ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
140/KH-UBND
|
Nghệ
An, ngày 13 tháng 3 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN
2011-2020 VÀ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN
GIAI ĐOẠN 2021-2030
Thực hiện Quyết định số 20/QĐ-BCĐCCHC
ngày 20/12/2019 của Ban chỉ đạo Cải cách hành chính Chính phủ về việc tổng kết
thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) Nhà nước giai đoạn
2011-2020 và xây dựng Chương trình cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn
2021-2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch tổng kết thực hiện Chương
trình Tổng thể CCHC Nhà nước giai đoạn 2011-2020 và đề ra phương hướng, nhiệm vụ,
giải pháp CCHC giai đoạn 2021-2030 của tỉnh Nghệ An như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổng kết việc thực hiện Chương
trình tổng thể CCHC Nhà nước giai đoạn 2011-2020 tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương. Qua đó, khẳng định những kết quả đã đạt được, chỉ ra những tồn tại, hạn
chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm trong quá trình tổ chức thực hiện CCHC
trên địa bàn tỉnh;
- Tham gia đóng góp ý kiến, đề xuất
xây dựng Chương trình CCHC Nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030.
2. Yêu cầu
- Việc tổng kết phải thiết thực, hiệu
quả, tránh hình thức; bám sát các mục tiêu, nội dung của Chương trình Tổng thể
CCHC Nhà nước của Chính phủ, của tỉnh trong giai đoạn 2011-2020, các kế hoạch
CCHC của tỉnh theo từng giai đoạn, kế hoạch của các cơ quan, đơn vị, địa phương
trong tỉnh;
- Khuyến khích lấy ý kiến góp ý của
người dân, doanh nghiệp trên các phương tiện truyền thông về đánh giá kết quả
CCHC trong thời gian qua và đóng góp xây dựng kế hoạch cho thời gian tới;
- Việc tham gia ý kiến đề xuất nhiệm
vụ giải pháp xây dựng Chương trình CCHC Nhà nước giai đoạn 2021-2030 phải phù hợp
với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của địa phương; góp phần
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
II. NỘI DUNG, HÌNH
THỨC, PHƯƠNG PHÁP
1. Nội dung tổng kết
Thực hiện theo Đề cương kèm theo.
2. Hình thức
- Cấp tỉnh: Tổ chức Hội nghị tổng kết
toàn tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND
cấp huyện: Tổ chức Hội nghị tổng kết;
- Cấp xã: Tổ chức Hội nghị tổng kết
(đối với đơn vị làm điểm phải tổ chức hội nghị tổng kết) hoặc xây dựng báo cáo
tổng kết.
3. Phương pháp tiến hành
- Các cơ quan, đơn vị và các địa
phương tiến hành tổng kết việc thực hiện chương trình CCHC trong phạm vi trách
nhiệm của mình, đề xuất phương hướng, nội dung nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
cách cho giai đoạn tới; xét, lập hồ sơ đề nghị cấp trên khen thưởng những tập
thể và cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chương trình
CCHC Nhà nước giai đoạn 2011-2020.
- UBND tỉnh tổ chức hội nghị tổng kết
toàn tỉnh, xây dựng phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp CCHC Nhà nước tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2021-2030.
- Trong quá trình tổng kết, các cơ
quan, đơn vị, địa phương cần tổ chức lấy ý kiến đánh giá của người dân và doanh
nghiệp trên địa bàn về kết quả cải cách hành chính. Khuyến khích các ngành, các
địa phương thời gian qua đã thực hiện hình thức khảo sát lấy ý kiến đánh giá của
người dân, doanh nghiệp về cải cách hành chính tiếp tục thực hiện và nêu rõ kết
quả trong báo cáo tổng kết.
III. THỜI GIAN TỔNG
KẾT
1. Tháng 3/2020: Căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh, các cấp, các
ngành xây dựng và ban hành kế hoạch tổng kết của cơ quan, đơn vị mình; Hướng dẫn,
chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc, địa phương tổ chức hội nghị tổng
kết hoặc xây dựng báo cáo tổng kết việc thực hiện Chương trình Tổng thể CCHC
Nhà nước giai đoạn 2011-2020, đề ra phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp CCHC Nhà
nước giai đoạn 2021-2030. Đối với cấp huyện, mỗi đơn vị lựa chọn 2-3 đơn vị cấp
xã tổ chức làm điểm đưa vào kế hoạch hoặc hướng dẫn tổng kết.
2. Tháng 4/2020: UBND các xã, phường, thị trấn thuộc diện làm điểm tiến hành tổ chức hội
nghị tổng kết (mời đại biểu cấp huyện, đại diện các đơn vị cấp xã trong cụm
tham dự và các thành phần liên quan của xã, phường, thị trấn). Đối với các xã,
phường, thị trấn còn lại tiến hành tự tổng kết (xây dựng dự thảo báo cáo, lấy ý
kiến tham gia của các thành phần liên quan, tổng hợp hoàn thiện báo cáo); xét
và đề nghị cấp trên khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện CCHC Nhà nước giai đoạn 2011-2020; gửi Báo cáo tổng kết và
hồ sơ đề nghị cấp trên khen thưởng về UBND cấp huyện (qua Phòng Nội vụ) trước
ngày 20/4/2020.
3. Tháng 5/2020: Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức
hội nghị tổng kết.
Riêng các Sở, ngành: Tư pháp, Nội vụ,
Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
ngoài việc tiến hành tổng kết như các Sở khác còn có trách nhiệm chủ trì tổng kết
và xây dựng báo cáo chuyên đề cụ thể:
- Sở Tư pháp: Tổng kết chuyên đề thực
hiện cải cách thể chế.
- Sở Nội vụ: Tổng kết chuyên đề thực
hiện cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Sở Tài chính: Tổng kết chuyên đề thực
hiện cải cách tài chính công, bao gồm việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ
quan nhà nước; thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Tổng kết
chuyên đề thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và
công nghệ công lập; việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc
gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành
chính nhà nước.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Tổng
kết chuyên đề hiện đại hóa nền hành chính, kết quả ứng dụng công nghệ thông tin
trong các cơ quan nhà nước; về tiếp nhận và trả hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Văn phòng UBND tỉnh: Tổng kết
chuyên đề cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông; một số nội dung về ứng dụng CNTT, cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Báo cáo tổng kết của các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã kèm theo phụ lục và hồ sơ đề nghị UBND
tỉnh khen thưởng những tập thể và cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc trong việc
thực hiện Cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020 gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ) trước ngày 20/05/2020.
4. Tháng 6/2020: Tổ chức hội nghị tổng kết toàn tỉnh và thực hiện công tác thi đua khen
thưởng. Tổng hợp ý kiến, hoàn thiện Báo cáo tổng kết thực hiện Chương trình cải
cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020; xây dựng Chương trình cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của UBND tỉnh gửi Bộ Nội vụ.
IV. THI ĐUA KHEN
THƯỞNG
1. Các cơ quan, đơn vị thực hiện khen
thưởng và đề xuất khen thưởng theo thẩm quyền đối với các tập thể và cá nhân có
thành tích xuất sắc trong thực hiện Chương trình Tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn
2011-2020.
2. Số lượng Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh tặng cho các tập thể và cá nhân quy định tối đa như sau:
a) Bằng khen tập thể:
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh: Tối đa 05
đơn vị.
- UBND huyện, thành phố, thị xã: Tối
đa 04 đơn vị.
- Cơ quan báo chí cấp tỉnh: Tối đa 02
đơn vị.
- Phòng, chi cục thuộc sở, ngành:
Không quá 01 phòng/đơn vị (Các đơn vị ngành dọc tối đa không quá 02 phòng và
đơn vị cấp huyện).
- Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện:
01 phòng/đơn vị.
- UBND xã (phường, thị trấn): 01 đơn
vị/huyện, thành, thị
b) Bằng khen cá nhân (Cán bộ, công chức
ở các cấp):
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh: Không quá
01 người/đơn vị. Riêng các đơn vị ngành dọc; cơ quan Thường trực của UBND tỉnh
về CCHC (Sở Nội vụ), Văn phòng UBND tỉnh tối đa không quá 02 người/đơn vị.
- UBND huyện, thành phố, thị xã và
UBND xã, phường, thị trấn: Tối đa 02 người/đơn vị (trong đó UBND cấp huyện
không quá 01 người, UBND cấp xã không quá 01 người).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch, đề cương tổng kết; theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra các cấp, các ngành thực hiện việc tổng kết;
b) Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn
phối hợp Ban thi đua khen thưởng tỉnh lựa chọn, hướng dẫn việc tặng Bằng khen của
Chủ tịch UBND tỉnh cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong quá
trình thực hiện Cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020;
c) Ban Thi đua khen thưởng tỉnh thẩm
định việc tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho các tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định;
d) Tổng hợp báo cáo tổng kết của các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã; xây dựng Báo cáo tổng
kết của UBND tỉnh tại hội nghị toàn tỉnh;
đ) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Tài chính tham mưu tổ chức Hội nghị tổng kết toàn tỉnh (mời đại
biểu, bố trí Hội trường, thời gian, chương trình, lập dự toán kinh phí...);
e) Sau hội nghị toàn tỉnh, hoàn thiện
báo cáo tổng kết gửi Bộ Nội vụ và cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và
UBND các huyện, thành phố, thị xã
a) Căn cứ nội dung Kế hoạch này chủ động
xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí, triển khai công tác tổng kết; hướng dẫn các
đơn vị trực thuộc, các đơn vị trên địa bàn triển khai công tác tổng kết. Thành
phần tại Hội nghị tổng kết của các đơn vị như sau:
* Đối với UBND cấp huyện:
- Thành phần gồm:
+ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND huyện
và toàn thể cán bộ, công chức UBND cấp huyện;
+ Đại diện lãnh đạo UBND và cán bộ phụ
trách công tác cải cách hành chính cấp xã;
+ Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc
phạm vi quản lý.
- Đại biểu mời dự Hội nghị gồm:
+ Đại diện Thường trực huyện, thành,
thị ủy;
+ Đại diện Thường trực HĐND cấp huyện;
+ Đại diện lãnh đạo UBMT Tổ quốc và
các đoàn thể cấp huyện;
+ Đại diện lãnh đạo các cơ quan: Công
an, Chi cục Thuế, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố, thị xã.
- Mời Phóng viên Đài Phát thanh -
Truyền hình, Báo Nghệ An, Cổng Thông tin điện tử tỉnh tham dự, theo dõi và đưa
tin.
* Đối với sở, ban, ngành cấp tỉnh:
- Thành phần gồm:
+ Toàn thể cán bộ, công chức cơ quan
sở, ban, ngành;
+ Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực
thuộc;
- Đại biểu mời dự Hội nghị gồm:
+ Trưởng các đoàn thể sở, ban, ngành;
+ Trưởng phòng cấp huyện thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của sở, ban, ngành;
- Mời Phóng viên Đài Phát thanh -
Truyền hình, Báo Nghệ An, Cổng Thông tin điện tử tỉnh tham dự, theo dõi và đưa
tin.
b) Tổ chức công tác thông tin, tuyên
truyền về những kết quả nổi bật đã đạt được, những mô hình, sáng kiến điển
hình, các giải pháp hiệu quả trong cải cách hành chính tại sở, ngành, địa
phương.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề xuất của Sở Nội vụ, thẩm
định kinh phí tổ chức Hội nghị tổng kết cấp tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết
định.
4. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh,
Báo Nghệ An, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Tuyên truyền, phản ánh kết quả thực
hiện Chương trình Tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020; tình hình triển
khai và kết quả thực hiện việc tổng kết của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh; đưa
tin về Hội nghị tổng kết toàn tỉnh.
Yêu cầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn triển khai Kế
hoạch theo đúng yêu cầu và tiến độ. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị
các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tham mưu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCT UBND tỉnh Lê Ngọc Hoa;
- CVP, PVP TH UBND tỉnh;
- Đảng ủy Khối CCQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Đài PTTH tỉnh, Báo NA, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, TH (Nga).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Hoa
|
ĐỀ CƯƠNG VÀ PHỤ LỤC BÁO CÁO
TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 13/3/2020 của UBND tỉnh Nghệ
An)
A. ĐỀ CƯƠNG
CHUNG
Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
I. TÌNH HÌNH TRIỂN
KHAI
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Tình hình phổ biến, quán triệt
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 (gọi tắt
là Chương trình tổng thể), Chương trình Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2012-2020 và các văn bản quan trọng khác có liên quan của cơ quan,
đơn vị.
- Đánh giá về mức độ nhận thức chấp
hành triển khai thực hiện sau học tập, quán triệt của lãnh đạo các cấp và cán bộ,
công chức trong các cơ quan, đơn vị.
- Công tác xây dựng, ban hành chương
trình, kế hoạch cải cách hành chính; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc
triển khai công tác cải cách hành chính của cơ quan đơn vị.
- Việc bố trí nguồn lực triển khai
(kinh phí và nhân lực).
- Công tác theo dõi, đánh giá (đánh
giá Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; đánh giá sự hài lòng của
cơ quan, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước).
- Những mô hình, sáng kiến trong cải
cách hành chính đã được triển khai áp dụng.
- Công tác thi đua khen thưởng trong
cải cách hành chính.
2. Kiểm tra việc thực hiện
- Việc xây dựng và tổ chức triển khai
kế hoạch kiểm tra hàng năm và mức độ thực hiện.
- Đánh giá tác động của công tác kiểm
tra đến sự chuyển biến trong công tác triển khai cải cách hành chính của các cơ
quan, đơn vị.
- Những vấn đề lớn đã phát hiện và xử
lý sau kiểm tra.
3. Thông tin, tuyên truyền
- Việc xây dựng và tổ chức triển khai
kế hoạch thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính hàng năm (hướng vào các nội
dung chủ yếu: mục tiêu, nội dung chương trình kế hoạch của đơn vị...).
- Kết quả thực hiện kế hoạch: nội
dung, các hình thức thông tin, tuyên truyền; mức độ hoàn thành kế hoạch; đánh giá
hiệu quả của thông tin tuyên truyền đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
của ngành, địa phương, người dân, doanh nghiệp và xã hội.
4. Đánh giá chung về công tác triển
khai
a) Mặt tích cực đạt được
b) Tồn tại, hạn chế
II. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Bám sát các mục tiêu (mục tiêu chung,
mục tiêu cụ thể) và nội dung cải cách hành chính, nêu rõ kết quả đạt được, những
nội dung và mục tiêu đạt được, mức độ đạt được; mặt chưa đạt được, nguyên nhân
cụ thể trên các nội dung sau đây:
1. Cải cách thể chế
a) Kết quả chủ yếu đã đạt được
- Các thể chế, cơ chế, chính sách văn
bản quy phạm pháp luật (QPPL) thuộc phạm vi quản lý nhà nước đã được xây dựng
trình cấp có thẩm quyền ban hành, tự ban hành, trong đó, tập trung các nội dung:
+ Đổi mới, nâng cao chất lượng công
tác xây dựng pháp luật, việc tuân thủ quy trình xây dựng văn bản QPPL.
+ Xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản
QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh, ngành, huyện.
+ Công tác theo dõi thi hành pháp luật.
+ Công tác rà soát, hệ thống hóa văn
bản QPPL: Nêu cụ thể tình hình triển khai thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL.
+ Công tác kiểm tra văn bản QPPL.
- Việc tổ chức triển khai hệ thống thể
chế, cơ chế, chính sách, văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành,
địa phương:
+ Việc tổ chức triển khai: kết quả,
đánh giá tác động của các thể chế, cơ chế, văn bản quy phạm đến việc phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội...
+ Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật.
+ Công tác thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn
vị.
b) Những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
2. Cải cách thủ tục hành chính và
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
a) Kết quả đạt được
- Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
trên các lĩnh vực quản lý nhà nước.
- Về kiểm soát thủ tục hành chính:
+ Tổng số TTHC của cơ quan, đơn vị đã
công bố, công khai các loại giấy tờ, biểu mẫu, quy trình, thời gian giải quyết,
phí và lệ phí theo quy định để tổ chức, công dân biết thực hiện.
+ Số TTHC đã được rà soát, sửa đổi,
bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét hủy bỏ, sửa đổi những
nội dung không còn phù hợp; những thủ tục đặt ra ngoài quy định (tỷ lệ so với tổng
số TTHC đã ban hành).
+ Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính và tình hình, kết quả giải
quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị.
+ Việc cập nhật, công bố TTHC.
- Công khai TTHC theo quy định.
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC.
- Sáng kiến, giải pháp cải cách thủ tục
hành chính.
b) Những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
a) Kết quả chủ yếu đã đạt được
- Rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị.
+ Tình hình triển khai các quy định của
Chính phủ về tổ chức bộ máy, trong đó nêu rõ mức độ tuân thủ quy định của Chính
phủ về tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị.
+ Kết quả sắp xếp tổ chức bộ máy hành
chính; số lượng tăng, giảm hiện nay qua các đợt sắp xếp tổ chức bộ máy; tình
hình tổ chức thực hiện và mức độ chồng chéo chức năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị
thuộc phạm vi quản lý.
+ Tình hình quản lý biên chế, thực hiện
tinh giản biên chế theo quy định.
+ Tình hình triển khai thực hiện quy
chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
+ Kết quả sắp xếp các tổ chức bên
trong thuộc các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Đánh giá mô hình tổ chức và chất lượng
hoạt động của chính quyền địa phương cấp huyện.
- Về phân cấp quản lý
+ Việc đề xuất đẩy mạnh phân cấp đối
với các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
+ Việc thực hiện các quy định phân cấp
quản lý.
+ Công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá
định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý đã phân cấp cho cơ quan hành
chính cấp dưới.
+ Xử lý các vấn đề về phân cấp được
phát hiện sau khi tiến hành kiểm tra.
- Về kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức
và hoạt động của các cơ quan, đơn vị ở các cấp.
+ Công tác xây dựng và ban hành kế hoạch
kiểm tra.
+ Kết quả thực hiện kế hoạch, trong
đó nêu rõ số lượng các cơ quan, đơn vị được kiểm tra, kết quả xử lý các vấn đề
đặt ra sau kiểm tra.
- Cải cách và triển khai trên diện rộng
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công.
- Việc thực hiện sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã.
b) Những tồn tại, hạn chế, nguyên
nhân.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Kết quả chủ yếu đã đạt được
- Kết quả triển khai và thực hiện các
nội dung về cải cách chế độ công vụ, công chức
+ Về xây dựng và thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm;
+ Về xây dựng tiêu chuẩn và cơ cấu
công chức, phân cấp quản lý cán bộ, công chức; tuyển dụng, thi nâng ngạch,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đề bạt, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức.
+ Công tác cải cách tiền lương và các
chế độ, chính sách đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
+ Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức: nội dung, chương trình và phương thức đào tạo; kết quả đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ công chức; số lượng các khóa đào tạo, bồi dưỡng, số lượng cán
bộ, công chức qua đào tạo, bồi dưỡng.
+ Xây dựng văn hóa đạo đức nghề nghiệp
cán bộ, công chức; nâng cao tinh thần trách nhiệm và đạo đức cán bộ, công chức.
+ Việc áp dụng công nghệ thông tin,
các mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại trong quản lý đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức.
- Về công chức cấp xã
+ Cơ cấu, số lượng
+ Chất lượng
b) Những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
5. Cải cách tài chính công
a) Kết quả chủ yếu đạt được
- Việc thực hiện đổi mới cơ chế tài
chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập ở tỉnh.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan, đơn vị.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ tại các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, huyện.
b) Những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
6. Về hiện đại hóa hành chính
a) Kết quả chủ yếu đạt được
- Việc ban hành và tổ chức thực hiện
các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị
- Kết quả đạt được trong ứng dụng
công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị.
+ Về hạ tầng công nghệ thông tin, hệ
thống phần mềm quản lý, dữ liệu chuyên ngành, phát triển nguồn nhân lực CNTT của
cơ quan, đơn vị.
+ Việc ứng dụng mạng WAN, LAN trong
quản lý, xử lý công việc.
+ Số lượng chữ ký số đã được cấp cho
cán bộ, công chức.
+ Việc ứng dụng và khai thác hệ thống
giao ban trực tuyến.
+ Việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản
và điều hành; số đơn vị đã sử dụng; tỷ lệ văn bản được trao đổi hoàn toàn dưới
dạng điện tử của cơ quan, đơn vị.
+ Tỷ lệ cán bộ, công chức được cấp
tài khoản hộp thư điện tử công vụ.
+ Công tác xử lý hồ sơ công việc qua
môi trường mạng (tỷ lệ hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng).
- Cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp; triển khai hệ thống một cửa điện tử:
+ Tình hình triển khai cung cấp dịch
vụ công trực tuyến. Trong đó, thống kê số lượng TTHC được cung cấp trực tuyến ở
các mức độ 1 và 2, mức độ 3, mức độ 4.
+ Tình hình xây dựng và sử dụng phần
mềm một cửa điện tử, tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua hệ thống một cửa điện tử tại cơ
quan, đơn vị.
- Tình hình triển khai áp dụng, duy
trì, chuyển đổi phiên bản hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
tại cơ quan, đơn vị.
b) Những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
III. ĐÁNH GIÁ
CHUNG VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
1. Những kết quả tích cực đã đạt
được
- Khẳng định những kết quả đã đạt được qua 10 năm cải cách căn cứ vào mục tiêu, nội dung đã được đề
ra trong chương trình tổng thể CCHC, chương trình CCHC của tỉnh, kế hoạch CCHC
của sở, ban, ngành, địa phương.
- Chú trọng đánh giá hiệu quả các cơ
quan hành chính sau khi được cải cách: tác động đến chất lượng quản lý nhà nước,
đến phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và địa phương.
2. Những tồn tại, hạn chế, nguyên
nhân
Chỉ rõ những mục tiêu, nội dung cải
cách không đạt được hoặc đạt được ở mức độ thấp.
3. Những bài học kinh nghiệm trong
triển khai cải cách hành chính
Phần thứ hai
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
Căn cứ vào kết quả tổng kết Chương trình
tổng thể giai đoạn 2011 - 2020; từ yêu cầu cải cách hành chính và định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương các sở, ban, ngành, địa phương đề xuất
mục tiêu và những nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính trọng tâm cần thiết mà
tỉnh phải triển khai thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2030, đề nghị tập trung
vào những nội dung sau:
1. Về thể chế
2. Về thủ tục hành chính
3. Về tổ chức bộ máy hành chính nhà
nước
4. Về xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
5. Về tài chính công
6. Về hiện đại hóa hành chính
Phần thứ ba
NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Kiến nghị với UBND tỉnh về nội
dung cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định, chế độ, chính sách,
pháp luật cho phù hợp với thực tế để đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước
trong thời gian tới.
2. Đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường
sự lãnh đạo, chỉ đạo và kiểm tra, giám sát đối với các cơ quan hành chính nhà
nước để thực hiện tốt hơn nữa các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước
trong giai đoạn tới.
3. Những kiến nghị, đề xuất khác.
B. LƯU Ý KHI XÂY
DỰNG BÁO CÁO
1. Các sở, ngành, địa phương theo chức
năng, nhiệm vụ được giao căn cứ nhiệm vụ cải cách hành chính được đề ra trong
chương trình kế hoạch của đơn vị để báo cáo làm rõ các kết quả đạt được, tồn tại
hạn chế, nguyên nhân tại sở, ngành, huyện, thành phố, thị xã và rút ra bài học
kinh nghiệm đồng thời đề xuất nhiệm vụ CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 và những
kiến nghị đề xuất có liên quan.
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh sử dụng
các phụ lục có ký hiệu CS; UBND huyện, thành phố, thị xã sử dụng các phụ lục có
ký hiệu CH. Riêng phụ lục số 08 áp dụng chung cho cả sở, ngành và UBND cấp huyện.
2. Đối với một số sở, ngành: Sở Nội vụ,
Văn phòng UBND tỉnh, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Văn
hóa Thể thao, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Tài chính,
Lao động Thương binh và Xã hội, Cục Thuế trong báo cáo tổng kết gửi Sở Nội vụ,
ngoài nội dung báo cáo theo đề cương, cần làm rõ thêm một số nội dung trong
giai đoạn 2011-2020. Cụ thể:
a) Sở Nội vụ
Tổng hợp chung kết quả thực hiện toàn
tỉnh về các nội dung:
- Về rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ
chức bộ máy các cơ quan, đơn vị trong toàn tỉnh; số đơn vị tăng, giảm sau sắp xếp.
- Về phân công, phân cấp quản lý tổ
chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức.
- Kết quả sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã, xóm, khối, bản.
- Kết quả xây dựng, phê duyệt, điều
chỉnh đề án vị trí việc làm các cơ quan, đơn vị ở các cấp.
- Số lượng biên chế, số người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp được giao và hiện có các năm; số lượng, chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức (kể cả cán bộ, công chức cấp xã) qua các năm.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng, nêu rõ
số lượng đào tạo, bồi dưỡng hàng năm.
- Công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, số
lượng lãnh đạo các cấp qua các năm.
- Về chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính và nâng cao đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
b) Văn phòng UBND tỉnh
Tổng hợp chung kết quả thực hiện toàn
tỉnh về các nội dung:
- Việc rà soát, cắt giảm TTHC trên tất
cả các lĩnh vực quản lý nhà nước.
- Việc rà soát đơn giản hóa, cắt giảm
thời gian thực hiện các TTHC.
- Kiểm soát việc ban hành các TTHC mới.
- Công khai TTHC, cập nhật cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC.
- Kết quả triển khai Trung tâm phục vụ
hành chính công.
- Tình hình chung về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông. Trong đó nêu rõ số đơn vị đảm bảo, số đơn vị chưa
đảm bảo yêu cầu; kết quả giải quyết TTHC qua các năm. Số đơn vị sử dụng và tình
hình áp dụng phần mềm một cửa điện tử, tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua hệ thống.
- Kết quả khai thác dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4. Trong đó nêu rõ số hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết trực
tuyến qua các năm.
- Kết quả khai thác, sử dụng hệ thống
thư điện tử công vụ. Tỷ lệ CBCC sử dụng thư điện tử công vụ.
c) Sở Tư pháp
Tổng hợp chung kết quả thực hiện toàn
tỉnh về các nội dung:
- Tình hình triển khai xây dựng, hoàn
thiện hệ thống pháp luật thuộc phạm vi trách nhiệm của tỉnh trên cơ sở Hiến
pháp năm 2013.
- Việc đổi mới và nâng cao chất lượng
ban hành văn bản QPPL.
- Kết quả, tiến độ ban hành văn bản
QPPL ở cấp tỉnh qua các năm.
- Việc rà soát, kiểm tra văn bản
QPPL; việc xử lý văn bản bản QPPL ban hành trái quy định trên địa bàn tỉnh.
d) Sở Tài chính
Tổng hợp chung kết quả thực hiện toàn
tỉnh về các nội dung:
- Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ
quan nhà nước.
- Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập. Trong đó nêu rõ số liệu qua các năm: Số lượng
đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; số lượng đơn vị
sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên; số lượng đơn vị sự nghiệp công tự bảo
đảm một phần chi thường xuyên; số lượng đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm
chi thường xuyên.
- Kết quả thực hiện đổi mới cơ chế,
chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước của tỉnh.
- Việc đổi mới cơ chế phân bổ ngân
sách cho cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông
Tổng hợp chung kết quả toàn tỉnh về
các nội dung:
- Việc xây dựng và kết quả thực hiện
kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh.
- Về hạ tầng CNTT, hệ thống phần mềm
quản lý, dữ liệu chuyên ngành, phát triển nguồn nhân lực CNTT của tỉnh.
- Số đơn vị có mạng WAN, LAN, số đơn
vị kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ
quan Đảng, Nhà nước;
- Số lượng chữ ký số được cấp cho cán
bộ, công chức.
- Kết quả sử dụng hệ thống giao ban
trực tuyến; kết quả sử dụng phần mềm liên thông văn bản; tỷ lệ văn bản trao đổi
dưới dạng điện tử. Việc kết nối giữa các hệ thống quản lý văn bản điều hành với trục liên thông văn bản quốc gia.
- Về triển khai tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
e) Sở Khoa học và Công nghệ
Tổng hợp chung kết quả toàn tỉnh về
các nội dung:
- Đổi mới cơ chế sử dụng kinh phí nhà
nước và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Tình hình thực hiện cơ chế tự chủ của
các đơn vị khoa học công nghệ.
- Tình hình triển khai áp dụng, duy
trì, chuyển đổi phiên bản hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
tại các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
g) Sở Lao động Thương binh và xã hội
Đánh giá tình hình triển khai các chính
sách cải cách về thu nhập, tiền lương, tiền công và các chính sách an sinh xã hội.
h) Sở Giáo dục và Đào tạo
Tổng hợp kết quả thực hiện các nội
dung:
- Đánh giá mức độ hài lòng của người
dân đối với các dịch vụ công do ngành Giáo dục và Đào tạo cung cấp.
- Kết quả đẩy mạnh xã hội hóa, tăng
cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công - tư (PPP) đối với
việc cung cấp dịch vụ công trong ngành Giáo dục Đào tạo; các công trình dự án
cơ sở hạ tầng.
i) Sở Y tế
Tổng hợp kết quả thực hiện các nội
dung:
- Đánh giá mức độ hài lòng của người
dân đối với các dịch vụ công do ngành Y tế cung cấp.
- Kết quả đẩy mạnh xã hội hóa, tăng
cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công - tư (PPP) đối với
việc cung cấp dịch vụ công trong ngành Y tế; các công trình dự án cơ sở hạ tầng.
k) Sở Văn hóa và Thể thao
Tổng hợp kết quả đẩy mạnh xã hội hóa,
tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công - tư (PPP) đối
với việc cung cấp dịch vụ công trong ngành Văn hóa Thể thao; các công trình dự
án cơ sở hạ tầng.
l) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tổng hợp kết quả thực hiện nội dung:
- Về tăng cường công tác quản lý
trong lĩnh vực thu hút đầu tư, kết quả thu hút đầu tư qua các năm;
- Về mức độ thực hiện các chỉ tiêu
phát triển kinh tế xã hội qua các năm do HĐND tỉnh giao (tỷ lệ % số chỉ tiêu đạt
và vượt/tổng số chỉ tiêu được giao).
m) Cục Thuế tỉnh
Tổng hợp đánh giá tình hình triển
khai thực hiện các chính sách cải cách về Thuế./.
I. PHỤ LỤC ĐỐI VỚI SỞ NGÀNH
Phụ lục 01
Thống kê các chỉ tiêu Lĩnh vực chỉ đạo,
điều hành cải cách hành chính của sở, ngành
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020 (Đến 30/4)
|
Tổng
số
|
Ghi
chú
|
1
|
Số lượng văn bản chỉ đạo, điều hành
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Văn bản của cấp ủy cơ quan
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Văn bản của chuyên môn
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lượng các cơ quan, đơn vị được
kiểm tra CCHC
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tuyên truyền CCHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức thi tìm hiểu CCHC
|
Cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng bản tin chuyên đề CCHC
trên đài PT-TH tỉnh
|
Bản
tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lớp tập huấn chuyên đề CCHC
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số tin bài về CCHC cung cấp trên
Cổng TTĐT của cơ quan, đơn vị
|
Tin,
bài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hình thức tuyên truyền CCHC khác
(nếu có).
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng mô hình, sáng kiến CCHC được
triển khai áp dụng
|
Mô
hình/ sáng kiến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đo lường sự hài lòng của người dân,
tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng dịch vụ đã khảo sát
|
Dịch
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng mẫu đã khảo sát
|
Mẫu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Mức độ hài lòng chung
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 02
Thống kê các chỉ tiêu Lĩnh vực cải
cách thể chế của sở, ngành
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020 (Đến 30/4)
|
Tổng
số
|
Ghi
chú
|
1
|
Tổng số văn bản quy phạm pháp luật
(VBQPPL) chủ trì soạn thảo đã được ban hành
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số VBQPPL được đề nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc
ban hành mới sau rà soát
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số VBQPPL đã được xử lý theo thẩm
quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý sau rà soát
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số VBQPPL trái pháp luật về nội
dung, thẩm quyền
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số VBQPPL trái pháp luật về nội
dung, thẩm quyền đã được xử lý
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Văn bản không phải là VBQPPL nhưng
có chứa quy phạm pháp luật
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 03
Thống kê các chỉ tiêu Lĩnh vực cải
cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của
sở, ngành
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020 (Đến 30/4)
|
Tổng
số
|
Ghi
chú
|
1
|
Tổng số TTHC của sở, ngành
|
Thủ
tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trong đó: Số TTHC do tỉnh ban
hành (được giao trong Luật)
|
Thủ
tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số TTHC được đơn giản hóa sau rà
soát
|
Thủ
tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lượng thủ tục hành chính được công
khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang Thông tin điện tử
|
Thủ
tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC được giải quyết tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kế quả sở,
ngành
|
Thủ
tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC được giải quyết
theo cơ chế một cửa liên thông cùng cấp
|
Thủ
tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng
TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp
|
Thủ
tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số TTHC đã thực hiện 4 tại chỗ
|
Thủ
tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC giải quyết đúng
hẹn (số hồ sơ đã trả đúng hẹn/tổng số hồ sơ phải xử lý theo phiếu hẹn)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến
nghị (PAKN) về TTHC
|
PAKN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng PAKN đã tiếp nhận trong
năm
|
PAKN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng PAKN đã giải quyết
trong năm
|
PAKN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng PAKN được xử lý và đã
công khai kết quả trả lời trên Cổng TTĐT
|
PAKN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 04
Thống kê và so sánh số lượng tổ chức
thuộc, trực thuộc sở, ngành
I. Số lượng tổ chức thuộc, trực
thuộc sở, ngành
Giai
đoạn
|
Số
Chi cục trực thuộc sở, ngành
|
Số
phòng thuộc sở, ngành
|
Số
đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ngành
|
Ghi
chú
|
Giai đoạn 2001-2010 (Tính đến
12/2010)
|
|
|
|
|
Giai đoạn 2011-2020 (Tính đến
12/2019)
|
|
|
|
|
II. Số lượng đơn vị sự nghiệp phân
theo các lĩnh vực
Giai
đoạn
|
Sự
nghiệp Giáo dục - ĐT
|
Sự
nghiệp Y tế
|
Sự
nghiệp Văn hóa, TT
|
Sự
nghiệp khác
|
Ghi
chú
|
Giai đoạn 2001-2010 (Tính đến
12/2010)
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn 2011-2020 (Tính đến
12/2019)
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 05
Thống kê các chỉ tiêu Lĩnh vực xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức sở, ngành
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020 (Đến 30/4)
|
Tổng
|
Ghi
chú
|
1
|
Tổng số biên chế cán bộ, công chức
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Được giao
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hiện có (31/12)
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số người làm việc trong các
đơn vị sự nghiệp
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Được giao
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hiện có (31/12)
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số công chức được tuyển dụng theo
hình thức thi cạnh tranh
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số công chức được bổ nhiệm vào các
chức danh lãnh đạo, quản lý thông qua thi tuyển cạnh tranh
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức
được tinh giản biên chế
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số lượng công chức được bồi dưỡng,
tập huấn hàng năm
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Số lượng viên chức được bồi dưỡng,
tập huấn hàng năm
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Số lượng các lớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 06
Thống kê các chỉ tiêu Lĩnh vực thực hiện
cơ chế tự chủ của các sở, ngành
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020 (Đến 30/4)
|
Tổng
số
|
Ghi
chú
|
1
|
Số cơ quan hành chính thực hiện cơ
chế tự chủ
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
sở, ngành thực hiện cơ chế tự chủ
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự
bảo đảm chi thường xuyên
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công
do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số tổ chức khoa học và công nghệ
công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 07
Thống kê các chỉ tiêu Lĩnh vực hiện đại
hóa hành chính của sở, ngành
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020 (Đến 30/4)
|
Tổng
số
|
Ghi
chú
|
1
|
Tỷ lệ văn bản hành chính được trao
đổi dưới dạng điện tử
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số đơn vị kết nối trục liên thông
VBQG
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lượng văn bản nhận trên trục liên
thông VBQG
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng văn bản gửi trên trục liên
thông VBQG
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số lượng chữ ký số
|
Chữ
ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ công chức sử dụng thư điện tử
công vụ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để
trao đổi công việc (Có: 1, không: 0)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Có Cổng/Trang Thông tin điện tử (Có:
1, không: 0)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Số dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4
|
Dịch
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4 có phát sinh hồ sơ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Sử dụng phần mềm một cửa điện tử (Có:
1, không: 0)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua hệ thống
một cửa điện tử
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Chuyển đổi phiên bản ISO 9001:2008
sang 9001:2015 (đã: 1, chưa: 0)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 08
Đánh giá mức độ thực hiện các mục tiêu
cải cách hành chính nhà nước của sở, ngành giai đoạn 2011-2020
STT
|
Các
mục tiêu cải cách
|
Kết
quả đạt được
|
1
|
........................
|
|
2
|
........................
|
|
...
|
........................
|
|
II. PHỤ LỤC ĐỐI VỚI CẤP HUYỆN
Phụ lục 01
Thống kê các chỉ tiêu Lĩnh vực chỉ đạo,
điều hành cải cách hành chính của huyện, thành phố, thị xã
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020 (Đến 30/4)
|
Tổng
số
|
Ghi
chú
|
1
|
Số lượng văn bản chỉ đạo, điều hành
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Văn bản của Huyện/Thành/Thị ủy
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Văn bản của UBND cấp huyện, Chủ
tịch UBND cấp huyện
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lượng các cơ quan, đơn vị được
kiểm tra CCHC
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tuyên truyền CCHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức thi tìm hiểu CCHC
|
Cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng bản tin chuyên đề CCHC
trên đài PT-TH cấp huyện
|
Bản
tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lớp tập huấn chuyên đề CCHC
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số tin bài về CCHC cung cấp trên
Cổng TTĐT của cấp huyện
|
Tin,
bài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hình thức tuyên truyền
CCHC khác (nếu có).
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng mô hình, sáng kiến CCHC được
triển khai áp dụng
|
Mô
hình/ sáng kiến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đo lường sự hài lòng của người dân,
tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng dịch vụ đã khảo sát
|
Dịch
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng mẫu đã khảo sát
|
Mẫu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Mức độ hài lòng chung
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 02
Thống kê các chỉ tiêu Lĩnh vực cải
cách thể chế của huyện, thành phố, thị xã
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020 (Đến 30/4)
|
Tổng
số
|
Ghi
chú
|
1
|
Tổng số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
chủ trì soạn thảo đã được ban hành
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nghị quyết của HĐND cấp huyện
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Quyết định của UBND cấp huyện
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nghị quyết của HĐND cấp xã
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Quyết định của UBND cấp xã
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số VBQPPL được đề nghị sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới sau rà soát
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số VBQPPL đã được xử lý theo thẩm quyền
hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý sau rà soát
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số VBQPL trái pháp luật về nội
dung, thẩm quyền
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số VBQPPL trái pháp luật về nội
dung, thẩm quyền đã được xử lý
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Văn bản không phải là VBQPPL nhưng
có chứa quy phạm pháp luật
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 03
Thống kê các chỉ tiêu Lĩnh vực cải
cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của huyện,
thành phố, thị xã
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020 (Đến 30/4)
|
Tổng
số
|
Ghi
chú
|
1
|
Tổng số TTHC của huyện, thành, thị
|
Thủ
tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC cấp huyện
|
Thủ
tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC cấp xã
|
Thủ
tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số TTHC được đơn giản hóa sau rà
soát
|
Thủ
tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lượng TTHC được công khai đầy đủ,
đúng quy định trên Cổng/Trang Thông tin điện tử
|
Thủ
tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC thực hiện được giải
quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Thủ
tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC thực hiện được giải
quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Thủ
tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC được giải quyết
theo cơ chế một cửa liên thông cùng cấp
|
Thủ
tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC được giải quyết theo
hình thức liên thông giữa các cấp
|
Thủ
tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số TTHC đã thực hiện 4 tại chỗ
|
Thủ
tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC cấp huyện giải
quyết đúng hẹn (đã tiếp nhận/đã trả đúng hẹn)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC cấp xã giải quyết
đúng hẹn (đã tiếp nhận/đã trả đúng hẹn)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến
nghị (PAKN) về TTHC
|
PAKN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng PAKN đã tiếp nhận trong
năm
|
PAKN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng PAKN đã giải quyết
trong năm
|
PAKN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng PAKN được xử lý và đã
công khai kết quả trả lời trên Cổng TTĐT
|
PAKN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 04
Thống kê và so sánh số lượng tổ chức
thuộc huyện, thành phố, thị xã
I. Số Iượng tổ chức thuộc UBND cấp
huyện
Giai
đoạn
|
Số
cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Số
đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện
|
Ghi
chú
|
Giai đoạn 2001-2010 (Tính đến
12/2010)
|
|
|
|
Giai đoạn 2011-2020 (Tính đến
12/2019)
|
|
|
|
II. Số lượng đơn vị sự nghiệp phân
theo các lĩnh vực
Giai
đoạn
|
Sự
nghiệp Giáo dục - ĐT
|
Sự
nghiệp y tế
|
Sự
nghiệp Văn hóa, TT
|
Sự
nghiệp khác
|
Ghi
chú
|
Giai đoạn 2001-2010 (Tính đến
12/2010)
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn 2011-2020 (Tính đến
12/2019)
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 05
Thống kê các chỉ tiêu Lĩnh vực xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức huyện, thành phố,
thị xã
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020 (Đến 30/4)
|
Tổng
số
|
Ghi
chú
|
1
|
Tổng số biên chế cán bộ, công chức
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Được giao
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hiện có (31/12)
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số người làm việc trong các
đơn vị sự nghiệp
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Được giao
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hiện có (31/12)
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số công chức được tuyển dụng theo
hình thức thi cạnh tranh
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số công chức được bổ nhiệm vào các
chức danh lãnh đạo, quản lý thông qua thi tuyển cạnh tranh
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức
được tinh giản biên chế
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số lượng công chức được bồi dưỡng,
tập huấn hàng năm
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Số lượng viên chức được bồi dưỡng,
tập huấn hàng năm
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Số lượng các lớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 06
Thống kê các chỉ tiêu Lĩnh vực thực
hiện cơ chế tự chủ của huyện, thành phố, thị xã
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020 (Đến 30/4)
|
Tổng
số
|
Ghi
chú
|
1
|
Số cơ quan hành chính thực hiện cơ
chế tự chủ
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc UBND cấp huyện thực hiện cơ chế tự chủ
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp tự bảo
đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp tự bảo
đảm chi thường xuyên
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp tự bảo
đảm một phần chi thường xuyên
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công
do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 07
Thống kê các chỉ tiêu Lĩnh vực hiện đại
hóa hành chính của huyện, thành phố, thị xã
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020 (Đến 30/4)
|
Tổng
số
|
Ghi
chú
|
1
|
Tỷ lệ văn bản hành chính được trao
đổi dưới dạng điện tử
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số đơn vị kết nối trục liên thông
VBQG
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lượng văn bản nhận trên trục
liên thông VBQG
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng văn bản gửi trên trục liên
thông VBQG
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số lượng chữ ký số
|
Chữ
ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ công chức sử dụng thư điện tử
công vụ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để
trao đổi công việc (Có: 1, không: 0)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Có Cổng/Trang Thông tin điện tử (Có:
1, không: 0)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Số dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4
|
Dịch
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4 có phát sinh hồ sơ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Sử dụng phần mềm một cửa điện tử (Có:
1, không: 0)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua hệ thống
một cửa điện tử
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Chuyển đổi phiên bản ISO 9001:2008
sang 9001:2015 (đã: 1, chưa: 0)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 08
Đánh giá mức độ thực hiện các mục
tiêu cải cách hành chính nhà nước của huyện, thành, thị giai đoạn 2011-2020
STT
|
Mục
tiêu cải cách
|
Kết
quả đạt được
|
1
|
.................
|
|
2
|
.................
|
|
....
|
.................
|
|
....
|
.................
|
|