ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2071/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 25 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 144/TT-BTC ngày
29/12/2017 hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 301/TTr-STC ngày 09/8/2018 về việc ban
hành danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa
bàn tỉnh cụ thể như sau:
1. Máy photocopy.
2. Máy vi tính để bàn, máy vi tính xách tay ( Không bao gồm hệ thống mạng
tin học máy chủ và máy vi tính bàn, máy vi tính xách tay
thuộc danh mục tài sản chuyên dùng trang bị phục vụ hoạt
động đặc thù của các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo Quyết định do UBND tỉnh ban hành).
3. Bàn ghế học sinh ( Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT).
Điều 2. Đơn
vị thực hiện mua sắm tập trung.
1. Đơn vị thực hiện mua
sắm tập trung.
Trung tâm thông tin tư vấn và dịch vụ
tài chính tỉnh là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài chính thực hiện nhiệm vụ
mua sắm tập trung
2. Nhiệm
vụ, quyền hạn của đơn vị mua sắm tập trung
- Tổng hợp nhu cầu, lập kế hoạch lựa
chọn nhà thầu cung cấp tài sản;
- Tiến hành lựa chọn nhà thầu cung
cấp tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung theo quy định của pháp luật về đấu
thầu;
- Ký thỏa thuận khung với nhà thầu
được lựa chọn cung cấp tài sản, phát hành tài liệu mô tả chi tiết các tài sản
được lựa chọn;
- Công khai việc mua sắm tài sản theo
quy định;
- Giám sát việc thực hiện thỏa thuận
khung, hợp đồng của các nhà thầu được lựa chọn; tiếp nhận, xử lý thông tin phản
hồi từ các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản;
- Thực hiện trách nhiệm của bên mời
thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu và các văn bản pháp luật khác có
liên quan.
Điều 3. Cách thức, quy trình thực hiện mua sắm tập trung
Tài sản mua sắm tập trung của tỉnh
được thực hiện theo cách thức ký thỏa thuận khung.
1. Đơn vị
mua sắm tập trung tổng hợp nhu cầu mua sắm, tiến hành lựa chọn nhà thầu theo
quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp lựa
chọn nhà thầu, ký thỏa thuận khung với nhà thầu được lựa chọn.
2. Các cơ
quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản trực tiếp ký hợp đồng mua sắm và thanh
toán cho nhà thầu được lựa chọn; tiếp nhận tài sản, hồ sơ về tài sản và thực
hiện nghĩa vụ hợp đồng, chế độ bảo hành, bảo trì với nhà thầu được lựa chọn.
3. Cách
thức, quy trình, lập, phê duyệt dự toán mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm
tập trung, lập phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, lựa chọn nhà thầu, ký kết
hợp đồng mua sắm, thanh toán tiền mua sắm tài sản, bàn giao tài sản chế độ bảo
hành bảo trì và quản lý thu chi liên quan đến mua sắm tập trung thực hiện theo
quy định từ Điều 71 đến Điều 83 của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017
của Chính phủ.
Điều 4. Nguồn
kinh phí mua sắm tập trung
1. Kinh
phí được cơ quan, người có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của
cơ quan, tổ chức, đơn vị;
2. Nguồn
công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương;
3. Nguồn
vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; nguồn viện trợ, tài trợ của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà
tài trợ không có yêu cầu mua sắm khác.
4. Nguồn
kinh phí từ quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo quy định của Luật ngân
sách nhà nước và văn bản hướng dẫn về quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;
5. Nguồn
kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập do
Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên;
6. Nguồn
kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên;
7. Nguồn
quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp
pháp khác của cơ sở y tế công lập trong trường hợp mua sắm trang thiết bị y tế.
Điều 5. Thời
gian tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung
- Căn cứ dự toán được giao các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm lập văn bản đăng ký nhu cầu mua sắm tập
trung gửi cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp gửi đơn vị mua sắm tập trung của
tỉnh trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
- Quá thời hạn nêu trên mà cơ quan,
tổ chức, đơn vị không gửi nhu cầu mua sắm tập trung đối với tài sản đã được
giao dự toán mua sắm thuộc danh mục tài sản mua sắm tập trung thì không được
phép mua sắm tài sản đó.
- Trường hợp phát sinh nhu cầu mua
sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung ngoài dự toán được giao đầu năm và
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bổ sung dự toán mua sắm, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đơn vị mua sắm tập trung căn cứ thỏa
thuận khung đã được ký kết, quy định của pháp luật về đấu thầu để áp dụng hình
thức mua sắm cho phù hợp hoặc giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu về
tài sản tổ chức thực hiện mua sắm.
Điều 6.
Giao Sở Tài chính; Trung tâm tư vấn và dịch vụ tài chính phối hợp với các sở,
ngành liên quan hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai việc mua
sắm tài sản tập trung theo đúng quy định hiện hành.
Điều 7.
Bãi bỏ Quyết định 1420/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long, về việc
ban hành danh mục tài sản thực hiện mua sắm theo phương thức tập trung trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số 1123/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của UBND tỉnh
Vĩnh Long điều chỉnh Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh
Vĩnh Long, về việc ban hành danh mục tài sản thực hiện mua sắm theo phương thức
tập trung trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- TT.UBND tỉnh;
- CVP,PVP QT;
- Lưu VT.6.06.05.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|