ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 09 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG CỦA
VNPT TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày
23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn
thông;
Căn cứ Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số 757/QĐ-UBND
ngày 23/5/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Quy hoạch Hạ tầng
viễn thông thụ động tỉnh Trà Vinh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động của VNPT Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025, với các nội
dung như sau:
1. Quan điểm:
a) Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
của VNPT Trà Vinh đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng mạng lưới, an toàn an ninh
thông tin;
b) Phát triển hạ tầng viễn thông đồng
bộ, phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
c) Xây dựng và phát triển hạ tầng viễn
thông VNPT Trà Vinh bền vững, chất lượng và hiệu quả; ứng dụng công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển, cung cấp các dịch vụ mới
trong tương lai;
d) Phát triển hạ tầng viễn thông đảm
bảo mỹ quan đô thị, thân thiện môi trường, cảnh quan kiến trúc các công trình lịch
sử, văn hóa, các tiêu chuẩn về an toàn, chất lượng;
đ) Quy hoạch phát triển cột treo cáp
sử dụng riêng hạ tầng cột của ngành, dùng chung các doanh
nghiệp khác khi không có điều kiện triển khai trồng cột hoặc vùng trọng điểm cần
dùng chung; quy hoạch sử dụng chung hạ tầng viễn thông mạng vô tuyến phải có chính sách chia sẻ rõ ràng, có sự thống nhất, cam kết giữa
các doanh nghiệp tham gia và đảm bảo yếu tố phát triển mở rộng cho tương lai.
2. Mục tiêu:
2.1. Mục tiêu tổng quát:
a) Phát triển mạng lưới, hoàn thiện
nâng cấp mạng lưới lên công nghệ NGN; phát triển, ngầm hóa
hạ tầng mạng cáp viễn thông (tính đến tủ cáp) ở trung tâm huyện và khu vực thị
xã, thành phố;
b) Phát triển hạ tầng viễn thông đồng
bộ, phù hợp với sự phát triển hạ tầng viễn thông theo quy hoạch chung của tỉnh
Trà Vinh.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Phát triển hạ tầng viễn thông phải
đảm bảo kiên cố, vững chắc, an toàn không mất thông tin diện
rộng khi có bão đến cấp 11;
b) Quy hoạch phát triển hạ tầng cột
ăng ten mạng vô tuyến 2G, 3G, 4G phải đảm bảo vùng phủ sóng rộng, sâu, phủ kín
khu vực dân cư,... ; khoảng cách, độ cao cột ăng ten đảm bảo phù hợp với Quy hoạch
Hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Trà Vinh;
c) Quy hoạch phát triển mạng truyền dẫn
quang phải đảm bảo vu hồi, kiên cố; tuyến quang truy nhập
vu hồi 1+1, tuyến quang liên huyện vu hồi 1+2, 1+3; ngầm hóa liên huyện, liên
các trạm node, các tuyến đường mới, khu đô thị mới phải đảm bảo theo yêu cầu về
đảm bảo mỹ quan đô thị;
d) Quy hoạch phát triển mạng ngoại vi
theo công nghệ mới GPON, đảm bảo cung cấp đa dịch vụ “siêu băng rộng” đến từng
hộ gia đình.
3. Nội dung quy
hoạch:
3.1. Hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động của VNPT Trà Vinh đến năm 2020:
a) Về
hạ tầng truyền dẫn băng rộng:
- 100% ấp, khóm trong tỉnh có đường
truyền Internet băng thông rộng đến hộ gia đình;
- Đến năm 2020,
hạ ngầm mạng cáp ngoại vi trên các tuyến đường chính thuộc thành phố Trà Vinh
và các tuyến đường mới trong tỉnh, khu đô thị, khu công nghiệp; ngầm hóa 35 - 40% trung tâm các huyện, thị xã;
- Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp
treo tại các tuyến đường chính khu vực thành phố, khu vực trung tâm các huyện,
thị xã chưa có khả năng ngầm hóa.
b) Công trình viễn thông quan trọng
liên quan đến an ninh quốc gia: Tiếp tục công tác duy trì, bảo dưỡng các công trình viễn thông của
VNPT Trà Vinh ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng như: Các công trình hệ thống truyền dẫn viễn thông đường
dài liên tỉnh, công trình hệ thống quản lý, điều khiển, định
tuyến, chuyển mạch viễn thông đường dài liên tỉnh và khu vực.
c) Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng:
- Phát triển 01 điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng có người phục vụ (khu vực huyện Duyên Hải);
- Phát triển 02 điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng không có người phục vụ (Khu 2 Trường Đại học Trà Vinh (01
điểm), Khu 4 - Khu Thực hành sư phạm Trường Đại học Trà Vinh (01 điểm)).
d) Hạ tầng trạm thu phát sóng
thông tin di động (BTS):
- Giai đoạn 2018 - 2020, phát triển
84 trạm BTS, tùy theo tốc độ đô thị hóa, sự phát triển của
cụm dân cư, khu công nghiệp, khu du lịch,... cũng như sự phát triển chung của tỉnh
Trà Vinh mà số lượng trạm sẽ bổ sung phát triển thêm để đảm bảo chất lượng, phục
vụ nhu cầu của khách hàng, cụ thể như:
+ Phát triển trạm 3G theo tiêu chí
vùng phủ 3G 512 Kbps, phủ sóng phục vụ 100% dân số; đồng thời, tiếp tục củng cố,
nâng cao chất lượng mạng 2G, tăng cường phủ sóng tại các vùng sâu, vùng xa, xóa
vùng lõm sóng. Đến năm 2020, trên toàn tỉnh có 293 trạm 3G;
+ Phát triển thêm trạm 4G LTE; các trạm
4G dùng băng tần 1800MHz sử dụng cho vùng phủ sóng và các
trạm 4G dùng băng tần 2600MHz sử dụng cho lưu lượng và triển khai trên cùng hạ
tầng với trạm 3G; đồng thời, bổ sung các vị trí 3G để đáp ứng nhu cầu lưu lượng.
Đến năm 2020, trên toàn tỉnh có 177 trạm 4G.
- Về hạ tầng
dùng chung: Phát triển hạ tầng mạng di động trên địa bàn thành phố chủ yếu theo
hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp, nhằm tiết kiệm chi phí
đầu tư, đảm bảo mỹ quan đô thị và tăng cường chức năng quản lý nhà nước trong
phát triển hạ tầng viễn thông;
- Về hạ tầng
dùng riêng: Quy hoạch 84 vị trí trạm BTS dùng riêng; quy hoạch quỹ các vị trí
trạm thu phát sóng dùng riêng dành cho các doanh nghiệp hiện đang hoạt động, nhằm
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong kinh doanh và tạo thêm quỹ các vị trí
trạm thu phát sóng.
đ) Hạ tầng cống bể, cột treo cáp: Ngầm hóa mạng truyền dẫn theo các
dự án cải tạo, nâng cấp và phát triển mới các khu đô thị, khu dân cư, tuyến quốc
lộ, tỉnh lộ và khu vực đô thị hiện hữu của tỉnh Trà Vinh,
cụ thể như:
- Năm 2018, triển khai thực hiện quy
hoạch hạ tầng mạng cáp quang với tổng chiều dài 261,5km (trong đó, cáp ngầm
33km, chiếm 12,6%);
- Giai đoạn 2019 - 2020, triển khai
thực hiện quy hoạch hạ tầng mạng cáp quang với tổng chiều dài 117km (trong đó, cáp ngầm 35km, chiếm 30%).
e) Quy hoạch cải tạo hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động: Triển khai thực hiện cải tạo,
quy hoạch theo định hướng của tỉnh như: Treo làm gọn, ngầm cáp ở những khu vực
hành chính tập trung, khu công nghiệp, khu du lịch. Giai đoạn 2019 - 2020, cải
tạo hạ tầng mạng cáp với tổng chiều dài 245,5 km (trong đó, cáp ngầm 51 km, chiếm
21 %).
3.2. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của VNPT Trà Vinh đến năm 2025:
a) Cải tạo 14 cột ăng ten A2a hiện hữu
sang A1a để đảm bảo mỹ quan đô thị;
b) Về hạ tầng cột
ăng ten: Phát triển theo hướng sử dụng chung, phối hợp nâng cao tỷ lệ sử dụng
chung đạt 40 - 54%; cải tạo chuyển đổi cột ăng ten loại A2
sang A1 trên các tuyến đường thành phố Trà Vinh, trung tâm
các huyện, thị xã. Phát triển mạng cột ăng ten ngụy trang A1b với quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy trang ẩn vào các công
trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh đảm bảo mỹ quan đô thị. Đến năm 2025, định hướng phát triển 66 vị trí cột ăng ten;
c) Đến năm 2025,
có 60 - 70% các tuyến đường chính trong thành phố, trung tâm các huyện, thị xã
có hạ tầng kỹ thuật ngầm; 70 - 75% hệ thống mạng cáp viễn thông trên địa bàn được
ngầm hóa. Định hướng phát triển mạng cáp quang với tổng
chiều dài 159km (trong đó, cáp ngầm 36km, chiếm 22,6%).
4. Nhu cầu nguồn
vốn đầu tư:
a) Tổng vốn đầu tư: 73.504.500.000 đồng
(Bảy mươi ba tỷ năm trăm lẻ bốn triệu năm trăm ngàn đồng); trong đó:
- Xây dựng điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng có người phục vụ: 120.000.000 đồng;
- Xây dựng điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng không có người phục vụ: 300.000.000 đồng;
- Xây dựng hạ tầng cột ăng ten:
60.000.000.000 đồng;
- Xây dựng hạ tầng cột treo cáp:
3.300.000.000 đồng;
- Cải tạo cột ăng ten: 420.000.000 đồng;
- Cải tạo, chỉnh trang mạng cáp:
9.364.500.000 đồng;
b) Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn của
doanh nghiệp.
5. Các giải pháp
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp tuyên truyền: Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến các chủ trương, chính sách của
tỉnh về phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đến các Phòng, Trung
tâm viễn thông, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực viễn thông; các hộ
gia đình, doanh nghiệp cho thuê mặt bằng lắp đặt các trạm phát sóng BTS; hộ gia
đình, doanh nghiệp nằm trên tuyến đường thực hiện ngầm hóa.
b) Giải pháp đầu tư, phát triển hạ
tầng:
- Phát triển công nghệ viễn thông đi
đôi với sử dụng hiệu quả cơ sở hạ tầng: Công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ
truyền dẫn cáp quang (thay thế cáp đồng tích hợp dịch vụ);
- Đối với những hạ tầng dùng riêng trạm
BTS, hạ tầng cáp cần tối ưu hạ tầng mạng cáp đồng dồn dịch các thuê bao cố định
dùng chung nhà trạm, hạn chế đường dây thuê bao, thu hồi cột cũ;
- Trên cùng tọa độ, vị trí nhà trạm,
tuyến cáp có thể thỏa thuận sử dụng chung cơ sở hạ tầng của các doanh nghiệp,
nhằm hạn chế trồng nhiều cột cùng khu vực, hạn chế vốn đầu tư;
- Phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh
định hướng phát triển mới từng vị trí, tọa độ có thể phối
hợp dùng chung nhà trạm hoặc cột treo cáp.
c) Giải pháp về khoa học công nghệ:
- Đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh ứng dụng những công
nghệ tiên tiến nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về chất
lượng truyền tải thông tin, an toàn và đảm bảo mỹ quan đô thị, bao gồm đầu tư
phát triển các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
đa năng không người phục vụ;
- Sử dụng các loại cột ăng ten thế hệ
mới, nhỏ gọn có thể gắn trên nhà cao tầng các cột đèn chiếu
sáng, thiết kế mẫu cột ăng ten thân
thiện môi trường, góp phần loại bỏ hoặc thay thế các cột ăng ten cồng kềnh;
- Ngầm hóa cáp viễn thông trên diện rộng,
tăng cường chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông giữa các doanh
nghiệp viễn thông và dùng chung hạ tầng kỹ thuật công cộng liên ngành; phát triển
công nghệ viễn thông đi đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng: Công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ truyền dẫn cáp quang (thay thế cáp đồng),...;
- Ứng dụng các kỹ
thuật, công nghệ mới trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi: Kỹ thuật
khoan ngầm, khoan định hướng...;
- Ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông: Quản lý dựa
trên bản đồ số, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử, phần
mềm quản lý hạ tầng mạng viễn thông.
d) Giải pháp về an toàn, an ninh thông tin, đảm bảo an ninh quốc phòng:
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan xây dựng phương án bảo vệ hạ tầng mạng và quản lý vận hành khai thác thiết
bị, hạ tầng đảm bảo an ninh quốc gia cũng như trật tự xã hội;
- Xây dựng phương án đội ngũ ứng cứu, thiết bị dự phòng và dự phòng nóng 1+1 cho những thiết bị mạng
lõi, nút mạng trọng yếu khi có xảy ra thiên tai, sự cố để đảm bảo thông tin thông suốt 24/24.
đ) Giải pháp thực hiện đồng bộ quy
hoạch:
- Triển khai thực hiện quy hoạch theo
định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đồng bộ với quy hoạch các khu
đô thị, khu công nghiệp, đảm bảo phục vụ nhiệm vụ an ninh, quốc phòng trên địa
bàn tỉnh;
- Đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với
các công trình đã được quy hoạch; quy hoạch có hướng mở cho các doanh nghiệp viễn
thông sử dụng dùng chung cơ sở hạ tầng nhằm tiết kiệm chi phí, đảm bảo môi trường,
mỹ quan đô thị.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Quy hoạch của VNPT Trà Vinh phải đảm bảo phù hợp với
quy hoạch Hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Trà Vinh đến
năm 2020 và tránh trùng lắp, chồng chéo giữa các doanh nghiệp; định kỳ hàng
năm, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình triển khai thực hiện
Quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của VNPT Trà Vinh đến năm 2020
và định hướng đến năm 2025;
b) Chủ động, phối hợp với VNPT Trà
Vinh và các cơ quan có liên quan rà soát, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phù hợp với tình hình thực tế của địa phương;
c) Chủ động, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan
tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách liên quan đến đầu tư hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định hiện hành.
2. Sở Xây dựng:
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn VNPT Trà Vinh về
xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với quy hoạch xây dựng,
kiến trúc đô thị của tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan thực hiện cấp phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
theo đúng quy định hiện hành.
3. Sở Giao
thông vận tải:
a) Chủ động, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan có liên quan trong việc xây dựng các chương trình, đề án, quy hoạch ngầm
hóa mạng ngoại vi, quy định xây dựng hạ tầng mạng ngoại vi
phù hợp với phát triển hạ tầng giao thông của từng giai đoạn;
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, VNPT Trà Vinh tích hợp nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động VNPT Trà Vinh vào quy hoạch phát triển giao thông vận tải (thỏa thuận hướng,
vị trí tuyến cáp, cống, bể ngầm,...);
4. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan hướng dẫn thực hiện và giải quyết
các vấn đề về sử dụng đất xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động.
5. Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ của sở, ngành,
địa phương phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, kiểm tra, giám
sát việc đầu tư xây dựng hạ tầng mạng viễn thông thụ động của VNPT Trà Vinh
trên địa bàn, nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị; thực hiện cấp giấy phép xây dựng
công trình theo quy định và tạo điều kiện, hỗ trợ VNPT Trà Vinh triển khai thực
hiện quy hoạch theo ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý.
6. VNPT Trà Vinh:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức công bố
quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động đã được
phê duyệt.
b) Đầu tư xây dựng các công trình hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với đầu tư các công trình hạ tầng
kinh tế kỹ thuật khác; đồng thời tuân thủ các quy định về cấp phép và quản lý
xây dựng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
c) Xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch
sau khi được phê duyệt, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để kiểm tra, giám
sát việc triển khai thực hiện quy hoạch;
d) Chủ trì, phối hợp với các doanh
nghiệp viễn thông tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch khi được phê duyệt, nhằm
tránh đầu tư trùng lắp, chồng chéo; định kỳ, hàng năm báo cáo tình hình thực hiện
quy hoạch nêu trên gửi về Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và
Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng
các cơ quan cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Giám đốc VNPT Trà Vinh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Viễn thông;
- Như Điều 4;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các Phòng: NC, KSTTHC;
- Lưu: VT, CNXD.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-UBND ngày 09/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Dự
án
|
Số
lượng
|
Nguồn
vốn
(của Doanh nghiệp)
(triệu đồng)
|
Phân
kỳ thực hiện
|
1
|
Xây dựng điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông có người phục vụ
|
01
điểm
|
120
|
2018
|
2
|
Xây dựng điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông không có người phục vụ
|
02
điểm
|
300
|
2018
|
3
|
Xây dựng cột ăng ten
|
39 cột
|
15.600
|
2018
|
45 cột
|
18.000
|
2019-2020
|
66 cột
|
26.400
|
2021-2025
|
4
|
Hạ tầng cột treo cáp
|
600
cột
|
1.800
|
2018
|
500
cột
|
1.500
|
2019-2020
|
5
|
Cải tạo, sắp xếp cột ăng ten
|
14 cột
|
420
|
2021-2025
|
6
|
Cải tạo mạng cáp treo
|
194,5
km
|
8.752,5
|
2019-2020
|
7
|
Cải tạo mạng cáp ngầm
|
51
km
|
612
|
2019-2020
|
Tổng
cộng
|
|
73.504,5
|
|