|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 67/KH-UBND 2022 Chương trình phát triển thanh niên Thái Nguyên 2021 2025
Số hiệu:
|
67/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Lượng
|
Ngày ban hành:
|
19/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
67/KH-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 19 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
Triển khai thực hiện Quyết định số
4373/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về Chương trình phát triển thanh
niên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2030, sau khi xem xét đề nghị của Giám đốc
Sở Nội vụ tại Công văn số 506/SNV-XDCQ&CTTN ngày 24/3/2022, UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 4373/QĐ-UBND ngày
31/12/2021 của UBND tỉnh (gọi chung là Chương trình phát triển thanh niên)
thống nhất, đồng bộ và hiệu quả, gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020,
Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến
lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, Nghị quyết
204/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh Thái Nguyên về việc phát triển thanh
niên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 -2030.
- Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên gắn với chức
năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị; xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện
bảo đảm đánh giá, điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình
phát triển thanh niên kịp thời, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh và thực tiễn phát triển thanh niên.
- Xác định cụ thể trách nhiệm, cơ chế
phối hợp của các cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện Chương trình phát triển
thanh niên, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh
niên.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị chủ động triển
khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được phân công, bố
trí và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Chương trình phát triển thanh niên bảo
đảm chất lượng, tiến độ và hiệu quả, tránh lãng phí.
- Bảo đảm hiệu quả công tác phối hợp
tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giữa các cơ quan, đơn vị với
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Tỉnh đoàn Thái Nguyên và các tổ chức của thanh
niên được thành lập theo quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Tuyên truyền,
phổ biến, quán triệt nội dung của Chương trình phát triển thanh niên
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ
chức hội nghị phổ biến, quán triệt, triển khai Chương trình phát triển thanh
niên trong tập thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động bằng hình thức
phù hợp với tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị; nâng cao nhận thức của đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động về mục tiêu, chỉ tiêu của
Chương trình phát triển thanh niên.
- Hằng năm, các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức tuyên truyền rộng rãi về Chương trình phát triển thanh niên, các
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên và các
văn bản liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển
thanh niên trên các phương tiện thông tin đại chúng; mở chuyên trang, chuyên mục
về Chương trình phát triển thanh niên trên các phương tiện thông tin đại chúng
của tỉnh.
2. Ban hành văn bản
chỉ đạo, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
Các cơ quan, đơn vị xác định việc thực
hiện Chương trình phát triển thanh niên là nhiệm vụ chính trị quan trọng của
đơn vị gắn với chức năng quản lý nhà nước, phải xây dựng Kế hoạch thực hiện hằng
năm và giai đoạn 2021 - 2025 với các chỉ tiêu, lộ trình cụ thể; kế hoạch thực
hiện cần bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của
Chương trình phát triển thanh niên, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ngành,
lĩnh vực và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Đồng thời khi xây dựng
kế hoạch thực hiện nhiệm vụ hằng năm phải lồng ghép các chỉ tiêu phát triển
thanh niên để triển khai có hiệu quả.
3. Tổ chức triển
khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề
án, dự án thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
- Các cơ quan, đơn vị cụ thể hóa các
mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên thành các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể từng
năm và giai đoạn 2021 - 2025.
- Bố trí, phân công cán bộ, công chức
phụ trách công tác thanh niên; thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
Chương trình phát triển thanh niên tại cơ quan, đơn vị.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
4. Theo dõi, kiểm
tra, báo cáo đánh giá việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Tỉnh
đoàn Thái Nguyên và các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, đánh giá kết quả
thực hiện Chương trình phát triển thanh niên theo chuyên đề, đột xuất hoặc lồng
ghép kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác của các cơ quan, đơn vị ít nhất
1 lần/năm, làm cơ sở để xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm
quyền điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp
với thực tiễn.
5. Công tác sơ kết
và khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
Sở Nội vụ hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị phát động phong trào thi đua, thực hiện công tác khen thưởng thành tích thực
hiện Chương trình phát triển thanh niên; tham mưu UBND tỉnh khen thưởng tập thể,
cá nhân có thành tích trong thực hiện Chương trình phát triển thanh niên vào
năm 2025.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức Hội nghị phổ biến, quán triệt, triển khai thực hiện
Chương trình phát triển thanh niên; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra,
đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh.
- Tổng hợp khó khăn, vướng mắc và đề
xuất, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện Chương trình
phát triển thanh niên, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
- Đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị có thành tích trong thực hiện
Chương trình phát triển thanh niên.
- Hằng năm, từng giai đoạn tham mưu
UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh
niên theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị
- Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực
hiện các nội dung nêu tại Mục II Kế hoạch này bảo đảm tiến độ thực hiện thống
nhất các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình phát triển
thanh niên và tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án của
các bộ, ngành Trung ương triển khai được quy định tại Quyết định số 1331/QĐ-TTg
ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Gửi Kế hoạch thực hiện Chương trình
phát triển thanh niên hằng năm trước ngày 01/02, riêng Kế hoạch thực hiện
Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 và giai đoạn 2021 - 2025 về UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ tổng hợp) trước ngày 01/5/2022.
- Tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm
tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ vào ngày 01/12 hằng
năm báo cáo kết quả thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu của năm. Năm 2025 báo cáo tổng
kết kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2025
và gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ.
- Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ
và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan để tổng hợp, bố trí kinh phí thực
hiện Chương trình phát triển thanh niên, Kế hoạch phát triển thanh niên; các
nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Đề nghị Tỉnh Đoàn Thái Nguyên
- Triển khai thực hiện các nội dung
nêu tại Mục II Kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển
thanh niên.
- Chỉ đạo các Huyện, Thành Đoàn và
Đoàn trực thuộc phối hợp với các phòng, ban, đoàn thể có liên quan tổ chức thực
hiện Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp
thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội Sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng trên địa
bàn tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của
pháp luật tổ chức tuyên truyền Chương trình phát triển thanh niên cho thanh
niên trong toàn tỉnh.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
tỉnh và các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh chỉ đạo trong hệ
thống ngành dọc phối hợp với ngành chức năng có liên quan cấp thực hiện Kế hoạch
này và giám sát việc triển khai, kết quả thực hiện Chương trình phát triển
thanh niên.
5. UBND các huyện và thành phố
- Cụ thể hóa và tổ chức thực hiện
chính sách, pháp luật về thanh niên theo phân cấp quản lý.
- Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt
các nội dung của Chương trình phát triển thanh niên; phát động phong trào thi
đua và thực hiện công tác sơ kết việc thực hiện Chương trình vào năm 2025, tổng
kết vào năm 2030.
- Ban hành kế hoạch thực hiện Chương
trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm của địa phương
trên cơ sở kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên.
- Lồng ghép các chỉ tiêu phát triển
thanh niên khi xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án,
dự án phát triển kinh tế - xã hội hằng năm; lồng ghép các chỉ tiêu thống kê về
thanh niên vào hệ thống chỉ tiêu thống kê của địa phương; chú trọng công tác
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Hằng năm, bố trí ngân sách địa
phương và huy động các nguồn lực hợp pháp khác để tổ chức thực hiện Chương
trình phát triển thanh niên của địa phương.
- Hướng dẫn UBND cấp xã thực hiện
Chương trình phát triển thanh niên; đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình lồng ghép trong báo cáo quản lý Nhà nước về thanh niên theo quy định.
UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị
liên quan tổ chức, triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp đã nêu tại
Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030 (ban hành theo Quyết
định số 4373/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh). Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh: Đ/c Tuấn;
- Lưu: VT, NC.
\KH07/
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Lượng
|
PHỤ LỤC
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 67/KH-UBND
ngày 19/4/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Mục
tiêu/chỉ tiêu giai đoạn 2021 - 2030 theo Quyết định số 4373/QĐ-UBND của UBND
tỉnh
|
Mục
tiêu/chỉ tiêu giai đoạn 2021 - 2025
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Mục tiêu
1: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn,
hỗ trợ pháp lý cho thanh niên
|
1
|
Hằng năm, 100% thanh niên trong lực
lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền,
phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước.
|
Hằng năm, 100% thanh niên trong lực
lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền,
phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước.
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
|
2
|
Hằng năm, 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh
niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số được trang bị kiến thức về quốc phòng và
an ninh.
|
Hằng năm, 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh
niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số được trang bị kiến thức về quốc phòng và
an ninh.
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh
|
Sở Nội
vụ, Sở Tư pháp, Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND cấp huyện
|
3
|
Đến năm 2030, trên 90% thanh niên
được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật
thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội,
các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Đến năm 2025, trên 80% thanh niên
được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật
thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội,
các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Sở
Tư pháp
|
Sở Nội
vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin
và Truyền thông; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh - Truyền hình; Tỉnh đoàn Thái
Nguyên; UBND cấp huyện
|
II
|
Mục tiêu
2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng
về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo
|
1
|
Hằng năm, 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức
pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm.
|
Hằng năm, 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức
pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội
vụ, Sở Tư pháp, Tỉnh đoàn Thái Nguyên
|
2
|
Đến năm 2030, trên 90% thanh niên
trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; trên 90% thanh
niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở.
|
Đến năm 2025, trên 90% thanh niên
trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; trên 90% thanh
niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội
vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; UBND cấp huyện
|
3
|
Đến năm 2030, phấn đấu tăng 15% số
thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu
khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và
công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ
chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020).
|
Đến năm 2025, phấn đấu tăng 10% số
thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu
khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 10% số công trình khoa học và
công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 7% số thanh niên làm việc trong các tổ
chức khoa học, công nghệ.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội
vụ; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Tỉnh đoàn Thái Nguyên; UBND cấp huyện
|
4
|
Hằng năm, có ít nhất 20% thanh niên
làm tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công
tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được
bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo
dục pháp luật.
|
Hằng năm, có ít nhất 20% thanh niên
làm tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công
tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được
bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật.
|
Sở
Tư pháp
|
Sở Nội
vụ; Ban Dân tộc; UBND cấp huyện
|
III
|
Mục tiêu
3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên;
phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cáo
|
1
|
Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên
trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp,
trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên
các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và
chuyển đổi số.
|
Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên
trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp,
trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh
viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế
và chuyển đổi số.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội
vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn Thái Nguyên
|
2
|
Hằng năm, phấn đấu 30% số ý tưởng lập
thân, lập nghiệp, dự án khởi nghiệp của thanh niên được kết nối với các doanh
nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp.
|
Hằng năm, phấn đấu 30% số ý tưởng lập
thân, lập nghiệp, dự án khởi nghiệp của thanh niên được kết nối với các doanh
nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội
vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; Tỉnh
đoàn Thái Nguyên; UBND cấp huyện
|
3
|
Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh
niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn
với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít nhất 5.000 thanh
niên được giải quyết việc làm.
|
Đến năm 2025, phấn đấu 70% thanh
niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 50% thanh niên được đào tạo nghề gắn
với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít nhất 5.000 thanh
niên được giải quyết việc làm.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội
vụ; Tỉnh đoàn Thái Nguyên; UBND cấp huyện
|
4
|
Đến năm 2030, phấn đấu tỷ lệ thanh
niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông
thôn dưới 6%.
|
Đến năm 2025, phấn đấu tỷ lệ thanh
niên thất nghiệp ở đô thị dưới 9%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông
thôn dưới 8%.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội
vụ; Tỉnh đoàn Thái Nguyên; UBND cấp huyện
|
5
|
Đến năm 2030,
có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng
ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm
pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu
tạo việc làm ổn định đạt khoảng 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người
khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là
người Việt Nam không có quốc tịch.
|
Đến năm 2025, có ít nhất 60% thanh
niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên
là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi
dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn
định đạt khoảng 40% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 15% thanh niên là người khuyết tật,
người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt
Nam không có quốc tịch.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn Thái
Nguyên
|
IV
|
Mục tiêu 4.
Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên
|
1
|
Hằng năm, trên 70% thanh niên được
trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức
khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển;
bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo
lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống
HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở
giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt
trên 90%).
|
Hằng năm, trên 70% thanh niên được
trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức
khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển;
bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo
lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống
HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở
giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt
trên 90%).
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội
vụ; Sở Y tế; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tỉnh đoàn Thái Nguyên; UBND cấp
huyện
|
2
|
Hằng năm, trên 60% thanh niên được
cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức
khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện
với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản.
|
Hằng năm, trên 60% thanh niên được
cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức
khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện
với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản.
|
Sở Y
tế
|
Sở Nội
vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn Thái Nguyên;
UBND cấp huyện
|
3
|
Hằng năm, 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu;
trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế
xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ.
|
Hằng năm, 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu;
trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế
xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ.
|
Sở Y
tế
|
Sở Nội
vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh Đoàn;
UBND cấp huyện
|
V
|
Mục tiêu 5.
Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
|
1
|
Hằng năm, trên 80% thanh niên ở đô
thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham
gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt
cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.
|
Hằng năm, trên 80% thanh niên ở đô
thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham
gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt
cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Nội
vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh - Truyền hình;
Tỉnh đoàn Thái Nguyên; UBND cấp huyện
|
2
|
Đến năm 2030, phấn đấu ít nhất 90%
thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng
kinh tế số.
|
Đến năm 2025, phấn đấu ít nhất 80%
thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích
giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn Thái Nguyên; UBND cấp huyện
|
VI
|
Mục tiêu 6.
Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và
bảo vệ Tổ quốc
|
1
|
Hằng năm, 100% thanh niên trong độ
tuổi quy định của pháp luật, có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ,
có trình độ văn hóa phù hợp sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực
lượng dân quân tự vệ.
|
Hằng năm, 100% thanh niên trong độ
tuổi quy định của pháp luật, có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ,
có trình độ văn hóa phù hợp sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực
lượng dân quân tự vệ.
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sở Nội
vụ; Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện
|
2
|
Đến năm 2030, phấn
đấu 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được
đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên trong
các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo,
quản lý.
|
Đến năm 2025, phấn đấu 10% thanh
niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy
hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 7,5% thanh niên trong các cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản
lý.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
3
|
Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh
niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh và các tổ
chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động
phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện
vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên
tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc
phòng, an ninh quốc gia.
|
Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh
niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh và các tổ chức khác của thanh
niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động
thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội;
phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ
môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia.
|
Tỉnh
đoàn Thái Nguyên
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Sở Y tế; Sở Giáo dục
và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện
|
Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 67/KH-UBND ngày 19/04/2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025
2.295
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|