Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 15/KH-UBND 2021 thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ lần thứ XVI Gia Lai

Số hiệu: 15/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Võ Ngọc Thành
Ngày ban hành: 07/01/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/KH-UBND

Gia Lai, ngày 07 tháng 01 năm 2021

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ TỈNH GIA LAI LẦN THỨ XVI, NHIỆM KỲ 2020 - 2025

Thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI nhiệm kỳ 2020 - 2025 và Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI nhiệm kỳ 2020 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch hành động Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI nhiệm kỳ 2020 - 2025, với nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Xác định những nội dung trọng tâm, trọng điểm cụ thể hóa nhiệm vụ, giải pháp trong Nghị quyết Đại hội đại biểu Đng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI nhiệm kỳ 2020 - 2025 để tổ chức thực hiện thắng lợi các mục tiêu mà Nghị quyết đã đề ra.

2. Quá trình tổ chức thực hiện phải gắn với triển khai Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025 và các chương trình, chỉ thị, nghị quyết, chỉ đạo khác có liên quan của trung ương, của tỉnh; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát, bổ sung, cập nhật những chủ trương, nhiệm vụ mới đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của thực tiễn, đề cao tinh thần chủ động, quyết tâm, đổi mới sáng tạo, bảo đm chất lượng, hiệu quả.

II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Mục tiêu tổng quát

Tiếp tục phát triển kinh tế - xã hội nhanh, hiệu quả và bền vững, hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh. Khai thác tốt tiềm năng, lợi thế, không ngừng đổi mới, năng động, sáng tạo. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh; phát triển các ngành và lĩnh vực dựa trên cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và kinh tế thị trường. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để phát triển. Thực hiện tốt các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, gi vng ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng, an ninh; nâng cao đời sống vật chất và tinh thn của nhân dân.

2. Chỉ tiêu cụ thể

- Về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân hằng năm tăng 8,6% trở lên; GRDP theo giá hiện hành đến năm 2025 đạt 131.702 tỷ đồng; GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt 79,5 triệu đồng/người/năm; cơ cấu kinh tế đến năm 2025: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 29,89%; công nghiệp - xây dựng 31,22%; dịch vụ 35,40%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp 3,49%; tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng bình quân hàng năm 12,89%. Thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân hằng năm từ 09% - 10%. Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân hàng năm 7,94%, kim ngạch nhập khẩu tăng bình quân hng năm 5,92%. Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt 35%.

- Về xã hội: Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân hằng năm từ 0,8% trở lên (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020). Số xã đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2025 đạt 120 xã trở lên. Sđịa phương cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2025 là 10 địa phương. Tlệ lao động qua đào tạo đạt 65%. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm đạt 1,1%. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế đạt 95%; sbác sỹ/vạn dân đạt 09 bác sỹ. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đạt 68%. Tỷ lệ đi học đúng độ tui ở cấp trung học cơ sở đến năm 2025 đạt 97%.

- Về môi trường: Diện tích rừng trồng mới 40.000 ha; tỷ lệ che phrừng đạt 47,75%. Tỷ lệ số hộ dân được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh đạt 98%.

- Về an ninh quc phòng: Tổ chức tuyển quân hằng năm đạt 100% ch tiêu.

(Kèm theo phụ lục số I giao nhiệm vụ cho các sở, ngành chủ trì xây dựng kế hoạch chi tiết đtriển khai thực hiện các ch tiêu chyếu trên).

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Thực hiện quyết liệt và hiệu quả công tác phòng chống dịch bệnh, đặc biệt là đại dịch Covid-19. Trong năm 2021 và thời gian đầu của kế hoạch 2021-2025 tập trung thực hiện "mục tiêu kép" vừa phòng chống dịch hiệu quả, vừa phát triển kinh tế xã hội; không được chủ quan, lơ là, mất cảnh giác. Chủ động xây dựng các kịch bản tương ứng với các cấp độ của dịch để đối phó và ngăn chặn có hiệu quả; giảm thiểu đến mức thấp nhất tác động tiêu cực của dịch đến kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân.

2. Xây dựng, triển khai 04 chương trình trọng tâm mà Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI đề ra và Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (Nhiệm vụ cụ thể đã được UBND tỉnh giao các sở, ngành triển khai thực hiện tại Thông báo số 131/TB-VP ngày 28/11/2020 của Văn phòng UBND tỉnh).

3. Tiếp tục đẩy mạnh thu hút đầu tư, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, thúc đẩy các thành phần kinh tế phát triển. Chú trọng thu hút có chọn lọc các nguồn lực từ bên ngoài và tranh thủ cơ hội chuyển dịch làn sóng đầu tư để thu hút vốn đầu tư quốc tế. Xây dựng các tiêu chí về đầu tư để lựa chọn, ưu tiên thu hút đầu tư phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển của tỉnh. Đổi mới cơ chế, chính sách thu hút đầu tư; xây dựng, bổ sung cơ chế khuyến khích đối với các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, thực hiện tốt cam kết. Triển khai cơ chế đánh giá an ninh và tiến hành rà soát an ninh đối với các dự án, hoạt động đầu tư nước ngoài có thể ảnh hưởng đến an ninh trên địa bàn.

Nâng cao năng lực, chất lượng thẩm định, thẩm tra các dự án đầu tư; xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn trong việc theo dõi, giám sát, hỗ trợ việc triển khai thực hiện các dự án để hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện đúng quy định. Kịp thời tháo gỡ các khó khăn vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ, sớm đưa dự án vào hoạt động và đạt hiệu quả cao. Đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính, thực hiện cơ chế một cửa liên thông, nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện, đơn gin, minh bạch hóa thủ tục hành chính trong việc cấp phép đầu tư, kinh doanh của các doanh nghiệp, phấn đấu chỉ số PCI của tỉnh đến năm 2025 nằm trong nhóm 20 tnh, thành có chỉ số PCI tốt nhất cả nước.

Thực hiện có hiệu quả và tiến hành đánh giá sơ kết Đề án hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2023 theo Quyết định số 765/QĐ-UBND , ngày 30/7/2019 của UBND tỉnh và xây dựng Đề án hỗ trợ Doanh nghiệp nhvà vừa giai đoạn 2024-2028. Triển khai Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025; xây dựng chương trình hỗ trợ trên địa bàn tỉnh và huy động các nguồn vn Trung ương, địa phương để phát triển khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã. Tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi về cơ chế, chính sách để phát triển kinh tế tư nhân, hộ kinh doanh cá thể.

4. Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ cơ cấu lại và phát triển các ngành, lĩnh vực; chú trọng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, nhất là đầu tư công

a) Phát triển nông nghiệp, kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới: trên cơ sở xác định nông, lâm nghiệp là thế mạnh và là nền tảng ổn định lâu dài, tập trung đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho các vùng sinh thái phù hợp và thích ứng với biến đổi khí hậu. Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao gắn với công nghiệp chế biến nông, lâm sản, liên kết chặt chẽ giữa sản xuất và tiêu thụ theo chuỗi giá trị. Thu hút ngày càng nhiều doanh nghiệp tham gia đầu tư và chế biến sâu các sản phẩm chủ lực phục vụ xuất khẩu. Xây dựng mạng lưới phân phối, tiêu thụ và quảng bá thương hiệu sản phẩm ra thị trường quốc tế. Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến vào phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm. Đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sn theo điều kiện của từng vùng; tập trung phát triển sản xuất giống thủy sn có giá trị kinh tế cao. Phát triển sản phẩm chlực OCOP (mỗi xã, phường một sản phẩm) của tnh gn với thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới, làng nông thôn mới trong đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hợp tác xã, mô hình “Nông hội”. Tập trung phát triển cây ăn trái, rau, hoa quả, cây dược liệu ở các vùng đất phù hợp; phát triển vùng nguyên liệu tập trung gn với công nghiệp chế biến, đảm bảo cung cấp cho các nhà máy chế biến trên địa bàn tỉnh.

Xây dựng và triển khai đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững, tăng cường sinh kế, nâng cao tỷ lệ che phủ rừng và thích ứng vi biến đổi khí hậu. Tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả tài nguyên rừng, tài nguyên nước và đất đai, nhất là đất đai có nguồn gốc nông, lâm trường. Tập trung đẩy mạnh công tác bảo vệ, phát triển rừng, bảo đảm tái sinh rừng, phục hồi nhanh hệ sinh thái bền vững, trong đó có hệ sinh thái đặc trưng Kon Hà Nừng. Giao rừng, cho thuê rừng (theo Luật Lâm nghiệp) cho các tổ chức, cá nhân. Phát triển rừng gỗ lớn, nâng cao hiệu quả rừng trồng, lâm đặc sn, phát triển dược liệu dưới tán rừng, bình quân mỗi năm trng mới 8.000 ha rừng. Đưa dự án khu Lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vào hoạt động theo đúng chủ trương của Chính phủ.

Tiếp tục đẩy mạnh Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với nâng cao đời sng vật chất và tinh thần cho người dân; đảm bảo nông thôn mới có kết cu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp, hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp chế biến và phát triển thị trường tiêu thụ nông sản, dịch vụ; gn phát triển nông thôn với đô thị, phn đấu đến năm 2025 có trên 120 xã đạt chuẩn nông thôn mới.

b) Đẩy mạnh phát triển công nghiệp - xây dựng, chú trọng phát triển công nghiệp chế biến. Tiếp tục phát triển 4 ngành công nghiệp trọng yếu, tập trung phát triển công nghiệp theo chiều sâu, nhất là trong lĩnh vực chế biến nông sản, lâm sản xuất khu, ưu tiên phát triển công nghiệp công nghệ cao, tạo ra sn phẩm thương hiệu quốc gia; phát triển mạnh công nghiệp năng lượng tái tạo điện mặt trời, điện gió phù hợp với lợi thế của tnh. Khuyến khích đầu tư các khu, cụm công nghiệp trên các trục quốc lộ có tính kết nối cao; đón đầu làn sóng chuyển dịch đầu tư sau dịch Covid-19, hình thành trung tâm công nghiệp tập trung chế biến nông, lâm sản. Phát triển Khu kinh tế Cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh, Khu công nghiệp Nam Pleiku, tiếp tục quy hoạch khu công nghiệp phía Đông - TP Pleiku. Nâng cao tỷ lệ sản phẩm ứng dụng công nghệ cao trong tng giá trị sản xuất công nghiệp. Phấn đấu đến năm 2030, Gia Lai trở thành Trung tâm công nghiệp chế biến nông, lâm sản của khu vực Tây Nguyên và khu vực tam giác phát triển Campuchia - Lào - Việt Nam (CLV).

c) Nâng cao chất lượng phát triển một số ngành dịch vụ có lợi thế, tập trung phát triển du lịch tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của tnh. Tăng cường các giải pháp đẩy mạnh xúc tiến thương mại, mrộng thị trường xuất khẩu, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong hoạt động xuất, nhập khẩu; tăng tỷ trọng xuất khẩu qua chế biến sâu đối với các mặt hàng chủ lực của tnh gắn với xây dựng thương hiệu và truy xuất nguồn gốc; chú trọng phát triển các loại hình thương mại bán lẻ hiện đại kết hợp với mua sắm, phát triển nhanh thương mại điện t, thanh toán điện tử; phát triển kinh tế ban đêm. Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, kiểm soát thị trường; xử lý kịp thời các hành vi gian lận thương mại, buôn lậu, hàng giả.

Nâng cao chất lượng, sức cnh tranh các ngành dịch vụ có tiềm năng, lợi thế; phát trin vận tải đa phương thức và dịch vụ logistic. Tiếp tục thúc đy phát triển du lịch theo hướng bn vững. Đa dạng hóa các hình thức du lịch và nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch. Tăng cường quảng bá, xúc tiến, đưa du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng, đóng góp cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tnh theo hướng phát triển dịch vụ. Đy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các ngành và lĩnh vực, phục vụ cho phát triển thương mại điện t, kinh tế số; công nghệ số.

5. Triển khai các giải pháp tạo lập nguồn thu ngân sách ổn định, lâu dài; đảm bảo khai thác các nguồn thu địa phương một cách hợp lý, tích cực, bền vững từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế của từng địa phương. Nâng dần tỷ lệ tự cân đối, giảm phần bổ sung từ ngân sách cấp trên. Đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời, chống thất thu nợ đọng thuế. Chủ động xây dựng phương án bảo đảm nguồn thu cân đối ngân sách địa phương trong trường hợp bị ảnh hưởng lớn của giá cả so với dự toán. Phấn đấu tổng thu ngân sách trên địa bàn tỉnh tăng bình quân 9-10%/năm.

Thực hiện tốt dự toán chi ngân sách, qun lý tài sản công chặt chẽ; bảo đảm kỷ luật, kỷ cương tài chính ngân sách; thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong quản lý chi tiêu ngân sách ở tt cả các ngành, các cấp. Thực hiện tt cơ cấu chi ngân sách trong đó tăng chi đầu tư phát triển, giảm chi thường xuyên; giảm tối đa nguồn kinh phí chưa sử dụng hết chuyển sang năm sau; khai thác sử dụng có hiệu quả quỹ tài chính ngoài ngân sách. Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa đối với các đơn vị này.

Triển khai thực hiện tốt các Luật về thuế; xây dựng cơ chế qun lý và phối hợp hoạt động giữa các cơ quan có liên quan trong việc hỗ trợ người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để hiện đại hóa công tác quản lý thuế; thực hiện rà soát, cắt giảm các thủ tục hành chính về thuế. Tăng cường đối thoại với doanh nghiệp, giải quyết kịp thời các vướng mắc của người nộp thuế.

Phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tiếp tục tập trung vốn cho các lĩnh vực ưu tiên. Tăng cường quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ chức tín dụng, xử lý nợ xấu.

6. Đẩy mạnh thực hiện chính sách phát triển vùng và liên kết vùng trong phát triển kinh tế-xã hội. Tập trung xây dựng quy hoạch tỉnh, có quy hoạch cụ thể đối với những ngành, lĩnh vực quan trọng. Nâng cao chất lượng quy hoạch, quản lý quy hoạch; Chủ động thúc đẩy liên kết với các địa phương trong và ngoài vùng để phát triển kết cấu hạ tầng và thu hút các nhà đầu tư chiến lược đến với Gia Lai. Phát huy vai trò Cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh, thúc đẩy giao thương quốc tế với Campuchia, Lào.

7. Xây dựng và triển khai đề án phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, nhất là hạ tầng các vùng động lực. Phát triển mạng lưới đô thị, nâng cao chất lượng các đô thị hiện hữu và hình thành mới các đô thị ở các khu vực có tốc độ đô thị hóa nhanh, có tính lan tỏa và có nhiều động lực phát triển kinh tế - xã hội. Hoàn thiện, nâng cao các tiêu chí đô thị loại I của thành phố Pleiku, xây dựng thành phố Pleiku theo hướng đô thị thông minh, đô thị xanh. Đồng thời, phát triển các đô thị vệ tinh (ở các huyện, thị xã) trở thành các điểm sáng lan tỏa đến các khu vực nông thôn. Phát triển các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu, khu du lịch để tạo động lực mới cho sự phát triển. Xây dựng và đưa vào vận hành các nguồn điện, lưới điện theo tiến độ, đặc biệt là các dự án điện gió, điện mặt trời; phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông đồng bộ, chất lượng cao. Triển khai chương trình kiên cố hóa hạ tầng giao thông và kênh mương; từng bước hiện đại hóa kết cấu hạ tầng nông nghiệp; xây dựng và đưa các công trình thủy lợi vào vận hành nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu. Tiếp tục đầu tư xây dựng các dự án quan trọng, có tính kết nối cao như tuyến Quốc lộ 19, cải tạo cầu yếu và các cầu kết nối trên các quyến quốc lộ, đường hành lang kinh tế phía Đông (Pleiku-Đăk Đoa, Chư Păh), đường tỉnh 664, đường tỉnh 663 (đoạn từ Km33+200 - Km47+300), đường tỉnh 669, đường tỉnh 670B... Kết nối hạ tầng của tỉnh với các trung tâm kinh tế lớn, các trục giao thông đầu mối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Phối hợp với các tỉnh kiến nghị Trung ương đẩy nhanh tiến trình đầu tư tuyến cao tốc Quy Nhơn - Pleiku - Kon Tum; Quốc lộ 19D; Quốc lộ 25 (đoạn chưa đầu tư); tuyến giao thông kết nối vùng Ea H’Leo (Đắk Lắk) và Ayun Pa (Gia Lai); đường nối hai tỉnh Gia Lai - Phú Yên; kêu gọi đầu tư cảng cạn; nâng cấp nhà ga và các hạng mục khác của sân bay Pleiku nhằm đảm bảo liên kết vùng. Chủ động khai thác quỹ đất, lập quy hoạch xây dựng 02 bên các tuyến đường giao thông trọng yếu tại các khu vực phù hợp.

8. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong khai thác, sử dụng đất, nước, rừng, tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn. Tập trung xử lý triệt để các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai, giám sát biến đổi khí hậu.

9. Tập trung phát triển giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục của tỉnh theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đổi mới, sáng tạo và ứng dụng, phát triển khoa học công nghệ. Chú trọng phát triển quy mô, mạng lưới trường, lớp phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội ở các vùng trong tỉnh. Củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục cả về đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới dạy học và quản lý. Đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và từng bước hình thành xã hội học tập. Triển khai thực hiện tốt đổi mới chương trình, sách giáo khoa. Tiếp tục rà soát, sắp xếp mạng lưới trường học, biên chế đội ngũ theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII. Sáp nhập các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông không đảm bảo quy mô học sinh theo quy định thành trường phổ thông liên cấp học. Khuyến khích phát triển các trường mầm non, phổ thông tư thục ở vùng thành phố, thị xã, vùng có điều kiện phát triển. Duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, chống mù chữ, phổ cập giáo dục THCS, phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục. Tăng cường cơ sở vật chất, đảm bảo đến năm 2025 có 68% số trường đạt chuẩn quốc gia.

Đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ cơ chế quản lý, tổ chức, hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; phát triển dịch vụ khoa học và công nghệ có hàm lượng tri thức và công nghệ. Đến năm 2025 đóng góp năng sut các nhân ttổng hợp TFP vào tăng trưởng của tỉnh khoảng 40-43% GRDP. Hình thành một số tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ, các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, xây dựng các vườn ươm tạo công nghệ cao và doanh nghiệp công nghệ cao. Triển khai các chương trình trọng điểm của ngành khoa học và công nghệ (Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025, Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025, Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia, Chương trình phát triển tài sản trí tuệ).

Đẩy mạnh hoạt động sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, hoạt động thông tin khoa học và công nghệ, ứng dụng các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Tăng cường tiềm lực cho các đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập, tổ chức khoa học và công nghệ công lập về năng lực phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn, đánh giá sự phù hợp, tiếp nhận và giải mã công nghệ.

10. Nâng cao sức khỏe cho người dân; đảm bảo các nguồn lực, sẵn sàng ứng phó kịp thời với dịch bệnh, nhất là dịch bệnh Covid-19; làm tốt công tác y tế dự phòng. Nâng cao chất lượng khám chữa, bệnh, tăng cường năng lực cho các cơ sở khám, chữa bệnh, đẩy mạnh khám chữa bệnh từ xa; khắc phục tình trạng quá tải bệnh viện. Phát triển bệnh viện vệ tinh, mô hình “bác sỹ gia đình”; thực hiện tốt kiểm soát an toàn thực phẩm. Triển khai chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn. Phát triển, quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn dược liệu hồng và tự nhiên có tại tỉnh phục vụ khám chữa bệnh và kinh tế; bảo hộ, bảo tồn và phát triển nguồn gen dược liệu quý có giá trị.

Thực hiện “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh”. Cải cách thủ tục hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch trong quản lý khám, chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế. Tiếp tục thực hiện lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ y tế; tăng các dịch vụ do khu vực kinh tế tư nhân cung cấp; phát triển y tế tư nhân. Tăng cường giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp y tế công lập, hợp tác quốc tế và đào tạo nhân lực y tế. Tập trung thực hiện các chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động. Tăng cường các biện pháp tuyên truyền mở rộng đối tượng tham gia BHYT, BHXH, BHTN.

11. Quan tâm thực hiện chính sách xã hội, giải quyết việc làm và thu nhập cho người lao động, đảm bảo an sinh xã hội. Tiếp tục thực hiện tốt các chính sách ưu đãi người có công, bảo trợ xã hội; phát triển hệ thống an sinh xã hội hiệu quả, bền vững, bảo vệ nhóm yếu thế trong xã hội. Thực hiện có hiệu quả Chương trình MTQG Giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021-2025; Chương trình hành động thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu đưa tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020) giảm bình quân 0,8%/năm trở lên; đến cuối năm 2025, tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh dưới 1%; tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số giảm xuống dưới 5%. Giai đoạn 2020 - 2025, hằng năm giải quyết việc làm cho 26.500 lao động, trong đó xuất khẩu 1.500 lao động, chú trọng giải quyết việc làm cho thanh niên dân tộc thiểu số. Đến năm 2025, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 65%. Đảm bảo 100% các đối tượng bảo trợ xã hội có đủ điều kiện, được hưởng các chính sách trợ giúp xã hội đúng, đủ, kịp thời.

12. Phát huy giá trị văn hóa truyền thống, cách mạng và sức mạnh toàn dân tộc. Đầu tư, khai thác, phát huy, bảo tồn và tôn tạo các di sản văn hóa tiêu biểu gắn với phát triển du lịch và bảo vệ tài nguyên, môi trường. Tổ chức có hiệu quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” có lồng ghép Chương trình xây dựng nông thôn mới. Đầu tư các thiết chế văn hóa, các công trình văn hóa gắn với các di sản văn hóa được UNESCO và Nhà nước tôn vinh. Phát triển phong trào thể dục thể thao quần chúng, quan tâm phát triển thể thao thành tích cao. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.

Phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông đồng bộ, chất lượng cao, tham gia vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội; thúc đẩy phát triển hạ tầng bưu chính theo hướng là hạ tầng chuyển phát và hạ tầng logistic. Tham mưu, triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Gia Lai, triển khai Chương trình chuyn đi squốc gia. Tăng cường cung cấp, nâng cao hiệu quả hoạt động các hệ thng thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp; đẩy mạnh cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4. Triển khai Đán “Xây dựng thành phố Pleiku theo hướng đô thị thông minh”. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền pháp luật về lĩnh vực thông tin và truyền thông sâu rộng đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục thực hiện tốt việc quản lý nhà nước đối với công tác xuất bản, in ấn, phát hành, thông tin đi ngoại, thông tin cơ sở, cơ quan báo chí địa phương, hoạt động của các văn phòng đại diện, phóng viên thường trú trên địa bàn tỉnh; thực hiện chỉ đạo công tác tuyên truyền theo hướng dẫn của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và của cấp trên. Tăng cường quản lý thông tin trên báo chí và thông tin trên mạng để kịp thời đấu tranh, phản bác và xử lý các sai phạm.

13. Củng cố và tăng cường quốc phòng, an ninh; nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế; chú trọng phát triển kinh tế, xã hội gắn với xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân và thế trận lòng dân vững mạnh. Xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại. Giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm an ninh và trật tự an toàn xã hội. Tập trung phát hiện, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động.

13. Về các chương trình, đề án cụ thể thực hiện Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI: Có phụ lục số II kèm theo

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ Kế hoạch hành động này, giám đốc các sở; thtrưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch và giải pháp tổ chức thực hiện, trong đó định rõ lộ trình thực hiện hàng năm và 5 năm, đồng thời thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện, tạo chuyển biến rõ rệt để thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI.

2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dn, tổng hợp các nội dung vướng mắc (nếu có) để đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định; theo dõi, đôn đốc tiến độ triển khai thực hiện và tng hợp, báo cáo UBND tỉnh định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm theo đúng quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c)
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c),
- MTTQ Việt nam t
ỉnh (phối hợp);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH t
nh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành
trực thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội doanh nghiệp tnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, Website, CV các khối, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành

 

PHỤ LỤC I

MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM (2021-2025) GIAO CÁC NGÀNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

Mục tiêu KH 5 năm 2021-2025

Cơ quan chủ trì xây dựng kế hoạch

Cơ quan phối hợp

I

Chỉ tiêu kinh tế

 

 

 

 

1

Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hng năm

%

8,60

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ngành địa phương liên quan

2

GRDP theo giá hiện hành đến năm 2025

Tỷ đồng

131.702

3

Cơ cấu GRDP

 

100,0

 

- Nông, lâm, ngư nghiệp

%

29,89

 

 

 

- Công nghiệp, xây dựng

%

31,22

 

 

 

- Dịch vụ

%

35,40

 

 

 

- Thuế NK

 

3,49

 

 

4

GRDP bình quân đầu người đến năm 2025

Triệu đồng

79,50

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ngành địa phương liên quan

5

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng bình quân hằng năm

%

12,89

6

Xuất, nhập khẩu

 

 

 

 

 

- Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân hằng năm

%

7,94

S Công Thương

Các sở, ngành địa phương liên quan

 

- Kim ngạch nhập khẩu tăng bình quân hằng năm

%

5,92

7

Thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân hằng năm

%

T9 - 10

Sở Tài chính

Các s, ngành địa phương liên quan

8

Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025

%

35,0

Sở Xây dựng

Các sở, ngành địa phương liên quan

II

Ch tiêu xã hội

 

 

 

 

1

Tlệ hộ nghèo gim bình quân hng năm

%

0,8 trở lên

Sở Lao động - TB&XH

Các sở, ngành địa phương liên quan

2

Tlệ lao động qua đào tạo

%

65,0

3

Số xã đạt chun nông thôn mới đến năm 2025

125 trở lên

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ngành địa phương liên quan

 

Số địa phương cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2025

huyện

10

4

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hng năm

%

1,10

Sở Y tế

Các sở, ngành địa phương liên quan

5

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

%

95,0

6

S bác sỹ / 1 vạn dân

Bác sỹ

9,0

7

Tlệ trường đạt chuẩn quốc gia

%

68,0

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các s, ngành địa phương liên quan

8

Tlệ học sinh đi học đúng độ tuổi ở cấp THCS đến năm 2025

%

97,0

III

Chtiêu môi trường

 

 

 

 

1

Diện tích trồng rừng mới

ha

40.000

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ngành địa phương liên quan

2

Tlệ che phrừng

%

47,75

3

Tỷ lệ dân số hộ dân được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh

%

98,0

IV

Tổ chức tuyển quân hằng năm

%

100,0

Bộ Chỉ huy quân sự tnh

Các sở, ngành địa phương liên quan

 

PHỤ LỤC II

CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ TỈNH GIA LAI LẦN THỨ XVI, NHIỆM KỲ 2020-2025

STT

Tên Chương trình, Đề án

Cơ quan ch trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian trình

Cấp trình

Hình thức văn bản

I

Về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng giai đoạn 2020-2025

 

 

 

 

 

1

Lập quy hoạch tnh Gia Lai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2022

Thủ tướng Chính ph

Quyết định

2

Lập các quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn

Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Các s, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Hằng năm

UBND tỉnh

Quyết định

3

Lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021-2022

UBND tnh

Quyết định

4

Lập các quy hoạch chuyên ngành, kỹ thuật

Các sở, ban, ngành

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021-2022

UBND tỉnh

Quyết định

5

Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và Kế hoạch đầu tư công hằng năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Hàng năm

UBND tỉnh

Kế hoạch

6

Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025

SKế hoạch và Đu tư

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

7

Xây dựng Chương trình hành động triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng 5 năm giai đoạn 2021-2025

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các s, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tháng 12/2020

UBND tỉnh

Chương trình

8

Xây dựng Kế hoạch hành động chỉ đạo, điều hành thực hiện phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tháng 1 hàng năm

UBND tỉnh

Chương trình

9

Xây dựng Chỉ thị phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành liên quan: UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tháng 6 hàng năm

UBND tỉnh

Chthị

10

Xây dựng Kế hoạch đu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 của tnh Gia Lai

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

theo tiến độ hướng dẫn ca trung ương

UBND tỉnh

Kế hoạch

II

Về lĩnh vực tài chính

 

 

 

 

 

1

Xây dựng Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định múc phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương cho thời kỳ 2022-2025

Sở Tài chính

Các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý III/202I

UBND tỉnh

Quyết định

2

Xây dựng dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bngân sách cấp tnh hàng năm

STài chính

Các Sở, ban, ngành; các đơn vdự toán cấp tnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tháng 11 hàng năm

UBND tỉnh

Quyết định

3

Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành; các đơn vị dự toán cấp tnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tháng 10 hàng năm

UBND tỉnh

Quyết định

4

Kế hoạch tài chính ngân sách 5 năm giai đoạn 2026-2030

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thxã, thành phố

Tháng 11/2025

UBND tỉnh

Quyết định

5

Quyết định ban hành hệ sđiều chỉnh giá đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Sở Tài chính

Các Sở, ngành, đa phương liên quan

Tháng 12 hàng năm

UBND tỉnh

Quyết định

III

Về lĩnh vực nông, lâm, thủy sản

 

 

 

 

 

1

Quy định Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới (thôn, làng, xã, huyện, tnh) theo các mức độ trong giai đoạn 2021 - 2025

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các s, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sau khi được Trung ương ban hành

UBND tỉnh

Quyết định

2

Đề án xây dựng nông thôn mới tnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sau khi Trung ương ban hành Bộ tiêu chí quốc gia vnông thôn mới các cấp trong giai đoạn 2021 - 2025

UBND tnh

Đề án

3

Quy định về mức hỗ trợ tngân sách nhà nước đthực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới

S Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

HĐND tỉnh

Nghị quyết

4

Kế hoạch phát triển hợp tác xã kiểu mới gn với tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2021-2025

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các s, ngành liên quan, UBND các huyện, TX, TP

Quý II/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

5

Chương trình xây dựng nông thôn mới và sản phẩm OCOP tnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025

SNông nghiệp và PTNT

Các S ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành ph

Năm 2021

UBND tỉnh

Chương trình

6

Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

Quý II/2021

UBND tỉnh

Quyết định

7

Kế hoạch phát triển liên kết sn xuất gn với tiêu thụ sản phm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025

SNông nghiệp và PTNT

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TX, TP

Quý II/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

8

Kế hoạch thực hiện Đán đẩy mạnh cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp tnh Gia Lai, giai đoạn 2021-2025

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TX, TP

Quý II/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

9

Kế hoạch phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2021-2025

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TX, TP

Quý II/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

10

Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tnh Gia Lai, giai đoạn 2021-2025

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TX, TP

Quý II/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

11

Kế hoạch hành động đảm bảo an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tnh Gia Lai

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Y tế, Sở Công thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý I hàng năm

UBND tỉnh

Kế hoạch

12

Kế hoạch thực hiện Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025

SNông nghiệp và PTNT

Các Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý II/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

13

Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2021-2030 (Theo Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính ph)

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các S ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2021

UBND tỉnh

Quyết định

14

Đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa, mía, cao su, kém hiệu quả sang phát triển cây trng có giá trị kinh tế cao phù hợp với thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2025, định hưng đến 2030

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã

Năm 2021

UBND tỉnh

Đ án

15

Đề án bảo tồn và phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh đến năm 2023 và đnh hướng đến năm 2030

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở ban ngành: UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tháng 12/2020

UBND tỉnh

Đán

16

Đề án Phát triển sn xuất rau, hoa và cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2030, định hướng đến năm 2040

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tháng 12/2020

UBND tỉnh

Đ án

17

Kế hoạch chuyn dịch chăn nuôi phân tán, nhỏ lẻ sang chăn nuôi tập trung theo mô hình trang trại đ nâng cao kh năng thích ng và giá trị gia tăng

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã

Năm 2021

UBND tỉnh

Quyết định

18

Kế hoạch phát triển vùng chăn nuôi tập trung

SNông nghiệp và PTNT

Các S, ban, ngành, UBND huyện, thị xã

Năm 2021

UBND tỉnh

Quyết định

19

Htrợ di dời các cơ schăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TX, TP

Năm 2022

HĐND tnh

Nghị quyết

20

Xây dựng Chiến lược phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, TP

Năm 2021

UBND tỉnh

Quyết định

21

Kế hoạch phòng, chng bệnh Dịch tả lợn Châu Phi giai đoạn 2020-2025

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2020

UBND tỉnh

Quyết định s531/QĐ-UBND ngày 06/10/2020

22

Kế hoạch phòng chng dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm trên đa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025

SNông nghiệp và PTNT

Các Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

23

Đ án Khung giá rng trên địa bàn tnh Gia Lai

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

Quý II/2021

UBND tỉnh

Đán

24

Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững tăng cường sinh kế, nâng cao tỷ lệ che phủ rừng, thích ứng với biến đổi khí hậu

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành ph

Năm 2021

UBND tnh

Đè án

25

Phương án Qun lý rng bền vững cấp tnh

SNông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành ph

Năm 2021

UBND tỉnh

Quyết định

26

Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Các Sở, ban ngành

Hàng năm

UBND tỉnh

Quyết định

27

Đề án Khu dự trữ sinh quyển cao nguyên Kon Hà Nừng (trình UNESCO công nhận)

SNông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã

Năm 2021

UBND tỉnh

Đ án

28

Kế hoạch thực hiện Đán chống sạt lbờ sông, bsuối giai đoạn 2021 - 2030

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2021

UBND tỉnh

Quyết định

29

Đ án phát triển thủy lợi trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2021

UBND tỉnh

Đề án

30

Đề án phát triển thủy sản trên địa bàn tnh Gia Lai

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành ph

Năm 2021

UBND tỉnh

Đ án

IV

Về lĩnh vực công thương

 

 

 

 

 

1

Kế hoạch phát triển công nghiệp tnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025

Sở Công Thương

Các Sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

2

Kế hoạch xuất nhập khẩu hàng hóa tnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025

Sở Công Thương

Các Sban ngành UBND huyện, thị xã, thành phố

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

3

Chương trình khuyến công giai đoạn 2021-2025

S Công Thương

Các Sở ban ngành UBND huyện Thị xã, thành phố

Năm 2021

UBND tỉnh

Chương trình

4

Chương trình xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2025

Sở Công Thương

Các Sở ban ngành UBND huyện Thị xã, thành phố

Năm 2021

UBND tỉnh

Chương trình

5

Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu qu trên địa bàn tnh Gia Lai giai đoạn 2020-2030

Sở Công Thương

Các sở, ban ngành; UBND các huyện th xã, thành ph; các cơ sở sử dụng năng lượng trọng đim và Công ty Điện lực Gia Lai; các tổ chức, cá nhân sử dụng điện trên địa bàn

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

6

Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tnh ủy về vic thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Sở Công Thương

Các Sở, ban ngành; UBND các huyện thị xã, thành phố; Công ty Điện lực Gia Lai

Năm 2021

UBND tnh

Kế hoạch

7

Nghị quyết về hỗ trợ hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tnh Gia Lai giai đoạn 2021 -2025

Sở Công Thương

Các Sở, ban ngành; UBND các huyện thị xã, thành phố

2020-2021

HĐND tỉnh

Nghị quyết

V

Lĩnh vực giao thông vận tải

 

 

 

 

 

1

Quy định tổ chức, quản lý bãi đxe trên địa bàn tỉnh.

S Giao thông vận tải

Các S, ban ngành liên quan; UBND các huyện thxã, thành phố

Năm 2021

UBND tnh

Quyết định

2

Xây dựng và công bố vị trí các đim dng đỗ phục vụ cho các phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách trên các tuyến cố định.

Sở Giao thông vận tải

Các Sở, ban ngành liên quan; UBND các huyện thị xã, thành phố

2021-2022

UBND tnh

Quyết định

3

Quy chế phối hợp xử lý vi phạm trong công tác quản , bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Sở Giao thông vn tải

Các S, ban ngành liên quan; UBND các huyện thị xã, thành phố

Năm 2021

UBND tnh

Quyết định

VI

Lĩnh vực xây dựng

 

 

 

 

 

1

Đề án xây dựng kết cu hạ tầng đồng bộ, nhất là hạ tầng vùng động lực.

S Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, ban ngành; UBND các huyn thị xã, thành phố

Năm 2021

UBND tỉnh

Đ án

2

Rà soát, điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Gia Lai

Sở Xây dựng

UBND cp huyện

Năm 2021

UBND tỉnh

Quyết định

3

Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm

SXây dựng

UBND cấp huyện

Năm 2021

UBND tỉnh

Quyết định

4

Quy chế qun lý kiến trúc đô thị

UBND cấp huyện

Sở Xây dựng (cơ quan thẩm định)

2021-2025

UBND tỉnh

Quyết định

5

Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn

UBND cáp huyện

SXây dựng (cơ quan thẩm định)

2021-2025

UBND tnh

Quyết định

6

Nghị quyết v ch trương đu tư Chương trình kiên cố hóa hạ tầng giao thông và kênh mương trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025

S Kế hoạch và Đầu tư

Sở Tài chính, SNông nghiệp và PTNT, Sở Giao thông Vận tải

Năm 2020

HĐND tỉnh

Nghị quyết

VII

Về đầu tư và thu hút đầu tư, cải thiện môi trường kinh doanh, thúc đẩy các thành phần kinh tế phát triển

 

 

 

 

 

1

Đề án về đẩy mạnh thu hút các nguồn lực đầu tư cho phát triển nông nghiệp, công nghiệp chế biến, công nghiệp năng lượng tái tạo và du lịch

SKế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP

Năm 2021

UBND tỉnh

Đề án

2

Đề án hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2024-2028

SKế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP

Tháng 01/2024

UBND tỉnh

Đề án

3

Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2026-2030

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP

Tháng 7/2025

UBND tỉnh

Kế hoạch

4

Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về ci thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lc cạnh tranh; Nghquyết 03/NQ-CP về xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm

SKế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP

Hằng năm

UBND tỉnh

Kế hoạch

5

Chương trình xúc tiến đu tư giai đoạn 2021-2025

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các s, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP

Hằng năm

UBND tỉnh

Chương trình

VIII

Về khoa học, công nghệ

 

 

 

 

 

1

Kế hoạch Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2025

SKhoa học và Công nghệ

Các s, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

2

Đề án xây dựng cơ sở ươm tạo doanh nghiệp tỉnh Gia Lai

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP

Năm 2021

UBND tỉnh

Đè án

3

Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia htrợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sn phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 trên đa bàn tỉnh Gia Lai

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, TX, TP

Năm 2021

UBND tnh

Kế hoạch

IX

Về lĩnh vực giáo dục - đào tạo

 

 

 

 

 

1

Kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày cấp tiểu học giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý I/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

2

Kế hoạch xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia tnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý I/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

3

Kế hoạch cng cố, phát triển, nâng cao cht lượng hoạt động của các cơ sgiáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý I/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

4

Kế hoạch ng dụng công nghệ thông tin trong qun lý, giáo dục - học tập giai đoạn 2021 - 2025

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý II/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

5

Kế hoạch tăng cường công tác thanh tra đáp ng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý II/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

6

Kế hoạch thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2025"

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý II/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

7

Kế hoạch nâng cao cht lượng học sinh dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý II/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

8

Kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý II/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

9

Kế hoạch thực hiện Đề án "Xây dựng nguồn tài nguyên m, phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của mọi người" trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý IV/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

10

Kế hoạch thực hiện Đề án "Xây dựng mô hình công dân học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý IV/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

11

Kế hoạch hỗ trợ công tác xóa mù chữ

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý IV/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

X

Về lĩnh vực y tế

 

 

 

 

 

1

Đề án nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tnh lên bệnh viện hạng 1

Sở Y tế

Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Xây dựng

Năm 2021

UBND tỉnh

Đề án

2

Dự án Khoa sản Bệnh viện Nhi tỉnh Gia Lai

Sở Y tế

Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Xây dựng

Năm 2021

UBND tỉnh

Đề án

3

Kế hoạch thực hiện các Đề án của Thủ tướng Chính phủ về công tác dân sđến năm 2030

Sở Y tế

SKHĐT; Sở Tài chính; SThông tin và Truyền thông; Sở LĐTBXH; UBND huyện, TX, TP

2021-2023

UBND tỉnh

Quyết định

XI

Về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin truyền thông, phát thanh truyền hình nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân

 

 

 

 

 

1

Hồ sơ di tích quốc gia đặc biệt “Di tích Tây Sơn Thượng đạo”

SVăn hóa TT và Du lịch

UBND thị xã An Khê và UBND các huyện Đak Pa, K'Bang và Kông Chro

Tháng 10/2020

Thủ tướng Chính phủ

Hồ sơ

2

Kế hoạch thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đi sống văn hóa” giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030

Sở Văn hóa TT và Du lịch

Các s, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, TP

Quý II, năm 2021

UBND tỉnh

Quyết định

3

Kế hoạch Festival cng chiêng Tây Nguyên tại tnh Gia Lai năm 2022

Sở Văn hóa TT và Du lịch

Các s, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, TP

Mời đại diện các tỉnh Tây Nguyên

Quý I, năm 2021

UBND tỉnh

Quyết định

4

Kế hoạch phát triển du lịch tnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025

Sở Văn hóa TT và Du lịch

Các s, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, TP

Tháng 8/2020

UBND tỉnh

Kế hoạch

5

Bố trí kinh phí để thực hiện nhiệm vụ qun lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu theo quy định tại khoản 3, Điều 54 của Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Sở ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Khi có văn bn hướng dẫn của cơ quan cấp trên

HĐND tỉnh

Nghị quyết

6

Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước giai đoạn 2021-2025 và các Kế hoạch hàng năm

Sở Thông tin và Truyền thông

S ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Hng năm

UBND tỉnh

Kế hoạch

7

Đánh giá, xếp hạng mức độ Chính quyền điện tử trong các cơ quan nhà nước

SThông tin và Truyền thông

Các đơn vị là thành viên Ban Chđạo Xây dựng Chính quyn điện tử

Hng năm

UBND tỉnh

Quyết định

8

Đề án cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2021-2025

Sở Thông tin và Truyền thông

Các s, ban, ngành; các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Khi có văn bản hướng dẫn của cơ quan cấp trên

UBND tỉnh

Hướng dẫn

9

Lộ trình loại bcông nghệ 2G theo chỉ đạo của Bộ Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tnh; UBND các huyện, thị , thành phố.

Khi có văn bản hướng dẫn của quan cấp trên

UBND tỉnh

Hướng dẫn

10

Chỉ thị về thực hiện Chương trình Chuyển đi số Quốc gia và xây dựng Chính quyền strên địa bàn tỉnh Gia Lai

Sở Thông tin và Truyền thông

Các s, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tnh.

Tháng 10/2021

Ban Thường vụ Tỉnh ủy

Chthị

11

Chương trình hành động thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu s và miền núi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030

Ban Dân tộc

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP

Năm 2021

UBND tỉnh

Chương trình

XII

Về lĩnh vực tư pháp

 

 

 

 

 

1

Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2025 (quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 ca Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa)

Sở Tư pháp

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan

Quý IV/2020

Chủ tịch UBND tỉnh

Quyết định phê duyệt Chương trình

XIII

Lĩnh vực lao động, giảm nghèo, an sinh xã hội

 

 

 

 

 

1

Chương trình hành động quốc gia vì trem tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

Các s, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2021

UBND tỉnh

Chương trình

2

Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tnh Gia Lai

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

UBND tỉnh

Kế hoạch

3

Kế hoạch xây dựng nhà bia ghi công liệt sĩ: đảm bảo đến năm 2025 có 100% các xã anh hùng, xã căn cứ cách mạng trên địa bàn tỉnh được xây dựng nhà bia ghi công liệt sĩ.

SLao động - Thương binh và Xã hội

Các s, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

UBND tnh

Kế hoạch

4

Kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2025

SLao động - Thương binh và Xã hội

Các s, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sau khi Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghnghiệp giai đon 2021-2030

UBND tỉnh

Kế hoạch

5

Chương trình quốc gia van toàn lao động- Vệ sinh lao động giai đoạn 2021-2025

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội

UBND tnh

Chương trình

XIV

Về lĩnh vực tài nguyên - môi trường

 

 

 

 

 

1

Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình s47-CTr/TU, ngày 19/3/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương (khóa XI) “về tiếp tục đổi mi chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kđẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nn tảng đđến năm 2020 nước ta cơ bn trthành nước công nghiệp theo hưng hiện đại”.

S Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP

Quý II/2023

Ban Thưng vụ Tỉnh ủy

Báo cáo

2

Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình số 59-CTr/TU, ngày 23/8/2013 của Ban Thường vụ Tnh ủy thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 (khóa XI) “về chđộng ứng phó vi biến đổi khí hậu, tăng cưng quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tnh".

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP

Quý III/2023

Ban Thưng vụ Tỉnh ủy

Báo cáo

3

Xây dựng bng giá các loại đất giai đoạn 2025-2029 các huyện, thxã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP

Năm 2024

HĐND tnh

Nghị quyết

4

Danh mục các công trình dự án cần thu hồi đất (bổ sung hàng năm).

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP

Tháng 6 hàng năm

HĐND tỉnh

Nghquyết

5

Danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sdụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (bổ sung hàng năm).

S Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP

Tháng 6 hàng năm

HĐND tỉnh

Nghquyết

6

Danh mục các công trình dự án cần thu hi đất hàng năm

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP

Tháng 11 hàng năm

HĐND tỉnh

Nghị quyết

7

Danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng

Sở Tài nguyên và Môi tờng

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP

Tháng 11 hàng năm

HĐND tỉnh

Nghị quyết

8

Kế hoạch định giá đất cụ thể

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP

Hàng năm

UBND tỉnh

Quyết định

9

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch cấp huyện

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP

Năm 2021

UBND tỉnh

Quyết định

10

Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Gia Lai kỳ đầu 2021 - 2025

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP

Năm 2021

UBND tỉnh

Quyết định

11

Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP

Hàng năm

UBND tỉnh

Quyết định

12

Kế hoạch đu giá quyền khai thác khoáng sản

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP

Hàng năm

UBND tỉnh

Quyết định

13

Kim kê đất đai, xây dựng bản đhiện trạng sử dụng đất tỉnh Gia Lai 2024

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP

2024-2025

UBND tnh

Báo cáo

14

Thống kê đất đai hàng năm

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP

Hàng năm

UBND tỉnh

Báo cáo

XV

Công tác nội vụ

 

 

 

 

 

1

Đán về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ các cấp đủ phẩm chất, năng lc và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ

SNội vụ

Các Sở, ngành liên quan, UBND cp huyện

Năm 2021

UBND tỉnh

Đề án

2

Xây dựng chương trình CCHC nhà nước tnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025

Sở Nội vụ

Văn phòng UBND tỉnh; STư pháp; Sở Tài chính; Sở Thông tin và truyền thông; Sở Khoa học và công nghệ và các cơ quan, đơn vị, địa phương khác có liên quan

2020-2021

UBND tỉnh

Chương trình

3

Sp xếp lại bộ máy bên trong các Sở, ngành tỉnh theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ

Sở Nội vụ

Các cơ quan liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

 

4

Phê duyệt danh mục vị trí việc làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ.

Sở Nội vụ

Các cơ quan liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

Quyết định

5

Kế hoạch đào tạo, bi dưỡng CBCCVC tỉnh giai đoạn 2020-2025

SNội vụ

Các cơ quan, địa phương liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch

6

Quyết định phê duyệt quy hoạch CBCCVC đào tạo trình độ cao giai đoạn 2020-2025.

SNội vụ

Các cơ quan, địa phương liên quan

Năm 2021

UBND tnh

Quyết định

7

Thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính các cp theo Nghị quyết s18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII

Sở Nội vụ

UBND cấp huyện

2022-2026

UBND tỉnh

 

8

Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thi hành tại các cơ quan, tổ chức, địa phương trên địa bàn tỉnh.

Sở Nội vụ

Các Sở ngành liên quan và UBND cấp huyện

2021-2025

UBND tỉnh

Kế hoạch

 

 

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 15/KH-UBND ngày 07/01/2021 thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.650

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.166.193
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!