Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 521/KH-UBND 2017 thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường An Giang 2018
Số hiệu:
521/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh An Giang
Người ký:
Lâm Quang Thi
Ngày ban hành:
13/09/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 521/KH-UBND
An Giang, ngày
13 tháng 9 năm 2017
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ DỰ TOÁN KINH
PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2018
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Bộ Tài chính của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý kinh
phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Căn cứ Công văn số 1411/BTNMT-KH ngày 27 tháng 3
năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng kế hoạch và dự toán
kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2018 của các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xây dựng kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường
năm 2018 cụ thể như sau:
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM
2016 VÀ NĂM 2017
I. Đánh giá
công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường của tỉnh năm
2016 và năm 2017
1. Công tác thi hành và tuân thủ
các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường
Công tác quản lý nhà nước về bảo
vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang được thực thi trên cơ sở các chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Bên cạnh việc áp dụng
các văn bản quy phạm pháp luật về môi trường, các chương trình, dự án, kế hoạch
của Trung ương thì tỉnh cũng đã ban hành các quy định, chương trình, kế hoạch,
hướng dẫn để tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại địa
phương, cụ thể: Quyết định ban hành quy định quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang; Quyết định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng
giai đoạn 2016-2020 ; Kế hoạch xử lý chất thải rắn sinh hoạt
tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch thực hiện Kế hoạch số 62-KH/TU và
Nghị quyết số 35/NQ-CP về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản
lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn
2016-2020; Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học đến năm 2020.
Trách nhiệm bảo vệ môi trường của
các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh ngày càng có sự chuyển biến rõ,
thể hiện qua thực hiện xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, báo
cáo xin điều chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, báo
cáo giám sát môi trường định kỳ, không để xảy ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng,
sự cố môi trường.
Cải cách thủ tục hành chính được đẩy
mạnh, đặc biệt trong năm 2016 tỉnh đã ban hành quy chế phối hợp trong giải quyết
hồ sơ, thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh, trong
năm 2016 và 6 tháng đầu năm 2017, tỉnh đã tiếp nhận 1.807 hồ sơ thủ tục hành
chính về môi trường (trong đó hồ sơ chuyển giao của năm trước là 52 hồ sơ). Đã
phê duyệt và trả kết quả 1.761 hồ sơ (trong đó số hồ sơ giải quyết trước hạn,
đúng hạn là 1.710 hồ sơ (đạt 95%), số hồ sơ trễ hạn so với thời gian quy định
là 69 hồ sơ (chiếm 3,8%), chuyển kỳ sau thực hiện là 28 hồ sơ.
Công tác thanh, kiểm tra xử lý vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường được triển khai hàng năm. Trong năm 2016 và
06 tháng đầu năm 2017, Tỉnh đã tiến hành thanh, kiểm tra về bảo vệ môi trường đối
với 3.997 tổ chức, cá nhân, qua kết quả thanh, kiểm tra đã tiến hành xử phạt vi
phạm hành chính với tổng số tiền là 201 triệu đồng. Ý thức chấp hành công tác bảo
vệ môi trường của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đã có bước chuyển rõ nét
so với các năm trước (số lượng doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật
về môi trường giảm).
Nhìn chung, trong những năm qua,
công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh được các ngành, các cấp quan tâm,
chú trọng; công tác kiểm tra, giám sát được thực hiện thường xuyên; các dự án
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đều thực hiện theo đúng thủ tục
hành chính về môi trường, xây dựng công trình bảo vệ môi trường theo quy định;
đối với cấp huyện, các tổ chức, cá nhân, cơ sở, sản xuất kinh doanh đều thực hiện
đầy đủ các thủ tục về môi trường trước khi đi vào hoạt động.
2. Truyền thông, giáo dục, nâng
cao nhận thức về môi trường, phối hợp trong công tác quản lý môi trường giữa
các cấp, các ngành và đội ngũ làm công tác quản lý
Các Sở, ban ngành tỉnh đã phối hợp
với nhau tổ chức 51 lớp tập huấn tuyên truyền, pháp luật về bảo vệ môi trường với
4.454 đại biểu tham dự và triển khai 04 mô hình khu dân cư tự quản về môi trường.
Riêng ngành Tài nguyên và Môi trường
đã tổ chức 43 lớp (Sở Tài nguyên và Môi trường 18 lớp và cấp huyện 25 lớp) tập
huấn tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường cho cán bộ quản lý, người dân
và doanh nghiệp với hơn 6.055 lượt
người tham dự; phối hợp với Báo An Giang đăng 18 tin, bài; cung cấp cho các đơn
vị truyền thông 05 tin, bài thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; tổ chức hưởng
ứng các ngày lễ về môi trường bằng nhiều hình thức như: mitting, diễu hành, các
cuộc thi, hội thi, tổng vệ sinh thu gom rác, khơi thông dòng chảy các kênh rạch,...)
thu hút hơn 9.280 người tham dự; phát thanh 466 lượt tin, 08 phóng sự; treo 574
băng rol; phát 27.400 tờ rơi; hỗ trợ 17 xe đẩy tay, 205 thùng rác; trồng 18.710
cây xanh; ...
3. Kết quả triển khai nhiệm vụ
bảo vệ môi trường theo chỉ đạo của Trung ương
Công tác thẩm định hồ sơ thủ tục
hành chính về môi trường được nâng cao về chất lượng theo chỉ đạo của Chính phủ
về công tác bảo vệ môi trường tại Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 12/6/2009 của
Chính phủ, cụ thể: hàng năm Tỉnh đều tổ chức lớp tập huấn nâng cao năng lực thẩm
định, phê duyệt thủ tục hành chính cho cán bộ thẩm định cấp huyện và cấp xã; rà
soát năng lực của các đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Tỉnh ủy An Giang đã ban hành Kế hoạch
số 62-KH/TU ngày 26/8/2013 để thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban chấp
hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và Nghị
quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
An Giang giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân tỉnh đã cụ thể Kế hoạch số 62-KH/TU
ngày 26/8/2013 của Tỉnh ủy bằng Quyết định số 1685/QĐ-UBND ngày 21/6/2016, giao
các Sở, ban, ngành và UBND huyện theo chức năng nhiệm vụ đã xây dựng kế hoạch
thực hiện cho cả giai đoạn 2016-2020 và lồng ghép vào chương trình công tác
hàng năm để thực hiện từ năm 2017.
Tỉnh có 02 cơ sở ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng theo Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 và Quyết định số
38/QĐ-TTg ngày 05/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ: bãi rác Kênh 4 (thành phố
Châu Đốc) và Bãi rác Bình Đức (thành phố Long Xuyên). Kết quả cụ thể như sau:
- Bãi rác Kênh 4 (thành phố Châu Đốc):
đã hoàn thành việc đóng cửa và xử lý triệt để ô nhiễm năm 2014, đồng thời đã
bàn giao mặt bằng cho thành phố Châu Đốc để quản lý và sử dụng.
- Bãi rác Bình Đức (thành phố Long
Xuyên): Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị An Giang đang triển khai thực hiện dự
án chôn lấp hợp vệ sinh, xử lý đóng lấp tại Bãi rác Bình Đức, dự án chia làm 02
giai đoạn (giai đoạn 1: 234.000 tấn, giai đoạn 2: 145.000 tấn). Hiện nay, Công
ty đã thực hiện chôn lấp được 70% khối lượng rác của giai đoạn 1, dự kiến dự án
sẽ hoàn thành xử lý cuối năm 2018.
Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành
Văn bản số 1747/UBND-KTN ngày 05 tháng 12 năm 2016 về thực hiện một số nhiệm vụ
về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang, giao nhiệm vụ cho các Sở,
ngành, đoàn thể tỉnh và UBND huyện theo chức năng nhiệm vụ triển khai thực hiện,
lồng ghép vào chương trình công tác để thực hiện từ năm 2017; Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các đoàn thể theo dõi, giám sát và phản biện về thực hiện bảo
vệ môi trường và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường
theo quy định để triển khai thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm
2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường.
4 Tình hình thực hiện chỉ tiêu
môi trường theo Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
Tỉnh sớm triển khai Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, đồng thời,
bám sát và cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp chỉ đạo, điều hành theo Nghị quyết
của Chính phủ phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Với tinh thần chủ động
và sự nỗ lực của các cấp, các ngành và nhân dân trong tỉnh, tỉnh đã thực hiện đạt
và vượt các chỉ tiêu môi trường, cụ thể như sau: tỷ
lệ che phủ rừng và cây xanh phân tán 22,4%, tỷ lệ dân số nông thôn được cấp nước
sạch, hợp vệ sinh 80% (vượt 2%) so với Nghị quyết số 09/2015/NQ-HĐND ngày
10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2016.
II. Đánh giá
tình hình thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và sử dụng ngân sách sự
nghiệp môi trường năm 2016 và năm 2017
1. Tình
hình thực hiện các chỉ tiêu môi trường và phát triển bền vững:
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu
môi trường và phát triển bền vững được thể hiện ở Phụ lục 1 (đính kèm) .
2 Tình hình thực hiện Kế hoạch
và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2016 và năm 2017: Được thể hiện ở Phụ lục 2 (đính kèm) .
3. Dự kiến mức độ hoàn thành kế
hoạch năm 2017
Nhìn chung, các nhiệm vụ theo
Chương trình công tác năm 2017 đã được Tỉnh triển khai đầy đủ và đúng tiến độ,
tuy nhiên một số nhiệm vụ triển khai chậm tiến độ: Dự án Đóng cửa, xử lý ô nhiễm
các bãi rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang do lượng rác phát sinh lớn,
bãi rác đổ đóng không được quy hoạch, mặt bằng xử lý chật hẹp, vừa xử lý rác cũ
vừa tiếp nhận rác mới gây rất nhiều khó khăn cho công tác thi công, kinh phí hạn
hẹp. Tuy có khó khăn, Tỉnh vẫn quyết tâm phấn đấu hoàn thành các nhiệm vụ còn lại
trong năm và những nhiệm vụ chuyển tiếp của 6 tháng đầu năm theo đúng tiến độ đề
ra.
4. Những thuận lợi, khó khăn trong việc triển khai thực hiện các nhiệm
vụ bảo vệ môi trường
a) Thuận lợi:
Được sự quan tâm chỉ đạo, hỗ trợ của
Chính phủ và các Bộ, Ngành Trung ương, đặc biệt là Bộ Tài nguyên và Môi trường,
công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh thời gian qua đã đạt được những kết
quả đáng kể:
- Hệ thống chính sách, pháp luật về
tài nguyên và môi trường tiếp tục được hoàn thiện, đã tạo hành lang pháp lý cho
công tác quản lý, khắc phục những tồn tại, hạn chế phát sinh trong thực tiễn,
phát huy nguồn lực về tài nguyên cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo
hướng bền vững.
- Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh từng bước được xử lý triệt để; chất lượng cảnh
báo thiên tai, sự cố môi trường kịp thời, ngày càng được nâng cao.
- Công tác cải cách hành chính được
quan tâm và đẩy mạnh, từ việc xây dựng các bộ thủ tục hành chính đến việc triển
khai thực tiễn trong toàn ngành.
b) Khó khăn:
- Do nguồn thu ngân sách của tỉnh
thấp nên chưa bố trí kinh phí kịp thời cho c ông tác điều
tra cơ bản, cập nhật và cung cấp thông tin, dữ liệu môi trường đảm bảo về số lượng
và chất lượng; xử lý các cơ sở ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phát sinh mới; đầu
tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung cho các khu, cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
- Một số quy định cụ thể chậm ban hành gây khó khăn cho công tác bảo
vệ môi trường đối với một số loại hình đặc thù, cụ thể là Bộ Tài nguyên và Môi
trường chưa quy định quy mô tập trung,
lưu lượng nước thải của loại hình nuôi trồng thủy sản với
hình thức nuôi bằng lồng, bè, vèo trên sông, kênh rạch nên chưa có cở sở để phân loại, xác định mức phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải công nghiệp cho loại hình này.
c) Đ ề xuất , kiến nghị:
- Chính phủ hỗ trợ kinh phí: đầu
tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung cho các khu, cụm công nghiệp; thực
hiện dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nâng cấp và chỉnh trang đô thị trên
địa bàn tỉnh; xây dựng mô hình xử lý nước thải trong cụm tuyến dân cư vượt lũ
thuộc Chương trình cụm tuyến dân cư vượt lũ trên địa bàn tỉnh; thực hiện Dự án đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2 (bãi rác các huyện Tân Châu, Thoại Sơn và Chợ Mới) và
Dự án đầu tư Nâng cấp, cải tạo hệ thống chất
thải y tế tại các bệnh viện huyện Tri Tôn và huyện Tịnh Biên tỉnh An Giang.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường sớm
ban hành văn bản hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng không khí.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường sớm
ban hành văn bản hướng dẫn xác định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải loại
hình nuôi trồng thủy sản với hình thức nuôi bằng lồng, bè, vèo trên sông, kênh
rạch.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH VÀ DỰ
TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2018
I. Kế hoạch bảo
vệ môi trường năm 2018
1. Vốn Trung ương hỗ trợ xử lý các
điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương:
Được sự hỗ trợ của Bộ Tài nguyên
và Môi trường và Bộ Tài chính, Tỉnh đang thực hiện 03 dự án để giải quyết vấn đề
ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh: Dự án Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất
thải y tế tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh An Giang (bệnh viện đa khoa:
thành phố Long Xuyên, huyện Chợ Mới, An Phú, Thoại Sơn, Phú Tân và bệnh viện
Tim Mạch); Dự án đóng cửa xử lý ô nhiễm triệt để bãi rác Bình Đức; Dự án đóng cửa,
xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh giai đoạn
1 (bãi thị trấn An Phú, thị trấn Cái Dầu và thị trấn
Phú Mỹ ).
Hiện nay, hệ thống xử lý chất thải
của 02 bệnh viện huyện Tri Tôn và huyện Tịnh Biên đang bị ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng do hệ thống xử lý chất thải đã xuống cấp trầm trọng nhưng Tỉnh
không đủ kinh phí để thực hiện xử lý. Do đó, đề nghị Chính phủ tiếp tục hỗ trợ
50% kinh phí và tỉnh sẽ đối ứng 50% kinh phí để thực hiện 02 dự án: Dự án đầu
tư Nâng cấp, cải tạo hệ thống chất thải y tế tại các bệnh viện huyện Tri Tôn và
huyện Tịnh Biên tỉnh An Giang và Dự án đóng cửa, xử lý ô
nhiễm môi trường các bãi rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2 ( bãi rác phường Long Phú, thị xã Tân Châu; thị trấn Núi Sập, huyện Thoại
Sơn; thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới ).
2. Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm
môi trường
- Tiếp tục rà
soát và cập nhật danh mục các khu điểm ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng cần xử lý trên địa bàn tỉnh; Quy định tạm thời
tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường thuộc đối tượng phải di dời ra
khỏi khu vực dân cư, khu đô thị trên địa bàn tỉnh
An Giang.
- Thực hiện Kế
hoạch quan trắc môi trường tỉnh An Giang năm 2018.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung sau khi được phê
duyệt thủ tục hành chính về môi trường; Đôn đốc kiểm tra việc thực hiện quy chế
bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp và khu kinh tế. T iến hành xử phạt hành chính đối với các vi phạm về
môi trường và c ác khoản thu phí bảo vệ môi trường .
- Điều tra,
đánh giá xác định và khoanh vùng cảnh báo các vùng đất bị nhiễm độc, có dấu hiệu
bị nhiễm độc, tồn dư hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, các chất gây ô nhiễm, tồn
dư dioxin do chiến tranh để lại.
- Tiếp tục thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia: về biến đổi khí hậu, xây dựng nông thôn mới.
3. Quản lý chất thải
Triển khai Kế hoạch xử lý chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 với các nội dung cụ
thể sau:
- Lập và triển khai Dự án Điều chỉnh
Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020 định hướng
2030.
- Kêu gọi đầu tư nhà máy xử lý rác
thải xã Phú Thạnh – Phú Tân với công suất 200 tấn/ngày; nhà máy xử lý chất thải
rắn cụm Châu Đốc 200 tấn/ngày và nhà máy xử lý chất thải rắn cụm Long Xuyên 300
tấn/ngày; nhà máy xử lý chất thải rắn huyện Chợ Mới 100 tấn/ngày.
- Công ty TNHH MTV Môi trường đô
thị An Giang tăng cường trang thiết bị thu gom rác cho các khu dân cư đô thị,
khu dân cư tập trung, đảm bảo thu gom 90% rác; đầu tư lò đốt rác.
- Triển khai thực hiện Thông tư
liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2017 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn – Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Bảo tồn đa dạng sinh học
- Triển khai thực hiện các dự án
theo Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh An Giang 2017-2020.
- Triển khai Quy hoạch Bảo tồn và
phát triển cây dược liệu đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Quy hoạch bảo vệ
và phát triển rừng đến năm 2020.
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực
quản lý nhà nước về đa dạng sinh học cho cán phụ trách tài nguyên và môi trường
của cấp huyện và cấp xã.
- Kiểm tra việc bảo tồn đa dạng
sinh học tại các khu bảo tồn đa dạng sinh học, khu bảo vệ cảnh quan trên địa
bàn tỉnh.
5. Tăng cường năng lực quản lý
môi trường
- Tiếp tục thực
hiện Chương trình hợp tác quốc tế giữa An Giang - Thụy Điển và các nước khác về
bảo vệ môi trường, năng lượng tái tạo và biến đổi khí hậu.
- Thực hiện điều
tra bộ chỉ thị môi trường tỉnh An Giang theo Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày
29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tăng cường
đào tạo, tập huấn chuyên môn nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường cho đội ngũ quản lý môi trường cấp huyện, xã.
6. Tuyên truyền, nâng cao
nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường
- Thực hiện
c ác chương trình, kế hoạch liên tịch về bảo vệ môi trường
với các ngành, đoàn thể để phát huy nội lực và nhiệm vụ của các ngành , các cấp và địa phương về bảo vệ môi trường.
- Tổ chức các sự kiện hưởng ứng
các ngày lễ về môi trường dưới nhiều hình thức: mitting,
phát tờ rơi, treo pano, áp phích, thông tin trên báo đài, vệ sinh đường phố...
- Tuyên truyền, tập huấn các văn bản
quy phạm pháp luật về môi trường cho các tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh
theo từng loại hình.
7. Triển khai, thực hiện Chỉ thị
số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
- Ban hành Quy chế giám sát môi
trường địa phương; Quy định hướng dẫn tạm thời quản
lý vận hành hệ thống quan trắc tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Lập Dự án
xây dựng cơ sở hạ tầng truyền, nhận số liệu quan trắc tự động, liên tục.
- Kế hoạch điều
tra các nguồn thải vào các lưu vực sông.
- Lập và triển
khai thực hiện Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường.
- Tăng cường
giám sát thực hiện các công trình bảo vệ môi trường xuyên suốt từ quá trình khởi
công xây dựng đến quá trình vận hành chính thức.
- Tiếp tục thực
hiện có hiệu quả Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 23/01/2014 và Quyết định số
1938/QĐ-UBND ngày 13/7/2016 của UBND tỉnh về việc tổ chức triển khai phát triển
sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng không nung và lộ trình xóa bỏ lò gạch thủ
công sản xuất gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020.
II. Nhiệm vụ,
dự án và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2018:
Tổng dự toán: 238.956 triệu đồng.
- Dự toán địa phương: 93.350 triệu
đồng.
- Dự toán đề nghị Trung ương hỗ trợ:
145.606 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục số 3)
Trên đây là kế hoạch dự toán ngân
sách sự nghiệp môi trường năm 2018 của tỉnh An Giang kính gửi Bộ Tài nguyên và
Môi trường tổng hợp./.
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Quang Thi
Phụ lục 1
TỔNG HỢP KẾT QUẢ VÀ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU
MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Kế
hoạch số 521/KH-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang)
ĐVT: triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Thực hiện
2016
Ước thực hiện
năm 2017
Kế hoạch năm
2018
Ghi chú
1
Tỷ lệ che phủ rừng
%
22,4
22,4
22,4
2
Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch ở nông
thôn
%
80
83
85
3
Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch ở đô thị
%
100
100
100
4
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt
động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
%
0
0
66,66
5
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng được xử lý
%
18,2
41%
54,5
6
Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom
%
80
80
85
7
Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý
%
100
100
100
8
Tỷ lệ khu đô thị có hệ thống xử lý nước thải,
chất thải đạt tiêu chuẩn quy định
%
25
25
50
04 khu đô thị (Long Xuyên, Châu Đốc, Tân Châu
và Tịnh Biên)
9
Kinh phí chi sự nghiệp môi trường
Triệu đồng
115.099
201.750
238.956
Phụ lục 2
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NĂM 2016 VÀ NĂM 2017
(Kèm theo Kế
hoạch số 521/KH-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2017)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
Tên nhiệm vụ/ dự án
Thời gian thực hiện
Tổng kinh phí
Kinh phí năm 2016
Kinh phí năm 2017
Đơn vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm
Tiến độ giải ngân (%)
Các kết quả chính đã đạt được
Ghi chú
A
CẤP TỈNH
A.1
Nhiệm vụ
chuyên môn
26,160
10,782
15,378
1
Quan
trắc hiện trạng môi trường toàn tỉnh năm 2017 nhiệm vụ hàng năm
3,000
1,200
1,800
Sở TNMT
100
2
Quan
trắc xâm nhập mặn năm 2017
450
450
Sở TNMT
100
3
Thực
hiện đo đạc, cảnh báo sạt lỡ định kỳ 02 đợt/năm để giúp các ngành, địa phương
thực hiện các giải pháp di dời, khắc phục sự cố kịp thời, cũng như tính toán
bố trí các công trình cơ sở hạ tầng ven sông được hiệu quả
700
700
Sở TNMT
100
-
Thực
hiện đo đạc sạt lở đột xuất
180
180
Sở TNMT
100
-
Thực
hiện đo đạc sạt lở núi Cấm
400
400
Sở TNMT
100
-
Triển
khai quy hoạch khoáng sản
30
30
Sở TNMT
100
-
Xây
dựng kế hoạch, triển khai đấu giá quyền khai thác khoáng sản
80
80
Sở TNMT
100
-
Tập
huấn tuyên truyền văn bản QPPL về khoáng sản
35
35
Sở TNMT
100
4
Mô hình
bảo đảm nước sinh hoạt trong trường hợp hạn hán, thiếu nước hoặc xảy ra sự cố
ô nhiễm nước
100
100
Sở TNMT
100
5
Hậu
kiểm hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
và hành nghề khoan nước
30
30
Sở TNMT
100
6
Chí
phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất do UBND tỉnh chỉ đạo liên quan đến hoạt động
bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu
150
150
Sở TNMT
100
7
Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
494
494
Sở TNMT
100
8
Điều
tra, đánh giá hiện trạng và lập kế hoạch xây dựng, quản lý Bộ Chỉ thị môi trường
trên địa bàn tỉnh An Giang
500
500
Sở TNMT
100
9
Điều
tra, khảo sát, đánh giá tình hình tồn lưu, khoanh vùng bị suy thoái nặng nề
và đề xuất giải pháp khắc phục Dioxin trên địa bàn tỉnh
1,200
1,200
Sở TNMT
100
10
Kế hoạch
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại khu vực vùng sâu, vùng
xa, vùng khó khăn và thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại trên
địa bàn tỉnh
248
248
Sở TNMT
100
11
Kiểm
tra công tác chấp hành pháp luật về môi trường, các dự án xay xát
50
50
Sở TNMT
100
12
Kiểm
tra công tác chấp hành pháp luật về BVMT tài nguyên nước đối với các dự án
nuôi trồng thủy sản
50
50
Sở TNMT
100
13
Đoàn
kiểm tra liên ngành cấp tỉnh thực hiện kiểm tra, giám sát 02 cuộc/năm
72
72
Sở TNMT
100
14
Công
tác liên tịch các ngành về môi trường và điều chỉnh kinh phí Sở TNMT cho các
ngành liên quan
1,171
1,171
Sở TNMT
100
15
Công
tác truyền thông, tuyên truyền, tập huấn, phổ biến pháp luật; Báo; Đài,
chuyên mục môi trường
1,100
1,100
Sở TNMT
100
16
Kiểm
tra, giám sát mô hình xử lý chất thải và hoạt động BVMT của địa phương
60
60
Sở TNMT
100
17
Kiểm
tra tình hình thực hiện tiêu chí nông thôn mới
50
50
Sở TNMT
100
18
Kiểm
tra xác định, cập nhật, đề xuất danh mục khu vực môi trường bị ô nhiễm bổ
sung vào danh sách cơ sở ONMT
40
40
Sở TNMT
100
19
Thẩm
định TTHC về môi trường, thực hiện thu mẫu để cấp giấy xác nhận về môi trường
70
70
Sở TNMT
100
20
Hậu
kiểm tra công tác BVMT đối với các dự án được duyệt, đề án BVMT chi tiết
120
120
Sở TNMT
100
21
Kiểm
tra công tác quản lý chất thải nguy hại chủ nguồn thải
30
30
Sở TNMT
100
22
BQL
Dự án hợp tác giữa An Giang và Thụy Điển
2,790
2,000
790
Sở TNMT
100
23
Quy hoạch nghĩa
trang tỉnh An Giang
2013-2015
872
872
Sở Xây dựng
Dự kiến năm 2017 hoàn thành
Chưa phê duyệt
24
Điều chỉnh Quy
hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020 định hướng
đến năm 2030
2017
1,500
1,500
Sở Xây dựng
100
Dự kiến năm 2017 hoàn thành
25
Tài liệu tham khảo
hoạt động truyền thông Trường em Xanh - Sạch - Vui khỏe mỗi ngày
8/2016
75.24
75.24
Sở GD ĐT
100
Biên soạn, in ấn, phát hành 700 quyển gửi các cơ sở
giáo dục trong tỉnh và các Sở, ngành, đoàn thể liên quan
Kinh phí do Dự
án WB6 hỗ trợ
26
Quan trắc, giám
sát môi trường khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu
2017
521.53
521.53
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
100
27
Kiểm tra công
tác BVMT trong khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu
2017
163.95
163.95
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
100
28
Tuyền truyền
công tác BVMT trong khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu
2017
11.73
11.73
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
100
29
Dự án “Đánh giá
tác động của biến đổi khí hậu và các giải pháp thích ứng trên địa bàn tỉnh”
2017
2234
0
2234
Sở TNMT
30
Dự án “Khoanh
định vùng cảnh báo sạt lở, xây dựng cơ sở dữ liệu địa hình đáy sông và đề xuất
các giải pháp ứng phó, hạn chế mức độ thiệt hại do sạt lở gây ra tại các sông
chính trên địa bàn tỉnh”
2017
5300
0
0
Sở TNMT
31
Dự án “Đánh
giá khả năng chịu tải và giải pháp bảo vệ chất lượng nước các sông, kênh, rạch
trên địa bàn tỉnh”
2017
2234
0
0
Sở TNMT
32
Dự án “Khoanh
định công bố vùng cấm, vùng hạn chế và vùng phải đăng ký khai thác nước dưới
đất trên địa bàn tỉnh”
2017
1887
0
0
Sở TNMT
33
Bảo vệ môi trường
khác
7,582
7,582
Lĩnh vực Khoáng
sản
70
70
Sở TNMT
100
Lĩnh vực Tài
nguyên nước
4465
4465
Sở TNMT
100
Lĩnh vực Môi trường
450
450
Sở TNMT
100
Lĩnh vực Thanh
tra
105
105
Sở TNMT
100
Công tác truyền
thông, tuyên truyền, tập huấn, phổ biến pháp luật; liên tịch môi trường
2122
2122
Sở TNMT
100
Chi cục Bảo vệ môi
trường
370
370
Sở TNMT
100
A.2
Nhiệm vụ thường
xuyên
92
92
1
Tổ chức hoạt động
truyền thông trong trường học về nước sạch vệ sinh môi trường, rửa tay với xà
phòng
3/2016-12/2016
72
72
100
Tổ chức nhiều hoạt động thu hút sự tham gia của giáo
viên, học sinh và phụ huynh
Kinh phí do Dự
án WB6 hỗ trợ
2
Tổ chức mô hình
điểm hoạt động truyền thông về ứng phó biến đổi khí hậu và phòng chống thiên
tai trong trường học
6 - 7/2017
20
20
100
Tổ chức mô hình điểm hoạt động truyền thông cho cấp
THCS của huyện Chợ Mới
Kinh phí từ nguồn
thực hiện, Đề án thông tin, tuyên truyền mô hình điểm hoạt động về ứng phó
BĐKH và PCTT trong trường học
A.3
Hỗ trợ xử lý
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
1
Đóng cửa, xử lý
ô nhiễm môi trường các bãi rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang (giai đoạn
1)
Đến hết năm 2017
65,817
0
Hiện nay, chủ đầu tư đang tập trung đóng lấp 03 bãi
rác tại huyện Phú Tân, An Phú, Tân Châu, Châu Phú, tiến độ
2
Dự án ĐTXD hệ thống
xử lý chất thải y tế 02 bệnh viện Sản nhi tỉnh An Giang và bệnh viên đa khoa
khu vực Tân Châu
2015-2017
48,462
39,383
900
100
3
Dự án ĐTXD hệ thống
xử lý chất thải y tế 06 bệnh viện trên địa bàn tỉnh theo QĐ số 2288/QĐ-UBND
ngày 26/01/2015 của UBND
2015-2017
86,208
0
86,208
B
CẤP HUYỆN
109,264
52,400
56,864
B.1
Thành phố
Long Xuyên
1318.30
659.15
659.15
02 trường tiểu học, 03 trường THCS
Nhiệm
vụ thường xuyên:
1,318.30
659.15
659.15
Sở GD ĐT
I
Tổng
kinh phí thực hiện được quyết toán năm 2016:
659.15
659.15
1
Thực
hiện tuyên truyền phổ biến pháp luật và thực hiện chương trình liên tịch:
276.62
276.62
Sở TN&MT
-
Vệ sinh
rạch Cái Sơn, Ông Mạnh, Bà Bầu
166.70
166.70
Sở Y tế
-
Kế
hoạch thanh niên hành động vì môi trường
9.06
9.06
Sở TN&MT
-
Kế
hoạch ngày môi trường Thế giới 5/6
28.66
28.66
-
Thực
hiện trang bị panô, bảng hiệu xử phạt VPHC
72.20
72.20
2
Kiểm
tra, khảo sát:
270.95
270.95
-
Kiểm
tra thực hiện Chỉ thị 07
7.49
7.49
-
Kiểm
tra sau xác nhận hs cam kết BVMT
20.24
20.24
-
Kiểm
tra thực hiện thủ tục hành chính về môi trường
11.30
11.30
-
Khảo
sát sạt lỡ (2 đợt)
14.06
14.06
-
Kế
hoạch kiểm tra các bãi vựa VLXD
8.23
8.23
-
Kế
hoạch kiểm tra các dự án ĐTM
7.63
7.63
-
Kế
hoạch kiểm tra cát sông
20.75
20.75
-
Kế hoạch
giám sát môi trường định kỳ
181.25
181.25
3
Tài
nguyên nước:
10.99
10.99
-
Kế
hoạch kiểm tra hoạt động TNN
5.82
5.82
-
Trám
lắp giếng và đăng ký khai thác xả thải
5.17
5.17
II
Kinh
phí các kế hoạch đã thực hiện 2015 nhưng chưa thanh toán chuyển sang 2016:
100.59
100.59
1
Kế
hoạch Quan trắc GSMT năm 2015
90.59
90.59
2
KP hỗ
trợ mua thùng xe kéo rác cho xã Mỹ Khánh
10.00
10.00
B.2
Thành phố
Châu Đốc
18,072
11,921
6,151
Nhiệm
vụ thường xuyên
18,072
11,921
6,151
1
Lương,
các khoản đóng góp 5 hợp đồng lao động
184
184
100
2
Kinh
phí tổ chức lớp tập huấn tuyên truyền nâng cao kiến thức bảo vệ môi trường cấp
cơ sở
120
62
58
100
3
Kinh
phí phối hợp các đơn vị phát tờ bướm Ngày nước Thế giới
15
8
8
100
4
Kinh
phí BCĐ và TGV cho BCĐ ứng phó biến đổi khí hậu
160
80
80
100
5
Kinh
phí BCĐ Chương trình bảo vệ Tài nguyên và Môi trường
91
46
46
100
6
KP
thực hiện kiểm tra hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh và san lấp bằng
vật liệu cát sông trên địa bàn thành phố Châu Đốc
58
38
20
100
7
Kinh
phí thực hiện kiểm tra hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả thải
vào nguồn nước
32
13
19
100
8
KP
thực hiện kiểm tra công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Châu Đốc
50
24
26
100
9
Kinh
phí thực hiện Kế hoạch truyền thông về tài nguyên và môi trường
77
30
47
100
10
Kinh
phí thực hiện san ủi đất khu vực bãi rác Kênh 10
161
161
100
11
Kinh
phí thẩm định bản cam kết, đề án bảo vệ môi trường từ ngày 27/04/2015 đến
ngày 08/07/2016
8
8
100
12
Kinh
phí chi trả phát tờ rơi trong hoạt động tổ chức “Hưởng ứng Chiến dịch làm cho
thế giới sạch hơn”
15
8
7
100
13
Kinh
phí bồi dưỡng thành viên Tổ Kiểm tra, nghiệm thu khối lượng hoạt động dịch vụ
công ích năm 2016
60
31
29
100
14
Kinh
phí thực hiện hoạt động dịch vụ công ích
16,230
11,230
5,000
100
15
Kinh
phí vận hành nhà máy xử lý nước thải năm 2016 của thành phố Châu Đốc
772
772
100
16
Kinh
phí thực hiện thu gom và vận chuyển vỏ ốc tại Kênh Đào
40
40
100
B.3
Thị xã Tân
Châu
352
Nhiệm vụ
chuyên môn
220
1
Xây dựng quy chế
và triển khai mô hình tổ tự quản về bảo vệ môi trường ở địa phương.
100
100
2
Triển khai công tác
liên tịch với Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ và sơ kết công tác liên tịch để từ
đó rút kinh nghiệm cho những năm tiếp theo.
100
100
3
Điều tra, thống kê
và lập danh mục đối với các ngành, lĩnh vực sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng
đến môi trường để quản lý. Qua đó sàn lọc những cơ sở, ngành nghề có nguy cơ
gây ô nhiễm để hạn chế đầu tư tại địa phương.
20
100
Nhiệm vụ thường
xuyên
132
1
Tổ chức mittinh
hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia Nước sạch - Vệ sinh Môi trường và ngày Môi trường
Thế giới 05/6; hưởng ứng Ngày Nước thế giới 22/3, chiến dịch Giờ trái đất, Ngày
Đa dạng sinh học 22/5, chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn
25
100
2
Phối hợp Sở Tài
nguyên và Môi trường, Phòng Tư pháp và UBND các xã, phường tổ chức tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường và tập huấn chuyên môn cho
cán bộ phòng và các bộ Địa chính xã, phường
12
100
3
Thanh tra, kiểm tra
việc thi hành Luật Bảo vệ môi trường tại địa phương và kiểm tra thực hiện Chỉ
thi 07/2010/CT-UBND ngày 21/6/2010 của UBND tỉnh An Giang về thực hiện biện
pháp tháo dở cầu tiêu không hợp vệ sinh và nhà ở vi phạm hành lang sông, kênh
rạch
30
100
4
Thẩm định, xác
nhận và tổ chức kiểm tra sau ĐTM đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh có ảnh
hưởng đến môi trường
5
100
5
Khảo sát sạt lở
trên địa bàn thị xã.
50
100
6
Xây dựng và thực
hiện kế hoạch kiểm tra hoạt động tài nguyên nước.
10
100
B.4
Huyện An Phú
24,150.22
10,487.27
13,662.95
I
Cấp cho
PTNMT
3,196.22
1,573.27
1,622.95
Nhiệm vụ
chuyên môn (các dự án)
1
Xây dựng hàng
rào cho bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh xã Phú Hữu
2015
142.94
142.94
0.00
100
Rác thải không bay qua các ruộng xung quanh, không có
tai nạn chết do rơi xuống hố
2
Cải tạo hầm chứa,
xử lý nước thải sinh hoạt tại khu dân cư kênh thầy Ban, thị trấn An Phú
2015
229.47
138.37
91.10
100
Hạn chế tình trang bốc mùi hôi thối, nước thải đầu ra
chất lượng
3
Cải tạo hầm chứa,
xử lý nước thải Trung tâm Thương mại thị trấn An Phú
2017
144.50
0.00
144.50
100
Hạn chế tình trang bốc mùi hôi thối, nước thải đầu ra
chất lượng
4
Xây dựng hồ sinh
học xử lý nước thải khu dân cư xã Khánh An – huyện An Phú.
Mỗi năm
251.25
157.45
93.80
100
Giúp xã hoàn thành chỉ tiêu 17.5 về môi trường trong
xây dựng nông thôn mới
5
Sửa chữa hố xử
lý KDC Cua ông Cải
2017
65.00
0.00
65.00
100
Hệ thống vận hành ổn định, chất lượng nước thải đầu
ra đảm bảo, không gây ô nhiễm môi trường
Nhiệm vụ
thường xuyên
1
Công tác thẩm định
thủ tục hành chính về môi trường (cam kết BVMT, đề án BVMT…)
Mỗi năm
20.00
0.00
20.00
100
Không có cơ sở phát sinh mới không có thủ tục hành
chính về môi trường
2
Công tác kiểm
tra, điều tra rà soát
PTNMT
-
Tổ chức thanh,
kiểm tra việc sử dụng nước mặt, nước ngầm và xả thải vào nguồn nước
Mỗi năm
40.32
23.52
16.80
PTNMT
100
-
Tổ chức kiểm tra
các cơ sở sản xuất kinh doanh có phát sinh nước thải
Mỗi năm
21.30
18.90
2.40
PTNMT
100
-
Hậu kiểm sau can
kết bảo vệ môi trường
Mỗi năm
126.00
75.60
50.40
PTNMT
100
Cơ sở sản xuất, kinh doanh có ý thức chấp hành đúng,
đầy đủ nội dung cam kết
-
Kiểm tra thực hiện
Chỉ thị 07 của UBND tỉnh An Giang
Mỗi năm
9.80
9.80
0.00
PTNMT
100
Không có cầu tiêu không hợp vệ sinh, nhà ở trên sông
kênh rạch giảm
-
Kiểm tra việc thực
hiện tiêu chí số 17 trong xây dựng NTM
Mỗi năm
60.00
33.60
26.40
100
Giúp xã có cách đánh giá kết quả thực hiện chính xác,
có kế hoạch thực hiện phù hợp
-
Kiểm tra tình
hình xử lý nước thải tại các khu dân cư, các chợ
Mỗi năm
4.20
0.00
4.20
PTNMT
100
UBND các xã, thị trấn có giải pháp hạn chế ô nhiễm
-
Kiểm tra tình
hình thực hiện tự xử lý rác tại hộ gia đình trên địa bàn huyện
2015
0.00
0.00
0.00
100
Hạn chế tình trạng vứt rác thải không đúng nơi quy định
-
Tổ chức kiểm tra
giám sát việc bảo vệ môi trường và các hoạt động xả thải vào môi trường, nguồn
nước của cơ sở, danh nghiệp
2017
16.80
0.00
16.80
PTNMT
100
-
Điều tra, khảo sát
các cơ sở sản xuất kinh doanh đang hoạt động, tiến hành lập các thủ tục môi
trường theo quy định
Mỗi năm
17.40
6.60
10.80
PTNMT
100
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh được cập nhật thường xuyên,
không có cơ sở đi vào hoạt động mà không có thủ tục hành chính về môi trường
-
Tổ chức điều tra
và cho đăng ký phiếu cam kết hộ gia đình tự xử lý rác thải trên địa bàn huyện
Mỗi năm
102.26
102.26
0.00
PTNMT
100
Giúp xã nâng cao tỷ lệ đạt chỉ tiêu 17.5, 17.6, 17.7
-
Rà soát, thống
kê các hộ sử dụng tài nguyên nước và xả thải vào nguồn nước để cho đăng ký cấp
phép theo quy định
Mỗi năm
41.20
20.60
20.60
PTNMT
100
-
Điều tra rà soát
các bãi vựa, ghe hút cát tự hành, các cơ sở VLXD sử dụng cát sông
Mỗi năm
21.60
10.80
10.80
PTNMT
100
3
Công tác truyền
thông(các ngày lễ về môi trường, các lớp tập huấn)
PTNMT
100
-
Tuyên truyền các
ngày lễ về môi trường
Mỗi năm
487.02
233.58
253.44
PTNMT
100
Ý thức người dân về bảo vệ môi trường được nâng cao
-
Phối hợp đài
phát thanh tuyên truyền pháp luật về tài nguyên và môi trường
Mỗi năm
24.00
12.00
12.00
PTNMT
100
Ý thức người dân về bảo vệ môi trường được nâng cao
-
Mở lớp tập huấn
các văn bản quy phạm pháp luật về môi trường cho các cơ sở sản xuất kinh
doanh trên địa bàn huyện
Mỗi năm
242.92
116.00
126.92
PTNMT
100
Chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của các chủ
cơ sở sản xuất, kinh doanh được nâng lên
-
Tổ chức hội nghị
tổng kết ngành TNMT
Mỗi năm
40.00
20.00
20.00
PTNMT
100
Đánh giá được thực trạng và có kế hoạch quản lý phù hợp
-
Trả lương hợp đồng
Mỗi năm
252.79
0.00
252.79
PTNMT
100
-
Sửa chửa và lắp
pa nô tuyên truyền về bảo vệ môi trường, biển báo sạt lở
Mỗi năm
100.70
85.70
15.00
PTNMT
100
Không có pano nghiên đổ, tăng tính văn hóa cho pano
tuyên truyền
4
Công tác kiểm
soát ô nhiễm
100
-
Trám lắp giếng
khoan bị hư hỏng không sử dụng
Mỗi năm
54.00
36.00
18.00
PTNMT
100
-
Thuê quan trắc
môi trường giải quyết đơn thư khiếu nại về môi trường
Mỗi năm
39.15
9.15
30.00
PTNMT
100
Có căn cứ pháp lý xử lý các trường hợp sai phạm
-
Hỗ trợ hóa chất xử
lý ô nhiễm tại bãi rác TT. An Phú, bãi rác Phú Hữu, nhà máy xử lý rác Vĩnh Lộc
Mỗi năm
76.60
43.40
33.20
PTNMT
100
Hạn chế ô nhiễm môi trường, vận hành ổn định, thường
xuyên
-
Hỗ trợ thùng rác
cho xã
Mỗi năm
552.00
264.00
288.00
PTNMT
100
Hạn chế ô nhiễm môi trường
-
Thuê nhân công đắp
bờ ngăn không cho nước rỉ rác tràn ra bên ngoài môi trường tại bải rác TT. An
Phú
2016
13.00
13.00
0.00
PTNMT
100
Hạn chế ô nhiễm môi trường
II
Kinh phí dự
phòng (dùng để chi các công trình, dự án phục vụ hoàn thành tiêu chí môi trường
trong xây dựng nông thôn mới của xã)
1,304.00
304.00
1,000.00
PTNMT
100
III
Cấp cho Trung
tâm Dịch vụ công (nay là Xí nghiệp Môi trường đô thị)
18,190.00
8,190.00
10,000.00
100
IV
Chi sự
nghiệp môi trường cấp xã (14 đơn vị)
1,460.00
420.00
1,040.00
PTNMT
100
B.5
Huyện Phú Tân
13,224
5,704
7,520
PTNMT
100
Nhiệm vụ
chuyên môn
106
76.4
30
PTNMT
100
1
Nhiệm vụ chuyển
tiếp
PTNMT
100
2
Nhiệm vụ mở mới
106
76.4
30
PTNMT
100
-
Thực hiện chương
trình BVMT
2016
61
61.4
-
100
-
Triển khai công
tác liên tịch với UBMTTQ VN huyện, Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ Hội ND và sơ kết
công tác liên tịch để từ đó rút kinh nghiệm cho những năm tiếp theo.
2016-2017
45
15
30
100
Nhiệm vụ
thường xuyên
13,118
5,628
7,490
1
Chi phí thu gom,
xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện
Hàng năm
11,733
4,883
6,850
100
2
Chi phí thu, phân
tích mẫu nước
Hàng năm
77
37
40
100
3
Chi phí thực hiện
kế hoạch liên tịch tuyên truyền thu gom rác thải sinh hoạt, rác thải nông
nghiệp
Hàng năm
50
20
30
100
4
Chi phí điều tra,
rà soát tiêu chí 17 về môi trường trong bộ tiêu chí nông thôn mới
Hàng năm
45
20
25
100
5
Công tác thẩm định
thủ tục hành chính về môi trường đề án BVMT, kế hoạch BVMT
54
20
34
Phòng TNMT
100
6
Kiểm tra thực hiện
Chỉ thi 07/2010/CT-UBND ngày 21/6/2010 của UBND tỉnh An Giang về thực hiện biện
pháp tháo dở cầu tiêu không hợp vệ sinh và nhà ở vi phạm hành lang sông, kênh
rạch
Hàng năm
28
28
Phòng TNMT, các đoàn thể huyện
100
7
Tổ chức mittinh
hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia Nước sạch - Vệ sinh Môi trường và ngày Môi trường
Thế giới 05/6; hưởng ứng Ngày Nước thế giới 22/3, chiến dịch Giờ trái đất,
Ngày Đa dạng sinh học 22/5, chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn
Hàng năm
93
43
50
100
8
Kiểm tra đối với
các cơ sở sản xuất kinh doanh trong việc chấp hành các quy dịnh về BVMT
Hàng năm
60
20
40
Xí nghiệp Môi
trường đô thị Phú Tân
100
9
Chi phí thuê mướn
lao động TX phụ trách môi trường
Hàng năm
398
218
180
Trung tâm QTKT TNMT AG
100
10
Trang bị thùng
rác, xe đẩy rác các hẻm tại các xã, thị trấn và trường học
Hàng năm
445
254
191
Phòng TNMT,
các đoàn thể huyện
100
11
Chi phí thuê mướn
thu gom, vận chuyển chai lọ thuốc bảo vệ
thực vật
Hàng năm
59
28.5
30
Phòng TNMT,
xã, thị trấn
100
12
Chi phí khảo
sát, cấm biểm báo giới hạn khu vực sạt lở…
Hàng năm
18
18
-
Phòng TNMT
100
13
Thu gom xử lý cá
chết xã Phú Thạnh, Phú Lâm
39
39
-
Phòng TNMT phối hợp các ban, ngành, xã, thị trấn
100
14
Thực hiện mô
hình đổi bọc Nilon lấy quà
Hàng năm
20
-
20
Phòng TNMT phối hợp các ban, ngành, đoàn thể, huyện,
xã, thị trấn
100
B.6
Huyện Thoại
Sơn
4,082
4,850
Phòng TNMT phối hợp các xã, thị trấn
100
Nhiệm vụ
thường xuyên
4,082
4,850
Phòng TNMT
100
1
Tổ chức tuyên
truyền các ngày lễ lớn kỷ niệm về BVMT. Thành lập kiểm tra các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, thủy sản.
12 tháng
4,082
4,850
Phòng TNMT,
phối hợp xã, TT
100
- Nâng cao ý thức BVMT cơ sở.
- Nhận thức BVMT của cộng đồng.
2
Thùng chứa rác
và hóa chất khử mùi, nhân công thu gom, quan lý bãi rác.
12 tháng
Phòng TNMT phối hợp các xã, TT
100
Nâng cao ý thức BVMT cộng động
3
Chương trình sự nghiệp
môi trường xã – thị trấn và môi trường khác
12 tháng
Phòng TNMT
100
Nâng cao trách nhiệm quản lý về môi trường cấp xã
B.7
Huyện Châu
Thành
10.091.420
5,063.820
5,028.000
Phòng TNMT
500.000
Nhiệm vụ
chuyên môn
1,432.420
602.420
830.000
Phòng TNMT
phối hợp Huyện đoàn và xã, TT
150.000
1
Triển khai thực
hiện kế hoạch chi tiết ứng phó với biến đổi khí hậu cho ngành và địa phương
2016-2017
120.000
0.000
120.000
0.000
2
Thực hiện Chương
trình hành động về tiêu chí số 17 theo Quyết định số 2361/QĐ-UBND của UBND tỉnh;
2016-2017
20.000
10.000
10.000
100.000
Tổ chức tập huấn và hỗ trợ các xã, thị trấn trong
công tác tuyên truyền
3
Triển khai kế hoạch
thu hom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Châu Thành từ
năm 2013-2015 và định hướng đến năm 2020
2016-2017
1,292.420
592.420
700.000
Phòng TNMT, ban ngành và UBND xã –TT
50.000
Đang chuẩn bị đầu tư trang thiết bị cho các xã, thị
trấn để đạt chỉ tiêu năm 2017 là 72% tỷ lệ rác sinh hoạt được thu gom
Nhiệm vụ
thường xuyên
8,659
4,461
4,198
BCTCC, UBND xã-TT
350
1
Nhiệm vụ chuyển
tiếp
8,484
4,426
4,058
Các xã-TT
250
Công tác quản lý
nhà nước về tài nguyên và môi trường
482
239
243
100
Thực hiện biên bản thỏa thuận giữa UBND huyện và Sở
Tài nguyên và Môi trường
Công tác quản lý
nhà nước về tài nguyên và môi trường
870
655
215
100
Thực hiện công tác quản lý môi trường tại địa phương
Hoạt động dịch vụ
công ích trên địa bàn huyện
7,132
3,532
3,600
Phòng TNMT
50
Hoạt động của Xí nghiệp môi trường đô thị Châu Thành
và công tác thu gom xử lý rác trên địa bàn
2
Nhiệm vụ mới
175
35
140
Phòng TNMT
100
Điều tra, thống
kê số liệu Báo cáo môi trường theo TT 19
2017
60
0
60
UBND xã, thị trấn
100
Đang thực hiện
Điều tra tình
hình quản lý chất thải nguy hại
2016
35
35
0
100
CTNH trên địa bàn huyện phát sinh khoảng 920,87 tấn/năm,
trong đó có 642,86 tấn/năm CTNH được thu gom xử lý theo đúng quy định, 25 đơn
vị SXKD phát sinh CTNH đã có sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH
Điều tra bổ sung
hiện trạng và xây dựng cơ sở dữ liệu , trang web quản lý các cơ sở, khu vực
gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện Châu Thành
2017
65
0
65
100
Đang thực hiện
Tổng điều tra hiện
trạng khai thác tài nguyên nước trên địa bàn huyện
2017
15
0
15
Phòng TNMT
100
Thực hiện trong quý 3 và quý 4
B.8
Huyện Tịnh
Biên
4,576.000
651.405
Phòng TNMT
100
Nhiệm vụ
chuyên môn
Xí nghiệp môi trường đô thị Châu Thành
Nhiệm vụ thường
xuyên
4,576.000
651.405
1
Tổ chức tuyên truyền
các ngày lễ lớn kỷ niệm về BVMT. Kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh.
12 tháng
4,088.000
384.405
Phòng TNMT
100
- Nâng cao ý thức BVMT cơ sở.
- Nhận thức BVMT của cộng đồng.
2
Thùng chứa rác và
hợp đồng thu gom, xử lý rác
12 tháng
Phòng TNMT
100
Nâng cao ý thức BVMT cộng động
3
Chương trình sự
nghiệp môi trường xã – thị trấn và môi trường khác
12 tháng
488.000
267.000
Phòng TNMT
100
B.9
Huyện Chợ Mới
4,601.000
13,301.000
Phòng TNMT
100
1
Ngành Tài
nguyên và Môi trường
670.000
280.000
100
Tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật về môi trường
51.531
Hỗ trợ xử lý rác
thải nông thôn
489.148
Kiểm tra, điều
tra khảo sát
120.000
Phòng TNMT, ban ngành và UBND xã –TT
100
Kiểm soát ô nhiễm
8.321
XN MTĐT, UBND xã-TT
100
2
Đối với UBND
các xã, thị trấn (18 đơn vị)
1,031
1,185
Các xã-TT
100
3
Ngành kinh tế
hạ tầng
2,900
4,438
100
4
Hỗ trợ việc
thu gm rác cho 16 xã
0
7,398
100
B.10
Huyện Tri Tôn
1,334.47
843.53
490.94
100
Nhiệm vụ
chuyên môn
350.75
318.94
100
1
Nhiệm vụ chuyển
tiếp
-
Xây dựng mô hình
xã hội hóa thu gom rác xã Vĩnh Gia (thuê phương tiện vận chuyển rác thải sinh
hoạt về bãi rác tập trung của huyện)
2016-2017
236.50
150.00
86.50
Phòng TNMT
100
Thu gom 540 tấn rác sinh hoạt/ năm
2
Nhiệm vụ mở mới
-
Thực hiện tiêu
chí về môi trường trong bộ tiêu chí Nông thôn mới xã Tà Đảnh
2017
10.00
10
Phòng TNMT
100
-
Tuyên truyền xử
lý rác thải sinh hoạt xã Tà Đảnh, Châu Lăng, Lương An Trà
2016-2017
60.90
30.90
30
Phòng TNMT phối hợp với xã TĐ, CL, LAT
100
-
Hậu kiểm cam kết
bảo vệ môi trường, kế hoạch BVMT, đề án môi trường đơn giản trên địa bàn huyện
2016-2017
43.25
22.75
20.50
Phòng TNMT phối hợp với các xã, thị trấn
100
58/74 cs thực hiện tốt KH BVMT, đề án BVMT ĐG; 12/74
cs chưa thực hiện tốt và có 4/74 cơ sở chưa đăng ký thực hiện hồ sơ, thủ tục
MT.
-
Phát thanh
tuyên truyền pháp luật về tài nguyên môi trường
2016-2017
10
5
5
Phòng TNMT phối hợp với Đài truyền thanh Tri Tôn
100
-
Tuyên truyền, tập
huấn thủ tục môi trường đối với cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa
bàn
2016-2017
73.59
29.65
43.94
Phòng TNMT phối hợp với các xã, thị trấn
100
170 người tham dự
-
Kiểm tra các bãi
vựa, công trình, các cơ sở kinh doanh VLXD trên địa bàn huyện
2016
22.75
22.75
Phòng TNMT phối hợp với các xã, thị trấn
100
9/18 cs thực hiện đúng bản cam kết BVMT, đề án BVMT ĐG;
9/18 cs chưa đăng ký thực hiện hồ sơ, thủ tục MT.
-
Kiểm tra công
tác BVMT đối với kho chứa, cửa hàng kinh doanh xăng dầu.
2016
15.95
15.95
Phòng TNMT phối hợp với các xã, thị trấn
100
-
Kiểm tra, xử lý vi
phạm hành chính đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa thực hiện thủ tục
hành chính về môi trường
2017
40.00
40.00
Phòng TNMT phối hợp với công an huyện, các xã, thị trấn
100
-
Giám sát thực hiện
các chủ dự án được phê duyệt ĐTM
2017
3.00
3.00
100
-
Mua thùng rác hỗ
trợ cho các xã Vĩnh Gia, Lê Trì, xã Lạc Quới, Núi Tô, Châu Lăng, An Tức, Tà Đảnh,
thị trấn Ba Chúc, thị trấn Tri Tôn.
2016-2017
153.75
73.75
80
Phòng TNMT
100
Nhiệm vụ
thường xuyên
664.78
492.78
172.00
1
Tổ chức mittinh
hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia Nước sạch - Vệ sinh Môi trường và ngày Môi trường Thế
giới 05/6; hưởng ứng Ngày Nước thế giới 22/3, chiến dịch Giờ trái đất, Ngày
Đa dạng sinh học 22/5, chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn
Hàng năm
28.35
28.35
30
Phòng TNMT phối hợp các ban, ngành, đoàn thể, xã, phường
100
150 người tham gia, xây hàng rào cho 10 hộ dân, phát
1000 tờ bướm và 10 cuốn sách hướng dẫn hộ dân thu gom rác sinh hoạt, quét dọn
và thu gom rác từ Cầu T4 đến văn phòng ban Ấp Vĩnh Cầu khoảng 1000m
2
Phối hợp Sở Tài nguyên
và Môi trường, UBND các xã, thị trấn tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về bảo vệ môi trường và tập huấn chuyên môn cho cán bộ phòng và các
bộ Địa chính xã, thị trấn
Hàng năm
20
10
10
Sở TNMT phối hợp phòng TNMT, các xã, thị trấn
100
3
Kết hợp Đội Cảnh
sát Kinh tế thuộc Công an huyện tiến hành thanh, kiểm tra việc thi hành Luật
Bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến môi
trường
Hàng năm
20
10
10
Phòng TNMT kết hợp Công An thị trấn
100
4
Lương hợp đồng
và các khoản trích theo lương, kinh phí phục vụ công tác
Hàng năm
566.43
444.428
122
Phòng TNMT
100
B.11
Huyện Châu
Phú
(Kèm theo Kế
hoạch số 521/KH-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2017)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
Tên nhiệm vụ/ dự án
Cơ sở pháp lý
Mục tiêu
Nội dung thực hiện
Dự kiến sản phẩm
Cơ quan thực hiện
Thời gian thực hiện
Tổng kinh phí
Lũy kế đến hết năm 2017
Kinh phí năm 2018
Ghi chú
A
CẤP TỈNH
A.1
Nhiệm vụ
chuyên môn
73,654
1
Dự
án cơ sở dữ liệu môi trường tỉnh An Giang
1367/VPUBND-ĐTXD ngày 14/5/2015
Sở TN&MT
2017-2018
3,000
3,000
2
Dự
án xây dựng cơ sở hạ tầng tuyên truyền, nhận số liệu quan trắc tự động, liên
tục
1367/VPUBND-ĐTXD ngày 14/5/2015
Sở TN&MT
2018
500
500
3
Chi phí
thực hiện các nhiệm vụ đột xuất do UBND tỉnh chỉ đạo liên quan đến hoạt động
bảo vệ môi tường, biến đổi khí hậu
Sở TN&MT
2018
150
150
5
Kế
hoạch điều tra các nguồn thải vào các lưu vực sông
Công văn số 3970/VPUBND-KTN ngày
17/10/2016 của Văn phòng UBND tỉnh
Sở TN&MT
2017-2018
500
500
6
Lập
Quy hoạch chi tiết khu bảo tồn loài và bảo vệ cảnh quan Cô Tô - Tức Dụp - Tà
Pạ
Kế hoạch số 202/UBND-KTN ngày 13/4/2017
Thành lập khu bảo tồn loài và cảnh quan
đi vào hoạt động theo Luật Đa dạng sinh học
Sở TN&MT
2017-2018
4,000
4,000
7
Lập
Quy hoạch chi tiết các khu bảo vệ cảnh quan: Núi Cấm, Thoại Sơn, Núi Sam
Kế hoạch số 202/UBND-KTN ngày 13/4/2017
Thành lập khu bảo tồn loài và cảnh quan
đi vào hoạt động theo Luật Đa dạng sinh học
Sở TN&MT
2017-2018
6,000
6,000
8
Lập quy
hoạch chi tiết khu bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên, phát triển bền vững
ĐDSH (Núi Dài, Núi Kết, Núi Dài Năm Giếng, núi Phú Giềng)
Kế hoạch số 202/UBND-KTN ngày 13/4/2017
Thành lập vùng bảo vệ rừng và canh tác dưới
tán rừng bền vững
Sở NN&PTNT
2018-2020
4,000
4,000
9
Dự án Cải thiện
điều kiện vệ sinh môi trường hệ thống kênh rạch trên địa bàn thành phố Châu Đốc
và trên địa bàn thành phố Long Xuyên
Cải thiện ô nhiễm môi trường
Nghiên cứu đánh giá và đưa ra biện pháp xử lý phù hợp
Đảm bảo vệ sinh môi trường
UBND thành phố Châu Đốc và UBND thành phố Long Xuyên
2018
40,000
40,000
10
Hỗ trợ thu gom,
vận chuyển, xử lý bao bì BVTV
Thông tư liên tịch 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT
Hạn chế ô nhiễm môi trường từ bao bì thuốc BVTV
Tổ chức thu gom, vận chuyển và xử lý
Tiêu hủy
Chi cục Trồng trọt và BVTV
2018
675
675
12
Mô hình " Hội
nông dân thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt tuyến dân cư bảo vệ
môi trường tại xã Hiệp Xương, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang
Hội Nông dân
2018
297.43
207
còn
lại của người dân
13
Dự án “Đánh giá
tác động của biến đổi khí hậu và các giải pháp thích ứng trên địa bàn tỉnh”
Công văn số
3970/VPUBND-KTN ngày 17/10/2016 của Văn phòng UBND tỉnh
Bộ báo cáo đánh giá các tác động của biến đổi khí hậu
và các đề xuất giải pháp ứng phó
Sở TN&MT
2017-2018
2967
2,967
Đề
xuất Trung ương hỗ trợ 1 tỷ đồng
14
Dự án “Khoanh
định vùng cảnh báo sạt lở, xây dựng cơ sở dữ liệu địa hình đáy sông và đề xuất
các giải pháp ứng phó, hạn chế mức độ thiệt hại do sạt lở gây ra tại các sông
chính trên địa bàn tỉnh”
Công văn số
3970/VPUBND-KTN ngày 17/10/2016 của Văn phòng UBND tỉnh
Sở TN&MT
2017-2018
5300
5,300
15
Dự án “Đánh
giá khả năng chịu tải và giải pháp bảo vệ chất lượng nước các sông, kênh, rạch
trên địa bàn tỉnh”
Công văn số 3970/VPUBND-KTN ngày
17/10/2016 của Văn phòng UBND tỉnh
Sở TN&MT
2017-2018
2234
2,234
16
Dự án “Khoanh
định công bố vùng cấm, vùng hạn chế và vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh”
Công văn số 3970/VPUBND-KTN ngày
17/10/2016 của Văn phòng UBND tỉnh
Sở TN&MT
2017-2018
1887
1,887
B
Nhiệm
vụ thường xuyên
6,393
1
Hậu kiểm tra công
tác BVMT đối với các dự án, đề án đã được phê duyệt báo cáo ĐTM, đề án bảo vệ
môi trường
Sở TN&MT
2018
70
70
2
Thẩm
định thủ tục hành chính về môi trường
Sở TN&MT
2018
200
200
3
Kiểm tra, xác định,cập
nhật, đề xuất danh mục khu vực môi trường bị ô nhiễm bổ sung vào danh sách cơ
sở ô nhiễm môi trường
Sở TN&MT
2018
70
70
4
Kiểm tra, giám sát
tình hình thực hiện tiêu chí nông thôn mới (tiêu chí môi trường) trên địa bàn
tỉnh
Sở TN&MT
2018
80
80
5
Kiểm tra, giám
sát các mô hình xử lý chất thải và hoạt động bảo vệ môi trường của địa phương
Sở TN&MT
2018
85
85
6
Kiểm
tra công tác quản lý CTNH chủ nguồn thải
Sở TN&MT
2018
30
30
7
Thanh,
kiểm tra bảo vệ môi trường trên địa bàn toàn tỉnh
Sở TN&MT
2018
200
200
8
Công tác liên tịch
với các Sở, ban ngành và đoàn thể về bảo vệ
Sở TN&MT
2018
1,200
1,200
9
Kế hoạch quan trắc
môi trường tỉnh An Giang năm 2018
Sở TN&MT
2018
2,000
2,000
10
Kế hoạch quan trắc
xâm nhập mặn
Sở TN&MT
2018
450
450
11
Kiểm tra việc bảo
tồn đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn, khu bảo vệ cảnh quan trên địa bàn tỉnh
Sở TN&MT
2018
30
30
12
Công tác kiểm
tra bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
2018
100
100
13
Quan trắc môi
trường phục vụ nuôi trồng thủy sản của địa phương
Công văn số 3615/TCTS-NTTS ngày 31/12/2014 của
Tổng cục Thủy sản
Xây dựng mạng lưới quan trắc môi trường đáp ứng yêu cầu
cảnh báo trong NTTS phục vụ quản lý và chỉ đạo sản xuất NTTS của tỉnh An
Giang theo hướng bền vững, có hiệu quả.
Xây dựng mạng lưới quan trắc và triển khai được các
hoạt động quan trắc môi trường;
Kết quả quan trắc môi trường một số vùng nuôi trọng
điểm
Chi cục Thủy sản
2018
100
100
14
Quan trắc, giám
sát môi trường Khu công nghiệp, Khu kinh tế cửa khẩu:
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
2018
578
578
15
Công
tác truyền thông về bảo vệ môi trường (tập huấn văn bản quy phạm pháp luật về
BVMT cho doanh nghiệp, hưởng ứng các ngày lễ về môi trường, đa dạng sinh học)
Sở TN&MT
2018
1,200
1,200
A.3
Hỗ trợ xử lý
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
93,350
1
Dự án Điều chỉnh
Đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An
Giang (giai đoạn 2)
Công văn số 3294/VPUBND-KTN ngày 07/9/2016 của UBND
tỉnh về việc chủ trương điều chỉnh dự án
Đóng lấp, xử lý ô nhiễm toàn bộ rác thải sinh hoạt tại
các bãi chôn lấp đã hết công suất tiếp nhận (Tân Châu, Chợ Mới, Thoại Sơn)
- Đóng cửa, dọn sạch các bãi rác thải sinh hoạt đã hết
công suất tiếp nhận.
- Xử lý triệt để ONMT tại khu vực bãi rác đang gây ONMT nghiêm trọng.
- Trả lại mặt bằng để sử dụng vào các mục đích khác của địa phương
Công trình được nghiệm thu bàn giao lại cho địa
phương quản lý
Sở TN&MT
2018
60,686
30,343
- 50% vốn TW.
- 50% vốn địa phương
2
Dự án Nâng cấp,
cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế tại các bệnh viên huyện Tri Tôn và huyện
Tịnh Biên
Quyết định số 2788/QĐ-UBND ngày 13/10/2016 của UBND tỉnh
Xử lý toàn bộ lượng nước thải và rác thải y tế cho
các bệnh viên cũng như dân cư trong khu vực
Đầu tư hệ thống XLNT và Lò đốt rác cho 02 bệnh viện
đa khoa huyện Tri Tôn và bệnh viện đa khoa huyện Tịnh Biên
Công trình được nghiệm thu bàn giao lại cho địa phương
quản lý
Sở TN&MT
2018
39,007
39,007
- 50% vốn TW.
- 50% vốn địa phương
3
Dự án ĐTXD hệ thống
xử lý chất thải y tế 06 bệnh viện trên địa bàn tỉnh theo
Quyết định số 2288/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 của UBND
Xử lý triệt để khắc phục ONMT tại các cơ sở y tế
Nâng cấp cải tạo hệ thống XLCT y tế bệnh huyện đa
khoa huyện: Chợ Mới, An Phú, Thoại Sơn, Phú Tân, thành phố Long Xuyên và bệnh
viện Tim mạch An Giang.
Sở Y tế
2016-2017
86,208
24,000
B
CẤP HUYỆN
97,336.40
25,384.7
71,952
B.1
Thành phố
Long Xuyên
23,764.60
9,716.3
14,048
Nhiệm vụ
chuyên môn:
2,376.60
1,188.3
1,188
1
Nhiệm vụ chuyển
tiếp
2
Nhiệm vụ mở mới
2,376.60
1,188.3
1,188
Dự án hợp tác An
Giang - Thụy Điển "Kế hoạch nâng cao thực hành quản lý chất thải rắn
TPLX" theo Quyết định số 1872/QĐ-UBND ngày 11/09/2015.
2,376.60
1,188.3
1,188
Nhiệm vụ
thường xuyên:
21,388.00
8,528.0
12,860
1
Tổ chức tập huấn
các VBQPPL về BVMT
P. TNMT
Cả năm
150.00
50.0
100
2
Thực hiện thẩm định
và xác nhận thủ tục môi trường theo phân cấp
P. TNMT
Cả năm
135.00
45.0
90
3
Hưởng ứng ngày MTTG,
ngày đa dạng sinh học, Chiến dịch làm cho TGSH,….
P. TNMT
Cả năm
225.00
75.0
150
4
Thực hiện Pano
tuyên truyền, in tài liệu bướm
P. TNMT
Cả năm
180.00
60.0
120
5
Trang bị thùng rác,
xe thu gom rác (xe kéo tay)
P. TNMT
Cả năm
300.00
100.0
200
6
Triển khai cũng
cố, nâng chất các tuyến thu gom, hướng tới phân loại rác sinh hoạt tại nguồn
P. TNMT
Cả năm
1,350.00
450.0
900
7
Xử lý các điểm ô
nhiễm trên địa bàn (chọn công trình cụ thể thực hiện xử lý triệt để)
P. TNMT
Cả năm
7,500.00
2,500.0
5,000
8
Kinh phí khảo
sát, cảnh báo sạt lở, ô nhiễm môi trường
P. TNMT
Cả năm
450.00
150.0
300
9
Kinh phí kiểm
tra, thu mẫu xử lý các trường hợp vi phạm
P. TNMT
Cả năm
150.00
50.0
100
10
Kinh phí kiểm tra
cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ về môi trường - khoáng sản - Tài nguyên nước
P. TNMT
Cả năm
450.00
150.0
300
11
Kinh phí dự
phòng sự cố môi trường
P. TNMT
Cả năm
750.00
250.0
500
12
Các nhiệm vụ
tuyên truyền, nâng chất các chỉ tiêu trong xây dựng Nông thôn mới 02 xã Mỹ
Khánh và Mỹ Hòa Hưng
P. TNMT
Cả năm
150.00
50.0
100
13
Kinh phí phường,
xã chi hoạt động môi trường
Phường, xã
Cả năm
9,598.00
4,598.0
5,000
B.2
Thành phố
Châu Đốc
961.09
297.3
664
Nhiệm
vụ chuyên môn
261.01
261
1
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
2
Nhiệm
vụ mở mới
261.01
261
-
Tập
huấn quản lý chất thải y tế cho tất cả các cán bộ, viên chức
TT Y tế thành phố
năm 2018
13.52
14
-
Xử
lý chất thải rắn y tế
TT Y tế thành phố
năm 2018
49.94
50
-
Xử
lý nước thải y tế
TT Y tế thành phố
năm 2018
77.55
78
-
Thủ
tục cấp giấy phép tài nguyên nước
TT Y tế thành phố
năm 2018
120.00
120
Nhiệm
vụ thường xuyên
700.08
297.3
403
1
Kinh
phí tổ chức lớp tập huấn tuyên truyền nâng cao kiến thức bảo vệ môi trường cấp
cơ sở
Phòng TNMT
115.64
57.8
58
2
Kinh
phí phối hợp các đơn vị phát tờ bướm Ngày nước Thế giới
Phòng TNMT
15.00
7.5
8
3
Kinh
phí BCĐ và TGV cho BCĐ ứng phó biến đổi khí hậu
Phòng TNMT
159.60
79.8
80
5
KP thực
hiện kiểm tra hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh và san lấp bằng vật
liệu cát sông trên địa bàn thành phố Châu Đốc
Phòng TNMT
40.12
20.1
20
6
Kinh
phí thực hiện kiểm tra hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả thải
vào nguồn nước
Phòng TNMT
37.13
18.6
19
7
KP
thực hiện kiểm tra công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Châu Đốc
Phòng TNMT
51.91
26.0
26
8
Kinh
phí thực hiện Kế hoạch truyền thông về tài nguyên và môi trường
Phòng TNMT
94.25
47.1
47
13
Kinh
phí thực hiện thu gom và vận chuyển vỏ ốc tại Kênh Đào
Phòng TNMT
40.48
40.5
14
Kiểm
tra chấp hành bảo vệ môi trường ngành y tế
TT Y tế thành phố
0.96
1
15
Kinh
phí thực hiện Kế hoạch truyền thông về tài nguyên và môi trường
UBND phường Châu Phú A
năm 2018
10.00
10
16
Kinh
phí nạo vét cống thoát nước khu vực hẻm 1,2,3 khóm Châu Thạnh
UBND phường Châu Phú A
năm 2018
50.00
50
17
Kinh
phí thực hiện xử lý hệ thống cống thoát nước chợ Châu Thạnh và vệ sinh chợ
cá, chợ Châu Thạnh
UBND phường Châu Phú A
năm 2018
25.00
25
18
Kinh
phí thực hiện mit ting, tuyên truyền, vệ sinh cống rãnh, mương thoát nước
UBND phường Châu Phú B
năm 2018
20.00
20
19
Kinh
phí xử lý các điểm ô nhiễm môi trường
UBND xã Vĩnh châu
năm 2018
20.00
20
21
Kinh
phí quản lý chất thải
UBND xã Vĩnh châu
năm 2018
5.00
5
22
Kinh
phí thực hiện bảo tồn đa dạnh sinh học
UBND xã Vĩnh châu
năm 2018
5.00
5
23
Kinh
phí tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường
UBND xã Vĩnh châu
năm 2018
10.00
10
B.3
Thị xã Tân
Châu
302
302
Nhiệm vụ
chuyên môn
200
200
Nhiệm vụ mở mới
0
1
Xây dựng quy chế
và triển khai mô hình tổ tự quản về bảo vệ môi trường ở địa phương
100
100
2
Triển khai công
tác liên tịch với Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ và sơ kết công tác liên tịch để
từ đó rút kinh nghiệm cho những năm tiếp theo
100
100
Nhiệm vụ thường
xuyên
102
102
1
Tổ chức mittinh hưởng
ứng Tuần lễ Quốc gia Nước sạch - Vệ sinh Môi trường và ngày Môi trường Thế giới
05/6; hưởng ứng Ngày Nước thế giới 22/3, chiến dịch Giờ trái đất, Ngày Đa dạng
sinh học 22/5, chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn
25
25
2
Phối hợp Sở Tài
nguyên và Môi trường, Phòng Tư pháp và UBND các xã, phường tổ chức tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường và tập huấn chuyên môn cho
cán bộ phòng và các bộ Địa chính xã, phường
12
12
4
Thẩm định, xác
nhận và tổ chức kiểm tra sau ĐTM đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh có ảnh
hưởng đến môi trường
5
5
5
Khảo sát sạt lở
trên địa bàn thị xã
50
50
6
Xây dựng và thực
hiện kế hoạch kiểm tra hoạt động tài nguyên nước
10
10
B.4
Huyện An Phú
25,883.38
13,624.9
12,258
Nhiệm vụ
chuyên môn (dự án)
394.40
394.4
0
2
Cải tạo hầm chứa,
xử lý nước thải TTTM thị trấn An Phú
PTNMT
2017
144.50
144.5
0
3
Cải tạo hầm chứa,
xử lý nước thải sinh hoạt tại khu dân cư kênh thầy Ban, thị trấn An Phú
PTNMT
2017
91.10
91.1
0
4
Cải tạo hồ sinh
học xử lý nước thải khu dân cư xã Khánh An – huyện An Phú.
PTNMT
2017
93.80
93.8
0
5
Cải tạo hệ thống
xử lý nước thải KDC Cua ông Cải
PTNMT
2017
65.00
65.0
0
Nhiệm vụ
thường xuyên
2,408.98
1,190.5
1,218
1
Công tác thẩm định
thủ tục hành chính về môi trường (cam kết BVMT, đề án BVMT…)
PTNMT
Mỗi năm
50.00
20.0
30
2
Công tác kiểm
tra, điều tra rà soát
-
Tổ chức thanh,
kiểm tra việc sử dụng nước mặt, nước ngầm và xả thải vào nguồn nước
PTNMT
Mỗi năm
33.60
16.8
17
-
Hậu kiểm sau cam
kết bảo vệ môi trường
PTNMT
Mỗi năm
100.80
50.4
50
-
Kiểm tra việc thực
hiện tiêu chí số 17 trong xây dựng NTM
PTNMT
Mỗi năm
52.80
26.4
26
-
Tổ chức kiểm tra
giám sát việc bảo vệ môi trường và các hoạt động xả thải vào môi trường, nguồn
nước của cơ sở, danh nghiệp
PTNMT
2017
29.40
16.8
13
-
Điều tra rà soát
các bãi vựa, ghe hút cát tự hành, các cơ sở VLXD sử dụng cát sông
PTNMT
Mỗi năm
21.60
10.8
11
3
Công tác truyền
thông(các ngày lễ về môi trường, các lớp tập huấn)
-
Tuyên truyền các
ngày lễ về môi trường
PTNMT
Mỗi năm
506.88
253.4
253
-
Phối hợp đài
phát thanh tuyên truyền pháp luật về tài nguyên và môi trường
PTNMT
Mỗi năm
24.00
12.0
12
-
Mở lớp tập huấn
các văn bản quy phạm pháp luật về môi trường cho các cơ sở sản xuất kinh doanh
trên địa bàn huyện
PTNMT
Mỗi năm
242.92
126.9
116
-
Tổ chức hội nghị
tổng kết ngành TNMT
PTNMT
Mỗi năm
40.00
20.0
20
-
Trả lương hợp đồng
PTNMT
Mỗi năm
505.58
252.8
253
-
Sửa chửa và lắp
pa nô tuyên truyền về bảo vệ môi trường, biển báo sạt lở
PTNMT
Mỗi năm
45.00
15.0
30
4
Công tác kiểm
soát ô nhiễm
-
Trám lắp giếng khoan
bị hư hỏng không sử dụng
PTNMT
Mỗi năm
54.00
18.0
36
-
Thuê quan trắc
môi trường giải quyết đơn thư khiếu nại về môi trường
PTNMT
Mỗi năm
60.00
30.0
30
-
Hỗ trợ hóa chất xử
lý ô nhiễm tại bãi rác TT. An Phú, bãi rác Phú Hữu, nhà máy xử lý rác Vĩnh Lộc
PTNMT
Mỗi năm
66.40
33.2
33
-
Hỗ trợ thùng rác
cho xã
PTNMT
Mỗi năm
576.00
288.0
288
5
Kinh phí dự
phòng (dùng để chi các công trình, dự án phục vụ hoàn thành tiêu chí môi trường
trong xây dựng nông thôn mới của xã)
1,000.00
1,000.0
0
6
Cấp cho
Trung tâm Dịch vụ công (nay là Xí nghiệp Môi trường đô thị)
20,000.00
10,000
10,000
7
Chi sự
nghiệp môi trường cấp xã (14 đơn vị)
2,080.00
1,040.0
1,040
B.5
Huyện Phú Tân
9,055
9,055
Nhiệm vụ
chuyên môn
690
690
1
Nhiệm vụ chuyển
tiếp
0
0
2
Nhiệm vụ mở mới
690
690
-
Thực hiện trám lấp
các giếng khoan hư hỏng, không sử dụng
Trám lấp
Phòng TNMT phối hợp với UBND xã, thị trấn
2018
40
40
-
Xử lý ô nhiễm
môi trường rạch Thơm Rơm (xã Hòa Lạc)
Nạo vét
Phòng TNMT
2018
650
650
Nhiệm vụ
thường xuyên
8,365
8,365
1
Hợp đồng thu gom
rác thải sinh hoạt với Công ty Môi trường đô thị An Giang
Chương trình bảo vệ môi trường đến năm 2020
Thu gom, xử lý rác
Phòng TNMT phối hợp với Xí nghiệp Môi trường đô thị
Phú Tân
2018
7,535
7,535
2
Công tác liên tịch
với UBMTTQVN huyện, Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân huyện trong
công tác truyền pháp luật về BVMT và sơ kết công tác liên tịch để từ đó rút
kinh nghiệm cho những năm tiếp theo.
Tuyên truyền
Phòng TNMT phối hợp với UBMTTQVN huyện và các đoàn thể
2017-2018
100
100
3
Sửa chữa, trang
bị phương tiện xe đẩy rác, thùng chứa rác tại các chợ khu dân cư, trường học
trên địa bàn huyện.
Trang bị thùng rác, sửa chữa phương tiện
Phòng Tài nguyên và MT
2018
150
150
4
Các hoạt động kiểm
soát, ngăn ngừa ô nhiểm môi trường (quan trắc môi trường)
Lấy mẫu phân tích
Phòng TNMT phối hợp các ban ngành huyện và xã, thị trấn
2018
40
40
5
Kiểm tra hoạt động
khai thác, sử dụng Tài nguyên nước và xả thải vào nguồn nước của các cơ sở
SXKD trên địa bàn huyện.
Kiểm tra
Phòng TNMT phối hợp các ban ngành huyện và UBND xã,
thị trấn
2018
20
20
6
Tổ chức mittinh
hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia Nước sạch - Vệ sinh Môi trường và ngày Môi trường Thế
giới 05/6; hưởng ứng Ngày Nước thế giới 22/3, chiến dịch Giờ trái đất, Ngày
Đa dạng sinh học 22/5, Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn…
Mittinh hưởng ứng, ra quân diễu hành, treo băng rôn,
khẩu hiệu tuyên truyền, phát thanh tuyên truyền, phát tờ rơi…
Phòng TNMT phối hợp các ban ngành, đoàn thể huyện và
UBND xã, thị trấn
2018
120
120
7
Tiếp tục thực hiện
kế hoạch thu gom, xử lý chai lọ thuốc BVTV tại các xã đã triển khai trên địa
bàn huyện.
Trang bị dụng cụ thu gom, chi phí thuê mướn xử lý…
Phòng TNMT phối hợp với Hội nông dân huyện và UBND
xã, thị trấn.
2018
100
100
8
Hậu kiểm tra cam
kết bảo vệ môi trường các cơ sở SX KD trên địa bàn huyện
Thanh tra, kiểm tra
Phòng TNMT phối hợp các xã, TT
2018
30
30
9
Xử lý nước thải
tại chợ của các xã điểm NTM
Xây dựng hố xử lý
Phòng TNMT phối hợp với Phòng KTHT và UBND xã Phú
Hưng, Hiệp Xương
2018
150
150
10
Chi phí hợp đồng
cán phụ trách môi trường tại các xã điểm NTM
Phụ trách XD nông thôn mới
Phòng TNMT
2018
100
100
11
Kế hoạch kiểm
tra hoạt động tài nguyên nước
Kiểm tra
Phòng TNMT kết hợp Sở TNMT và các xã, thị trấn
2018
20
20
B.6
Huyện Chợ Mới
15150.20
15,150
1
Hỗ trợ xử lý
các điểm gây ô nhiễm bức xúc ở địa phương
1252.00
1,252
-
Hỗ trợ xử lý điểm
nóng về ô nhiễm môi trường
Hỗ trợ xử lý các điểm gây ô nhiễm bức xúc ở địa
phương
Phòng TNMT
100.00
100
-
Xây dựng hệ thống
xử lý nước thải tại các khu dân cư
Phòng TNMT
900.00
900
-
Hỗ trợ xử lý môi
trường trong sản xuất nông nghiệp
Xây dựng 72 hố
Phòng NN&PTNT
252.00
252
2
Phòng ngừa,
kiểm soát ONMT
217.30
217
a
Kiểm tra
BVMT
Phòng ngừa, kiểm soát ONMT
167.30
167
-
Kinh phí kiểm
tra công tác BVMT
Phòng TNMT
50.00
50
-
Kinh phí kiểm
tra BVMT hoạt động khai thác, mua bán khoáng sản đợt 2
Phòng TNMT
25.90
26
-
Kinh phí kiểm
tra đột suất
Phòng TNMT
17.00
17
-
Kinh phí kiểm
tra các cơ sở chưa đăng ký TTHC trong lĩnh vực BVMT
Phòng TNMT
24.40
24
b
Thuê giám
định mẫu chất thải
Phòng TNMT
40.00
40
c
Thẩm định
Kế hoạch BVMT, đề án BVMT đơn giản
Phòng TNMT
10.00
10
3
Quản lý chất
thải (mua thùng rác)
Phòng TNMT
135.00
135
4
Tăng cường
năng lực quản lý môi trường
Phòng TNMT
10.65
11
5
Tuyên truyền
nâng cao nhận thức cộng đồng về BVMT
228.95
229
a
- Tổ chức ngày
Môi trường thế giới 5/6
Phòng TNMT
30.00
30
b
- Hưởng ứng chiến
dịch làm cho thế giới sạch hơn
Phòng TNMT
10.00
10
c
- Ngày nước thế
giới, ngày đa dạng sinh học, Giờ trái đất
Phòng TNMT
10.00
10
d
- Ấn phẩm tuyên
truyền
Phòng TNMT
35.55
36
e
- Hội thi tuyên
truyền về BVMT
Phòng TNMT
30.00
30
f
- Phối hợp
MTTQVN, Hội LHPN, Hội Nông dân tuyên truyền về BVMT
Phòng TNMT
113.40
113
6
Quản lý chất
thải
11,806.29
11,806
a
Quét thu gom rác
đường phố
XN MT đô thị
321.73
322
b
Hỗ trợ hoạt động
vận hành tại các khu xử lý rác (đã thực hiện năm 2017)
XN MT đô thị
316.80
317
c
Hỗ trợ hoạt động
thu gom rác trên địa bàn
XN MT đô thị
10,513.23
10,513
d
Quản lý bãi rác
- Thị trấn Mỹ Luông (khoán hàng tháng)
- Thị trấn Chợ Mới.
- Quản lý bãi rác xã: Kiến Thành (khoán hàng tháng)
XN MT đô thị
404.79
405
e
Quản lý hệ thống
thoát nước (đã thực hiện năm 2016)
- Nạo vét bùn cống hộp nổi.
- Nạo vét bùn cống ga bằng thủ công
XN MT đô thị
244.35
244
f
Chi phí thực hiện
công tác quản lý
XN MT đô thị
5.40
5
7
UBND xã, thị
trấn
1,500.00
1,500
B.7
Huyện Thoại
Sơn
9,445.00
9,445
Nhiệm vụ
chuyên môn
Nhiệm vụ mới
1
Phổ biến văn bản
pháp luật 17 xã, thị trấn
Nâng cao kiến thức bảo vệ môi trường
- Văn bản pháp luật về BVMT
- Cam kết bảo vệ môi trường
Kiến thức về BVMT cho người dân và cơ sở sản xuất
kinh doanh
Phòng TNMT
2018
80
80
2
Tuyên truyền các
ngày lễ lớn về môi trường, chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn, Ngày môi trường
thế giới 5/6, hưởng ứng ngày nước thế giới 22/5, Ngày đa dạng sinh học.
Ý thức BVMT cho cộng đồng dân cư
Các hình thức và BVMT
Phòng TNMT, Ban ngành và UBND xã-TT
2018
80
80
3
Lập đề án bảo vệ
môi trường các cụm dân cư trên địa bàn huyện và khu vực chợ. (14 xã nông thôn
mới 2016-2020)
Đánh giá chất lượng môi trường nước, chất thải
- Chất lượng nước mặt
- Chất thải rắn trong khu dân cư.
Phòng TNMT, Ban ngành huyện
2018
700
700
4
Triển khai công
tác liên tịch với Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, mặt trận tổ quốc và sơ kết
công tác liên tịch
Nâng cao ý thức cho tất cả thanh thiếu niên, phụ nữ và
tất cả người dân trên địa bàn huyện
Bằng hình thức tổ chức hội thi tìm hiểu về công tác bảo
vệ môi trường trong việc xây dựng nông thôn mới
Phòng TNMT, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ và mặt trận tổ
quốc
2018
80
80
5
Tăng cường công
tác kiểm tra việc thực hiện các văn bản pháp luật trong lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh.
Nâng cao ý thức cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh về
BVMT
Kiểm tra bản cam kết BVMT
Phòng TNMT. Ban ngành, UBND xã- TT
2018
150
150
6
Kiểm tra hiện trạng
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước.
Ý thức bảo vệ môi trường nước
Kiểm tra nội dung đăng ký sử dụng, khai thác, xả thải
vào nguồn nước
Phòng TNMT. UBND xã-TT
2018
70
70
7
Kiểm tra các khu
vực khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn huyện.
Ý thưc bảo vệ tài nguyên khoáng sản
Kiểm tra việc khai thác khoáng sản ở các khu vực cấm
khai thác
Phòng TNMT. UBND xã-TT
2018
30
30
8
Xử lý chai lọ,
thuốc bảo vệ thực vật
BVMT trong nông nghiệp
Thu gom và xử lý rác thải nông nghiệp.
Phòng TNMT, xã Thoại Giang
2018
1,000
1,000
9
Thu gom rác thải
sinh hoạt trên địa bàn thoại sơn, duy tu, nạo vét hố ga cống thoát nước và
trang bị thùng rác hợp vệ sinh
BVMT trong quá trình thu gom và xử lý.
- Thu gom rác ở những khu dân cư và khu chợ, các
xã-TT
- Xử lý mùi hôi
Phòng TNMT. Xí nghiệp môi trường đô thị, xã - thị trấn
2018
5,280
5,280
10
Lương cán bộ môi
trường, tuyên truyền, hoạt động phí, thùng thu gom rác thải, họp dân. Đầu tư xe
đẩy rác (ở Định Mỹ, Mỹ Phú Đông, Phú Thuận,Vĩnh Khánh và An Bình). Trang bị
thùng đựng rác (Thoại Giang, TT.Phú Hòa, Vĩnh Trạch, TT.Óc Eo, Định Mỹ, An
Bình, Phú Thuận, Mỹ Phú Đông, Định Thành, Vọng Thê, Bình Thành, Vĩnh Khánh,
Vĩnh Chánh, An Bình, Vọng Đông, TT.Núi Sập). Cung cấp chết phẩm sinh học
(Vĩnh Phú).
Nâng cao năng lực quản lý cán bộ môi trường
- Đội ngũ quản lý môi trường.
- Cung cấp kiến thức BVMT đến người dân
UBND xã-TT, Phòng TNMT
2018
1,875
1,875
Nhiệm vụ
thường xuyên
1
Công tác thẩm định
thủ tục hành chính về môi trường (cam kết BVMT, đề án BVMT)
Ý thức BVMT cơ sở sản xuất - kinh doanh
Hướng dẫn làm bản cam kết BVMT
Cấp giấy xác nhận bản cam kết BVMT
Phòng TNMT
2018
100
100
2
Giải quyết khiếu
nại tố cáo, ô nhiễm môi trường
Hướng dẫn giải pháp BVMT
Giải quyết khiếu nại và cách khắc phục
Phòng TNMT, UBND xã-TT
2018
B.8
Huyện Châu
Thành
1,470
830.0
640
Nhiệm vụ
chuyên môn
1,470
830.0
640
Nhiệm vụ chuyển
tiếp
1
Triển khai thực hiện
kế hoạch chi tiết ứng phó với biến đổi khí hậu cho ngành và địa phương
Quyết định số 3094/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND
huyện Châu Thành
Tuyên truyền ứng phó BĐKH theo kế hoạch
Triển khai thực hiện pa nô tuyên truyền
Theo kế hoạch được duyệt (02 pa nô/xã, thị trấn)
Phòng TNMT
201-2020
240
120.0
120
Bổ sung khi có kế
hoạch được phê duyệt
2
Thực hiện Chương
trình hành động về tiêu chí số 17
Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 20/1/2017 của UBND huyện
Châu Thành
Điều tra các chỉ tiêu liên quan đến kế hoạch cụ thể
thực hiện tiêu chí số 17 - tiêu chí môi trường ở các xã điểm
Tổ chức thực hiện theo lộ trình của tỉnh; Xây dựng kế
hoạch của huyện đảm bảo thực hiện theo đúng tiến độ và chỉ tiêu
UBND các xã, thị trấn. Nhất là 03 xã điểm: Cần Đăng,
Bình Hòa và An Hòa đạt tiêu chí môi trường
Phòng TNMT
2017-2020
30
10.0
20
3
Triển khai kế hoạch
thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Châu Thành từ
năm 2013-2015 và định hướng đến năm 2020
Kế hoạch số 80/KH-UBND-KT ngày 24/3/2013 của UBND huyện
Châu Phú
Nhằm nhân rộng mô hình quản lý rác thải sinh hoạt
theo xóm, ấp
Tiếp tục triển khai mô hình bảo vệ môi trường. Mở rộng
các tuyến thu gom rác
Nâng cao tỉ lệ thu gom rác trên địa bàn huyện theo
Nghị quyết HĐND huyện là 70%.
UBND xã, thị trấn
2017-2020
1,100
700.0
400
4
Xây dựng kế hoạch
ứng phó biến đổi khí hậu 2018-2020, định hướng đến năm 2025
Sau khi kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu của Tỉnh An
Giang ban hành
Triển khai thực hiện kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu
tỉnh
Tiếp tục nâng cao công tác truyền thông và bổ sung
các chương trình, kế hoạch, dự án trên toàn huyện theo Kế hoạch ứng phó biến
đổi khí hậu tỉnh
Kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu 2018-2020, định hướng
đến năm 2025
Phòng TNMT
2018
100
-
100
Nhiệm vụ chuyển
tiếp
8,558
4,058.0
4,500
1
Công tác quản lý
nhà nước về tài nguyên và môi trường
Bản thỏa thuận ngày 02/01/2017 giữa Sở TNMT và UBND
huyện Châu Thành về chỉ tiêu, nhiệm vụ tài nguyên và môi trường năm 2017 trên
địa bàn huyện Châu Thành
Hoàn thành biên bản thỏa thuận giữa UBND huyện và Sở
Tài nguyên và Môi trường
Thực hiện biên bản thỏa thuận giữa UBND huyện và Sở
Tài nguyên và Môi trường
Đảm bảo công tác quản lý tài nguyên trên địa bàn huyện
được duy trì và càng nâng cao
Phòng TNMT
2017-2020
543
243.0
300
2
Công tác quản lý
nhà nước về tài nguyên và môi trường
Kế hoạch số 302/KH-UBND ngày 24/11/2016 của UBND huyện
Châu Thành về bảo vệ môi trường năm 2017
Quản lý tài nguyên và môi trường tại địa phương
Thực hiện công tác quản lý tài nguyên và môi trường tại
địa phương, thu gom rác tại xã, thị trấn
Nâng cao tỉ lệ thu gom rác, công tác thanh tra, kiểm
tra tuyên truyền được thường xuyên
UBND xã, thị trấn
2017-2020
615
215.0
400
3
Hoạt động dịch vụ
công ích trên địa bàn huyện
Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của UBND tỉnh
An Giang
Hoạt động thu gom rác
Hoạt động của Xí nghiệp môi trường đô thị Châu Thành
và công tác thu gom xử lý rác trên địa bàn
Nâng cao tỉ lệ thu gom rác
Xí nghiệp môi trường dô thị Châu Thành
2017-2020
7,400
3,600.0
3,800
B.9
Huyện Tịnh
Biên
5,800
5,800
Nhiệm vụ
chuyên môn
5,500
5,500
Nhiệm vụ mới
5,500
5,500
1
Phổ biến văn bản
pháp luật 17 xã , thị trấn
Nâng cao kiến thức bảo vệ môi trường
- Văn bản pháp luật về BVMT.
- Thủ tục hành chính về môi trường
- Kiến thức về BVMT cho người dân và cơ sở sản xuất
kinh doanh
Phòng TNMT
2018
80
80
2
Tuyên truyền các
ngày lễ lớn về môi trường, chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn, Ngày môi trường
thế giới 5/6, hưởng ứng ngày nước thế giới 22/5
Ý thức BVMT cho cộng đồng dân cư
Các hình thức và BVMT
Phòng TNMT, Ban ngành và UBND xã-TT
2018
70
70
3
Triển khai công
tác liên tịch với Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, mặt trận tổ quốc và sơ kết
công tác liên tịch
Nâng cao ý thức cho tất cả thanh thiếu niên, phụ nữ và
tất cả người dân trên địa bàn huyện
Bằng hình thức tổ chức hội thi tìm hiểu về công tác bảo
vệ môi trường trong việc xây dựng nông thôn mới
Phòng TNMT, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ và mặt trận tổ
quốc
2018
50
50
4
Tăng cường công
tác kiểm tra việc thực hiện các văn bản pháp luật trong lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh.
Nâng cao ý thức cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh về
BVMT
Kiểm tra bản cam kết BVMT
Phòng TNMT. Ban ngành, UBND xã- TT
2018
50
50
5
Kiểm tra hiện trạng
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước.
Ý thức bảo vệ môi trường nước
Kiểm tra nội dung đăng ký sử dụng, khai thác, xả thải
vào nguồn nước
Phòng TNMT. UBND xã-TT
2018
50
50
6
Kiểm tra các khu
vực khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn huyện.
Ý thưc bảo vệ tài nguyên khoáng sản
Kiểm tra việc khai thác khoáng sản ở các khu vực cấm
khai thác
Phòng TNMT. UBND xã-TT
2018
100
100
7
Xử lý chai lọ,
thuốc bảo vệ thực vật
BVMT trong nông nghiệp
Thu gom và xử lý rác thải nông nghiệp.
Phòng TNMT, các xã, thị trấn
2018
100
100
8
Hợp đồng với
Công ty TNHH MTV Đô thị An giang
BVMT trong quá trình thu gom và xử lý.
- Thu gom rác ở những khu dân cư và khu chợ, các
xã-TT.
- Xử lý mùi hôi
TT HTKT, xã - thị trấn
2018
3,700
3,700
9
Lương cán bộ môi
trường, tuyên truyền, hoạt động phí, thùng thu gom rác thải, họp dân. Xử lý
các khu điểm ô nhiễm
Nâng cao năng lực quản lý cán bộ môi trường
- Đội ngũ quản lý môi trường.
- Cung cấp kiến thức BVMT đến người dân
UBND xã-TT, Phòng TNMT
2018
1,300
1,300
Nhiệm vụ
thường xuyên
300
300
1
Công tác thẩm định
thủ tục hành chính về môi trường (cam kết BVMT, đề án BVMT)
Ý thức BVMT cơ sở sản xuất - kinh doanh
Hướng dẫn làm bản cam kết BVMT
Cấp giấy xác nhận bản cam kết BVMT
Phòng TNMT
2018
100
100
2
Giải quyết khiếu
nại tố cáo, ô nhiễm môi trường
Hướng dẫn giải pháp BVMT
Giải quyết khiếu nại và cách khắc phục
Phòng TNMT, UBND xã-TT
2018
200
200
B.10
Huyện Tri Tôn
5,505
916.1
4,589
Nhiệm vụ
chuyên môn
1,003
421.1
582
1
Nhiệm vụ chuyển
tiếp
300
150.0
150
-
Xây dựng mô hình
xã hội hóa thu gom rác xã Vĩnh Gia (thuê phương tiện vận chuyển rác thải sinh
hoạt về bãi rác tập trung của huyện)
890/UNBD-KT ngày 30/12/2015
Đạt tiêu chí số 17 về NTM
thuê phương tiện vận chuyển rác thải sinh hoạt về bãi
rác tập trung của huyện
Thu gom 540 tấn rác sinh hoạt/ năm
Xí nghiệp Môi Trường Đô Thị
đến khi bãi rác xã Vĩnh Gia xây dựng hoàn thành
300
150.0
150
2
Nhiệm vụ mở
mới
703
271.1
432
-
Mô hình ủ phân
campost phân bò vùng đồng bào dân tộc Khmer
Phòng TNMT phối hợp với Huyện đoàn
2018
150
150
-
Thực hiện tiêu chí
về môi trường trong bộ tiêu chí Nông thôn mới xã Tà Đảnh
Đạt tiêu chí số 17 về NTM
Tuyên truyền
Phòng TNMT phối hợp xã Tà Đảnh
2017-2018
20
10.0
10
-
Tuyên truyền xử
lý rác thải sinh hoạt xã
xây dựng kế hoạch
Phòng TNMT phối hợp các xã, thị trấn
2018
60
30.0
30
-
Hậu kiểm cam kết
bảo vệ môi trường, kế hoạch BVMT, đề án môi trường đơn giản trên địa bàn huyện
Kiểm tra
Phòng TNMT+các ngành liên quan
2018
42.5
20.5
22
-
Phát thanh
tuyên truyền pháp luật về tài nguyên môi trường
Tuyên truyền
Phòng TNMT phối hợp các xã, thị trấn
2018
10.0
5.0
5
-
Tuyên truyền, tập
huấn thủ tục môi trường đối với cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa
bàn
Tập huấn
Phòng TNMT phối hợp Sở TNMT, các xã, thị trấn
2018
88.94
43.9
45
-
Kiểm tra, xử lý vi
phạm hành chính đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa thực hiện thủ tục
hành chính về môi trường
Kiểm tra
Phòng TNMT phối hợp công an huyện các xã, thị trấn
2018
80
40.0
40
-
Giám sát thực hiện
các chủ dự án được phê duyệt ĐTM
Giám sát
Phòng TNMT phối hợp các xã, thị trấn
2018
6
3.0
3
-
Kiểm tra các bãi
vựa, công trình, các cơ sở kinh doanh VLXD trên địa bàn huyện
Kiểm tra
Phòng TNMT phối hợp các xã, thị trấn
2018
48
22.8
25
-
Kiểm tra công
tác BVMT đối với kho chứa, cửa hàng kinh doanh xăng dầu.
Kiểm tra
Phòng TNMT phối hợp các xã, thị trấn
2018
32.95
16.0
17
-
Mua thùng rác hỗ
trợ cho các xã, thị trấn
Mua
Phòng TNMT phối hợp các xã, thị trấn
2018
165
80.0
85
Nhiệm vụ
thường xuyên
4,502
495.0
4,007
1
Tổ chức mittinh hưởng
ứng Tuần lễ Quốc gia Nước sạch - Vệ sinh Môi trường và ngày Môi trường Thế giới
05/6; hưởng ứng Ngày Nước thế giới 22/3, chiến dịch Giờ trái đất, Ngày Đa dạng
sinh học 22/5, chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn
Hàng năm
Mittinh hưởng ứng ra quân diễu hành, treo băng rol,
khẩu hiệu tuyên truyền, phát tờ rơi…
Phòng TNMT phối hợp các ban, ngành, xã, thị trấn
2018
62
30.0
32
2
Phối hợp Sở Tài
nguyên và Môi trường, Phòng Tư pháp và UBND các xã, phường tổ chức tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường và tập huấn chuyên môn cho
cán bộ phòng và các bộ Địa chính xã, phường
Hàng năm
Tập huấn chuyên môn
Phòng TNMT phối hợp các ban, ngành, xã, thị trấn
2018
20
10.0
10
3
Kết hợp Đội Cảnh
sát Kinh tế thuộc Công an huyện tiến hành thanh, kiểm tra việc thi hành Luật
Bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến môi
trường
Hàng năm
Thanh tra, kiểm tra
Phòng TNMT kết hợp
Sở TNMT và các
xã, thị trấn
2018
20
10.0
10
4
Lương hợp đồng
và các khoản trích theo lương, kinh phí phục vụ công tác
Hàng năm
Phòng TNMT phối hợp các ban, ngành, xã, thị trấn
2018
900
445.0
455
5
Nạo vét hố ga, quản
lý hệ thống thoát nước
Hàng năm
Phòng Kinh tế Hạ tầng
2018
500
500
6
Hoạt động thu
gom, vận chuyển, xử lý rác trên địa bàn huyện
Hàng năm
Phòng TNMT phối hợp các ban, ngành, xã, thị trấn
2018
3,000
3,000
B.11
Huyện Châu
Phú
Kế hoạch 521/KH-UBND năm 2017 thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2018 do tỉnh An Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 521/KH-UBND ngày 13/09/2017 thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2018 do tỉnh An Giang ban hành
1.923
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng