ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2021/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP
NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI; TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022-2025, TỈNH ĐIỆN
BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2022 và thời kỳ ổn định
ngân sách 2022-2025, tỉnh Điện Biên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2022 và thời kỳ ổn định
ngân sách 2022-2025, tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này
áp dụng từ năm ngân sách 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 theo quy định của pháp
luật.
2. Quyết định
số 27/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định
ngân sách 2017-2020 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
QUY CHẾ
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI;
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2022 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022-2025, TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2021/QĐ-UBND
ngày 09 tháng năm 2021 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Điện
Biên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu
giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan
Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội thuộc tỉnh;
các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện); các xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi là cấp xã).
2. Các tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp được
ngân sách nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
3. Các đơn vị
sự nghiệp công lập.
4. Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Điện Biên.
Điều 3. Các nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa
các cấp ngân sách địa phương
1. Đảm bảo thực
hiện đúng các quy định của Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
2. Ngân sách tỉnh
giữ vai trò chủ đạo, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh. Đẩy mạnh
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho ngân sách cấp huyện, nhất là đối với ngân
sách cấp xã để tạo quyền chủ động và đề cao vai trò, trách nhiệm của cấp chính
quyền cơ sở trong công tác quản lý điều hành ngân sách, sử dụng tài sản, tiền vốn
nhà nước.
3. Tỷ lệ phân
chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương đảm bảo nguyên tắc tăng cường
phân cấp cho cơ sở, gắn với nhiệm vụ và khả năng quản lý của từng cấp; cấp nào
quản lý tốt nguồn thu, có hiệu quả thì phân cấp quản lý thu và điều tiết cho cấp
ngân sách đó, hạn chế một đối tượng thu nhiều đơn vị thu quản lý và một khoản
thu điều tiết nhiều cấp ngân sách.
4. Đảm
bảo phù hợp với các phân cấp nhiệm vụ quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh của địa phương; Phù hợp với tình hình thực tế, điều kiện, năng lực, trình
độ quản lý của từng cấp ngân sách.
Chương II
PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ TỶ
LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIŨA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 4. Các
khoản thu ngân sách cấp tỉnh 100%
1. Thu từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước Trung
ương; Khu vực doanh nghiệp Nhà nước địa phương do Cục Thuế tỉnh quản lý; Khu vực
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do Cục
Thuế tỉnh quản lý bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiệp,
Thuế tiêu thụ đặc biệt và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật quản
lý thuế.
2. Thuế tài nguyên nước được phân chia từ Nhà
máy thủy điện Sơn La, Nhà máy thủy điện Lai Châu và công trình khai thác tài
nguyên nước là hồ chứa mà phạm vi công trình nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh trở
lên.
3. Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
được phân chia từ Nhà máy thủy điện Sơn La, Nhà máy thủy điện Lai Châu và công
trình khai thác tài nguyên nước là hồ chứa mà phạm vi công trình nằm trên địa
bàn từ 02 tỉnh trở lên.
4. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản do cơ quan
Trung ương thực hiện cấp phép (phần ngân sách địa phương hưởng).
5. Thuế
bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa sản xuất trong nước (xăng, dầu, mỡ nhờn...).
6. Thu
tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua
đấu giá quyền sử dụng đất, do cấp tỉnh đầu tư, quản lý.
7. Thuế
thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của người lao động tại các doanh nghiệp,
tổ chức kinh tế; cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan hành chính, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; thuế
thu nhập cá nhân do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Cục Thuế quản lý thu
và các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp
ngân sách nhà nước; các khoản thu nhập cá nhân khác do Cục Thuế quản lý thu.
8. Phí
thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan, đơn vị nhà nước cấp tỉnh thực hiện,
trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ;
phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh và doanh
nghiệp nhà nước địa phương thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp
chi phí theo quy định của pháp luật.
9. Lệ
phí do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện thu.
10. Tiền
cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước do cấp tỉnh quản lý.
11. Tiền
thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp
luật do các cơ quan cấp tỉnh quyết định xử phạt, tịch thu.
12. Thu
từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức
thuộc cấp tỉnh xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
13. Thu
từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục
đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính
trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn của
ngân sách địa phương tham gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và
các đơn vị, tổ chức khác thuộc cấp tỉnh quản lý (phần phải nộp ngân sách nhà nước
theo quy định).
14. Tiền
đền bù thiệt hại đất.
15. Tiền
bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
16. Viện
trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước
ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp tỉnh.
17. Huy
động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách
cấp tỉnh.
18. Đóng
góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp
tỉnh.
19. Thu
từ quỹ dự trữ tài chính địa phương.
20. Thu
từ hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán.
21. Các
khoản thu đột biến từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân
sách theo quy định tại Điểm d Khoản 7 Điều 9 Luật Ngân sách nhà nước 2015.
22. Thu
chuyển nguồn của ngân sách tỉnh từ năm trước chuyển sang.
23. Thu
kết dư ngân sách tỉnh.
24. Thu
bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương.
25. Các
khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Các khoản thu ngân
sách cấp huyện hưỏng 100%
1. Thu từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước địa
phương, khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do Chi cục thuế quản lý, bao gồm: Thuế
giá trị gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế tiêu thụ đặc biệt và các khoản
thu khác theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
2. Thuế giá trị gia tăng (1%) từ các công trình,
hạng mục công trình trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố do doanh nghiệp
trong tỉnh (có trụ sở chính khác với địa bàn nơi có công trình xây dựng) thực
hiện.
3. Thuế tài nguyên (trừ thuế tài nguyên nước
ngân sách cấp tỉnh hường). Trong đó:
a) Thuế
tài nguyên nước phát sinh của Nhà máy thủy điện Long Tạo được phân chia: ngân
sách huyện Mường Chà hưởng 80%, ngân sách huyện Tuần Giáo hưởng 20%.
b) Thuế
tài nguyên nước phát sinh của Nhà máy thủy điện Nậm Mức được phân chia: ngân
sách huyện Mường Chà hưởng 50%, ngân sách huyện Tuần Giáo hưởng 50%.
c) Thuế
tài nguyên nước phát sinh của Nhà máy thủy điện Trung Thu phân chia: ngân sách
huyện Mường Chà hưởng 70%, ngân sách huyện Tủa Chùa hưởng 30%.
d) Thuế
tài nguyên nước phát sinh của Nhà máy thủy điện Huổi Vang phân chia: ngân sách
huyện Mường Chà hưởng 90%, ngân sách huyện Điện Biên hưởng 10%.
đ) Thuế tài nguyên nước phát sinh của nhà máy thủy
điện và các công trình khai thác tài nguyên nước khác là hồ chứa mà phạm vi
công trình nằm trên địa bàn từ 02 huyện, thị xã, thành phố trở lên phát sinh mới
trong thời kỳ ổn định được phân chia theo tỷ lệ (%) do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết
định.
5. Thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước (trừ
thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước ngân sách cấp tỉnh hưởng). Trong đó:
a) Thu
cấp quyền khai thác tài nguyên nước phát sinh của Nhà máy thủy điện Long Tạo được
phân chia: ngân sách huyện Mường Chà hưởng 80%, ngân sách huyện Tuần Giáo hưởng
20%.
b) Thu
cấp quyền khai thác tài nguyên nước phát sinh của Nhà máy thủy điện Nậm Mức được
phân chia: ngân sách huyện Mường Chà hưởng 50%, ngân sách huyện Tuần Giáo hưởng
50%.
c) Thu
cấp quyền khai thác tài nguyên nước phát sinh của Nhà máy thủy điện Trung Thu
được phân chia: ngân sách huyện Mường Chà hưởng 70%, ngân sách huyện Tủa Chùa
hưởng 30%.
d) Thu
cấp quyền khai thác tài nguyên nước phát sinh của Nhà máy thủy điện Huổi Vang
được phân chia: ngân sách huyện Mường Chà hưởng 90%, ngân sách huyện Điện Biên
hưởng 10%.
đ) Thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước phát
sinh được phân chia cho từng huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở tỷ lệ (%) số
tiền nộp thuế tài nguyên nước của nhà máy thủy điện và các công trình khai thác
tài nguyên nước khác là hồ chứa mà phạm vi công trình nằm trên địa bàn từ 02
huyện, thị xã, thành phố trở lên.
5. Thu
cấp quyền khai thác khoáng sản do Tỉnh thực hiện cấp phép.
6. Thu
tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
7. Thuế
thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của người lao động tại các doanh nghiệp,
tổ chức kinh tế; cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị cấp huyện;
thuế thu nhập cá nhân do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Chi cục Thuế quản
lý thu và các CƯ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện khấu trừ
của người nộp thuế đế nộp ngân sách nhà nước; các khoản thu nhập cá nhân khác
do Chi cục Thuế quản lý thu.
8. Lệ
phí trước bạ (trừ trước bạ nhà, đất).
9. Phí
thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan, đơn vị nhà nước cấp huyện thực hiện,
trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ;
phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện thực hiện,
sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật.
10. Lệ
phí do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện thu (trừ lệ phí môn bài thu từ
cá nhân hộ sản xuất kinh doanh).
11. Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ các tổ
chức kinh tế.
12. Tiền
cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước do cấp huyện quản lý.
13. Tiền
cho thuê đất, thuê mặt nước.
14. Thu
từ hoạt động kinh doanh của cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh.
15. Tiền
thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp
luật do các cơ quan cấp huyện quyết định xử phạt, tịch thu.
16. Thu
từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức
thuộc cấp huyện, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
17. Thu
từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục
đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính
trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập và các đơn vị, tổ chức khác thuộc cấp
huyện quản lý (phần phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định).
18. Viện
trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước
ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện.
19. Huy
động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách
cấp huyện.
20. Đóng
góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp
huyện.
21. Thu
chuyển nguồn của ngân sách cấp huyện từ năm trước chuyển sang.
22. Thu
kết dư ngân sách cấp huyện.
23. Thu
bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh.
24. Các
khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Các khoản thu ngân
sách cấp xã hưởng 100%
1. Lệ
phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh trên địa bàn xã, thị trấn.
2. Các
khoản phí, lệ phí do cấp xã thực hiện thu (trừ lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ
sản xuất kinh doanh trên địa bàn phường).
3. Thuế
sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình.
4. Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp.
5. Tiền
thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp
luật thuộc thẩm quyền của chính quyền cấp xã.
6. Thu
từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do cấp xã xử lý, sau khi trừ
đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
7. Viện
trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước
ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp xã.
8. Huy
động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách
cấp xã.
9. Đóng
góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp
xã.
10. Thu
từ quĩ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác.
11. Thu từ các hoạt động sự nghiệp của cấp xã,
phần nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
12. Thu
chuyển nguồn của ngân sách cấp xã từ năm trước chuyển sang.
13. Thu kết dư ngân sách cấp xã.
14. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách cấp huyện.
15. Các
khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Các khoản thu phân
chia giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện
Thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp tỉnh
đầu tư, quản lý được phân chia theo tỷ lệ:
1. Đối
với khoản thu từ đấu giá đất dưới 100 tỷ, thực hiện phân chia ngân sách cấp tỉnh
hường 80%, ngân sách cấp huyện hưởng 20%.
2. Đối
với khoản thu từ đấu giá đất từ 100 tỷ đến dưới 200 tỷ, thực hiện phân chia
ngân sách cấp tỉnh hường 85%, ngân sách cấp huyện hưởng 15%.
3. Đối
với khoản thu từ đấu giá đất từ 200 tỷ trở lên, thực hiện phân chia ngân sách cấp
tỉnh hưởng 90%, ngân sách cấp huyện hưởng 10%.
4. Nguồn
thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp tỉnh đầu tư, quản lý được phân chia
sau khi đã giảm trừ chi phí hình thành quỹ đất (chi phí giải phóng mặt bằng, đầu
tư cơ sở hạ tầng - kỹ thuật, chi phí hợp lý khác), chi phí đấu giá đất theo
Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định
chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản, chi phí thù lao theo Thông tư
số 45/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù
lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định của luật đấu giá tài sắn, Thông tư số
108/2020/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2020 cua Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài
chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định của luật đấu
giá tài sản và trích 10% để thực hiện đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định.
Điều 8. Các khoản thu phân
chia giữa ngân sách cấp huyện với ngân sách cấp xã
1. Lệ
phí trước bạ nhà, đất
a) Thu
trên địa bàn xã, thị trấn phân chia ngân sách cấp huyện hưởng 20%, ngân sách cấp
xã hưởng 80%.
b) Thu
trên địa bàn phường phân chia ngân sách cấp huyện hưởng 80%, ngân sách cấp xã
hưởng 20%.
2. Lệ
phí môn bài thu từ cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn phường, phân
chia ngân sách cấp huyện hưởng 50%, ngân sách cấp xã hưởng 50%.
3. Thu
tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất và không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất theo quy định do cấp huyện đầu tư, quản lý, trong đó:
a) Thu
trên địa bàn các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, phân chia ngân
sách cấp huyện hưởng 60%, ngân sách cấp xã hưởng 40%.
b) Thu
trên địa bàn các xã chưa được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, phân chia ngân
sách cấp huyện hưởng 20%, ngân sách cấp xã hưởng 80%.
c) Thu
trên địa bàn phường, thị trấn phân chia ngân sách cấp huyện hưởng 80%, ngân
sách cấp xã hưởng 20%.
d. Thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất và không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định do cấp huyện đầu
tư, quản lý được phân chia sau khi đã giảm trừ chi phí hình thành quỹ đất (chi
phí giải phóng mặt bằng, đầu tư cơ sở hạ tầng - kỹ thuật, chi phí hợp lý khác),
chi phí đấu giá đất theo Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của
Bộ Tài chính, chi phí thù lao theo Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5
năm 2017 của Bộ Tài chính, Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm
2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-
BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu
giá tài sản theo quy định của luật đấu giá tài sản và trích 10% để thực hiện đo
đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai theo quy định.
( Chi tiết tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương theo Phụ
biếu số 01 đính kèm)
Chương III
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI GIỮA
CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 9. Nhiệm vụ chi của
ngân sách cấp tỉnh
1. Chi
đầu tư phát triển
a) Chi
đầu tư xây dựng các dự án cho các lĩnh vực được quy định tại Khoản 2 Điều này từ
nguồn vốn đầu tư phát triển, nguồn thu tiền sử dụng đất cân đối trong ngân sách
địa phương do ngân sách tỉnh quản lý (trừ đầu tư kinh phí đối ứng cho các
chương trình, dự án thực hiện cấp phát thanh toán theo cơ chế của nguồn vốn
ODA).
b) Chi
đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm dịch vụ công ích do
nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của tỉnh theo quy
định của pháp luật (đã bao gồm chi cấp, bổ sung vốn cho Quỹ phát triển đất từ
nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách cấp tỉnh hưởng).
c) Chi
đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết, xổ số điện toán các công trình, dự án do
tỉnh quản lý.
d) Phần
chi đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình mục
tiêu khác do cấp tỉnh quản lý (theo quy định của Trung ương đối với từng nguồn
vốn).
đ) Chi từ nguồn huy động đóng góp theo quy định
của pháp luật, nguồn đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và
ngoài nước cho ngân sách tỉnh để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.
e) Các
khoản chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi
thường xuyên của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được phân cấp trực tiếp quản lý
các lĩnh vực:
a) Các
nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh đảm bảo
theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản
hướng dẫn thực hiện.
b) Các
hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, gồm giáo dục trung học phổ
thông, giáo dục thường xuyên và các hoạt động giáo dục khác; Đào tạo đại học,
cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề nghiệp, đào tạo ngắn hạn và các
hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
c) Nghiên
cứu khoa học, ứng dụng khoa học và công nghệ, các hoạt động sự nghiệp khoa học,
công nghệ khác.
d) Sự
nghiệp y tế, bao gồm: Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác, dân số và
kế hoạch hóa gia đình; chi phụ cấp hoạt động cho nhân viên y tế thôn, bản, cô đỡ
thôn, bản; kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng được hưởng chính
sách trên địa bàn tỉnh.
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin, bao gồm bảo tồn,
bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật, báo chí xuất bản, thông tin cơ sở,
thông tin đối ngoại, ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn an ninh thông tin,
chuyển đổi số, vận hành hạ tầng và các nền tảng bưu chính viễn thông và hoạt động
văn hóa thông tin khác.
e) Sự
nghiệp phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác.
g) Sự
nghiệp thể dục thể thao, bao gồm bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động
viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu
thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác.
h) Sự
nghiệp bảo vệ môi trường.
i) Các
hoạt động kinh tế
- Sự
nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao
thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các
tuyến đường tỉnh lộ.
- Sự
nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các
công trình thủy lợi, kênh mương, công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn; các
trạm trại nông lâm nghiệp; công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; chi
khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh; chi hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi
theo chính sách quy định của nhà nước; chi thực hiện chính sách bảo vệ và phát
triển đất trồng lúa.
- Sự nghiệp
tài nguyên: Điều tra cơ bản; đo đạc địa giới hành chính; đo vẽ bản đồ; đo đạc,
lập bản đồ, lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác.
Sử dụng tối thiểu 10% số thu tiền sử dụng đất
theo quy định để thực hiện Quyết định số 32/QĐ-TTg ngày 07 tháng 01 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đe án tăng cường quản lý đối với đất đai có nguồn
gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh hiện do các công ty nông nghiệp, công ty
lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp lại theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày
17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ, ban quản lý rừng và tổ chức sự nghiệp khác,
hộ gia đình, cá nhân sử dụng; kinh phí đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg
ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Quyết định số 191/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2018
của Thủ tướng Chính phủ; kinh phí hoàn chỉnh việc đo đạc, lập hồ sơ địa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cho các huyện biên giới theo Quyết
định Thủ tướng Chính phủ (ngoài phần kinh phí hỗ trợ từ ngân sách trung ương -
nếu có) do cấp tỉnh quản lý.
- Các
nhiệm vụ, dự án quy hoạch do cấp tỉnh thực hiện.
- Lĩnh
vực thương mại, du lịch.
- Các sự
nghiệp kinh tế khác.
k) Chi đảm bảo xã hội, bao gồm các trung tâm bảo
trợ xã hội, cứu tế xã hội, phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính sách an
sinh xã hội khác; thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do tỉnh
quản lý;
l) Hoạt
động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; Hoạt động của ủy
ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh,
Hội Nông dân tỉnh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;
m) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của Chính phủ;
n) Phần chi thường xuyên trong các chương trình
mục tiêu quốc gia, các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác do cấp tỉnh thực hiện;
o) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định
của pháp luật.
3. Chi
dự phòng ngân sách cấp tỉnh.
4. Chi
trả nợ lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do chính quyền cấp
tỉnh vay.
5. Chi
bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương.
6. Chi
chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp tỉnh.
7. Chi
bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện.
Điều 10. Nhiệm vụ chi ngân
sách cấp huyện
1. Chi
đầu tư phát triển
a) Chi
từ nguồn vốn đầu tư phát triển trong cân đối ngân sách địa phương do ngân sách
cấp huyện quản lý theo phân cấp quy định tại Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND ngày
10 tháng 11 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tinh ban hành nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn
2021-2025, tỉnh Điện Biên; đầu tư kinh phí đối ứng cho các chương trình, dự án
thực hiện cấp phát thanh toán theo cơ chế của nguồn vốn ODA.
b) Chi
từ nguồn thu tiền sử dụng đất theo phân cấp. Trong đó chi từ nguồn thu từ các Dự
án thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp tỉnh đầu tư, quản lý được
phân cấp về cấp huyện phải báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương, định hướng
sử dụng trước khi phân bổ.
c) Chi
từ nguồn thu xổ số kiến thiết, kể cả thu từ xổ số điện toán các công trình do
huyện quản lý.
d) Chi
đền bù giải phóng mặt bằng các phương án đền bù theo phân cấp quản lý.
đ) Phần chi đầu tư thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia, các chương trình mục tiêu khác do cấp huyện quản lý (theo quy định
của Trung ương đối với từng nguồn vốn).
e) Chi
từ nguồn huy động đóng góp theo quy định của pháp luật, nguồn đóng góp tự nguyện
của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách huyện để đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng.
g) Các
khoản chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi
thường xuyên của các cơ quan, đơn vị cấp huyện được phân cấp trực tiếp quản lý
các lĩnh vực:
a) Các
nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách huyện đảm
bảo theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước ngày 22 tháng 6 năm 2015 và các
văn bản hướng dẫn thực hiện.
b) Các
hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, gồm giáo dục mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở, giáo dục thường xuyên và các hoạt động giáo dục khác; Đào tạo
nghề nghiệp, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác đối với
cán bộ, công chức, viên chức huyện quản lý; đào tạo bồi dưỡng cán bộ cơ sở.
c) Úng
dụng khoa học và công nghệ, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác
(không bao gồm chi nghiên cứu khoa học và công nghệ).
d) Sự
nghiệp y tế, bao gồm: Bảo vệ chăm sóc sức khỏe đối với các cán bộ, đối tượng
chính sách do huyện quản lý (theo chính sách quy định của tỉnh), hoạt động
phòng chống dịch, bệnh và các hoạt động y tế khác theo phân cấp.
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin, bao gồm: bảo tồn,
thư viện, thông tin cơ sở, ứng dụng công nghệ thông tin và các hoạt động văn
hóa thông tin khác.
e) Sự
nghiệp phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác.
g) Sự
nghiệp thể dục thể thao, bao gồm bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động
viên các đội tuyển cấp huyện; các giải thi đấu cấp huyện; quản lý các cơ sở thi
đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác.
h) Sự
nghiệp bảo vệ môi trường.
i) Các
hoạt động kinh tế:
- Sự
nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống đường giao thông huyện
lộ, đường nội thị, đường giao thông nông thôn và các công trình giao thông khác
theo quyết định phân cấp; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao
thông trên các tuyến đường.
- Sự
nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các
công trình thủy lợi, kênh mương, công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn; công
tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; chi hỗ trợ
nông nghiệp theo chính sách hỗ trợ của tỉnh; chi hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch
vụ công ích thuỷ lợi theo chính sách quy định của nhà nước, chi thực hiện chính
sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa.
- Sự
nghiệp kiến thiết thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè,
hệ thống cấp thoát nước, công viên và các sự nghiệp kiến thiết thị chính khác.
- Sử dụng
tối thiểu 10% số thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (gồm cả cấp huyện và cấp
xã hưởng) theo quy định để thực hiện Quyết định số 32/QĐ-TTg ngày 07 tháng 01
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đe án tăng cường quản lý đối với đất
đai có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh hiện do các công ty nông
nghiệp, công ty lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp lại theo Nghị định số
118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ, ban quản lý rừng và tổ
chức sự nghiệp khác, hộ gia đình, cá nhân sử dụng; kinh phí đo đạc, đăng ký đất
đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Quyết định số
191/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ; kinh phí hoàn chỉnh
việc đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
cho các huyện biên giới theo Quyết định Thủ tướng Chính phủ (ngoài phần kinh
phí hỗ trợ từ ngân sách trung ương - nếu có) do cấp huyện quản lý.
- Các
hoạt động sự nghiệp tài nguyên do cấp huyện quản lý.
- Các
nhiệm vụ, dự án quy hoạch do cấp huyện thực hiện.
- Lĩnh
vực thương mại, du lịch.
- Các sự
nghiệp kinh tế khác.
k) Chi đảm bảo xã hội, bao gồm cứu tế xã hội, cứu
đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội khác; thực
hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do huyện quản lý.
l) Hoạt
động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; Hoạt động của ủy
ban Mặt trận Tổ quốc huyện, Hội Cựu chiến binh huyện, Hội Liên hiệp phụ nữ huyện,
Hội Nông dân huyện, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
m) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của Chính phủ.
Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục
tiêu quốc gia, các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác do cấp huyện thực hiện.
o) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định
của pháp luật.
3. Chi
dự phòng ngân sách cấp huyện.
4. Chi
chuyến nguồn sang năm sau của ngân sách cấp huyện.
5. Chi
bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã.
Điều 11. Nhiệm vụ chi ngân
sách cấp xã
1. Chi
đầu tư phát triển
a) Chi
các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu được phân cấp cho xã
(theo quy định của Trung ương đối với từng nguồn vốn và quyết định phân cấp đầu
tư của tỉnh).
b) Chi
từ nguồn thu tiền sử dụng đất theo phân cấp. Trong đó chi từ nguồn thu từ các Dự
án thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất và không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất do cấp huyện đầu tư, quản lý được phân cấp về cấp xã phải
báo cáo ủy ban nhân dân cấp huyện về chủ trương, định hướng sử dụng trước khi
phân bổ.
c) Chi
từ nguồn huy động đóng góp theo quy định của pháp luật, nguồn đóng góp tự nguyện
của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp xã để đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng.
d) Các
khoản chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
đ) Trong trường hợp ngân sách cấp xã có nguồn
thu được hường theo phân cấp lớn hơn nhiệm vụ chi thường xuyên được phân cấp
thêm nhiệm vụ: Chi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, duy tu sửa
chữa các công trình phúc lợi xã hội do cấp xã quản lý.
2. Chi
thường xuyên:
a) Các
nhiệm vụ về quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội do cấp xã đảm bảo theo
quy định của Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng
dẫn.
b) Chi
hoạt động sự nghiệp y tế, giáo dục, xã hội, văn hóa thông tin, truyền thanh, thể
dục thể thao, môi trường do cấp xã quản lý.
c) Chi
đào tạo lại, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã.
d) Trợ
cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định; chi thăm hỏi các
gia đình chính sách, cứu tế xã hội, cứu đói và công tác xã hội khác; Thực hiện
chính sách xã hội cho các đối tượng do cấp xã quản lý.
đ) Chi sự nghiệp môi trường theo phân cấp.
e) Chi
hoạt động của các cơ quan nhà nước, Đảng, tổ chức chính trị xã hội cấp xã; chế
độ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân
phố (không bao gồm chi phụ cấp hoạt động không chuyên trách cho
nhân viên y tế thôn, bản;
cô đỡ thôn, bản); chế độ cho thôn đội trưởng, dân quân tự vệ, công an xã bán
chuyên trách và bảo vệ tổ dân phố.
g) Các khoản chi thường xuyên khác ở cấp xã theo
quy định của pháp luật.
3. Chi
dự phòng ngân sách cấp xã.
4. Chi
chuyến nguồn sang năm sau của ngân sách cấp xã./.
Phụ biểu số 01
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC
CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2022 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022-2025, TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số:26/2021/QĐ-UBND ngày 09
tháng 12 năm 2021 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Điện
Biên)
STT
|
Nội
dung các khoản thu
|
Trong
đó
|
Ngân
sách cấp tỉnh (%)
|
Ngân
sách cấp huyện (%)
|
Ngân
sách cấp xã (%)
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà
nước Trung ương
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
100
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
100
|
|
|
|
- Thu khác
|
100
|
|
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà
nước địa phương
|
|
|
|
a
|
Do Cục thuế tỉnh quản lý
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
100
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
100
|
|
|
|
- Thu khác
|
100
|
|
|
b
|
Do Chi cục thuế quản lý
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
|
100
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
100
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
100
|
|
|
- Thu khác
|
|
100
|
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
100
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
100
|
|
|
|
- Thu khác
|
100
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh
|
|
|
|
a
|
Do Cục thuế tỉnh quản lý
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
100
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
100
|
|
|
|
- Thu khác
|
100
|
|
|
b
|
Do Chi cục thuế quản lý
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
|
100
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
100
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
100
|
|
|
- Thu khác
|
|
100
|
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng (1%) từ
các công trình, hạng mục công trình trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố
do doanh nghiệp trong tỉnh (có trụ sở chính khác với địa bàn nơi có công
trình xây dựng) thực hiện.
|
|
100
|
|
6
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
a
|
Thuế tài nguyên nước
|
|
|
|
|
- Thu từ Nhà máy thủy điện Sơn
La, Nhà máy thủy điện Lai Châu và công trình khai thác tài nguyên nước là hồ
chứa mà phạm vi công trình nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên.
|
100
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên nước (trừ thuế
tài nguyên nước ngân sách cấp tỉnh hưởng). Trong đó:
|
|
100
|
|
|
+ Thu từ Nhà máy thuỷ diện Long
Tạo
|
|
100
|
|
|
++) Huyện Mường Chà
|
|
80
|
|
|
++) Huyện Tuần Giáo
|
|
20
|
|
|
+ Thu từ Nhà máy thuỷ điện Nậm Mức
|
|
100
|
|
|
++) Huyện Mường Chà
|
|
50
|
|
|
++) Huyện Tuần Giáo
|
|
50
|
|
|
+ Thu từ Nhà máy thuỷ điện Trung
Thu
|
|
100
|
|
|
++) Huyện Mường Chà
|
|
70
|
|
|
++) Huyện Tủa Chùa
|
|
30
|
|
|
+ Thu từ Nhà máy thuỷ điện Huổi
Vang
|
|
100
|
|
|
++) Huyện Mường Chà
|
|
90
|
|
|
++) Huyện Điện Biên
|
|
10
|
|
b
|
Thuế tài nguyên khác (Bao gồm cả
hoạt động khai thác khoáng sản)
|
|
100
|
|
7
|
Thu cấp quyền khai thác tài
nguyên nước
|
|
|
|
a
|
Thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước được phân chia từ Nhà máy thủy điện Sơn La, Nhà máy thủy điện Lai
Châu và công trình khai thác tài nguyên nước là hồ chứa mà phạm vi công trình
nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên.
|
100
|
|
|
b
|
Thu cấp quyền khai thác tài
nguyên nước (trừ thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước ngân sách cấp tỉnh
hưởng). Trong đó
|
|
100
|
|
|
- Thu từ Nhà máy thuỷ điện Long
Tạo
|
|
100
|
|
|
+ Huyện Mường Chà
|
|
80
|
|
|
+ Huyện Tuần Giáo
|
|
20
|
|
|
- Thu từ Nhà máy thuỷ điện Nậm Mức
|
|
100
|
|
|
+ Huyện Mường Chà
|
|
50
|
|
|
+ Huyện Tuần Giáo
|
|
50
|
|
|
- Thu từ Nhà máy thuỷ điện Trung
Thu
|
|
100
|
|
|
+ Huyện Mường Chà
|
|
70
|
|
|
+ Huyện Tủa Chùa
|
|
30
|
|
|
- Thu từ Nhà máy thuỷ điện Huồi
Vang
|
|
100
|
|
|
+ Huyện Mường Chà
|
|
90
|
|
|
+ Huyện Điện Biên
|
|
10
|
|
8
|
Thu cấp quyền khai thác khoáng sản
|
|
|
|
|
- Do cơ quan Trung ương thực hiện
cấp phép (phần ngân sách địa phương hưởng)
|
100
|
|
|
|
- Do Tỉnh thực hiện cấp phép
|
|
100
|
|
9
|
Thuế Bảo vệ môi trường thu từ
hàng hoá sản xuất trong nước (xăng, dầu, mỡ...)
|
100
|
|
|
10
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
a
|
Thu tiền sử dụng đất khi chuyển
mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
|
|
100
|
|
b
|
Thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
- Thu từ các Dự án không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp Tỉnh đầu tư, quản lý
|
100
|
|
|
|
- Thu từ các Dự án thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp Tỉnh đầu tư,
quản lý
|
|
|
|
|
+ Thu từ đấu giá đất dưới 100 tỷ
|
80
|
20
|
|
|
+ Thu từ đấu giá đất từ 100 tỷ đến
dưới 200 tý
|
85
|
15
|
|
|
+ Thu từ đấu giá đất từ 200 tỷ
trở lên
|
90
|
10
|
|
|
- Thu từ các Dự án thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất và không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do cấp huyện đầu tư, quản lý
|
|
|
|
|
+ Trên địa bàn xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
|
|
60
|
40
|
|
+ Trên địa bàn xã chưa được công
nhận đạt chuẩn nông thôn mới
|
|
20
|
80
|
11
|
+ Trên địa bàn các phường, thị trấn
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
80
|
20
|
a
|
Từ tiền lương, tiền công của người
lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; cán bộ, công chức, viên chức
tại các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; thuế thu nhập cá nhân do các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Cục Thuế quản lý thu và các cơ quan, đơn vị
cấp tỉnh thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước; các
khoản thu nhập cá nhân khác do Cục Thuế quản lý thu.
|
100
|
|
|
b
|
Từ tiền lương, tiền công của người
lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; cán bộ, công chức, viên chức tại
các cơ quan, đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; thuế thu nhập cá nhân do
các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Chi cục Thuế quản lý thu và các cơ quan,
đơn vị cấp huyện thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà
nước; các khoản thu nhập cá nhân khác do Chi cục Thuế quản lý thu.
|
|
100
|
|
12
|
Lệ phí trước bạ (Trừ trước bạ
nhà, đất)
|
|
100
|
|
13
|
Lệ phí trước bạ nhà đất
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã, thị trấn
|
|
20
|
80
|
|
- Trên địa bàn phường
|
|
80
|
20
|
14
|
Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ
kinh doanh
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã, thị trấn
|
|
|
100
|
|
- Trên địa bàn phường
|
|
50
|
50
|
15
|
Thu phí, lệ phí (Trừ lộ phí môn
bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh)
|
|
|
|
|
- Do cơ quan nhà nước cấp Tỉnh
thực hiện
|
100
|
|
|
|
- Do cơ quan nhà nước cấp Huyện
thực hiện
|
|
100
|
|
|
- Do cấp Xã thực hiện (Trừ lệ
phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh trên địa bàn
phường)
|
|
|
100
|
16
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
- Thu từ tổ chức kinh tế
|
|
100
|
|
|
- Thu từ hộ gia đình
|
|
|
100
|
17
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
100
|
18
|
Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở
hữu nhà nước
|
|
|
|
|
- Do cấp tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
|
- Do cấp huyện quản lý
|
|
100
|
|
19
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
|
100
|
|
20
|
Thu từ hoạt động kinh doanh của
cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh
|
|
100
|
|
21
|
Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
- Do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh
quyết định xử phạt, tịch thu
|
100
|
|
|
|
- Do các cơ quan nhà nước cấp
huyện quyết định xử phạt, tịch thu
|
|
100
|
|
|
- Do cấp xã quyết định xử phạt,
tịch thu
|
|
|
100
|
22
|
Thu từ tài sản được xác lập quyền
sở hữu của nhà nước, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;
|
|
|
|
|
- Do các cơ quan, đơn vị, tổ chức
thuộc cấp tỉnh xử lý
|
100
|
|
|
|
- Do các cơ quan, đơn vị, tổ chức
thuộc cấp huyện xử lý
|
|
100
|
|
|
- Do cấp xã xử lý
|
|
|
100
|
23
|
Thu từ bán tài sản nhà nước, kể
cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính
trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn
của ngân sách địa phương tham gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại
và các đơn vị, tổ chức khác (phần phải nộp NSNN theo quy định)
|
|
|
|
|
- Thuộc cấp tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
|
- Thuộc cấp huyện quản lý
|
|
100
|
|
24
|
Tiền đền bù thiệt hại đất
|
100
|
|
|
25
|
Tiền bảo vệ phát triển đất trồng
lúa
|
100
|
|
|
26
|
Viện trợ không hoàn lại của các
tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài
|
|
|
|
|
- Cho ngân sách cấp tỉnh
|
100
|
|
|
|
- Cho ngân sách cấp huyện
|
|
100
|
|
|
- Cho ngân sách cấp xã
|
|
|
100
|
27
|
Huy động đóng góp từ các tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
- Cho ngân sách cấp tỉnh
|
100
|
|
|
|
- Cho ngân sách cấp huyện
|
|
100
|
|
|
- Cho ngân sách cấp xã
|
|
|
100
|
28
|
Đóng góp tự nguyện của các tổ chức,
cá nhân ở trong và ngoài nước
|
|
|
|
|
- Cho ngân sách cấp tỉnh
|
100
|
|
|
|
- Cho ngân sách cấp huyện
|
|
100
|
|
|
- Cho ngân sách cấp xã
|
|
|
100
|
29
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa
phương;
|
100
|
|
|
30
|
Thu từ quĩ đất công ích và thu
hoa lợi công sản khác
|
|
|
100
|
31
|
Thu từ các hoạt động sự nghiệp của
cấp xã, phần nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định
|
|
|
100
|
32
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết,
xổ số điện toán
|
100
|
|
|
33
|
Các khoản thu đột biến từ dự án
mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách
theo quy định tại Điềm d Khoản 7 Điều 9 Luật Ngân sách nhà nước 2015
|
100
|
|
|
34
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước
chuyển sang
|
|
|
|
|
- Ngân sách cấp tỉnh
|
100
|
|
|
|
- Ngân sách cấp huyện
|
|
100
|
|
|
- Ngân sách cấp xã
|
|
|
100
|
35
|
Thu kết dư ngân sách
|
|
|
|
|
- Ngân sách cấp tỉnh (sau khi đã
trích nộp quỹ dự trữ tài chính theo quy định)
|
100
|
|
|
|
- Ngân sách cấp huyện
|
|
100
|
|
|
- Ngân sách cấp xã
|
|
|
100
|
36
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
- Ngân sách Trung ương bổ sung
cho ngân sách tỉnh
|
100
|
|
|
|
- Ngân sách Tỉnh bổ sung cho
ngân sách cấp huyện
|
|
100
|
|
|
- Ngân sách Huyện bổ sung cho ngân sách cấp xã
|
|
|
100
|
37
|
Các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật.
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh thu
|
100
|
|
|
|
- Cấp huyện thu
|
|
100
|
|
|
- Cấp xã thu
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|