báo cáo đầu tư hoặc
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
d) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn mười (10)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo bản
kế hoạch bảo vệ môi trường
h) Phí, lệ phí: Không
quy định
i) Tên các mẫu đơn (tương
ứng theo mẫu của UBND cấp huyện)
Phụ lục 5.6: Cấu trúc và nội
dung của kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy
ban nhân dân cấp huyện (ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29
tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường năm
2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC 5.6
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC
NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
(Địa
điểm), ngày …..tháng ….. năm 20…..
Kính gửi:
(1)............................................................................................................
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ
môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi
chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án: …
1.3. Địa chỉ liên hệ: …
1.4. Người đại diện theo
pháp luật: …
1.5. Phương tiện liên lạc với
chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail …).
II. Thông tin cơ bản về
hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự
án:..........................................................................
...................................................................................................................................
2.3. Loại hình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2):.................
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật
liệu sử dụng trong quá trình sản xuất:...............
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2.6. Nhiên liệu sử dụng
trong quá trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện…)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. Kế hoạch bảo vệ môi
trường trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện
vận chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy
móc thi công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít
gây ô nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương
tiện, thiết bị
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm
bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước
khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát
nước thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi
thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát
nước thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc
tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm
quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để
xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm
quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để
xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để
xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công
phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công
phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước,
hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi
trường trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi
và khí thải với ống khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với
bộ lọc không khí ở cuối đường ống
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại
trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và
thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng
quy chuẩn quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn
đạt được sau xử lý)
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm
mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi
trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc
tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để
xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để
xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước,
hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết
thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi
trường năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết
thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ
trung thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường
này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường;
(2) Đại diện có thẩm quyền
của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo
vệ môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới
từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.
2.
Tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ và
nhận kết quả: Chủ dự án gửi hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần, trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định.
Bước 2. Có ý kiến bằng
văn bản: UBND cấp xã có ý kiến bằng văn bản. Trường hợp không có văn bản phản hồi
được coi là chấp thuận việc thực hiện dự án.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Một (01) văn bản đề nghị
cho ý kiến;
- Một (01) báo cáo ĐTM của dự
án.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn mười (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ dự án.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản phản hồi về việc thực hiện dự án đến chủ dự án.
h) Phí, lệ phí: Không
quy định
i) Tên các mẫu đơn:
- Phụ lục 2.4. Mẫu văn bản của
chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã/cơ quan, tổ chức chịu
tác động trực tiếp bởi dự án về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Phụ lục 2.5. Mẫu văn bản
trả lời của cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham vấn.
k) Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật bảo vệ môi trường
2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC 2.4
MẪU VĂN BẢN CỦA CHỦ DỰ ÁN GỬI XIN Ý KIẾN THAM VẤN ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ/CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỊU TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP BỞI DỰ ÁN VỀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
V/v xin ý kiến tham vấn cộng đồng về nội dung báo cáo ĐTM của dự án (2)
|
(Địa danh),
ngày… tháng… năm…
|
Kính gửi: (3)
Thực hiện Luật Bảo vệ môi
trường năm 2014 và các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường
(ĐTM), (1) đã lập báo cáo ĐTM của dự án (2).
(1) Gửi đến (3) báo cáo ĐTM
của dự án và rất mong nhận được ý kiến tham vấn của (3).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham
vấn; (4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
PHỤ LỤC 2.5
MẪU VĂN BẢN TRẢ LỜI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC XIN Ý KIẾN THAM VẤN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
V/v ý kiến tham vấn về dự án (2)
|
(Địa danh),
ngày… tháng … năm …
|
Kính gửi: (3)
(1) Nhận được Văn bản số…
ngày… tháng… năm… của (3) kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án (2). Sau khi xem xét tài liệu này, (1) có ý kiến như sau:
1. Về các tác động tiêu cực
của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng: nêu
rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình bày
trong tài liệu gửi kèm; trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề
cụ thể không đồng ý.
2. Về các biện pháp giảm thiểu
tác động tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe
cộng đồng: nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được
trình bày trong tài liệu gửi kèm; trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội
dung, vấn đề cụ thể không đồng ý.
3. Kiến nghị đối với chủ dự
án: nêu cụ thể các yêu cầu, kiến nghị của cộng đồng đối với chủ dự án liên quan
đến việc cam kết thực hiện các biện pháp, giải pháp giảm thiểu các tác động
tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội, sức khỏe cộng đồng
và các kiến nghị khác có liên quan đến dự án (nếu có).
Trên đây là ý kiến của (1) gửi
(3) để xem xét và hoàn chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan, tổ chức được
xin ý kiến tham vấn;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) chủ dự án;
(4) Đại diện có thẩm quyền
của (1).
3. Xác
nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
a) Trình tự thực hiện:
+ Nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Chủ dự án gửi hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân cấp xã (khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền bằng văn bản)
để xem xét, xác nhận.
+ Xác nhận và gửi đề án bảo
vệ môi trường đơn giản:
Trong thời hạn mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đăng ký xác nhận đề án đơn giản,
cơ quan có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 15
ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT. Trường hợp chưa xác nhận, UBND cấp
xã thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
UBND cấp xã gửi một (01) bản
xác nhận đăng ký kèm theo đề án đơn giản đã xác nhận cho chủ cơ sở; gửi một
(01) bản xác nhận đề án cho UBND cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần, trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Một (01) văn bản đăng ký đề
án đơn giản của chủ cơ sở (theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo
Thông tư 26/2015/TT-BTNMT).
+ Ba (03) bản đề án đơn giản;
trường hợp cần thiết theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Chủ cơ sở có trách
nhiệm gửi bổ sung số lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu. Bìa, phụ bìa, nội
dung và cấu trúc của đề án đơn giản được quy định tại Phụ lục 14b ban hành kèm
theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT .
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ cơ sở.
f) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp xã
+ Cơ quan được ủy quyền thực
hiện: Không quy định.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo
mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT .
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Mẫu số 1: Văn bản đề nghị
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định
tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT .
+ Mẫu số 2: Bìa, phụ bìa, nội
dung và cấu trúc của đề án bảo vệ môi trường đơn giản tại Phụ lục 14b ban hành
kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT .
+ Mẫu số 3: Mẫu giấy xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm
theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT .
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ sở đã đi vào hoạt động
trước ngày 01 tháng 4 năm 2015 có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng
quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP nhưng không có bản cam
kết bảo vệ môi trường và được quy định chi tiết tại Phụ lục 1b ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ; đồng thời thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký
đề án đơn giản theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 12 Thông tư
26/2015/TT-BTNMT .
+ Thời hạn nộp hồ sơ tối đa
36 tháng kể từ ngày 01/04/2015.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
+ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
+ Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../…..
V/v xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
|
(Địa danh),
ngày… tháng… năm…
|
Kính gửi: …(3)…
…(1)… có địa chỉ tại …(4)…,
xin gửi đến …(3)… ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
Chúng tôi cam kết rằng mọi
thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3) sớm xem
xét và cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
_________________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên gọi của cơ quan
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(4) Địa chỉ liên hệ theo
bưu điện
(5) Đại diện có thẩm quyền
của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu
có).
Bìa, phụ bìa, cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản
đối với cơ sở có quy mô hộ gia đình
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của …(1)…
CƠ QUAN/DOANH
NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
(nếu có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh), Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác
của cơ sở
(2) Chỉ thể hiện ở trang
phụ bìa
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập trên
cơ sở giấy phép kinh doanh/đăng ký hộ kinh doanh nào, số và ngày của văn bản đó
(nếu có, sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại
của cơ sở (thuộc loại nào theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này).
Phần 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi
hiện hành của cơ sở
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức
danh của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc
(điện thoại, fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
Nêu cụ thể vị trí thuộc địa
lý của cơ sở
1.4. Quy mô/công suất, quy
trình sản xuất và thời gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Quy trình sản xuất của cơ
sở.
- Thời gian bắt đầu hoạt động,
thời gian hoạt động trong năm (đối với các loại hình hoạt động theo mùa vụ).
Phần 2. NGUỒN CHẤT THẢI
VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn
thông thường
2.2. Nguồn chất thải lỏng
2.3. Nguồn chất thải khí
2.4. Nguồn chất thải nguy hại
(nếu có)
Đối với các loại chất thải rắn,
lỏng và khí:Liệt kê nguồn phát sinh chất thải, tổng lượng/lưu lượng thải (kg,tấn,m3)
của từng nguồn và của cả cơ sở trong một ngày đêm (24 giờ); biện pháp quản lý,
xử lý.
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Liệt kê các nguồn phát sinh
tiếng ồn, độ rung, mức độ; biện pháp xử lý.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
- Về tính hiệu quả, khả thi
của các biện pháp thu gom, lưu trữ, xử lý các nguồn chất thải của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các
ngành liên quan ở địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải
quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội
dung về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án bảo vệ môi trường đơn giản, đặc biệt
là các nội dung về xử lý chất thải.
- Cam kết tuân thủ các quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở.
- Cam kết đền bù và khắc phục
ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển
khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
- Các văn bản liên quan.
- Các hình vẽ, hình ảnh (nếu
có).
Đề án bảo vệ môi trường đơn
giản được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở, ghi họ tên, chức
danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở ở trang cuối
cùng.
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
UBND...(1)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../…..
|
(Địa danh),
ngày… tháng … năm …..
|
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của … (2) …
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế
hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số…
/2015/TT-BTNMT ngày…tháng…năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ …(3)… quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1) …;
Xét nội dung đề án bảo vệ
môi trường đơn giản của …(2)… kèm theo Văn bản số… ngày… tháng… năm… của …(4)…,
… (1) …
XÁC NHẬN:
Điều 1. Bản đề án bảo vệ môi
trường đơn giản (sau đây gọi là Đề án) của …(2)… (sau đây gọi là Cơ sở) do
…(4)… lập (sau đây gọi là Chủ cơ sở) đã được đăng ký tại …(1)...
Điều 2. Chủ cơ sở có trách
nhiệm:
2.1. Thực hiện đúng và đầy đủ
các nội dung về bảo vệ môi trường đề ra trong đề án; đảm bảo các chất thải và
các vấn đề môi trường khác được quản lý, xử lý đạt yêu cầu theo quy định của
pháp luật hiện hành.
2.2. … (nếu có yêu cầu khác)
Điều 3. Giấy xác nhận này có
giá trị kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- … (6) …
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên gọi của cơ quan
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên đầy đủ của văn bản
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1)…
(4) Tên cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(5) Đại diện có thẩm quyền
của (1).
(6) Nơi nhận khác (nếu
có)
4. Tham
vấn ý kiến đề án bảo vệ môi trường chi tiết
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ và
nhận kết quả: Chủ dự án gửi hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần, trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định.
Bước 2. Có ý kiến bằng
văn bản: UBND cấp xã có ý kiến bằng văn bản. Trường hợp không có văn bản phản hồi
được coi là chấp thuận việc thực hiện dự án.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Văn bản tham vấn ý kiến của
chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT .
- Một (01) đề án bảo vệ môi
trường chi tiết.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ cơ sở.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản trả lời của UBND cấp xã theo mẫu quy định tại Phụ lục
5 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT- BTNMT.
h) Phí, lệ phí: Không
quy định
Văn bản tham vấn ý kiến của
chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT .
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Mẫu số 1: Văn bản tham vấn
ý kiến của chủ cơ sở gửi UBND cấp xã theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành
kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ;
+ Mẫu số 2: Văn bản của UBND
cấp xã trả lời cho chủ cơ sở theo mẫu quy định Phụ lục 5 ban hành kèm theo
Thông tư 26/2015/TT-BTNMT .
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014.
+ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường.
+ Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
MẪU VĂN BẢN THAM VẤN Ý KIẾN CỦA CHỦ CƠ SỞ GỬI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ VỀ ĐỀ
ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......../……
V/v tham vấn ý kiến về đề án bảo vệ môi trường
chi tiết đối với …(2)…
|
(Địa danh),
ngày… tháng… năm…
|
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã …(3) …
Thực hiện quy định pháp luật
hiện hành, …(1)… xin gửi đến quý Ủy ban nội dung tóm tắt của đề án bảo vệ môi
trường chi tiết của …(2)… để nghiên cứu và cho ý kiến.
Kính mong quý Ủy ban sớm có
văn bản trả lời và gửi tới …(1)… theo địa chỉ sau đây:
… (địa chỉ theo đường bưu điện)…
Thông tin liên hệ khác của
chúng tôi:
- Số điện thoại: ………
- Hộp thư điện tử: ……..
- Số fax (nếu có): …….
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(5)...
- Lưu.
|
…(4)…
(ghi chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp
chủ cơ sở
(2) Tên đầy đủ của cơ sở
(3) Tên xã hoặc đơn vị
hành chính tương đương
(4) Đại diện có thẩm quyền
của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở
(5) Nơi nhận khác (nếu
có)
TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Kèm theo công văn số......../…… ngày… tháng … năm …… của (1))
1. MÔ TẢ KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ
1.1. Tên cơ sở, chủ cơ sở,
nguồn vốn đầu tư của cơ sở.
1.2. Vị trí tại thôn, xã,
huyện, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
1.3. Loại hình sản xuất; loại
hình công nghệ của cơ sở.
1.4. Các hạng mục xây dựng của
cơ sở.
1.5. Quy mô, công suất thiết
kế tổng thể, công suất thiết kế cho từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở; thời điểm
đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động.
1.6. Máy móc, thiết bị,
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh doanh/dịch
vụ của cơ sở.
1.7. Tình hình chấp hành
pháp luật về bảo vệ môi trường của cơ sở.
2. TÓM TẮT CÔNG TÁC BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
2.1. Tóm tắt về các loại chất
thải phát sinh và công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.1.1. Nước thải và nước mưa
2.1.2. Chất thải rắn thông
thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ
rung
2.2. Các tác động đối với
môi trường và kinh tế - xã hội
2.3. Kế hoạch xây dựng, cải tạo,
vận hành các công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
2.4. Khái quát về chương
trình quản lý và giám sát môi trường của cơ sở
3. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
3.1. Kiến nghị
Kiến nghị với các cơ quan
liên quan ở Trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng
giải quyết của chủ cơ sở.
3.2. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội
dung, tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế
độ báo cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục
ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển
khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
MẪU VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRẢ LỜI CHỦ CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
UBND …(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......../……
V/v ý kiến về đề án bảo vệ môi trường chi tiết
đối với …(2)…
|
(Địa danh),
ngày… tháng… năm…
|
Kính gửi: …(3) ……………..…
Phúc đáp Văn bản số …………. ngày
…. tháng ….năm …….của …(3)…, Ủy ban nhân dân …(1)… xin có ý kiến như sau:
1. Về việc thực hiện công
tác bảo vệ môi trường của …(3)…
- Nêu rõ ý kiến đồng ý hay
không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình bày trong tài liệu gửi kèm;
trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng ý.
- Nêu cụ thể các yêu cầu, kiến
nghị của cộng đồng đối với chủ cơ sở liên quan đến việc cam kết thực hiện các
biện pháp, giải pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của cơ sở đến môi trường
tự nhiên, kinh tế - xã hội, sức khỏe cộng đồng và các kiến nghị khác có liên
quan đến cơ sở (nếu có).
2. Kiến nghị đối với chủ cơ
sở
Các kiến nghị của địa phương
có liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường của cơ sở.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(5)...
- Lưu.
|
…(4)…
(ghi chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên xã hoặc đơn vị
hành chính tương đương.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(4) Chủ tịch hoặc Phó chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
(5) Nơi nhận khác (nếu
có).
III.
Lĩnh vực Đất đai
1. Hòa
giải tranh chấp đất đai
Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị nộp đơn yêu
cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm: thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu
thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá
trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
- Thành lập Hội đồng hòa giải
tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng
thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời
tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa
đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường
hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Tổ chức cuộc họp hòa giải
có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp
đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến
hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp
vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
- Kết quả hòa giải tranh chấp
đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm
tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể
hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát
sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải
tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không
thỏa thuận được. Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các
bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải
đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên
tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Sau thời hạn 10 ngày kể từ
ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về
nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét
giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc
không thành.
- Trường hợp hòa giải thành
mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban
nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường
đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
- Phòng Tài nguyên và Môi
trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định
công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Trường hợp hòa giải không
thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến
về kết quả hòa giải thì UBND cấp xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng
dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp
tiếp theo.
2. Cách thức thực hiện:
- Người có đơn yêu cầu hòa
giải gửi đơn đến UBND cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn yêu cầu giải quyết
tranh chấp đất đai.
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03
ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định
- Thời hạn giải quyết: không
quá 45 ngày.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị;
trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống
lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối
với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng
trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến
binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng
Tài nguyên và Môi trường
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Biên bản hòa giải có chữ
ký của Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải,
các thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã);
- Biên bản hòa giải được gửi
cho các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã.
8. Lệ phí (nếu có): không
quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29 tháng 11 năm 2013, có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2014;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014, có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017, có hiệu lực ngày 03 tháng 3 năm 2017;