ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
606/QĐ-UB
|
Bình
Phước, ngày 07 tháng 5 năm 1997
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V: QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBXD sửa đổi ngày 21 tháng 06 năm 1994.
- Căn cứ nghị định số 42/CP
ngày 16/07/1996 của chính phủ.
- Căn cứ thông tư số 05/BXĐ-KTQH,
ngày 18/08/1996 của Bộ xây Dựng. về việc hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng.
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại tờ trình số 83 ngày tháng 04 năm 1997.
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Nay ban hành kèm theo quyết định này quy định
trình tự thủ tục cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều II: Giao cho Giám Đốc Sở Xây Dựng, Chủ Tịch UBND các
huyện phổ biến và áp dụng bản quy định này trên địa bàn Tỉnh Bình Phước.
Điều III: Các ông Chánh văn phòng UBNĐ Tỉnh. Chủ Tịch UBND
các huyên, thủ trưởng các ngành, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
Nơi nhận:
- BỘ XÂY DỰNG. (b/c)
- TT Tỉnh ủy. TT. HĐND.
- Các PCT
- Như điều III
- Lưu VP
|
T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Hưng
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành theo quyết định số:606/QĐ-UB,
ngày 7 tháng 5 năm 1997 của UBND tỉnh Bình Phước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1: Mục đích của việc cấp
giấy phép.
1.1/ Quản lý chặt chẽ việc sử dụng
đất phù hợp với qui hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2.2/ Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên,
môi trường đô thị, các di sản văn hóa lịch sử và các công trình kiến trúc có
giá trị.
1.3/ Bảo đảm việc xây dựng và sử dụng
công trình theo quy định của pháp luật và qui hoạch xây dựng.
1.4/ Làm căn cứ để đăng ký sở hữu
hoặc sử dụng công trình.
Điều 2: Đối tượng cấp giấy phép xây dựng và phạm vi áp
dụng.
Tất cả các công trình trước khi tiến
hành xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, sửa chữa, trùng tu, tôn tạo trong đô thị
và tại những khu vực ngoài đô thị có qui hoạch để xây dựng và phát triển đô thị,
thì đều phải có giấy phép xây dựng. Trừ các trường hợp sau đây được miễn giấy
phép xây dựng:
2.1/ Công trình thuộc dự án nhóm A
đã được Thủ Tướng Chính Phủ quyết định đầu tư và cấp có thẩm
quyền phê duyệt thiết kế kỹ thuật. Nhưng trước khi khởi công xây dựng chủ đầu tư phải gởi một bộ hồ sơ thiết kế công trình ( giai đoạn thiết kế
kỹ thuật ) với nội dung như hồ sơ xin phép xây dựng các loại công trình quy định
tại điều 7 chương II đến UBND Tỉnh hoặc đến cơ quan được ủy quyền cấp giấy phép
xây dựng nơi có công trình xây dựng để kiểm tra theo dõi và lưu trữ.
2.2/ Các trường hợp sửa chữa nhỏ
như: Trát và quét vôi, đảo ngói, lát nền, thay cửa ( Trừ trường hợp mở cửa ra
đường phố chính ) và các cải tạo, sửa chữa, lắp đặt các thiết bị, đường ông kỹ
thuật trong nhà và trong khuôn viên, trang trí nội thất
không làm ảnh hưởng xấu đến kết cấu công trình các nhà lân
cận và bộ mặt kiến trúc đường phố.
Điều 3: Căn cứ để xét cấp giấy phép xây dựng.
3.1/ Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng
đất theo quy định pháp luật.
3.2/ Giấy tờ hợp lệ xác nhận về
quyền sở hữu công trình đối với trường hợp xin cải tạo, sửa chữa, mở rộng công
trình hiện có.
Đối với các công trình di tích văn
hóa, lịch sử được xếp hạng và các công trình kiến trúc có giá trị được công nhận
phải giữ gìn, bảo vệ, nếu có yêu cầu phải phá dỡ trước khi
tu bổ, tôn tạo, cải tạo, xây dựng lại thì phải có giấy phép phá dỡ do Chủ Tịch
UBND Tỉnh cấp và sự chấp thuận của cơ quan quản lý văn hóa thông tin cấp có thẩm
quyền.
3.3/ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật xây dựng
công trình được lập, thẩm định và phê duyệt theo quy định hiện hành.
3.4/ Qui hoạch xây dựng đô thị được
duyệt, qui chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng của nhà nước hoặc
của nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng.
3.5/ Các văn bản pháp luật có liên
quan khác.
Điều 4: Trách nhiệm của cơ quan trong việc cấp giấy phép
xây dựng.
a/ Phải có đủ cán bộ, công chức có
phẩm chất đạo đức và năng lực chuyên môn đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao.
b/ Chuẩn bị đầy đủ các căn cứ cấp
giấy phép xây dựng.
c/ Niêm yết công khai trình tự và
các thủ tục hành chánh về cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp dân.
d/ Có lịch tiếp dân và giải quyết
kịp thời các khiếu tố, khiếu nại của các tổ chức và công dân về việc cấp giấy
phép xây dựng.
e/ Khi tổ chức, cá nhân xin phép
xây dựng có những vướng mắc trong việc thực hiện các thủ tục hành chánh phải cử
cán bộ, công chức có thẩm quyền hướng dẫn và trực tiếp giải quyết những vướng mắc
đó.
f/ Sau khi cấp giấy phép xây dựng,
phải tổ chức kiểm tra theo dõi quá trình thực hiện xây dựng theo giấy phép đã cấp,
phát hiện và có biện pháp xử lý hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm
giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
g/ Phải đảm bảo thời hạn xét cấp
giấy phép theo quy định:
+ Đối với nhà ở tư nhân có qui mô
nhỏ thì thời gian xét cấp giấy phép xây dựng không quá 20 ngày, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
+Đối với các công trình khác thì
thời gian xét cấp giấy phép xây dựng không quá 30 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
+ Trường hợp nhà có nguy cơ sụp đổ,
có sự xác nhận của phòng quản lý xây dựng của Huyện thì thời gian xét cấp giấy
phép xây dựng không quá 10 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với các công trình có vốn đầu
tư trực tiếp của nước ngoài thì thời gian xét cấp giấy phép xây dựng không quá
10 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
h/ Chịu trách nhiệm về chuyên môn
thuộc lĩnh vực qui hoạch kiến trúc đô thị do việc cấp giấy phép gây ra.
i/ Thu và sử dụng lệ phí cấp giấy
phép xây dựng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5: Trách nhiệm của các Tổ Chức và Cá Nhân xin phép
xây dựng:
5.1/ Chấp hành đúng, đầy đủ các
quy định pháp luật và giấy phép xây dựng được cấp.
5.2/ Báo cáo kịp thời cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền biết để có biện pháp xử lý đối với cán bộ, công chức thuộc
cơ quan cấp giấy phép xây dựng có hành vi gây phiền hà, sách nhiễu hoặc tiêu cực.
5.3/ Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về mọi hậu quả gây ra, nếu thực hiện không đúng giấy phép xây dựng được cấp.
5:4/ Chịu trách nhiệm bồi thường mọi
thiệt hại cho chủ sở hữu các công trình có trên mặt đất, dưới mặt đất và trên,
không có liên quan do việc xây dựng của mình gây ra.
Điều 6: Trách nhiệm của các Tổ Chức, Cá Nhân Thiết Kế,
Thẩm Định Thiết Kế và Thi công:
Tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế,
thẩm định thiết kế và thi công các công trình phải chịu trách nhiệm về kết quả
công việc của mình thực hiện theo quy định của pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH THỦ TỤC
VÀ HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG.
Điều 7: Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng các công trình
riêng lẻ.
7.1/ Đối với nhà ở:
7.1- 1/ Hồ sơ
xin phép xây dựng mới nhà ở gồm:
a/ Đơn xin phép xây dựng (theo mẫu
) do chủ đầu tư đứng tên.
b/ Bản sao hợp pháp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyết định giao đất hoặc những giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng
đất, kèm theo trích lục bản đồ tỷ lệ 1/200, 1/500.
c/ Ba bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí công trình.
+ Mặt bằng lô đất TL: 1/200-1/500.
+Mặt bằng các tầng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu công trình TL: 1/100-1/200.
+ Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa và
xử lý nước thải TL: 1/100-1/200.
7.1- 2/ Hồ sơ xin phép cải tạo, sửa chữa, mở rộng nhà ở hiện có:
a/ Đơn xin phép xây dựng (theo mẫu
) do chủ đầu tư đứng tên.
b/ Bản sao hợp pháp giấy tờ hợp lệ
về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà, kèm theo trích lục bản đồ TL:
1/200-1/500.
c/ Ba bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí công trình.
+ Mặt bằng lô đất TL: 1/200-1500.
+ Mặt bằng các tầng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu công trình TL: 1/100-1/200.
+ Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa và
hệ thống xử lý nước thải, TL: 1/100-1/200.
d/ Ảnh chụp khổ 9x12cm mặt chính công trình có không gian liền kề
trước khi cải tạo sửa chữa và mở rộng.
7.1- 3/ Hồ sơ thiết kế nhà ở đã nói tại các điểm 7.1-1.7.1-2 được lập và thẩm định phê duyệt như
sau:
a/ Đối với nhà ở có chiều cao từ 3
tầng trở xuống (một trệt + hai lầu) có diện tích sàn không quá 200m2,
thì Chủ đầu tư có thể lập hồ sơ thiết kế theo quy định và phải tự chịu trách
nhiệm về an toàn, bền vững công trình của mình.
b/ Đối với các loại nhà ở còn lại,
tùy theo qui mô, tính chất công trình hồ sơ thiết kế phải được lập, thẩm định
và phê duyệt theo quy định hiện hành.
c/ Khi tiếp
nhận hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở của dân, cơ quan cấp giấy phép xây dựng
phải cử cán bộ, công chức có năng lực thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ xin phép xây dựng.
Nếu có những thành phần hồ sơ không đạt yêu cầu chuyên môn quy định, thì người
tiếp nhận hồ sơ phải chỉ ngay ra những thiếu sót và nói rõ yêu cầu cụ thể cần
điều chỉnh, bổ sung để người xin phép xây dựng có căn cứ hoàn chỉnh hồ sơ xin
phép xây dựng theo đúng quy định.
7.2/ Đối với công trình công nghiệp, dịch vụ và các công trình dân dụng không phải nhà ở:
7.2- 1/ Hồ sơ xin phép xây dựng công trình trên đất mới được giao hoặc thuê:
a/ Đơn xin phép xây dựng (theo mẫu
) do chủ đầu tư đứng tên.
b/ Bản sao hợp pháp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, hợp đồng thuê đất kèm theo trích lục
bản đồ TL: 1/200-1/500.
c/ Ba bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí công trình.
+ Mặt bằng lô đất TL: 1/100-1/200.
+ Các mặt đứng, mặt cắt chủ yếu
công trình TL: 1/100-1/200 + Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa và xử lý nước thải,
TL: 1/100-1/200. d/ Bản sao quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền. Đối với các dự án đầu tư không sử dụng vốn nhà nước thì
phải có bản sao văn bản thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình của tổ chức tư vấn
có tư cách pháp nhân thẩm định thiết kế kỹ thuật.
7.2- 2/ Hồ sơ xin phép xây dựng mới
cải tạo, sửa chữa, trùng tu, tôn tạo công trình trên khu đất hiện có đang sử dụng
hợp pháp:
a/ Đơn xin phép xây dựng (theo mẫu
) do chủ đầu tư đứng tên.
b/ Bản sao hợp pháp giấy tờ hợp lệ
về quyền sử dụng đất và sở hữu công trình, kèm theo trích lục bản đồ TL: 1/200-
1/500.
c/ Ba bộ hồ sơ thiết kế mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí công trình.
+ Mặt bằng lô đất TL: 1/200
-1/500.
+ Mặt bằng các tầng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu công trình TL: 1/100-1/200.
+ Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa và
xử lý nước thải TL: 1/100-1/200. d/ Bản sao quyết định phê duyệt thiết kế kỹ
thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc văn bản thẩm định thiết kế kỹ thuật
công trình của tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân thẩm định thiết kế kỹ thuật
( Đối với các dự án đầu tư không có vốn nhà nước ). e/ Đối
với công trình cải tạo, sửa chữa phải có ảnh chụp 9 x12cm,
mặt chính công trình có không gian liên kết trước khi cải tạo, sửa chữa. f/ Các
yêu cầu khác:
+ Đối với công trình có yêu cầu
thay đổi chức năng mục đích sử dụng đất, nhưng không thay đổi ranh giới đất,
thì phải được UBND Tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại
điều 23 luật đất đai.
+ Đối với các
công trình di tích văn hóa, lịch sử hoặc kiến trúc có giá trị được nhà nước
công nhận, xếp hạng phải có giấy phép phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7.3/ Công trình có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài:
7.3- 1/ Hồ sơ
xin cấp giấy phép xây dựng các công trình có vốn đầu tư trực
tiếp của nước ngoài gồm:
a/ Đơn xin phép xây dựng (theo mẫu
) do chủ đầu tư đúng tên.
b/ Bản sao hợp pháp quyết định cho
thuê đất hoặc hợp đồng thuê đất, kèm theo trích lục bản đồ tỷ lệ 1/200-1/500.
c/ Ba bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật,
mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí công trình.
+ Mặt bằng lô đất TL: 1/200-1/500.
+ Mặt bằng các tầng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu công trình TL: 1/100-1/200.
+ Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa và
xử lý nước thải TL: 1/100-1/200. d/ Bản Sao giấy phép đầu tư, văn bản thẩm định
thiết kế kỹ thuật công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
hiện hành.
7.4/ Công trình tôn giáo:
- Hồ sơ xin phép xây dựng các công
trình tôn giáo, gồm:
a/ Đơn xin phép xây dựng (theo mẫu
) do chủ đầu tư đứng tên.
b/ Bản sao hợp pháp giấy tờ về quyền
sử dụng đất, kèm theo trích lục bản đồ TL: 1/200-1/500.
c/ Ba bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật,
mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí công trình.
+ Mặt bằng lô
đất TL: 1/200-1/500.
+ Mặt bằng các tầng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu công trình TL: 1/100-1/200.
+ Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa và
xử lý nước thải, TL: 1/100 - 1/200.
d/ Bản sao văn bản thẩm định thiết
kế kỹ thuật công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định hiện
hành.
e/ Văn bản chấp thuận của Ban Tôn
Giáo cấp Tỉnh hoặc của UBND cấp Tỉnh.
7.5/ Công
trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
7.5- 1/ Hồ sơ xin phép xây dựng
các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật, nếu là công trình kiến trúc như:Nhà Ga,
Nhà Máy Nước, Trạm Biến Thế, Bưu Điện, Tháp Truyền Hình...V....v....thì lập
theo quy định như đối với các công trình nhà ở, công nghiệp, dịch vụ và các
công trình dân dụng.
7.5- 2/ Đối với các công trình cơ
sở hạ tầng xây dựng theo tuyến như đường sá, đường dây tải điện, các tuyến cấp
thoát nước, dẫn khí..V... v....thì hồ sơ xin phép xây dựng gồm:
a/ Đơn xin phép xây dựng (theo mẫu)
do Chủ đầu tư đứng tên. b/ quyết định giao đất hoặc hợp đồng
thuê đất, kèm theo trích lục bản đồ khu đất TL: 1/500-1/200. c/ Ba bộ hồ sơ thiết
kế,mỗi bộ gồm:
+ Mặt bằng vị tuyến công trình TL:
1/200-1/500.
+ Mặt bằng tổng thể công trình TL:
1/500.
+ Mặt cắt chủ yếu thể hiện bố trí
tổng hợp đường dây, đường ông TL: 1/100 - 1/200.
d/ Bản sao quyết định phê duyệt
thiết kế kỹ thuật cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 8: Hồ sơ xin phép xây dựng các công trình tại các
khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu dân cư tập trung.
8.1/ Hồ sơ xin phép xây dựng công
trình hoặc cụm công trình theo các dự
án riêng lẻ:
Đối với các công trình cơ sở hạ tầng
kỹ thuật hoặc các công trình nhà ở, dịch vụ, sản xuất kinh doanh và các loại
công trình khác do từng chủ đầu tư xây dựng trên các lô đất được giao hoặc được
thuê lại để thực hiện xây dựng theo các dự án riêng lẻ trong khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu dân cư tập trung, thì hồ sơ xin phép
xây dựng được lập như đối với các công trình đã quy định tại điều 7 chương II.
8.2/ Hồ sơ xin phép xây dựng cho
toàn bộ dự án hoặc một phần dự án:
8.2- 1/ Đối tượng và điều kiện áp
dụng:
Đối với các dự án đầu tư xây dựng
và kinh doanh cơ sở hạ tầng, các dự án phát triển nhà và các dự án xây dựng các
khu đô thị tập trung khác. Việc cấp giấy phép xây dựng có thể tiến hành một lần
(nếu cả dự án chỉ thực hiện theo giai đoạn ) với điều kiện Chủ đầu tư phải chuẩn
bị đủ hồ sơ thiết kế kỹ thuật các hạng mục công trình có trong dự án khi xin
phép xây dựng hoặc nhiều lần nếu dự án thực hiện theo nhiều giai đoạn theo phân
kỳ đầu tư.
8.2- 2/ Hồ sơ xin phép xây dựng
cho dự án thực hiện theo một giai đoạn:
a/ Đơn xin phép xây dựng (theo mẫu
) do chủ đầu tư đứng tên.
b/ Quyết định giao đất hoặc hợp đồng
cho thuê đất, kèm theo trích lục bản đồ khu đất TL: 1/500.
c/ Ba bộ hồ sơ thiết kế của các
công trình do tổ chức hoặc cá nhân có giấy phép hành nghề lập, mỗi bộ gồm:
+ Đối với các công trình cơ sở hạ
tầng kỹ thuật:
- Mặt bằng tổng thể (có định vị và
cắm mốc từng công trình ) toàn khu đất được xây dựng theo dự án được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt,TL: 1/200- 1/500.
- Mặt bằng từng công trình TL:
1/200-1/500 kèm theo các mặt cắt chủ yếu thể hiện bố trí tổng hợp đường dây, đường
ống, TL: 1/100-1/200.
+ Đối với các công trình xây dựng
trên mặt đất ( nhà ở, sản xuất, dịch vụ, kinh doanh):
- Sơ đồ vị trí công trình.
- Mặt bằng lô đất TL: 1/200-1/500.
- Mặt bằng các tầng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu của công trình TL: 1/100-1/200.
- Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa và xử lý nước thải của các công trình trên mặt đất
TL: 1/100-1/200.
+Đối với các công trình xây dựng
theo một mẫu thống nhất, thì chỉ thể hiện các bản vẽ thiết
kế kỹ thuật của một công trình và ghi rõ các công trình khác trong dự án cũng
áp dụng mẫu đó.
d/ Bản sao các văn bằng thẩm định
và phê duyệt thiết kế kỹ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8.2- 3: Hồ sơ xin phép xây dựng
cho dự án thực hiện nhiều giai đoạn.
Đối với dự án thực hiện theo nhiều
giai đoạn. Hồ sơ xin phép xây dựng mỗi giai đoạn cũng được lập như hồ sơ xin
phép xây dựng cho dự án thực hiện theo một giai đoạn như quy định tại điều
8.2-2.
Điều 9: Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
1/ UBND Tỉnh cấp giấy phép xây dựng
các công trình tôn giáo, các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các công trình
sử dụng vốn nhà nước thuộc nhóm B.
2/ Ủy quyền cho Chủ Tịch UBND Huyện,
Thị Xã cấp giấy phép xây dựng các công trình nhà ở (Xây dựng mới, cải tạo sửa
chữa, mở rộng ) riêng lẻ thuộc sở hữu tư nhân và các công trình sử dụng vốn nhà
nước có vốn đầu tư nhỏ hơn 500 triệu đồng, trong địa bàn Huyện mình quản lý.Trừ
các công trình xây dựng trong nội ô Thị Xã Đồng Xoài theo quy hoạch được duyệt.
3/ Ủy quyền
cho Giám đốc Sở Xây Dựng cấp giấy phép xây dựng các công trình trong nội ô Thị
xã Đồng Xoài, các công trình có vốn đầu tư nước ngoài và các công trình còn lại
trong địa bàn Tỉnh Bình Phước.
4/ Giao Sở Xây dựng thực hiện nhiệm
vụ tại mục f điều 4 của quy định này đối với các trường hợp do UBND Tỉnh cấp giấy
phép xây dựng.
Điều 10: Trình tự cấp giấy phép xây dựng và kiểm tra việc
thực hiện cấp giấy phép xây dựng.
10.1/ Tiếp nhận và phân loại hồ sơ xin phép xây dựng:
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng có nhiệm vụ cử cán bộ có đủ thẩm quyền và năng lực tiếp nhận hồ
sơ xin phép xây dựng, kiểm tra nội dung và qui cách hồ sơ, sau đó phân loại ghi
vào sổ theo dõi.
Khi nhận đầy đủ hồ sơ, người tiếp
nhận hồ sơ phải ghi mã số vào phiếu nhận, có chữ ký của bên giao, bên nhận hồ
sơ và có giấy hẹn ngày giải quyết. Phiếu nhận hồ sơ làm thành 2 bản, 1 bản giao
cho chủ đầu tư và một bản lưu lại cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng. Trong thời
gian tối đa là 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, người tiếp nhận hồ sơ xin giấy
phép xây dựng phải trực tiếp thông báo bằng văn bản cho đương sự biết về yêu cầu
cần bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ.
Chủ đầu tư có quyền đề nghị người
tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ những yêu cầu cần bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ và
người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm đáp ứng đề nghị đó của đương sự. Thời gian
hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian thụ lý hồ sơ.
Trường hợp từ chối cấp giấy phép xây dựng, thì cơ quan trực tiếp nhận hồ sơ xin phép xây dựng
phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối cho đương
sự biết.
10.2/ Tham vấn ý kiến của tổ chức có liên quan:
Tùy theo yêu cầu, đặc điểm của từng
công trình, cơ quan cấp giấy phép xây dựng gởi văn bản tham vấn ý kiến cho các tổ chức có liên quan như: Địa Chính, Văn Hóa, Y tế, Công
Nghệ Môi Sinh, Môi trường, Phòng Cháy Chữa Cháy, Giao Thông Công Chính, Quốc
Phòng và chính quyền sở tại.
Sau 10 ngày kể từ khi nhận được
công văn xin ý kiến tham vấn, các tổ chức và cá nhân được hỏi ý kiến phải có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Đối với những công trình lớn, phức
tạp ở vị trí quan trọng trong đô thị, có yêu cầu cao về kiến trúc, nghệ thuật,
bảo vệ cảnh quan, môi trường thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức lấy
ý kiến tư vấn của Hội Đồng Kiến Trúc Qui Hoạch Cấp Tỉnh.
10.3/ Thẩm tra hồ sơ, quyết định cấp
giấy phép và thu lệ phí:
Căn cứ vào hồ sơ xin phép xây dựng,
các ý kiến tham vấn chứng chỉ qui hoạch, qui chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng và
các văn bản pháp luật khác có liên quan, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
xây dựng thẩm định hồ sơ kiểm tra tại thực địa để quyết định hoặc từ chối cấp
giấy phép xây dựng.
Giấy phép xây dựng được lập thành
hai bản chính, một bản cấp cho Chủ đầu tư và một bản lưu ở cơ quan cấp giấy
phép xây dựng. Trường hợp giấy phép xây dựng bị mất thì Chủ đầu tư phải thông
báo cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng biết để xử lý.
Trước khi giao giấy phép xây dựng,
cơ quan cấp giấy phép xây dựng thu lệ phí theo quy định của nhà nước.
Trước khi khởi công Chủ đầu tư phải
thông báo ngày khởi công cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng và chính quyền Sở tại
cấp Xã, Phường biết.
Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày
nhận được giấy phép xây dựng mà công trình vẫn chưa có điều kiện khởi công, thì
Chủ đầu tư phải xin phép gia hạn. Thời hạn gia hạn thêm là 12 tháng. Quá thời hạn
trên, giấy phép xây dựng không có giá trị.
10.4/ Kiểm tra theo dõi việc thực
hiện giấy phép xây dựng:
Các Chủ đầu tư phải chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định tại giấy phép xây dựng. Khi có nhu cầu thay đổi, bổ
sung những nội dung ghi trong giấy phép xây dựng thì Chủ đầu
tư phải xin thay đổi giấy phép xây dựng, trong đó phải giải
thích rõ lý do và nội dung sửa đổi.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng xem xét và quyết định sửa đổi bổ sung giấy phép xây dựng trong thời
gian không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản giải trình của Chủ đầu tư.
Khi tiến hành định vị công trình,
xác định cao độ nền cốt +0.000 xây móng và công trình ngầm, Chủ đầu tư phải báo
cáo cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng để cử cán bộ đến kiểm tra tại hiện trường,
đóng dấu, ký tên và xác nhận việc thi công công trình theo đúng giấy phép xây dựng
đã cấp. Sau 3 ngày kể từ khi nhận được giấy báo của chủ đầu
tư, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải cử người đến kiểm tra, xác minh tại hiện
trường. Nếu quá 3 ngày mà vẫn không có cán bộ, công chức của cơ quan cấp giấy
phép đến, thì chủ đầu tư được tiếp tục triển khai việc thi
công công trình. Mọi sai sót do việc chậm trễ gây ra, cơ quan cấp giấy phép xây
dựng phải chịu trách nhiệm.
Các giai đoạn thi công còn lại thì
Chủ đầu tư phải thi công theo đúng giấy phép xây dựng được cấp. Trường hợp Chủ
đầu tư xây dựng sai với quy định của giấy phép xây dựng thì phải được xử lý
theo quy định pháp luật, sau đó mới được tiếp tục thi công.
Khi công trình
đã được xây dựng xong, phải tiến hành nghiệm thu theo đúng quy định của Bộ Xây
Dựng tại điều lệ quản lý chất lượng công trình xây dựng. Cơ quan cấp giấy phép
xây dựng xác nhận công trình đã xây dựng theo đúng giấy phép xây dựng được cấp
để làm căn cứ cho chủ đầu tư đăng ký xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình và khai thác sử dụng công trình.
10.5/ Lưu trữ hồ sơ xin phép xây dựng
và hoàn công:
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có
trách nhiệm lưu trữ hồ sơ cấp giấy phép xây dựng và hồ sơ hoàn công để quản lý
chặt chẽ việc cải tạo và xây dựng công trình.
Điều 11: Điều khoản thi hành.
Bản quy định này được thực hiện
trên địa bàn Tỉnh Bình Phước kể từ ngày ký, các nội dung quy
định trước đây trái với quy định này đều không còn hiệu lực thi hành.