|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
268/QĐ-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phúc
|
Ngày ban hành:
|
22/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 268/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CẤP BỘ NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
Căn cứ Nghị định số
86/2022/NĐ-CP ngày 24/10/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
11/2016/TT-BGDĐT ngày 11/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
Xét kết quả thẩm định nội
dung và kinh phí đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ năm 2025 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ năm 2025 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo gồm 25 đề tài, tổng kinh phí 15.910 triệu đồng (NSNN: 15.910 triệu đồng;
nguồn khác: 0 đồng), danh mục kèm theo.
Điều 2. Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân
triển khai thực hiện đề tài nêu ở Điều 1 theo quy định quản lý đề tài khoa học
và công nghệ cấp bộ ban hành tại Thông tư số 11/2016/TT-BGDĐT ngày 11/4/2016 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết
định này thay thế Quyết định số 1722/QĐ-BDĐT ngày 26/6/2024 và Quyết định số
1723/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Thủ trưởng các tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ KHCN (để phối hợp);
- Bộ Tài chính (để phối hợp);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, Vụ KHCNMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
|
DANH MỤC
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ THỰC HIỆN
NĂM 2025-2026
(Kèm theo Quyết định số 268/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên đề tài
|
Mục tiêu
|
Sản phẩm
|
Tổ chức chủ trì
|
Chủ nhiệm
|
Kinh phí thực hiện
|
Tổng
|
NSNN
|
Khác
|
1
|
Chế tạo và nghiên cứu tính
chất quang xúc tác diệt khuẩn của màng mỏng TiO2 phủ trên gạch men
|
- Chế tạo được màng mỏng
TiO2 trên các nền vật liệu kính thủy tinh, gạch men
- Gạch men phủ màng mỏng
TiO2 được tạo ra có tính kháng khuẩn, có khả năng chống trầy xước
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 01 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, xếp hạng Q2
- 01 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của Scopus, xếp hạng
Q3;
- 01 bài báo được đăng trên
tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính 0,5 điểm.
2. Sản phẩm đào tạo
- Đào tạo 01 thạc sĩ (luận
văn theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm ứng dụng
- Quy trình chế tạo màng mỏng
TiO2 trên bề mặt gạch men với quy mô sản xuất pilot.
- 10m2 gạch men cao cấp phủ
màng mỏng nano TiO2 có khả năng quang xúc tác diệt khuẩn, có độ cứng bề mặt
cao (độ cứng Mohs > 7)
|
Đại học Huế
|
TS. Lê Quang Tiến Dũng
|
700
|
700
|
0
|
2
|
Nghiên cứu chế tạo vật liệu
Graphene/TiO2, Graphene/ZnO bằng phương pháp điện hóa ứng dụng xử lý Cr(VI)
và chất hữu cơ khó phân hủy trong môi trường nước
|
- Chế tạo được các vật liệu
quang xúc tác Graphene/TiO2, Graphene/ZnO bằng phương pháp điện hóa.
- Ứng dụng vật liệu xử lý
được Cr(VI) và chất hữu cơ khó phân hủy trong môi trường nước bằng công nghệ
quang xúc tác.
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 01 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, xếp hạng Q1
- 01 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, xếp hạng Q2
- 01 bài báo được đăng trên
tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính 0,75 điểm
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 01 nghiên
cứu sinh theo hướng nghiên cứu của đề tài;
3. Sản phẩm ứng dụng:
- 100 g vật liệu
Graphene/TiO2.
- 100 g vật liệu
Graphene/ZnO.
- 01 mô hình quang xúc tác
với quy mô phòng thí nghiệm phục vụ cho đào tạo đại học, sau đại học.
- 01 quy trình chế tạo vật
liệu Graphene/TiO2 và Graphene/ZnO bằng công nghệ điện hóa.
- 01 quy trình xử lý Cr
(VI) và chất hữu cơ khó phân hủy trong môi trường nước.
4. Các sản phẩm khác:
- 01 bằng sáng chế/giải
pháp hữu ích được chấp nhận đơn hợp lệ
|
Đại học Thái Nguyên
|
ThS/NCS. Nguyễn Thị Khánh
Vân
|
700
|
700
|
0
|
3
|
Tổng hợp vật liệu hai chiều
MoS2 sử dụng dung dịch nền nước khử ion kết hợp công nghệ in phun và nghiên cứu
ứng dụng MoS2 trong transistor màng mỏng
|
- Nghiên cứu chế tạo thành
công vật liệu hai chiều MOS2 bằng phương pháp dung dịch nền dung môi chứa nước
khử ion kết hợp công nghệ in phun (EHD jet printing) để tạo các đường MOS2 nhỏ
gọn.
- Nghiên cứu ứng dụng của
MOS2 (hoặc TMDC khác) trong transistor màng mỏng thông qua việc chế tạo thành
công TFTs và phân tích đánh giá các thông số điện của TFTs trong đó MOS2 (hoặc
TMDC khác) đóng vai trò lớp bán dẫn.
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 01 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, xếp hạng Q1.
- 01 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, xếp hạng Q2.
- 01 bài báo được đăng trên
tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính 0,5 điểm
2. Sản phẩm đào tạo:
- Đào tạo 01 thạc sĩ (luận
văn theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm ứng dụng:
- 01 bộ thông số in hoa văn
MoS2 dạng đường sử dụng hệ EHD jet printing.
- 01 quy trình công nghệ chế
tạo vật liệu hai chiều MoS2 (được hội đồng cấp cơ sở thông qua).
- 01 quy trình công nghệ chế
tạo MoS2 transistor màng mỏng (được hội đồng cấp cơ sở thông qua).
- 01 mẫu chứa các đường in
MoS2 trên đế Si wafer.
- 01 mẫu chứa các MoS2 TFTs
trên đế Si wafer.
|
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
|
TS. Cấn Thị Thu Thủy
|
600
|
600
|
0
|
4
|
Nghiên cứu cơ chế và động học
phản ứng trùng hợp gốc bằng phương pháp hóa hóa học tính toán
|
- Đánh giá cơ chế và động học
của quá trình tổng hợp một số polymer từ các dẫn xuất của ethylen, acrylic
acid, styren,.. bằng phản ứng trùng hợp gốc.
- Đánh giá ảnh hưởng của
dung môi, cấu trúc hóa học, pH của môi trường đến quá trình trùng hợp.
- Đánh giá cơ chế, động học
quá trình ổn hóa của một số chất ổn hóa.
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 02 bài báo được chấp nhận
đáng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS,trong đó 01 bài
Q1 và 01 bài Q2 (Scimago);
- 01 bài báo được đăng trên
tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính điểm từ 0,5 trở lên;
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 01 thạc sĩ
(luận văn theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm ứng dụng:
- 01 Báo cáo về cơ chế và động
học của quá trình polymer hóa đối với phản ứng trùng hợp gốc tự do từ các dẫn
xuất của ethylen, acrylic acid, styren,...; - 01 báo cáo về ảnh hưởng của môi
trường (dung môi, pH, cấu trúc hóa học) đến phản ứng trùng hợp.
|
Đại học Đà Nẵng
|
TS. Mai Văn Bảy
|
500
|
500
|
0
|
5
|
Nghiên cứu thành phần hóa học
và hoạt tính kháng viêm, hạ đường huyết của một số loài thực vật thuộc chi
Clerodendrum ở Việt Nam
|
Xác định được thành phần
hóa học và hoạt tính kháng viên, hạ đường huyết
của ít nhất 03 loài thực vật thuộc chi Clerodendrum và tuyển chọn được các hợp
chất tiềm năng ứng dụng trong y dược
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 02 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, xếp hạng Q2
(Scimago);
- 01 bài báo được đăng trên
tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính điểm từ 0,5 trở lên;
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 01 thạc sĩ
(luận văn theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm ứng dụng:
- 01 quy trình tách chiết
và phân lập các hợp chất tinh sạch có hoạt tính kháng viêm và hạ đường huyết
từ 01 cây thuộc chi Clerodendrum.
|
Đại học Huế
|
TS. Nguyễn Thị Xuân Thu
|
550
|
550
|
0
|
6
|
Nghiên cứu thành phần hóa học
và hoạt tính chống xơ vữa động mạch của Xuyên tâm thảo (Canscora lucidissima)
|
Xác định được thành phần
hóa học, hoạt tính sinh học và bào chế một số sản phẩm dạng nano có tác dụng
chống xơ vữa động mạch từ loài Xuyên tâm thảo (Canscora lucidissima)
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 02 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, xếp hạng Q1 /
Q2 (Scimago);
- 02 bài báo được đăng trên
tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính điểm từ 0,5 trở lên;
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 01 thạc sĩ
(luận văn theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm ứng dụng:
- 01 quy trình bào chế sản
phẩm nano có hoạt tính từ cây Xuyên tâm thảo;
- 01 sản phẩm đăng kí sở hữu
trí tuệ được chấp nhận đơn.
|
Đại học Thái Nguyên
|
TS. Phạm Thanh Huế
|
650
|
650
|
0
|
7
|
Thành phần hóa học và hoạt
tính sinh học của tinh dầu từ các loài trong chi Elsholtzia phân bố ở miền
núi phía Bắc Việt Nam
|
Xác định được thành phần
hóa học, chất có hoạt tính và cơ chế kháng khuẩn kháng kháng sinh, cơ chế ức
chế tế bào ung thư của chất có hoạt tính trong tinh dầu từ các loài thuộc chi
Elsholtzia phân bố ở Khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 02 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, trong đó 01
bài Q1, 01 bài Q2 (Scimago);
- 02 bài báo được đăng trên
tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính điểm từ 0,5 trở lên;;
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 01 nghiên cứu
sinh theo hướng nghiên cứu của đề tài
- Hỗ trợ đào tạo 01 thạc sĩ
(luận văn theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm ứng dụng:
- 01 quy trình tách chiết,
tinh sạch chất có hoạt tính từ các lài trong
chi
- 06 bộ dữ liệu về thành phần
hoá học từ tinh dầu của các loài trong chi Kinh giới (Elsholtzia) được thu thập
gồm: thành phần hoá học, tỷ lệ % các nhóm chất.
- 100 ml tinh dầu cho mỗi
loài của 3-4 loài có hàm lượng tinh dầu lớn được chiết bằng phương pháp lôi
cuốn hơi nước.
- 01 bộ dữ liệu về hoạt
tính kháng khuẩn của tinh dầu từ các loài được thu thập.
- 01 bộ dữ liệu về hoạt
tính ức chế tăng sinh, giá trị IC50, mức độ ức chế sự di trú của tế bào ung
thư bởi tinh dầu từ các loài được thu thập.
- 01 sản phẩm đăng kí sở hữu
trí tuệ được chấp nhận đơn.
|
Đại học Thái Nguyên
|
PGS.TS. Hoàng Văn Hùng
|
700
|
700
|
0
|
8
|
Nghiên cứu thành phần hóa học
và hoạt tính sinh học theo hướng tác dụng bảo vệ gan, thận và kháng viêm của
cây Luân thùy cambot (Spirolobium cambodianum)
|
Phân lập, xác định thành phần
hóa học và đánh giá hoạt tính sinh học theo hướng tác dụng bảo vệ gan, thận
và kháng viêm của cây Luân thùy cam bốt
(Spirolobium cambodianum).
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 02 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, trong đó 01
bài Q1, 01 bài Q2 (Scimago);
- 01 bài báo được đăng trên
tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính điểm từ 0,5 trở lên;;
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 01 thạc sĩ
(luận văn theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm ứng dụng:
- 01 Báo cáo về quy trình
phân lập và thử nghiệm hoạt tính kháng viêm, bảo vệ gan, thận của cây Luân
Thùy cambot.
|
Trường Đại học Cần Thơ
|
PGS.TS Nguyễn Trọng Tuân
|
550
|
550
|
0
|
9
|
Nghiên cứu tìm kiếm các hợp
chất có khả năng ức chế virus Covid-19 từ nguồn dược liệu thuộc chi Vitex và
chi Phyllanthus sinh trưởng ở tỉnh Bình Thuận.
|
Tìm kiếm được các hợp chất
có khả năng ức chế virus Covid-19 từ nguồn dược liệu thuộc chi Vitex và chi
Phyllanthus sinh trưởng ở tỉnh Bình Thuận
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 02 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, trong đó 01
bài Q1, 01 bài Q2 (Scimago);
- 01 bài báo được đăng trên
tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính điểm từ 0,5 trở lên;;
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 01 nghiên
cứu sinh theo hướng nghiên cứu của đề tài
- Hỗ trợ đào tạo 01 thạc sĩ
(luận văn theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm ứng dụng:
- 20 đến 25 hợp chất hữu cơ
tinh khiết (dữ liệu phổ nghiệm NMR, MS).
- Bộ dữ liệu hoạt tính sinh
học của cao thô, cao phân đoạn và các hợp chất tinh khiết.
- 01 đơn đăng kí sở hữu trí
tuệ được chấp nhận.
|
Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM
|
TS. Phạm Đức Dũng
|
700
|
700
|
0
|
10
|
Nghiên cứu thành phần hóa học,
hoạt tính kháng oxi hóa, kháng viêm, ức chế enzyme α-amylase và α-glucosidase
của một số loài thuộc chi Chắp (Beilschmiedia), họ Long não (Lauraceae) ở Việt
Nam
|
Xác định được thành phần
hóa học, đánh giá hoạt tính kháng oxi hóa, kháng viêm và ức chế enzyme α
-amylase, α -glucosidase của một số loài thuộc chi Chắp (từ 3 loài trở
lên) nhằm góp phần giải thích được cơ sở khoa học của việc sử dụng chi Chắp
trong các bài thuốc dân gian, đồng thời nâng cao giá trị sử dụng của chi Chắp
trong y học cổ truyền ở Việt Nam
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 02 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, xếp hạng Q2
(Scimago);
- 01 bài báo được đăng trên
tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính điểm từ 0,5 trở lên;;
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 01 thạc sĩ
(luận văn theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm ứng dụng:
- 01 đơn đăng kí sở hữu trí
tuệ được chấp nhận
- 01 quy trình thực nghiệm
chiết tách và tinh chế các hợp chất có hoạt tính sinh học từ một số loài thuộc
chi Chắp (Được công nhận cấp cơ sở);
- 100 gram chế phẩm (dạng
cao chiết) có tác dụng kháng viêm, kháng oxi hóa và được kiểm tra các chỉ
tiêu chất lượng, hóa lý và vi sinh (Được công nhận cấp cơ sở).
|
Trường Đại học Vinh
|
PGS.TS Lê Đức Giang
|
580
|
580
|
0
|
11
|
Nghiên cứu phát triển thuốc
nano huỳnh quang không chứa kim loại nặng định hướng ứng dụng trong liệu pháp
quang học điều trị ung thư
|
Phát triển thuốc điều trị ung
thư thế hệ mới dựa trên liệu pháp quang động nhằm tăng hiệu quả trong điều trị,
giảm tác dụng phụ, và qua đó nâng cao chất lượng sống cho bệnh nhân ung thư.
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 02 bài báo được đăng (hoặc
chấp nhận đăng) trên tạp chí khoa thuộc danh mục WoS, Q1/Q2;
- 01 bài báo được đăng trên
tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính từ 0,75 điểm.
2. Sản phẩm đào tạo:
- Đào tạo 01 thạc sĩ (luận
văn theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm ứng dụng:
- 01 quy trình công nghệ tổng
hợp thuốc nano huỳnh quang không chứa kim loại nặng ứng dụng trong liệu pháp
quang học điều trị ung thư;
- 1g mẫu vật liệu nano huỳnh
quang không chứa kim loại nặng ứng dụng trong liệu pháp quang học điều trị
ung thư;
- 01 bộ hồ sơ đánh giá hoạt
tính của vật liệu nano huỳnh quang không chứa kim loại nặng trên in vitro;
- 01 bộ hồ sơ đặc trưng
tính chất vật liệu nano huỳnh quang không chứa kim loại nặng ứng dụng trong
liệu pháp quang học điều trị ung thư.
|
Đại học Bách khoa Hà Nội
|
TS. Nguyễn Văn Nghĩa
|
650
|
650
|
0
|
12
|
Nghiên cứu biến tính vật liệu
khung hữu cơ kim loại nickel/cobalt (Ni-MOF/Co- MOF) và ứng dụng làm chất xúc
tác
|
Tổng hợp và biến tính vật
liệu Ni-MOF và Co-MOF, ứng dụng làm xúc tác cho phản ứng quang phân hủy các
chất hữu cơ độc hại và làm xúc tác điện phân nước tạo khí hydrogen (HER)
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 01 bài báo được đăng (hoặc
chấp nhận đăng) trên tạp chí khoa học thuộc danh mục WoS, Q1/Q2;
- 01 bài báo được đăng (hoặc
chấp nhận đăng) trên tạp chí khoa học thuộc danh mục WoS, Q3/Q4;
- 02 bài báo được đăng trên
tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính từ 0,75 điểm.
2. Sản phẩm đào tạo:
- Đào tạo 01 thạc sĩ (luận
văn theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm ứng dụng:
- 01 quy trình tổng hợp và
biến tính vật liệu Ni-MOF và Co-MOF
- 01 quy trình thử nghiệm
hoạt tính vật liệu Ni-MOF và Co-MOF có khả năng xúc tác tốt cho phản ứng
quang phân hủy các chất hữu cơ và làm điện cực âm cho các bình điện phân nước.
|
Đại học Đà Nẵng
|
TS. Vũ Thị Duyên
|
700
|
700
|
0
|
13
|
Tổng hợp sinh học phức hệ
nano bạc từ tinh dầu và dịch chiết hoa cây Kinh giới trồng tại Đồng Văn và
đánh giá hoạt tính ức chế vi khuẩn kháng thuốc và kháng tế bào ung thư
|
* Mục tiêu cụ thể:
(1) Tổng hợp phức hệ nano bạc
từ tinh dầu và dịch chiết của hoa cây Kinh giới trồng tại Đồng Văn và xác định
các tính chất lý hóa của hạt nano.
(2) Phân tính hoạt tính ức
chế vi khuẩn kháng thuốc và ức chế tế bào ung thư của tinh dầu, dịch chiết
hoa và phức hệ nano bạc được tổng hợp.
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 02 bài báo được đăng (hoặc
chấp nhận đăng) trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS
(SCI/SCIE) 01 bài Q1 và 01 bài Q2; 01 bài báo trong Hội đồng chức danh giáo sư có số điểm từ 0.75
2. Sản phẩm đào tạo:
- Đào tạo 01 học viên cao học
bảo vệ luận văn thành công theo hướng nghiên cứu của đề tài.
3. Sản phẩm ứng dụng:
- Quy trình tổng hợp nano bạc
bằng phương pháp sinh học sử dụng tinh dầu hoa cây Kinh giới trồng tại Đồng
Văn.
- Quy trình tổng hợp nano bạc
bằng phương pháp sinh học sử dụng dịch chiết hoa cây Kinh giới trồng tại Đồng
Văn.
- Dung dịch nano bạc được tổng
hợp từ tinh dầu của hoa, thể tích 500 ml với nồng độ tối thiểu 5 μg/mL, kèm
theo dữ liệu về ức chế vi khuẩn kháng thuốc và tế bào ung thư.
- 01 đăng ký giải pháp hữu
ích được chấp nhận đơn.
- 01 Bộ dữ liệu về thành phần
hoá học của tinh dầu từ hoa cây Kinh giới trồng tại Đồng Văn.
- 01 bộ dữ liệu về đặc điểm
lý hoá của phức hệ nano bạc được tổng hợp từ tinh dầu hoặc dịch chiết của hoa
cây Kinh giới trồng tại Đồng Văn.
|
Đại học Thái Nguyên
|
TS. Nguyễn Đắc Trung
|
650
|
650
|
0
|
14
|
Xây dựng quy trình công nghệ
chế biến bột protein thủy phân có hoạt tính chống oxy hóa từ cơ thịt hàu (Crassostrea
gigas) nuôi tại vùng biển Khánh Hòa và ứng dụng chế biến súp rau củ giàu
protein.
|
* Mục tiêu chung: Xây dựng
được quy trình công nghệ chế biến bột protein thủy phân có hoạt tính chống
oxy hóa từ cơ thịt hàu biển có chất lượng tốt, đáp ứng yêu cầu an toàn thực
phẩm và ứng dụng bột protein thủy phân trong chế biến súp rau củ giàu
protein.
* Mục tiêu cụ thể:
(1) Xác định được thành phần
hoá học và các hoạt chất sinh học của cơ thịt hàu Thái Bình Dương;
(2) Xác định điều kiện công
nghệ thủy phân, thu hồi và tạo bột protein thủy phân có hoạt tính chống oxy
hóa và đánh giá sự ổn định của bột protein thủy phân;
(3) Ứng dụng bột protein thủy
phân trong chế biến súp rau củ giàu protein.
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 02 bài báo được đăng (hoặc
chấp nhận đăng) trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS
(SCI/SCIE) 01 bài Q1/Q2, 1 bài Q3/Q4.
- 01 bài báo được đăng (hoặc
chấp nhận đăng) trên tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính từ 0.75 điểm.
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 01 nghiên
cứu sinh theo hướng nghiên cứu của đề tài.
- Đào tạo 01 học viên cao học
bảo vệ luận văn thành công theo hướng nghiên cứu của đề tài.
3. Sản phẩm ứng dụng:
- 01 báo cáo dữ liệu về
thành phần hóa học, đặc tính hóa lý và hoạt chất sinh học của cơ thịt hàu
Thái Bình Dương nuôi tại vùng biển Khánh Hòa.
- 01 báo cáo dữ liệu về ảnh
hưởng của loại enzyme và điều kiện thủy phân đến hiệu quả thủy phân cơ thịt
hàu, thành phần hóa lý và hoạt tính chống oxy hóa của protein thủy phân.
- 01 báo cáo dữ liệu về ảnh
hưởng của phương pháp và điều kiện sấy đến hiệu quả tạo bột, tính chất hóa lý
và hoạt tính chống oxy hóa của bột protein thủy phân.
- 01 báo cáo dữ liệu về ảnh
hưởng của điều kiện bao gói (vật liệu bao gói phương pháp bao gói,...) và điều
kiện bảo quản (nhiệt độ, thời gian,...) đến sự biến đổi đặc tính hóa lý và hoạt
tính chống oxy hóa của bột protein thủy phân.
- 01 quy trình công nghệ
thu nhận protein thủy phân có hoạt tính chống oxy hóa từ cơ thịt hàu sử dụng
enzyme protease thương mại: có đầy đủ thông số kỹ thuật để thực hiện (được
công nhận cấp cơ sở).
- 01 quy trình công nghệ sản
xuất bột protein thủy phân có hoạt tính chống oxy hóa từ địch protein thủy
phân: có đầy đủ thông số kỹ thuật để thực hiện (được công nhận cấp cơ sở).
|
Trường Đại học Nha Trang
|
PGS.TS Nguyễn Văn Minh
|
650
|
650
|
0
|
15
|
Nghiên cứu đặc điểm sinh học
và đánh giá đa dạng di truyền quần thể một loài thuộc giống cá Bống trắng
Glossogobius có giá trị kinh tế ở miền Bắc Việt Nam
|
* Mục tiêu cụ thể:
(1) Xác định được đặc điểm
sinh học của một số loài cá bống trắng thuộc giống Glossogobius
(2) Đánh giá được đa dạng
di truyền quần thể các loài thuộc giống cá Bống trắng Glossogobius ở Bắc Việt
Nam bằng chỉ thị phân tử phục vụ cho bảo tồn và khai thác bền vững.
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 02 bài báo được đăng (hoặc
chấp nhận đăng) trên tạp chí khoa học có mục trích dẫn WoS (SCI/SCIE), xếp hạng
Q2 trở lên;
- 01 bài báo được đăng (hoặc
chấp nhận đăng) trên tạp chí khoa học có mục trích dẫn WoS (SCI/SCIE), xếp hạng
Q4 trở lên;
- 02 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính từ 0.75 điểm
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 01 nghiên
cứu sinh theo hướng nghiên cứu của đề tài;
- Đào tạo 02 học viên cao học
bảo vệ luận văn thành công theo hướng nghiên cứu của đề tài.
3. Sản phẩm ứng dụng:
- Báo cáo đặc điểm sinh học
của một số loài cá bống trắng thuộc giống Glossogobius
- Báo cáo về đa dạng di
truyền quần thể một số loài có giá trị kinh tế thuộc giống Glossogobius ở Bắc
Việt Nam.
|
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
|
PGS.TS Trần Đức Hậu
|
700
|
700
|
0
|
16
|
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu
tổ hợp perovskitegraphene định hướng ứng dụng trong linh kiện photodetector
và transistor hiệu ứng trường
|
- Chế tạo được vật liệu tổ
hợp perovskite -rGO.
- Chế tạo được linh kiện nhạy
quang dựa trên vật liệu tổ hợp perovskite -rGO.
- Chế tạo được linh kiện
transistor hiệu ứng trường dựa trên vật liệu tổ hợp perovskite -rGO.
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 01 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, xếp hạng Q2.
- 01 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, xếp hạng Q3.
- 01 bài báo được đăng trên
tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính 0,75 điểm;
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 01 nghiên
cứu sinh theo hướng nghiên cứu của đề tài;
- Đào tạo 01 thạc sĩ (luận
văn theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm ứng dụng:
- 01 quy trình chế tạo vật
liệu tổ hợp rGO/perovskite.
- 01 quy trình chế tạo linh
kiện nhạy quang dựa trên vật liệu chế tạo được.
- 10 mg vật liệu tổ hợp
rGO/perovskite: Kích thước hạt nano perovskite < 15 nm trên nền rGO.
- 02 mẫu linh kiện nhạy
quang: Độ nhạy > 3 AW-1, độ phát hiện > 1011
Jones, tỷ lệ dòng on/off> 102.
- 02 mẫu linh kiện
transistor dựa trên vật liệu tổ hợp rGO/perovskite chế tạo được. Thế hoạt động
VGS < |±50V|, điện áp ngưỡng Vth < |± 20V|; tỷ lệ trạng thái
on/off của giá trị dòng IDS > 102.
|
Đại học Bách khoa Hà Nội
|
TS. Dương Thanh Tùng
|
600
|
600
|
0
|
17
|
Nghiên cứu chế tạo hệ thống
thu nhận dữ liệu áp lực bàn chân sử dụng cảm biến áp lực
|
- Chế tạo được hệ thống thu
nhận tín hiệu áp lực bàn chân sử dụng cảm biến áp lực. Yêu cầu kỹ thuật cần đạt
của hệ thống cảm biến là độ phân giải cao trên phạm vi đo lớn(20N/1000 N), tốc
độ lấy mẫu nhanh (100 ms), số lượng điểm đo lớn (10 điểm đo/ 200 cm2);
- Xây dựng được hệ thống xử
lý và chuẩn hóa tín hiệu bao gồm thuật toán dự đoán đặc trưng vận động, bộ số
liệu áp lực bàn chân khi vận động, bản đồ áp lực bàn chân của một số nhóm đối
tượng cụ thể.
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 02 bài báo trên tạp chí
khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, trong đó 01 bài xếp hạng: Q1/Q2
và 01 bài xếp hạng: Q3/Q4;
- 02 bài báo được đăng trên
tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính điểm tối thiểu 0,5 điểm;
2. Sản phẩm đào tạo:
- Đào tạo 01 thạc sĩ (luận
văn theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm ứng dụng:
- 01 Giải pháp hữu ích (được
chấp nhận đơn hợp lệ);
- 01 Hệ thống thu nhận dữ
liệu áp lực bàn chân sử dụng cảm biến áp lực có độ phân giải cao trên phạm vi
đo lớn (20 N/1000 N), tốc độ lấy mẫu nhanh (100 ms), số lượng điểm đo lớn (10
điểm đo/200 cm2).
|
Đại học Bách khoa Hà Nội
|
TS. Ngụy Phan Tín
|
650
|
650
|
0
|
18
|
Nghiên cứu phương pháp đo
lường 3 chiều bề mặt độ phân giải dọc trục 50 nm ứng dụng trong đo kiểm linh
kiện bán dẫn.
|
- Xây dựng được phương pháp
đo lường 3 chiều vật thể có độ phân giải dọc trục 50 nm sử dụng kỹ thuật
holography và ánh sáng cấu trúc.
- Xây dựng được mô hình vật
lý hệ thống đo lường 3 chiều vật thể, ứng dụng trong phòng thí nghiệm.
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 02 bài báo trên tạp chí
khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, trong đó 01 xếp hạng: Q1/Q2 và
01 bài xếp hạng: Q3/Q4
2. Sản phẩm đào tạo:
- Đào tạo 01 thạc sĩ (luận
văn theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm ứng dụng:
- 01 bằng sáng chế (được chấp
nhận đơn hợp lệ)
- 01 mô hình thí nghiệm đo
lường bề mặt 3D bề mặt kết hợp giữa phương pháp ánh sáng cấu trúc và
hologram, độ phân giải dọc trục ≥50 nm.
|
Đại học Bách khoa Hà Nội
|
TS. Trần Văn Thực
|
700
|
700
|
0
|
19
|
Chế tạo và khảo sát tính chất
hấp thụ sóng vi ba của vật liệu nền hexaferrite định hướng ứng dụng làm sơn
tàng hình cho các thiết bị quân sự.
|
- Chế tạo được các vật liệu
hexaferrite với các pha tạp Ba/Sr và Fe/Co khác nhau,
- Khảo sát được cấu trúc
tinh thể, cấu trúc từ của vật liệu, và thực hiện các phép đo khảo sát khả
năng hấp thụ và phản xạ sóng viba của vật liệu trong khoảng tần số khác nhau.
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 02 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, xếp hạng Q1.
- 01 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, xếp hạng Q2.
- 02 bài báo được đăng trên
tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính 0,75 điểm;
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 01 nghiên
cứu sinh theo hướng nghiên cứu của đề tài;
- Đào tạo 01 thạc sĩ (luận
văn theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm ứng dụng:
- Quy trình tổng hợp vật liệu
hấp thụ sóng vi ba trên nền vật liệu nền hexaferrite.
- Báo cáo ảnh hưởng của pha
tạp vào vị trí của Ba/Sr và Co/Fe lên tính chất hấp thụ sóng vi ba của các vật
liệu nền hexaferrite.
- Báo cáo khả năng hấp thụ
sóng vi ba dưới ảnh hưởng của sự thay đổi độ dày và góc tới của sóng.
- Báo cáo khả năng hấp thụ
sóng vi ba của vật liệu đa lớp nền hexaferrite.
|
Đại học Đà Nẵng
|
TS. Nguyễn Quý Tuấn
|
570
|
570
|
0
|
20
|
Chế tạo và nghiên cứu tính
chất quang của vật liệu CaF2, MgF2 pha tạp đất hiếm, định
hướng ứng dụng trong lĩnh vực quang học vùng hồng ngoại và đo liều bức xạ
|
- Chế tạo được vật liệu
CaF2, MgF2 không pha tạp và pha tạp đất hiếm với các thông số công nghệ cho
tính chất truyền qua vùng hồng ngoại tối ưu.
- Làm rõ được các tính chất:
quang phát quang, nhiệt phát quang, và các thông số động học nhiệt phát quang
của vật liệu chế tạo được.
- Làm rõ được tính chất nhiệt
phát quang của vật liệu CaF2, MgF2 không pha tạp và pha tạp các ion đất hiếm
cho mục đích ứng dụng làm liều kế nhiệt phát quang trong quân sự.
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 01 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, xếp hạng Q1
- 01 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, xếp hạng Q3
- 02 bài báo được đăng trên
tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính 0,5 điểm.
- 01 bài báo khoa học đăng
trong kỷ yếu hội thảo trong và ngoài nước được đăng
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 01 nghiên
cứu sinh theo hướng nghiên cứu của đề tài;
- Đào tạo 01 thạc sĩ (luận
văn theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm khác:
- 01 đăng ký độc quyền sở hữu
trí tuệ (được chấp nhận đơn hợp lệ)
|
Đại học Thái Nguyên
|
TS. Nguyễn Thị Minh Thủy
|
650
|
650
|
0
|
21
|
Tính chất quang và truyền dẫn
từ của các vật liệu Weyl và Dirac
|
- Thu nhận được kết quả về ảnh
hưởng của cấu trúc vật liệu và các thông số bên ngoài như nhiệt độ, từ trường
lên tính chất hấp thụ quang của các vật liệu Weyl và Dirac.
- Thu nhận được kết quả về ảnh
hưởng của cấu trúc vật liệu và các thông số bên ngoài như nhiệt độ, từ trường
lên tính chất truyền dẫn từ của các vật liệu Weyl và Dirac.
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 01 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, xếp hạng Q1
- 01 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, xếp hạng Q2
- 01 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của Scopus
- 01 bài báo được đăng trên
tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính 0,5 điểm.
2. Sản phẩm đào tạo
- Đào tạo 01 thạc sĩ (luận
văn theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
|
Trường Đại học Đồng Tháp
|
PGS.TS. Huỳnh Vĩnh Phúc
|
550
|
550
|
0
|
22
|
Nghiên cứu thiết kế và tổng
hợp một số vật liệu tuần hoàn 2D biến tính
|
- Khảo sát và xây dựng được
mô hình tính toán của một số vật liệu tuần hoàn 2D biến tính, bao gồm các dẫn
xuất của graphene, các vật liệu biến tính dựa trên 2D-hBN, và các vật liệu biến
tính dựa trên MoS2.
- Làm rõ được cấu trúc của
các vật liệu tuần hoàn 2D biến tính
- Làm rõ được tính chất
eletron của các vật liệu 2D biến tính
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 01 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, xếp hạng Q1.
- 01 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, xếp hạng Q2.
- 02 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của Scopus xếp hạng
Q3/4.
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 01 nghiên
cứu sinh theo hướng nghiên cứu của đề tài;
- Đào tạo 01 thạc sĩ (luận
văn theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm ứng dụng
- 01 bộ số liệu cấu trúc và
các tính chất của các vật liệu biến tính đã được chọn từ các kết quả tính
toán lí thuyết.
- 01 quy trình công nghệ tổng
hợp vật liệu biến tính tối ưu.
- 03 loại mẫu vật liệu 2D
biến tính đã tổng hợp (graphene, MoS2, MoS2/graphene) với các đặc trưng hóa
lý.
|
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
|
TS. Trần Thị Thoa
|
650
|
650
|
0
|
23
|
Nghiên cứu tính chất quang
và quang điện tử của chất rắn chấm lượng tử carbon dạng hạt keo
|
- Tổng hợp thành công chất
rắn chấm lượng tử carbon dạng hạt keo và đánh giá tính chất quang, quang điện
tử của màng mỏng chấm lượng tử.
- Đánh giá mối quan hệ giữa
cấu trúc chấm lượng tử carbon với các tương tác khác ở trạng thái tập hợp rắn
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 02 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, xếp hạng Q2
(Scimago);
- 01 bài báo được đăng trên
tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính điểm từ 0,5 trở lên;;
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 01 thạc sĩ
(luận văn theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm ứng dụng:
- Chấm lượng tử carbon dạng
hạt keo: 1 lít dung dịch có nồng độ tối thiểu 5 mg/ml trong dung môi tương
thích sinh học như nước, ethanol
|
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
|
PGS.TS. Mai Xuân Dũng
|
580
|
580
|
0
|
24
|
Nghiên cứu lưỡng ổn định và
đa ổn định quang trong môi trường EIT
|
Mục tiêu chung:
- Tạo được các hiệu ứng lưỡng
ổn định quang và đa ổn định quang trong môi trường EIT; điều khiển được các đặc
trưng của lưỡng ổn định và đa ổn định quang theo các thông số laser, từ trường
ngoài và các tham số của môi trường; thiết kế và xây dựng hệ thí nghiệm lưỡng
ổn định quang của môi trường EIT.
* Mục tiêu cụ thể:
- Tạo các hiệu ứng lưỡng ổn
định quang và đa ổn định quang trong môi trường EIT
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 02 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WOS, xếp hạng: Q1
- 01 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WOS, xếp hạng Q3
- 03 bài báo chấp nhận đăng
trên tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính 0,75 điểm.
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 01 nghiên
cứu sinh theo hướng nghiên cứu của đề tài;
- Đào tạo 02 thạc sĩ (luận
văn theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm ứng dụng:
- Mô hình điều khiển lưỡng ổn
định quang và đa lưỡng ổn định quang trong môi trường EIT.
- Bản thiết kế và hệ thí
nghiệm lưỡng ổn định quang của môi trường EIT.
4. Sản phẩm ứng dụng:
- Giải pháp hữu ích: 01 đơn
được chấp nhận.
|
Trường Đại học Vinh
|
TS. Lương Thị Yến Nga
|
780
|
780
|
0
|
25
|
Nghiên cứu chế tạo điện cực
siêu tụ sử dụng than hoạt tính được tổng hợp từ phế phụ phẩm nông nghiệp
|
Xây dựng được và làm chủ
quy trình chế tạo than hoạt tính từ phế phụ phẩm nông nghiệp và chế tạo thành
công điện cực siêu tụ có mật độ năng lượng và công suất cao, cùng với độ ổn định
chu kỳ tốt, có khả năng ứng dụng vào thực tế
|
1. Sản phẩm khoa học:
- 02 bài báo được chấp nhận
đăng trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, trong đó 01
bài Q1, 01 bài Q2 (Scimago);
- 01 bài báo được đăng trên
tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính điểm từ 0,5 trở lên;;
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 01 nghiên
cứu sinh theo hướng nghiên cứu của đề tài
- Hỗ trợ đào tạo 01 thạc sĩ
(luận văn theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm ứng dụng:
- 200 g vật liệu than hoạt
tính có chất lượng tốt đáp ứng được yêu cầu chế tạo tụ điện;
- 10 điện cực siêu tụ có mật
độ năng lượng và công suất cao, cùng với độ ổn định chu kỳ tốt.
|
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
|
TS. Nguyễn Thị Nguyệt
|
600
|
600
|
0
|
Tổng cộng:
|
15910
|
15910
|
0
|
(Danh mục gồm 25 đề
tài)
Quyết định 268/QĐ-BGDĐT phê duyệt Danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 268/QĐ-BGDĐT phê duyệt Danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ ngày 22/01/2025 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
24
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|