|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 02/2023/TT-VPCP vị trí việc làm công chức lĩnh vực văn phòng trong cơ quan hành chính
Số hiệu:
|
02/2023/TT-VPCP
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Văn phòng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
11/09/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
12 vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong cơ quan, tổ chức hành chính
Ngày 11/9/2023, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Thông tư 02/2023/TT-VPCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính.12 vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong cơ quan, tổ chức hành chính
Theo đó, 12 vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính bao gồm:
- Chuyên viên cao cấp tham mưu tổng hợp về chuyên ngành: cấp trung ương.
- Chuyên viên chính tham mưu tổng hợp về chuyên ngành: cấp trung ương, cấp tỉnh.
- Chuyên viên tham mưu tổng hợp về chuyên ngành: cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
- Chuyên viên cao cấp về thư ký - biên tập: cấp trung ương.
- Chuyên viên chính về thư ký - biên tập: cấp trung ương, cấp tỉnh.
- Chuyên viên về thư ký - biên tập: cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
- Chuyên viên cao cấp về kiểm soát thủ tục hành chính: cấp trung ương.
- Chuyên viên chính về kiểm soát thủ tục hành chính: cấp trung ương, cấp tỉnh.
- Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính: cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
- Chuyên viên cao cấp về quản lý thông tin lãnh đạo: cấp trung ương.
- Chuyên viên chính về quản lý thông tin lãnh đạo: cấp trung ương, cấp tỉnh.
- Chuyên viên về quản lý thông tin lãnh đạo: cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
Xây dựng Đề án vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong cơ quan, tổ chức hành chính
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức hành chính do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức mình, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư 02/2023/TT-VPCP được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Thông tư 02/2023/TT-VPCP có hiệu lực từ ngày 25/10/2023.
VĂN PHÒNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2023/TT-VPCP
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 9 năm 2023
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH HƯỚNG DẪN VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH LĨNH VỰC VĂN
PHÒNG TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 79/2022/NĐ-CP
ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban
hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành
lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Hướng dẫn về vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức
hành chính.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25
tháng 10 năm 2023.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Văn phòng Chính phủ và Bộ quản lý ngành, lĩnh vực để được hướng
dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại Doanh nghiệp;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Văn phòng UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Website Chính phủ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý, Thư ký TTgCP, các PTTgCP, các Vụ, Cục, đơn vị
thuộc và trực thuộc VPCP;
- Lưu: VT, TCCB (3).
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Trần Văn Sơn
|
HƯỚNG DẪN
VỀ
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH LĨNH VỰC VĂN PHÒNG TRONG CÁC
CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH.
(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-VPCP ngày 11 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong cơ quan, tổ chức hành chính.
2. Vị trí việc làm quy định tại Thông tư này bao gồm:
Danh mục vị trí việc làm; bản mô tả công việc và khung năng lực đối với từng vị
trí việc làm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
tổ chức hành chính do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập;
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3. Nguyên tắc xác định vị
trí việc làm
1. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành
lĩnh vực văn phòng trong cơ quan, tổ chức hành chính được xác định trên cơ sở
nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
2. Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp
vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng thực hiện theo quy định tại Điều
4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị
trí việc làm và biên chế công chức.
Điều 4. Danh mục vị trí việc
làm
Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên
ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính nêu tại Điều 2
được Quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Bản mô tả công việc và
khung năng lực của vị trí việc làm
1. Bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức
hành chính nêu tại Điều 2 được Quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Khung năng lực của từng vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính
nêu tại Điều 2 được Quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ Thông tư này, các cơ quan, tổ chức nêu tại
Điều 2 Thông tư này xây dựng Đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức mình,
báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn
chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
văn bản mới ban hành.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp công chức hiện đang giữ ngạch công chức
cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được phân công
đảm nhiệm theo quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu ngạch và tiền lương
hiện giữ cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH LĨNH VỰC VĂN PHÒNG
(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-VPCP ngày 11 tháng 9 năm 2023 Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ)
STT
|
Tên vị trí việc
làm
|
Tương ứng ngạch
công chức
|
Cấp trung ương
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
1.
|
Chuyên viên cao cấp tham mưu tổng hợp về chuyên
ngành
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2.
|
Chuyên viên chính tham mưu tổng hợp về chuyên
ngành
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3.
|
Chuyên viên tham mưu tổng hợp về chuyên ngành
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
4.
|
Chuyên viên cao cấp về thư ký - biên tập
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
5.
|
Chuyên viên chính về thư ký - biên tập
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
6.
|
Chuyên viên về thư ký - biên tập
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
7.
|
Chuyên viên cao cấp về kiểm soát thủ tục hành
chính
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
8.
|
Chuyên viên chính về kiểm soát thủ tục hành chính
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
9.
|
Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
10.
|
Chuyên viên cao cấp về quản lý thông tin lãnh đạo
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
11.
|
Chuyên viên chính về quản lý thông tin lãnh đạo
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
12.
|
Chuyên viên về quản lý thông tin lãnh đạo
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
PHỤ
LỤC II
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH LĨNH VỰC VĂN PHÒNG
(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-VPCP ngày 11 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm định, thẩm tra, hoạch
định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách; chủ trì hoặc tham gia xây dựng
hoặc thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án; chủ trì tổ chức triển
khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng hoặc tham gia xây dựng
hoặc thẩm tra các đề án trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp
luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan
trọng; các văn bản quy phạm pháp luật của ngành, lĩnh vực được phân công theo
dõi
|
Các quy định, văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có
thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các quy
định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng; các văn bản quy
phạm pháp luật của ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi.
3. Chủ trì tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về
ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí
thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng; các văn bản quy phạm pháp luật của ngành,
lĩnh vực được phân công theo dõi
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định Bộ Chính
trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng liên quan đến ngành, lĩnh vực được
phân công theo dõi
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về
tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa
phương có liên quan
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực……….. thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
• Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý
luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và
tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch
chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm
(đủ 12 tháng).
• Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và
tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định, thẩm tra ít nhất 02 văn bản quy
phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp
nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao
chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm
thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
• Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3-4
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
• Ra quyết định
|
3-4
|
• Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
• Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Phê duyệt của lãnh
đạo
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu tổng hợp, thẩm định, thẩm tra, hoạch định
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách; chủ trì hoặc tham gia xây dựng hoặc
thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án; tham gia tổ chức triển khai
thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng hoặc tham gia xây dựng
hoặc thẩm tra các đề án trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp
luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan
trọng; các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng,
văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng, các văn bản quy phạm pháp luật của ngành,
lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc của địa phương.
|
Các quy định, văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có
thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc
hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng; các
văn bản quy phạm pháp luật của ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi.
|
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
|
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách về ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi.
|
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Bộ Chính
trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng; các văn bản quy phạm pháp luật của
ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định Bộ Chính
trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng liên quan đến ngành, lĩnh vực được
phân công theo dõi
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa
phương có liên quan
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực……….. thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn
vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị
trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý
nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng
cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương
đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp
có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên
viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
• Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương
đương đã tham gia xây dựng, thẩm định, thẩm tra ít nhất 01 văn bản quy phạm
pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ
sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng
đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Phê duyệt của lãnh
đạo
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên tham mưu tổng hợp về chuyên ngành
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tổng hợp, thẩm định, thẩm tra, hoạch định
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách; tham gia xây dựng; thẩm định, thẩm
tra văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án; chủ trì, tham gia, tổ chức triển
khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia xây dựng, thẩm định, thẩm tra các đề án
trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng; các văn bản quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật
của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng,
các văn bản quy phạm pháp luật của ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc
của địa phương.
|
Các quy định, văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có
thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng; các văn bản quy
phạm pháp luật của ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc của địa
phương.
|
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
|
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về
ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc của địa phương.
|
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí
thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
được phân công theo dõi hoặc của địa phương.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định Bộ Chính
trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến
ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc của địa phương.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa
phương có liên quan
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực….. thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý
nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Phê duyệt của lãnh
đạo
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên cao cấp về thư ký - biên tập
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu, biên tập hoặc soạn thảo các văn
kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo và thực hiện
các nhiệm vụ khác khi được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì hoặc tham gia biên tập hoặc soạn thảo các
văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo.
|
các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời
phỏng vấn được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì, phối hợp, đôn đốc biên tập hoặc soạn thảo
các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất
lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện được phân công theo dõi
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các biên tập hoặc soạn
thảo các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo
được phân công theo dõi
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa
phương có liên quan
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực……….. thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được
giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
• Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý
luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và
tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch
chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm
(đủ 12 tháng).
• Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và
tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định, thẩm tra ít nhất 02 văn bản quy
phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp
nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao
chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm
thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
• Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3-4
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
• Ra quyết định
|
3-4
|
• Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
• Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Phê duyệt của lãnh
đạo
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về thư ký - biên tập
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia biên tập, soạn thảo các văn
kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo và thực hiện
các nhiệm vụ khác khi được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì hoặc tham gia biên tập hoặc soạn thảo các
văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo.
|
các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời
phỏng vấn được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp, đôn đốc biên tập hoặc soạn thảo các văn
kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất
lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện được phân công theo dõi
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các biên tập hoặc soạn
thảo các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo
được phân công theo dõi
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa
phương có liên quan
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực…….. thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý
nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng
cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương
đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp
có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên
viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
• Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương
đương đã tham gia xây dựng, thẩm định, thẩm tra ít nhất 01 văn bản quy phạm
pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ
sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng
đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có
thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Phê duyệt của lãnh
đạo
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên về thư ký - biên tập
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia biên tập, soạn thảo các văn kiện, báo cáo,
các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo và thực hiện các nhiệm vụ
khác khi được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia biên tập hoặc soạn thảo các văn kiện,
báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo.
|
các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời
phỏng vấn được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp, đôn đốc biên tập hoặc soạn thảo các văn
kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất
lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện được phân công theo dõi
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các biên tập hoặc soạn
thảo các văn kiện, báo cáo, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo
được phân công theo dõi
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được
mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa
phương có liên quan
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực …… thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý
nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển nhân viên
|
1-2
|
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu, theo dõi và tổ chức triển khai thực
hiện về kiểm soát thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì theo dõi, chỉ đạo xây dựng dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển
khai thực hiện về kiểm soát thủ tục hành chính theo sự phân công
|
Hoàn thành xây dựng văn bản quy phạm pháp luật,
các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm
soát thủ tục hành chính theo sự phân công
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì, phối hợp, đôn đốc xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển khai
thực hiện về kiểm soát thủ tục hành chính theo sự phân công
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất
lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện được phân công theo dõi
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản quy phạm pháp luật,
các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm
soát thủ tục hành chính theo sự phân công
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa
phương có liên quan
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan
đến ngành, lĩnh vực ……. thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
• Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý
luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và
tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch
chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm
(đủ 12 tháng).
• Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và
tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định, thẩm tra ít nhất 02 văn bản quy
phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp
nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao
chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm
thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
• Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3-4
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
• Ra quyết định
|
3-4
|
• Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
• Phát triển nhân viên
|
3-4
|
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia tham mưu, theo dõi và tổ chức
triển khai thực hiện về kiểm soát thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực công tác được
phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì hoặc tham gia theo dõi, chỉ đạo xây dựng dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ
chức triển khai thực hiện về kiểm soát thủ tục hành chính theo sự phân công
|
Hoàn thành xây dựng văn bản quy phạm pháp luật,
các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm
soát thủ tục hành chính theo sự phân công
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì, phối hợp, đôn đốc xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển khai
thực hiện về kiểm soát thủ tục hành chính theo sự phân công
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất
lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện được phân công theo dõi
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản quy phạm pháp luật,
các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm
soát thủ tục hành chính theo sự phân công
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa
phương có liên quan
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
(Lưu ý: Việc xúc định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý
nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng
cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương
đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp
có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên
viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
• Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương
đương đã tham gia xây dựng, thẩm định, thẩm tra ít nhất 01 văn bản quy phạm
pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ
sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng
đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
• Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có
thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3-4
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
• Ra quyết định
|
3-4
|
• Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
• Phát triển nhân viên
|
3-4
|
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên về kiểm soát thủ tục hành chính
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu, theo dõi và tổ chức triển khai thực
hiện về kiểm soát thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia theo dõi, chỉ đạo xây dựng dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển
khai thực hiện về kiểm soát thủ tục hành chính theo sự phân công
|
Hoàn thành xây dựng văn bản quy phạm pháp luật,
các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm
soát thủ tục hành chính theo sự phân công
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp, đôn đốc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật,
các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm
soát thủ tục hành chính theo sự phân công
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất
lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện được phân công theo dõi
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản quy phạm pháp luật,
các báo cáo, đề án, dự án, chương trình và tổ chức triển khai thực hiện về kiểm
soát thủ tục hành chính theo sự phân công
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu
theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa
phương có liên quan
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực ….. thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý
nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển nhân viên
|
1-2
|
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu, biên tập hoặc soạn thảo Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; Quốc hội, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; lãnh đạo Bộ, ngành, địa
phương và thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì hoặc tham gia đề xuất, xây dựng Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; Quốc hội,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; lãnh đạo Bộ,
ngành, địa phương.
|
Chương trình công tác, Chương trình làm việc được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì, phối hợp, đôn đốc thực hiện Chương trình
công tác, Chương trình làm việc của lãnh đạo cơ quan.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất
lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện Chương trình công tác, Chương trình
làm việc khi được phân công theo dõi
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương
trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng
kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công
tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa
phương có liên quan
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực thuộc …… phạm vi quản lý của đơn vị
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn
vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị
trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ dược giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
• Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý
luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương
đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch
chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm
(đủ 12 tháng).
• Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và
tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định, thẩm tra ít nhất 02 văn bản quy
phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp
nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao
chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm
thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
• Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có
thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3-4
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
• Ra quyết định
|
3-4
|
• Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
• Phát triển nhân viên
|
3-4
|
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia biên tập hoặc soạn thảo Chương trình
công tác, Chương trình làm việc của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội; Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; lãnh đạo Bộ, ngành, địa
phương và thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì hoặc tham gia đề xuất, xây dựng Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; Quốc hội,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; lãnh đạo Bộ,
ngành, địa phương.
|
Chương trình công tác, Chương trình làm việc được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì, phối hợp, đôn đốc thực hiện Chương trình
công tác, Chương trình làm việc của lãnh đạo cơ quan.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất
lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện Chương trình công tác, Chương trình
làm việc khi được phân công theo dõi
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương
trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng
kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa
phương có liên quan
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực ….. thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý
nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng
cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương
đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp
có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên
viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
• Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương
đương đã tham gia xây dựng, thẩm định, thẩm tra ít nhất 01 văn bản quy phạm
pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ
sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng
đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
• Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có
thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3-4
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
• Ra quyết định
|
3-4
|
• Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
• Phát triển nhân viên
|
3-4
|
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên về quản lý thông tin lãnh đạo
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia biên tập hoặc soạn thảo Chương trình công tác,
Chương trình làm việc của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; Quốc hội, Ủy ban Thường vụ
Quốc hội; Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; lãnh đạo Bộ, ngành, địa phương và thực
hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia đề xuất, xây dựng Chương trình công tác,
Chương trình làm việc của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; Quốc hội, Ủy ban Thường vụ
Quốc hội; Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; lãnh đạo Bộ, ngành, địa phương.
|
Chương trình công tác, Chương trình làm việc được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp, đôn đốc thực hiện Chương trình công
tác, Chương trình làm việc của lãnh đạo cơ quan.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất
lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện Chương trình công tác, Chương trình
làm việc khi được phân công theo dõi
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương
trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng
kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa
phương có liên quan
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực ……….. thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
(Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng
vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý
nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Thông tư 02/2023/TT-VPCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 02/2023/TT-VPCP ngày 11/09/2023 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
14.596
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|