HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2021/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 09
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
BAN HÀNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15 ngày 01
tháng 9 năm 2021 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội về việc Quy định các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm
2022;
Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10
tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 3692/TTr-UBND ngày 12 tháng 11
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 cho các cấp
ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 822/BC-HĐND ngày 22
tháng 11 năm 2021 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước
năm 2022 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An (đính kèm quy định).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long
An khóa X, kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi
hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. QH, VP. CP (TP.HCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh; UBMTTQ VN tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT, (TrT).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|
QUY ĐỊNH
VỀ
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC NĂM 2022 CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Long An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước áp dụng cho năm ngân
sách 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và Nghị quyết của Quốc hội.
Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách mới,
thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định áp dụng cho
thời kỳ ổn định ngân sách tại Quy định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở, ban, ngành thuộc thuộc UBND tỉnh, các cơ
quan khác ở địa phương thuộc phạm vi quản lý địa phương.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập,
phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước.
Chương II
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
Điều 3. Nguyên tắc, tiêu chí
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước
1. Phù hợp theo phân cấp quản lý ngân sách,
đảm bảo kinh phí cho các cấp, các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh
tế xã hội, an ninh quốc phòng giai đoạn mới, phù hợp với phân loại đơn vị hành
chính.
2. Phù hợp với khả năng cân đối ngân sách
nhà nước năm 2022, Kế hoạch tài chính quốc gia 05 năm giai đoạn 2021 - 2025
theo Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh về kế hoạch tài
chính 5 năm tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025. Ưu tiên nguồn lực để thực hiện cải
cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Ban Chấp hành
Trung ương về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức,
lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp. Phấn đấu giảm dần tỷ
trọng chi thường xuyên, góp phần cơ cấu lại ngân sách nhà nước, đảm bảo kinh
phí thực hiện các chế độ, chính sách hiện hành.
3. Cải cách hành chính nâng cao chất lượng dịch
vụ công, sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước; góp phần đổi mới quản lý tài
chính đối với khu vực sự nghiệp công để giảm mức hỗ trợ trực tiếp cho đơn vị sự
nghiệp công lập, tăng nguồn bảo đảm chính sách hỗ trợ người nghèo, đối tượng
chính sách tiếp cận các dịch vụ sự nghiệp công.
4. Đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh: Định mức chi hoạt động
thường xuyên tính theo biên chế có mặt (đảm bảo không vượt số biên chế được
giao) bao gồm quỹ tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản đóng góp theo
lương theo tỷ lệ lương 75% và hoạt động 25%, định mức này đã bao gồm chi khác
(tiền công, các khoản đóng góp) của lao động hợp đồng theo Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng
ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại
công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Riêng đối
với Quỹ tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của từng
cơ quan, đơn vị; hàng năm, cơ quan tài chính sẽ phối hợp với các đơn vị xác định
tổng kinh phí, tổng hợp chung vào dự toán của từng đơn vị;
5. Định mức phân bổ của ngân sách địa phương
được xây dựng cho các lĩnh vực chi theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước:
a) Đã bao gồm kinh phí để thực hiện các chính sách
chế độ mới của Trung ương và địa phương đã ban hành đến ngày 30/6/2021, như: tiền
lương, phụ cấp, các khoản đóng góp tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng, thực
hiện Luật bảo hiểm y tế, Luật bảo hiểm; kinh phí trợ cấp xã hội, thăm hỏi, quà
chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày
13/4/2020 của HĐND tỉnh về quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao
tuổi trên địa bàn tỉnh Long An; Nghị quyết số 23/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của
HĐND tỉnh Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ nghèo đa chiều thiếu hụt
các dịch vụ xã hội cơ bản khác và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Long An; Nghị
quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 của HĐND tỉnh ban hành Quy định chức
danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các
tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An;
Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức chuẩn
trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối
tượng khó khăn khác cần được trợ giúp khẩn cấp trên địa bàn tỉnh Long An; Nghị
quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số 52/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về quy định chế độ trợ cấp đặc thù cho công chức, viên chức, người
lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (nay là
Cơ sở Cai nghiện ma túy Long An) và các nhiệm vụ quan trọng theo các chủ trương
chính sách của địa phương và bảo đảm bù đắp chi phí thực tế do trượt giá.
b) Chưa bao gồm kinh phí phát sinh tăng thêm để thực
hiện các chính sách theo tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 và
kinh phí thực hiện một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng
hải sản.
c) Từ năm ngân sách 2022, việc ban hành và thực hiện
chế độ mới làm tăng chi ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại khoản 4
Điều 9 của Luật Ngân sách nhà nước; ngân sách tỉnh hỗ trợ đối với các địa
phương sau khi đã sử dụng các nguồn tăng thu, tiết kiệm chi và các nguồn tài
chính hợp pháp khác của địa phương theo quy định mà chưa cân đối đủ nguồn lực
đê thực hiện. Trường hợp địa phương bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh hoặc
sự cố nghiêm trọng, địa phương phải chủ động sử dụng dự toán ngân sách địa
phương, bao gồm cả dự phòng, và các nguồn tài chính hợp pháp theo quy định để
khắc phục; trường hợp vượt quá khả năng cân đối của ngân sách địa phương, ngân
sách tỉnh sẽ hỗ trợ cho ngân sách địa phương;
6. Đảm bảo kinh phí thực hiện các chế độ
chính sách của Chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ
công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã theo Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 của HĐND tỉnh ban hành Quy
định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt
động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Long An và các văn khác có liên quan.
7. Đảm bảo các chỉ tiêu pháp lệnh Trung ương
giao cho địa phương hàng năm như chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, sự nghiệp môi
trường, sự nghiệp khoa học.
8. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
đối với các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh phải tuân thủ thêm một số
nguyên tắc, tiêu chí sau đây:
a) Tiêu chí dân số
Kế thừa giai đoạn trước tiêu chí dân số là tiêu chí
chính chia theo hai vùng (nguồn số liệu dân số được lấy từ kết quả tổng điều
tra dân số năm 2019, và số liệu dân số cuối năm 2020 do Bộ Tài chính dùng để
phân bổ dự toán năm 2022 cho ngân sách địa phương); kết hợp các tiêu chí bổ
sung phù hợp với thực tế và đặc thù từng địa phương. Trong đó, nguyên tắc phân
vùng dân số cụ thể như sau:
+ Vùng sâu gồm 7 huyện: Tân Hưng; Vĩnh Hưng; Mộc
Hóa; Tân Thạnh; Thạnh Hóa; Đức Huệ; Thị xã Kiến Tường; các xã vùng sâu khác được
xác định theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBNT ngày
05/01/2005 của Liên bộ Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã hội - Tài chính - Ủy
ban dân tộc về việc Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.
+ Vùng đồng bằng: các huyện còn lại và thành phố
Tân An.
Đồng thời điều chỉnh tăng tỷ lệ dân số ở các huyện
vùng sâu[1] từ 9% lên 15%, riêng huyện
Mộc Hóa và huyện Tân Trụ tăng 25% (giai đoạn trước là 20%).
b) Trường hợp dự toán chi thường xuyên sau khi tính
toán theo định mức nêu thấp hơn mặt bằng dự toán năm 2021 sẽ được bố trí tối
thiểu bằng mặt bằng dự toán năm 2021.
Điều 4. Tiêu chí, định mức phân
bổ dự toán chi hoạt động thường xuyên cho các đơn vị cấp tỉnh
1. Chi quản lý nhà nước, Đảng,
đoàn thể
a) Đảm bảo chi con người của cơ quan Đảng, đoàn thể,
cơ quan quản lý nhà nước theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao:
- Tiền lương, các khoản phụ cấp; các khoản đóng góp
theo quy định hiện hành và kinh phí nâng bậc lương hàng năm bằng 3% quỹ lương,
phụ cấp và các khoản đóng góp của số biên chế thực tế, không vượt quá số biên
chế được giao.
- Đối với số biên chế chưa được tuyển dụng so với
biên chế được giao sẽ khoán theo hệ số lương 2,34 và các khoản đóng góp, phụ cấp
công vụ, đoàn thể theo chế độ cho mỗi biên chế chưa tuyển dụng được.
b) Định mức phân bổ chi hoạt động tính theo biên chế
được giao
- Quản lý nhà nước và Đoàn thể: áp dụng định mức
theo phương pháp lũy thoái, số biên chế được giao được chia thành các bậc khác
nhau, với quy mô của bậc đầu tiên là 15 biên chế trở xuống, định mức phân bổ
ngân sách giảm dần theo các bậc biên chế, cụ thể như sau:
(1) Từ 15 biên chế trở xuống: 39 triệu đồng/biên chế/năm;
(2) Từ biên chế thứ 16 đến 30: 37 triệu đồng/biên
chế/năm;
(3) Từ biên chế thứ 31 trở lên: 35 triệu đồng/biên
chế/năm.
Riêng Văn phòng tỉnh ủy; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội - HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh: 47 triệu đồng/biên chế/năm
Định mức phân bổ trên bao gồm
(i) Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường
xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể; thông tin,
tuyên truyền, liên lạc; công tác phí, hội nghị Cán bộ công chức hàng năm; đoàn
ra; vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng, điện nước, xăng dầu; vận
hành trụ sở cơ quan; chi hỗ trợ hoạt động cho công tác Đảng, đoàn thể trong cơ
quan;...
(ii) Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên
phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực; tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật; hoạt động kiểm tra, giám
sát; chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn;....
(iii) Chi tiền công lao động
và chi phí hoạt động cho các đối tượng hợp đồng lao động làm công việc thừa
hành, phục vụ theo quy định. Riêng đối với tiền công chi cho các đối tượng hợp
đồng lao động tại Văn phòng tỉnh ủy; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội - HĐND tỉnh,
Văn phòng UBND tỉnh được ngân sách hỗ trợ trên cơ sở số lượng hợp đồng lao động
thực tế có mặt nhưng không vượt số lượng được cấp có thẩm quyền giao gồm quỹ tiền
công, và các khoản đóng góp thực tế theo hợp đồng lao động.
(iv) Kinh phí bảo trì, sửa chữa thường xuyên đối với
trụ sở, xe ô tô phục vụ công tác chung và chức danh, tài sản khác; kinh phí mua
sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo
quy định.
c. Ngoài dự toán chi thường xuyên được phân bổ theo
biên chế, các cơ quan, đơn vị được phân bổ các kinh phí sau:
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của
các ngành như: đối ứng chương trình mục tiêu, dự án của Trung ương; chi tổ chức
Đại hội cấp tỉnh theo nhiệm kì, Hội nghị quốc tế; chi hoạt động của các Ban chỉ
đạo; chi thuê trụ sở (nếu có); chi sửa chữa lớn đối với ô tô phục vụ công tác
chung và chức danh, tài sản khác; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ hoạt
động chung, máy móc trang thiết bị chuyên dùng theo quy định.
- Kinh phí phục vụ công tác xử phạt vi phạm hành
chính; kinh phí phục vụ công tác thu phí, lệ phí; chi công tác phí, hoạt động
các đoàn Thanh tra, may sắm trang phục ngành;
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt của
từng đơn vị và các khoản phát sinh không thường xuyên khác.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn đặc
thù của từng ngành, đơn vị do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định trong phương
án phân bổ NSĐP hàng năm; chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
d. Dự toán chi quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể các
năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách được xác định theo biên chế được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và định mức phân bổ chi quản lý nhà nước, Đảng,
đoàn thể điều chỉnh tăng, giảm theo khả năng ngân sách nhà nước do UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách địa phương hằng
năm.
2. Phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
a) Chi con người (bao gồm tiền
lương và các khoản phụ cấp theo lương của cán bộ, công chức, viên chức sự nghiệp
giáo dục theo biên chế thực tế thực hiện, không vượt quá biên chế được giao),
chiếm tỉ trọng 81%.
- Chi cho hoạt động (chi cho học tập và giảng dạy)
chiếm tỉ trọng 19% (chưa kể chi từ nguồn học phí).
b) Chi thực hiện các chương trình, đề án theo Nghị
quyết của HĐND tỉnh, mức cụ thể do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định hàng
năm phù hợp với khả năng ngân sách.
c) Phân bổ các tiêu chí bổ sung
- Kinh phí nâng bậc lương hàng năm bằng 3% tổng quỹ
lương, phụ cấp và các khoản đóng góp;
- Kinh phí đặc thù đối với giáo viên, học sinh trường
chuyên;
- Hỗ trợ học bổng, chi phí học tập cho học sinh
khuyết tật;
- Hỗ trợ kinh phí chi tiền lương, tiền công hợp đồng
nhân viên cấp dưỡng Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật;
- Hỗ trợ học sinh phổ thông trung học vùng đặc biệt
khó khăn;
- Hỗ trợ miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập.
- Hỗ trợ chi vượt giờ;
- Mua sắm, sửa chữa lớn các cơ sở giáo dục;
- Kinh phí sự nghiệp ngành Giáo dục do tỉnh quản lý
theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương;
- Kinh phí thực hiện các chế độ do địa phương quy định.
3. Phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
a) Trường Chính trị tỉnh và Trường Thể dục Thể thao
- Phân bổ quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp
trên cơ sở số lượng người làm việc thực tế thực hiện (không vượt số lượng người
làm việc được cấp có thẩm quyền giao) và phân bổ kinh phí nâng bậc lương hàng
năm bằng 3% tổng quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp.
- Phân bổ chi hoạt động: 35 triệu đồng/người/năm
trên số lượng người thực tế có mặt tại thời điểm xây dựng dự toán (không vượt số
lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao).
- Riêng đối với Trường Thể dục thể thao ngoài định
mức chi theo cơ cấu này, được bố trí thêm chế độ dinh dưỡng đặc thù và tiền
công cho vận động viên đội tuyển năng khiếu, huấn luyện viên theo chế độ quy định
hiện hành.
b) Phân bổ kinh phí để thực hiện Đề án đào tạo,
nâng cao và phát triển nguồn nhân lực, Đề án đào tạo nghề chất lượng cao; kinh
phí thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo
các chương trình, đề án của tỉnh theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương
và lộ trình của các đề án, nhiệm vụ đã được duyệt.
c) Đối với đào tạo nghề: thực
hiện theo cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và yêu cầu đặt hàng,
giao nhiệm vụ của địa phương.
4. Phân bổ chi sự nghiệp y tế, dân số và gia
đình
a) Bệnh viện chuyên khoa;
Trung tâm kiểm soát bệnh tật; Trung tâm pháp y; Trung tâm Giám định y khoa;
Trung tâm y tế (hệ điều trị)
Kinh phí phân bổ chi thường xuyên sự nghiệp y tế thực
hiện theo lộ trình kết cấu giá dịch vụ khám chữa bệnh và cơ chế tự chủ của đơn
vị sự nghiệp công lập.
Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi đầu
tư và chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên:
Ngân sách nhà nước không hỗ trợ chi thường xuyên. Đơn vị thực hiện báo cáo đầy
đủ nguồn thu, nhiệm vụ chi năm hiện hành và dự kiến năm kế hoạch; gửi cơ quan
quản lý cấp trên tổng hợp, gửi Sở Tài chính cùng thời điểm xây dựng dự toán
ngân sách nhà nước hằng năm.
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi
thường xuyên: ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên sau khi đơn vị đã sử dụng
nguồn thu sự nghiệp và nguồn thu phí được để lại chi để thực hiện nhiệm vụ,
cung ứng dịch vụ sự nghiệp công chưa tính đủ chi phí.
Đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước đảm bảo chi
thường xuyên: ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí để thực hiện các hoạt động
chi thường xuyên gồm phân bổ quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp trên cơ sở
biên chế, số lượng người làm việc thực tế (không vượt số lượng người làm việc được
cấp có thẩm quyền giao); kinh phí nâng bậc lương hàng năm bằng 3% quỹ lương, phụ
cấp và các khoản đóng góp; và phân bổ chi hoạt động theo định mức được duyệt.
b) Trung tâm y tế (hệ dự phòng, công tác dân số, kế
hoạch hóa gia đình), Trạm y tế xã, phường, thị trấn (viết tắt là y tế xã)
- Phân bổ quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp
trên cơ sở biên chế, số lượng người làm việc thực tế (không vượt số lượng người
làm việc được cấp có thẩm quyền giao) và phân bổ kinh phí nâng bậc lương hàng
năm bằng 3% quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp;
- Định mức phân bổ chi hoạt động: tính trên biên chế
có mặt tại thời điểm xây dựng dự toán:
(i) Đối với hệ dự phòng tại trung tâm Y tế huyện,
thị xã Kiến Tường, Thành phố Tân An: 33 triệu đồng/người/năm.
(ii) Đối với y tế xã: 17 triệu đồng/người/năm.
- Phân bổ kinh phí chi phụ cấp cho cộng tác viên
dân số theo quy định;
- Phân bổ kinh phí chi phụ cấp cho nhân viên y tế ấp
theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối
với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn,
tổ dân phố trên địa bàn tỉnh;
- Bác sĩ về công tác ở cấp xã: được hưởng trợ cấp
hàng tháng theo quy định hiện hành.
c) Phân bổ các tiêu chí bổ sung
- Chi thực hiện các chương trình, đề án theo Nghị
quyết của HĐND tỉnh, mức cụ thể do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định hàng
năm phù hợp với khả năng ngân sách.
- Chính sách dân số
- Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
- Mua sắm, sửa chữa lớn các cơ sở y tế
- Ban bảo vệ sức khỏe
- Thuốc, tâm thần, chăm sóc sức khỏe tâm thần,
- Các hoạt động phòng chống lao, HIV
- Các hoạt động nghiệp vụ y tế dự phòng
5. Phân bổ chi các sự nghiệp còn lại
Thực hiện theo quy định của nhà nước về chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Danh mục
sự nghiệp công sử dụng ngân sách theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ.
a) Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi
đầu tư và chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên: Ngân sách nhà nước không hỗ trợ chi thường xuyên. Đơn vị thực hiện báo
cáo đầy đủ nguồn thu, nhiệm vụ chi năm hiện hành và dự kiến năm kế hoạch; gửi
cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp, gửi Sở Tài chính cùng thời điểm xây dựng dự
toán ngân sách nhà nước hằng năm.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần
chi thường xuyên: ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên sau khi đơn vị đã
sử dụng nguồn thu sự nghiệp và nguồn thu phí được để lại chi để thực hiện nhiệm
vụ, cung ứng dịch vụ sự nghiệp công chưa tính đủ chi phí.
c) Đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước đảm bảo
chi thường xuyên: ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí để thực hiện các hoạt động
chi thường xuyên gồm phân bổ quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp trên cơ sở
biên chế, số lượng người làm việc thực tế (không vượt số lượng người làm việc
được cấp có thẩm quyền giao); kinh phí nâng bậc lương hàng năm bằng 3% quỹ
lương, phụ cấp và các khoản đóng góp; và phân bổ chi hoạt động theo định mức được
duyệt.
d) Định mức phân bổ chi hoạt động của các đơn vị được
ngân sách hỗ trợ kinh phí chi thường xuyên tính trên số lượng người làm việc thực
hiện thực tế tại thời điểm xây dựng dự toán (không vượt quá số lượng người được
cấp có thẩm quyền phê duyệt): định mức 35 triệu đồng/người/năm.
đ) Hỗ trợ kinh phí tiền công,
các khoản đóng góp cho hợp đồng lao động theo Nghị định 161/2018/NĐ-CP , và hoạt động thường xuyên định mức 18,5 triệu đồng/người/năm
trên số lượng hợp đồng lao động được giao trong chỉ tiêu số lượng người làm việc
đối với một số đơn vị đặc thù như: Khu Bảo tồn đất ngập nước Láng sen, Đoàn nghệ
thuật Cải Lương, Bảo tàng - Thư viện, Trung tâm Huấn luyện Thi đấu thể thao,
các đơn vị hoạt động lĩnh vực đảm bảo xã hội của ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội.
e) Ngân sách nhà nước giảm cấp chi thường xuyên cho
các đơn vị sự nghiệp công lập đối với các khoản chi đã được kết cấu vào giá dịch
vụ theo lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ của từng lĩnh vực sự
nghiệp công.
Điều 5. Định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên cho ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố và các nhiệm vụ
chi của ngân sách cấp tỉnh
1. Định mức phân bổ sự nghiệp giáo dục
a) Định mức phân bổ theo tỷ trọng chi
- Chi con người (bao gồm tiền lương và các khoản phụ
cấp theo lương của cán bộ, công chức, viên chức sự nghiệp giáo dục theo biên chế
có mặt), chiếm tỷ trọng 81%.
- Chi cho hoạt động (chi cho học tập và giảng dạy)
chiếm tỷ trọng 19%.
Định mức nêu trên không bao gồm chi vượt giờ và tỷ
lệ này chỉ áp dụng đối với năm 2022, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách
2022-2025; các năm tiếp theo, mức phân bổ được quyết định phù hợp với khả năng
ngân sách và điều kiện thực tế.
b) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung bảo đảm các chế độ,
chính sách
- Chính sách phát triển giáo dục mầm non;
- Hỗ trợ học bổng, chi phí học tập cho học sinh
khuyết tật;
- Hỗ trợ học sinh phổ thông trung học vùng đặc biệt
khó khăn;
- Hỗ trợ miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập.
- Hỗ trợ chi vượt giờ;
- Hỗ trợ hoạt động của Phòng Giáo dục;
- Hỗ trợ hoạt động cho trung tâm văn hóa thể dục thể
thao cộng đồng;
- Kinh phí thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo
của Giáo viên theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy
định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở[2]
2. Tiêu chí, định mức phân bổ chi sự nghiệp đào
tạo và dạy nghề
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số (không kể dân
số từ 1-18 tuổi)
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
- Cấp huyện
|
|
+ Vùng Đồng bằng
|
35.337
|
+ Vùng sâu
|
45.940
|
- Cấp xã
|
|
+ Vùng Đồng bằng
|
6.800
|
+ Vùng sâu
|
8.000
|
Định mức trên không bao gồm kinh phí thực hiện các
đề án đào tạo nguồn nhân lực được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Tiêu chí, định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế,
dân số và gia đình
a) Chi sự nghiệp y tế hệ điều trị do ngân sách cấp
tỉnh đảm bảo, ngân sách cấp huyện, cấp xã chi công tác phòng bệnh, định mức bố
trí bằng dự toán năm 2021
b) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung
- Kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng được NSNN
đảm bảo và hỗ trợ: Phân bổ theo nguồn kinh phí Trung ương bố trí năm 2022 cho
ngân sách địa phương, trong đó:
+ Phân bổ kinh phí cho ngân sách cấp huyện thực hiện
mua thẻ BHYT cho các đối tượng sau:
(1) Đối tượng cựu chiến binh theo Nghị định số
150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh;
(2) Đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống
Mỹ cứu nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của đảng và nhà
nước; và Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm
2005 của thủ tướng chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực
tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của
đảng và nhà nước;
(3) Đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc,
làm nhiệm vụ quốc tế theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2021 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng
4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
(4) Đối tượng thanh niên xung phong thời kỳ chống Mỹ
theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 ngày 27/7/2011 của Thủ tướng
Chính phủ Quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm
vụ trong kháng chiến, và thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp theo Quyết định
số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y
tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống
Pháp;
(5) Đối tượng quân nhân tham gia kháng chiến chống
Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong Quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa
phương theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính
phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước
có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương.
c) Phân bổ cho ngân sách cấp tỉnh thực hiện mua thẻ
và hỗ trợ mua thẻ BHYT cho các đối tượng sau:
+ Trẻ em dưới 6 tuổi;
+ Người thuộc diện gia đình nghèo, người dân tộc thiểu
số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, người sinh sống
tại vùng có kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
+ Người đã hiến bộ phận cơ thể theo quy định của
pháp luật;
+ Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội
hàng tháng theo quy định Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ
quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
+ Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho học sinh, sinh
viên
4. Tiêu chí, định mức phân bổ chi quản lý hành
chính
a) Đảm bảo chi con người của Đảng, đoàn thể, cơ
quan quản lý nhà nước theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao: bao gồm tiền
lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo quy định hiện hành
b) Định mức phân bổ chi hoạt động theo biên chế cán
bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền giao, cụ thể:
Đơn vị: đồng/biên
chế/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
- Cấp huyện
|
|
- Đoàn thể, cơ quan quản lý nhà nước
|
|
+ Vùng Đồng bằng
|
33.000.000
|
+ Vùng sâu
|
36.000.000
|
- Huyện Ủy
|
|
+ Vùng Đồng bằng
|
42.000.000
|
+ Vùng sâu
|
44.000.000
|
- Cấp xã
|
|
+ Vùng Đồng bằng
|
17.000.000
|
+ Vùng sâu
|
20.000.000
|
Trường hợp dự toán chi quản lý hành chính tính theo
định mức (không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương)
quy định tại điểm b khoản này nhỏ hơn 25% so với tổng chi quản lý hành chính, sẽ
được bổ sung để bảo đảm tỷ lệ tối thiểu 25%, tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các
khoản đóng góp theo lương tối đa 75%.
c) Đối với Đại biểu HĐND các cấp
- Hoạt động phí của Đại biểu HĐND các cấp: chiếm tỷ
trọng 70% tổng chi cho Đại biểu HĐND cấp cấp;
- Chi hỗ trợ kinh phí thực hiện chính sách, chế độ
và các điều kiện hoạt động của Đại biểu HĐND các cấp: chiếm tỷ trọng 30%
d) Đối với các Hội (bao gồm
các hội đặc thù): thực hiện hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Hội
có hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao
đ) Kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách: cuộc
vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư; hỗ trợ hoạt động
Ban Thanh tra nhân dân của xã phường thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An; chi
phí hỗ trợ giám sát đầu tư của cộng đồng trên địa bàn cấp xã, chế độ đối với cộng
tác viên công tác xã hội ở xã, phường, thị trấn; kinh phí thực hiện cuộc vận động
toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh.
Trên cơ sở biên chế hành chính được cơ quan có thẩm
quyền giao và định mức chi thường xuyên, dự toán các năm tiếp theo trong giai
đoạn ổn định ngân sách được điều chỉnh tăng/giảm theo khả năng ngân sách do
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm.
5. Tiêu chí, định mức phân bổ chi sự nghiệp văn
hóa - thông tin
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
- Cấp huyện
|
|
+ Vùng Đồng bằng
|
10.280
|
+ Vùng sâu
|
15.600
|
- Cấp xã
|
|
+ Vùng Đồng bằng
|
3.090
|
+ Vùng sâu
|
4.645
|
Định mức trên đã bao gồm các chế độ, chính sách ưu
tiên đối với vùng đồng bào, dân tộc theo các chế độ, chính sách nhà nước đã ban
hành
b) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung
- Đội thông tin lưu động: 250 triệu đồng/đội/năm
- Kinh phí quản lý di tích lịch sử - văn hóa
6. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số chi sự
nghiệp phát thanh, truyền hình
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
- Cấp huyện
|
|
+ Vùng Đồng bằng
|
9.415
|
+ Vùng sâu
|
17.845
|
- Cấp xã
|
|
+ Vùng Đồng bằng
|
2.500
|
+ Vùng sâu
|
4.160
|
7. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số chi sự
nghiệp thể dục thể thao
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
- Cấp huyện
|
|
+ Vùng Đồng bằng
|
7.380
|
+ Vùng sâu
|
10.535
|
- Cấp xã
|
|
+ Vùng Đồng bằng
|
1.540
|
+ Vùng sâu
|
2.150
|
8. Tiêu chí, định mức phân bổ chỉ bảo đảm xã hội
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
- Cấp huyện
|
|
+ Vùng Đồng bằng
|
16.000
|
+ Vùng sâu
|
21.000
|
- Cấp xã
|
|
+ Vùng Đồng bằng
|
5.600
|
+ Vùng sâu
|
6.900
|
b) Tiêu chí bổ sung
- Kinh phí thực hiện chế độ chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP .
- Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng đối
với cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 26/6/1975 của Hội đồng
Chính phủ bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã, Quyết định số
111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ sung một số
chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường
- Kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính
sách xã hội theo quy định của pháp luật;
9. Tiêu chí, định mức phân bổ chi quốc phòng
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
- Cấp huyện
|
|
+ Vùng Đồng bằng
|
12.400
|
+ Vùng sâu
|
16.500
|
- Cấp xã
|
|
+ Vùng Đồng bằng
|
7.500
|
+ Vùng sâu
|
9.300
|
b) Tiêu chí bổ sung
- Đối với các huyện có xã biên giới được phân bổ
thêm: 1 tỷ đồng/xã biên giới;
- Đối với xã biên giới được phân bổ thêm: 300 triệu
đồng/xã biên giới;
- Kinh phí thực hiện Luật Dân quân tự vệ.
c) Phân bổ cho ngân sách cấp tỉnh thực hiện công
tác khác thuộc lĩnh vực quốc phòng biên giới: 700 triệu đồng/xã biên giới
10. Tiêu chí, định mức phân bổ chi an ninh, trật
tự, an toàn xã hội
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
- Cấp huyện
|
|
+ Vùng Đồng bằng
|
5.200
|
+ Vùng sâu
|
7.510
|
- Cấp xã
|
|
+ Vùng Đồng bằng
|
10.070
|
+ Vùng sâu
|
14.700
|
b) Tiêu chí bổ sung
- Đối với các huyện có xã biên giới được phân bổ
thêm: 1 tỷ đồng/xã biên giới;
- Đối với xã biên giới được phân bổ thêm: 300 triệu
đồng/xã biên giới;
c) Phân bổ cho ngân sách cấp tỉnh thực hiện công
tác đối ngoại, và công tác khác thuộc lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội
biên giới: 700 triệu đồng/xã biên giới
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học và
công nghệ (thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh)
Phân bổ bằng mức phân bổ của Trung ương cho địa
phương và chỉ bố trí ở ngân sách cấp tỉnh
12. Định mức phân bổ chi hoạt động kinh tế
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
- Cấp huyện
|
|
+ Vùng Đồng bằng
|
166.000
|
+ Vùng sâu
|
334.000
|
- Cấp xã
|
|
+ Vùng Đồng bằng
|
27.250
|
+ Vùng sâu
|
56.000
|
b) Định mức phân bổ theo nhiệm vụ
- Phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh có các đơn vị hành chính đô thị theo mức sau:
+ Đô thị loại II: 85 tỷ đồng
+ Đô thị loại III: 24 tỷ đồng
+ Đô thị loại IV: 17 tỷ đồng
+ Đô thị loại V: 8,5 tỷ đồng
- Phân bổ cho ngân sách cấp tỉnh
+ Kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi;
+ Kinh phí duy tu, sửa chữa đường tuần tra biên giới
địa phương quản lý;
- Đối với nhiệm vụ chi quản lý, bảo trì đường bộ từ
nguồn thu phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô: Phân bổ bằng mức
phân bổ của Trung ương cho địa phương.
- Phân bổ kinh phí hỗ trợ, bảo vệ và phát triển đất
trồng lúa theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản
lý, sử dụng đất trồng lúa: phân bổ bằng số Trung ương bố trí cho ngân sách địa
phương và được phân bổ cho ngân sách cấp tỉnh 15%, ngân sách huyện 85%.
13. Tiêu chí, định mức phân bổ chi sự nghiệp bảo
vệ môi trường
Phân bổ theo tỷ lệ % trên số phân bổ của ngân sách
Trung ương cho ngân sách địa phương.
- Phân bổ cho ngân sách cấp tỉnh: 30%
- Phân bổ cho ngân sách cấp huyện 70%, chi tiết
phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố theo các tiêu chí sau:
+ Dành 0,5% hỗ trợ cho huyện có bãi xử lý rác lớn,
tập trung của tỉnh trên địa bàn (huyện Thạnh Hóa)
+ Dành 34,75% hỗ trợ cho huyện theo tỷ trọng dự
toán chi sự nghiệp môi trường năm 2021
+ Dành 15,64% phân bổ cho từng huyện theo tỷ trọng
hệ số thu ngân sách nhà nước của các lĩnh vực sản xuất kinh doanh trên địa bàn
từng huyện, với nguyên tắc tính hệ số thu: dưới 20 tỷ đồng là hệ số 1; thu từ
20 tỷ đồng đến 40 tỷ đồng hệ số 2; thu từ trên 40 tỷ đồng đến 90 tỷ đồng hệ số
3; trên 90 tỷ đồng hệ số 4
+ Dành 8,69% phân bổ cho từng huyện theo tỷ trọng hệ
số đô thị so với nguyên tắc tính hệ số đô thị: đô thị loại II tính hệ số 5; đô
thị loại III tính hệ số 4; đô thị loại IV tính hệ số 2; vùng còn lại tính hệ số
1
+ Dành 10,43% phân bổ cho từng huyện theo tỷ trọng
hệ số mật độ dân số theo nguyên tắc: trên 2.000 người/km2 tính hệ số
15; trên 1.000-2.000 người/km2 tính hệ số 6; trên 750-1.000 người/km2
tính hệ số 2,5; trên 500-750 người/km2 tính hệ số 1,8; từ 500 người/km2
trở xuống tính hệ số 1.
14. Mức phân bổ chi khác của ngân sách địa
phương
Phân bổ theo tỷ trọng (bằng 0,5%) tổng các khoản
chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ (từ khoản 1 đến khoản 13) của
từng cấp ngân sách.
15. Dự phòng ngân sách từng cấp
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, các huyện, thị
xã, thành phố được phân bổ dự phòng ngân sách theo một tỷ lệ thống nhất đảm bảo
theo quy định của Luật NSNN (2-4% tổng cân đối ngân sách từng cấp, mức cụ thể
do HĐND tỉnh quyết định từng năm).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Thời kỳ ổn định ngân
sách
Thời kỳ ổn định ngân sách về nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 cho
các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An là 04 năm (giai đoạn 2022-2025) và
áp dụng kể từ năm ngân sách 2022.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Căn cứ vào nội dung phân cấp theo các quy định
trên, các cơ quan, đơn vị và các cấp ngân sách địa phương tổ chức thực hiện
đúng theo quy định./.
[1] Vận dụng
tiêu chí “các tỉnh thành phố có dân số thấp thuộc khu vực ĐBSCL được phân bổ
thêm 15%” (giai đoạn trước là 9%)