HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2020/NQ-HĐND
|
Bắc Kạn, ngày
05 tháng 5 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ HỖ TRỢ
HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM
2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18
tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11
năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19
tháng 6 năm 2009;
Thực hiện Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18
tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BKHCN ngày 12
tháng 4 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tổ chức quản lý Đề án “Hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Căn cứ Thông tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19
tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài chính Quy định quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Xét Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 13 tháng 3
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định nội dung và mức chi từ ngân
sách Nhà nước để hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi hỗ trợ từ ngân
sách Nhà nước để thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo quốc gia đến năm 2025” theo quy định tại Quyết định số 844/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham
gia quản lý, thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
quốc gia đến năm 2025” và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Mục II Điều 1 Quyết định số
844/QĐ-TTg .
Điều 2.
Nội dung và mức chi
1. Chi tổ chức sự kiện Ngày
hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
a) Hỗ trợ kinh phí thuê mặt bằng (điện nước, vệ
sinh, an ninh, bảo vệ), chi phí vận chuyển trang thiết bị, thiết kế, dàn dựng
gian hàng và truyền thông cho sự kiện: Mức hỗ trợ tối đa không quá 07 triệu đồng/01
đơn vị tham gia.
b) Chi tiếp các đoàn và
khách mời quốc tế; tổ chức hội nghị, hội thảo trong nước, quốc tế trong thời
gian tổ chức sự kiện theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức chi tiếp khách nước
ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước có sử
dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn; Nghị quyết số 39/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của
các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, các tổ chức hội, đơn vị lực lượng vũ trang có sử dụng ngân
sách tỉnh Bắc Kạn (áp dụng đối với hội nghị, hội thảo trong nước).
c) Tổ chức cuộc thi khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo cấp tỉnh:
Áp dụng mức chi theo quy định
tại Nghị quyết số 13/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quy định nội dung và mức chi từ ngân sách Nhà nước để tổ chức Hội thi
sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh, thiếu niên, nhi đồng tỉnh Bắc Kạn;
riêng mức chi giải thưởng áp dụng mức chi của Cuộc thi sáng tạo Thanh, thiếu
niên, nhi đồng quy định tại Nghị quyết số 13/2019/NQ-HĐND .
2. Chi phát triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực
và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia trong nước, quốc tế để
triển khai các khóa đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đào tạo huấn luyện
viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi nghiệp tại một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo
và tổ chức thúc đẩy kinh doanh:
a) Đối với chuyên gia trong
nước: Mức chi thuê chuyên gia tối đa không quá
10 triệu đồng/chuyên gia/khóa đào tạo. Trong trường hợp
cần thiết phải tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu, dài ngày (từ 30 ngày trở
lên) mức chi thuê chuyên gia tối đa không quá 28 triệu đồng/chuyên gia/khóa
đào tạo.
b) Đối với chuyên gia nước ngoài: Mức chi trả cho
chuyên gia nước ngoài do Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương
trình đào tạo quyết định sau khi đã thỏa thuận với chuyên gia theo hợp đồng và
trong phạm vi dự toán được phê duyệt. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung
chi thuê chuyên gia nước ngoài tối đa không vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí
thực hiện nhiệm vụ.
3. Chi phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt
động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ tư vấn thành lập cơ sở
ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo
công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ tối đa không quá 50 triệu
đồng/nhiệm vụ/doanh nghiệp.
4. Chi cho hoạt động kết nối
mạng lưới khởi nghiệp
a) Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo để kết nối
các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, đầu tư mạo hiểm ở trong nước, với
khu vực và thế giới: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 39/2017/NQ-HĐND ,
Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND (áp dụng đối với hội nghị, hội thảo có tính chất
quốc tế theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
Mức chi cho cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
do ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm
bảo một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; các
đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp thực hiện theo điểm a, b, c khoản
1 Điều 9 Thông tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài chính
Quy định quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”.
b) Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia kết nối các mạng lưới
khởi nghiệp, sự kiện khởi nghiệp, kết nối với các chuyên gia khởi nghiệp trong
khu vực và trên thế giới:
- Đối với chuyên gia trong nước: Mức chi thuê chuyên
gia không quá 06 triệu đồng/chuyên gia/chương trình.
- Đối với chuyên gia nước
ngoài: Thực hiện theo điểm c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 45/2019/TT-BTC .
5. Chi hỗ trợ đối với doanh nghiệp
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Hỗ trợ kinh phí sử dụng dịch vụ khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo (gồm: Đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp; marketing, quảng bá sản phẩm,
dịch vụ; khai thác thông tin công nghệ, sáng chế; thanh toán, tài chính; đánh
giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí
tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và
công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ,
tài sản trí tuệ): Mức kinh phí hỗ trợ theo thực tế phát sinh nhưng không vượt
quá 40 triệu đồng/doanh nghiệp.
6. Chi phục vụ công tác quản
lý, hoạt động chung
a) Chi tư vấn xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các nhiệm
vụ; kiểm tra, đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo; tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của Ban Điều hành
Đề án 844; tổ chức hội thảo khoa học: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban
hành Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn; Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều tại Quy định định mức
xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành theo
Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND .
b) Chi công tác phí, tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng
kết các nhiệm vụ hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 39/2017/NQ-HĐND .
c) Chi đoàn ra, đoàn vào
Thực hiện theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21
tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công
chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm
kinh phí; Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND .
7. Các nội dung và mức chi khác về hỗ trợ hệ sinh thái
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện
theo Thông tư số 45/2019/TT-BTC .
Điều 3.
Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ theo
phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.
2. Nguồn kinh phí hợp pháp
khác.
Điều 4.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn
chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn
khóa IX, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 05 tháng 5 năm 2020 và có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 5 năm 2020./.