Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Công văn 1203/UBND-KT 2020 quyết toán dự án đầu tư xây dựng hoàn thành thành phố Hà Nội
Số hiệu:
1203/UBND-KT
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Thành phố Hà Nội
Người ký:
Nguyễn Doãn Toản
Ngày ban hành:
10/04/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Kính gửi:
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các Chủ đầu tư trực thuộc Thành phố.
Thực hiện Thông tư số 10/2005/TT-BTC
ngày 02/02/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài
chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước; Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ
Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước, Ủy
ban nhân dân Thành phố công khai số liệu phê duyệt quyết toán dự án đầu tư xây
dựng hoàn thành năm 2019 của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận,
huyện, thị xã như sau:
1. Số liệu phê duyệt
quyết toán dự án hoàn thành
a) Tổng số dự án đầu tư xây dựng hoàn
thành đã phê duyệt quyết toán trong năm 2019 là 2.076 dự án, với tổng số vốn đầu
tư được quyết toán là 17,925.636 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục 1: Bi ể u t ổng hợp thực hiện quyết toán dự án hoàn
thành năm 2019) , trong đó:
- Vốn ngân sách cấp Thành phố quản lý
là 100 dự án, với tổng số vốn đầu tư được quyết toán là 6.670.897 triệu đồng (Chi
tiết tại Phụ lục 2: Biểu tổng hợp thực hiện quyết toán dự án hoàn thành năm
2019 - Ngân sách cấp Thành ph ố ).
- Vốn ngân sách quận, huyện, thị xã
quản lý là 1.976 dự án, với tổng số vốn đầu tư được quyết toán là 11.254.739
triệu đồng (Ch i tiết tại Phụ lục 3: Biểu
t ổng hợp thực hiện quyết toán dự án hoàn thành năm
2019 - Ngân sách quận huyện, thị xã).
b) Qua thẩm tra, phê duyệt quyết toán
đã giảm trừ so với giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư là 136.049 triệu đồng,
chiếm tỷ lệ 0,75% tổng giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư; trong đó: Vốn
ngân sách cấp Thành phố quản lý là 32.117 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 0,48% tổng
giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư; vốn ngân sách quận huyện, thị xã quản
lý là 103.932 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 0,92% tổng giá trị đề nghị quyết toán của
chủ đầu tư.
2. Ủy ban nhân dân
Thành phố yêu cầu các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã
- Công khai s ố liệu
phê duyệt quyết toán n ăm 2019 của các dự án đầu tư xây dựng
hoàn thành được Ủy ban nhân dân Thành phố giao và phân cấp quản lý theo quy định
tại Thông tư số 10/2005/TT-BTC ngày 02/02/2005 của Bộ Tài chính.
- Thực hiện nghiêm túc việc lập, thẩm
định, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành và xử lý vi phạm theo quy định tại
Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 và Thông tư số 64/2018/TT-BTC ng ày 30/7/2018 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành
thuộc nguồn vốn Nhà nước.
- Triển khai đồng bộ các giải pháp để
đẩy nhanh công tác quyết toán dự án đầu tư xây dựng hoàn thành./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP (để b/c);
- Các đ/c PCT UBND TP;
- VP U B: CVP, các PCVP, KT, ĐT, KGVX, TKBT;
- Lưu: VT, KT C ông .
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Doãn Toản
PHỤ LỤC 1
BIỂU TỔNG HỢP THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN DỰ ÁN
HOÀN THÀNH NĂM 2019
(Kèm theo công văn s ố 1203 / UBND-KT ngày 10/4/2020 của UBND thành phố Hà
Nội)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
Danh
mục dự án
Số
d ự án
Tổng
mức đầu tư
Giá
trị đề nghị quyết toán
Giá
trị quyết toán được duyệt
Chênh
lệch
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=(5)-(6)
A
Tổng cộng
2.076
20.233.873
18.061.685
17.925.636
136.049
Ngân sách cấp Thành phố
100
7.843.577
6.703.014
6.670.897
32.117
Ngân sách cấp quận huyện
1.976
12.390.296
11.358.672
11.254.739
103.932
1
Nhóm A
1
707.308
641.752
640.668
1.084
Ngân sách cấp Thành phố
1
707.308
641.752
640.668
1.084
Ngân sách cấp quận huyện
2
Nhóm B
44
6.909.234
6.077.904
6.050.896
27.008
Ngân sách cấp Thành phố
27
5.338.962
4.713.789
4.691.860
21.928
Ngân sách cấp quận huyện
17
1.570.272
1.364.115
1.359.035
5.080
3
Nhóm C
2.031
12.617.331
11.342.029
11.234.073
107.957
Ngân sách cấp Thành phố
72
1.797.307
1.347.473
1.338.369
9.104
Ngân sách cấp quận huyện
1.959
10.820.025
9.994.556
9.895.704
98.852
PHỤ LỤC 2
BIỂU TỔNG HỢP THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN DỰ ÁN
HOÀN THÀNH NĂM 2019 - NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ
(Kèm theo công văn s ố 1203 /UBND-KT ngày
10/4/2020 của UBND thành phố Hà Nội)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
Danh
mục dự án
S ố
dự án
Tổng
mức đầu t ư
Giá
trị đề nghị quyết toán
Giá
trị quyết toán được duyệt
Chênh
lệch
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=(5)-(6)
A
T ổng
cộng
100
7.843.577
6.703.014
6.670.897
32.117
1
Nhóm A
1
707.308
641.752
640.668
1.084
2
Nhóm B
27
5.338.962
4.713.789
4.691.860
21.928
3
Nhóm C
72
1.797.307
1.347.473
1.338.369
9.104
B
Chi tiết theo đ ơn vị cấp dư ới:
1
Ban quản lý dự án ĐTXD công
trình giao thông thành phố Hà Nội
17
546.015
311.696
309.917
1.780
Nhóm B
2
285.155
222.782
221.291
1.491
Xây dựng cầu vượt tại nút giao Ô
Đông Mác - Nguyễn Khoái (giao giữa đường vành đai 1 với đường Lò Đúc, đường
Kim Ngưu)
1
105.214
91.800
90.709
1.091
Xây dựng công trình đường tỉnh lộ 414
(ĐT87 cũ) từ Sơn Tây đến Khu di tích K9
1
179.941
130.982
130.582
400
Nhóm C
15
260.860
88.914
88.625
289
Hỗ trợ kỹ thuật tăng cường giao
thông đô thị bền vững cho dự án tuyến đường sắt đô thị số 3 Hà Nội
1
2.104
2.100
2.050
50
Xây dựng cầu Ngà trên đường 70 huyện
Từ Liêm
1
79 .316
65.595
65.376
219
Cải tạo nâng cấp đường 70 đoạn Ngọc
Trục-Nhổn-Dốc Kẻ (vốn CBĐT)
1
1.446
810
810
0
Xây dựng tuyến ph ố Đội Nhân (v ốn CBĐT)
1
199
89
89
0
Cải tạo chỉnh trang đồng bộ HTKT
tuy ến phố Trần Phú- Quang Trung (đoạn từ cầu Hà Đông đến
Ba La)
1
383
190
189
1
Cải tạo chỉnh trang đồng bộ HTKT
tuyến phố Nguyễn Trãi- Trần Phú (đoạn từ Khuất Duy Tiến đến cầu Hà Đông)
1
346
147
145
2
Đầy tư xây dựng đường Thanh Nhàn - Minh
Khai (dừng thực hiện)
1
454
281
280
1
Xây dựng bến xe Sơn Tây mới tại thị
xã Sơn Tây (vốn chuẩn bị đầu tư)
1
139.772
289
287
2
Xây dựng c ầu
vượt tại nút giao đường Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Sơn (CBĐT)
1
1.075
305
304
1
Xây dựng nút giao thông Nguyễn Khuy ến (CBĐT)
1
291
146
146
0
Xây dựng cầu vượt tại nút giao đường
Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Sơn để hạn chế ùn tắc giao thông (CBĐT)
1
1.261
709
706
3
Đầu tư xây dựng công trình đường trục
phát triển huyện Phúc Thọ lý trình Km0+00 đến Km13+740,61 (CBĐT)
1
12.108
6.737
6.734
3
Đầu tư xây dựng công trình đường trục
phát triển huyện Đan Phượng lý trình Km0+00 đến Km9+970
1
7.920
2.155
2.151
4
Xây dựng công trình cầu Suối Hai 1,
K11+471 đường tỉnh lộ 413, huyện Ba Vì
1
11.222
6.632
6.632
0
Cải tạo nâng cấp quốc lộ 1A đoạn Ngọc
Hồi - Cầu Giẽ (Km 189-Km123+234) (CBĐT)
1
2.963
2.730
2.726
4
2
Ban quản lý d ự án ĐTXD công trình công nghiệp và dân dụng thành phố Hà Nội
5
383.907
284.947
281.831
3.115
Nhóm B
1
197.385
121.628
119.632
1.996
Xây dựng tuyến phố Nguyễn Đ ình Chiểu (đoạn từ phố Tô Hiến Thành đến phố Đại Cồ Việt), quận Hai Bà
Trưng
1
197.385
121 .628
119.632
1.996
Nhóm C
4
186.522
163.319
162.199
1.119
Nhà khách UBND
Thành phố 13-15 Lương Ngọc Quyến
1
101.446
91.681
90.798
883
Xây dựng hàng rào tạm khu đất xây dựng
Bệnh viện đa khoa 1000 giường tại huyện Mê Linh
1
2.634
2.338
2.230
107
Xây dựng khu tái định cư phục vụ xây
dựng khu đô thị mới Hà Nội (dừng thực hiện)
1
24.155
16.180
16.164
16
Xây dựng, cải tạo trường THPT Liên
Hà
1
58.287
53.120
53.007
113
3
Ban quản lý dự án ĐTXD công
trình nông nghiệp và PTNT thành phố Hà Nội
4
275.429
232.399
230.976
1.424
Nhóm B
2
152.196
136.532
135.231
1.301
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Xém, huyện
Thường Tín
1
92.000
84.508
83.341
1.167
Kè ch ống sạt lở
bờ hữu sông Hồng khu vực cuối kè An Cảnh, huyện Thường Tín
1
60.196
52.024
51.890
134
Nhóm C
2
123.233
95.867
95.745
122
Cải tạo, nâng cấp mặt đê tả Hồng đoạn
từ K53+600 đến K60+850, huyện Đông Anh, Hà Nội
1
81.303
58.775
58.726
49
Xây dựng hệ thống tiêu trạm bơm
Vĩnh Phúc, huyện Quốc Oai
1
41.930
37.092
37.019
73
4
Ban quản lý dự án ĐTXD công trình
cấp nước, thoát nước và môi trường thành phố Hà Nội
3
122.711
108.775
108.621
154
Nhóm B
1
77.434
75.962
75.899
63
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật hồ Văn
Chương
1
77.434
75.962
75.899
63
Nhóm C
2
45.277
32.813
32.722
91
Cải tạo thoát nước phố Đội Cấn (từ
Giang Văn Minh đến ngã 3 Liễu Giai - Đội Cấn)
1
33.406
21.529
21.462
67
Cải tạo hệ thống thoát nước tuyến
phố Thanh Đàm, quận Hoàng Mai
1
11.871
11.284
11.259
25
5
Ban quản lý dự án ĐTXD công trình
văn hóa xã hội thành phố Hà Nội
2
468.863
403.389
402.386
1.003
Nhóm B
1
464.863
399.539
398,645
894
Xây dựng nút giao thông Bắc Thăng
Long - Vân trì với tuyến đường sắt Bắc Hồng - Văn Điển
1
464.863
399.539
398.645
894
Nhóm C
1
4.000
3.850
3.741
109
C ải thiện đi ều kiện vệ sinh tại các trường học huyện Mê L inh,
Hà Nội
1
4.000
3.850
3.741
109
6
Sở Nông nghiệp và PTNT
11
162.696
138.812
137.861
951
Nhóm B
1
94.764
76.800
76.116
684
Cấp nước sạch liên xã Tam Hưng,
Thanh Th ủy, Thanh Oai
1
94.764
76.800
76.116
684
Nhóm C
10
67.932
62.012
61.745
267
Xử lý cấp bách chống sạt lở mái đê
tả Đáy thuộc địa bàn xã Viên Nội, huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội
1
9.058
8.625
8.613
12
Xử lý cấp bách chống sạt lở những vị
trí đặc biệt nguy hiểm bờ tả sông Bùi thuộc thôn 5, xã Quảng Bị, huyện Chương
Mỹ, thành phố Hà Nội.
1
6.152
4.920
4.934
-14
Xử lý cấp bách ch ống sạt lở bờ tả sông Cà Lồ tại các vị trí đặc biệt nguy hiểm đoạn từ
K 13+200 đến K 13+500 xã Đức Hòa và từ
K 19+900 đến K20+200 xã Việt Long, huyện Sóc Sơn
1
9.999
9.515
9.503
12
Xử lý cấp bách khắc phục hư hỏng kè
Hiệu Chân đê hữu Cầu, xã Tân Hưng, huyện Sóc Sơn
1
12.000
11.788
11.768
20
Xử lý cấp bách sự cố nứt mái hạ lưu
đê tả Đáy khu vực từ K31+341 đ ến K31+380 huyện Thanh
Oai, TP Hà Nội
1
1.592
1.433
1.433
0
Xử lý c ấp bách
kè chống sạt lở bờ t ả sông Bùi, xã Hòa Chính, huyện
Chương Mỹ
1
8.987
7.098
7.023
75
Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ sông
tương ứng K 10+550 đê Vân Cốc xã Thọ An và K2+800 mái thượng
lưu đê Tiên Tân, xã Thượng Mỗ, huyện Đan Phượng
1
7.181
6.481
6.392
89
Xử lý c ấp bách
sự cố sạt trượt mái đ ê tả Đáy thuộc địa bàn thị trấn Kim
Bài, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
1
4.314
4.100
4.098
2
Xử lý cấp bách chống sạt trượt bờ hữu
sông cụt Thạch Nham, xã Mỹ Hưng, huyện Thanh Oai (đoạn từ cổng làng Thạch
Nham đến trạm bơm dã chiến Thạch Nham)
1
3.169
2.984
2.984
0
Xử lý cấp bách ch ống sạt lở đê hữu Đáy đoạn từ K19+500-K19+580 trên địa bàn xã Xuy Xá và
đoạn từ K23+650-K23+770 trên địa bàn xã Phùng Xá, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà
Nội
1
5.480
5.068
4.997
71
7
Sở Công thương
1
14.979
14.907
14.889
18
Nhóm C
1
14.979
14.907
14.889
18
Xây dựng trụ s ở làm việc Đội quản lý thị trường số 16 thuộc Chi cục qu ản lý thị trường Hà Nội
1
14.979
14.907
14.889
18
8
Sở Giáo dục và Đào tạo
1
19.926
17.775
17.775
0
Nhóm C
1
19.926
17.775
17.775
0
Xây dựng hệ th ống thông tin Qu ản lý phổ cập
giáo dục các cấp học, bậc học thành ph ố Hà Nội
1
19.926
17.775
17.775
0
9
Văn phòng Thành Ủy
1
309.426
305.523
304.897
626
Nhóm B
1
309.426
305.523
304.897
626
Xây dựng, cải tạo khu đi ều dưỡng cán bộ Hà Nội tại Đồ Sơn, Hải Phòng
1
309.426
305.523
304.897
626
10
Cảnh sát phòng cháy chữa cháy
thành ph ố Hà Nội (nay là Công an th ành phố Hà Nội)
1
707.308
641.752
640.668
1.084
Nhóm A
1
707.308
641.752
640.668
1.084
Đầu tư trang thiết bị phòng cháy,
ch ữa cháy, cứu hộ, cứu nạn và cơ sở vật chất cho các
phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy kh u vực Đống Đa, Gia
Lâm, Thường Tín, Ứng Hòa, Đan Phư ợng
và Thạch Thất
1
707.308
641.752
640.668
1.084
11
UBND huyện Thanh Trì
8
474.504
394 .983
391.871
3.112
Nhóm B
3
313.314
283.590
282.624
966
Xây dựng trường THPT Đông Mỹ, Thanh
Trì
1
97.724
95.321
94.887
434
Xây dựng đường nối Pháp Vân tới khu
đất giá Tứ Hiệp, Ngũ Hiệp
1
176.724
152.362
152.334
28
Xây dựng HTKT khu tái định cư tại xã
Ngũ Hiệp phục vụ GPMB dự án Cải tạo QL1A đoạn Văn Điển - Ngọc Hồi và dự án cầu
Ngọc Hồi
1
38.866
35.907
35.403
504
Nhóm C
5
161.191
111.393
109.247
2.146
Xây dựng HTKT khu tái định cư tại xã
Ngọc Hồi phục vụ GPMB dự án Cải tạo QL1A đoạn Văn Điển - Ngọc Hồi và dự án cầu
Ngọc Hồi
1
45.106
33.669
32.157
1.512
Xây dựng HTKT khu tái định cư tại
xã Liên Ninh phục vụ GPMB dự án Cải tạo QL1A đoạn Văn Điển - Ngọc Hồi và dự
án cầu Ngọc Hồi
1
112.235
76.246
75.613
633
Xây dựng HTKT khu đấu giá quyền sử
dụng đất xã Tam Hiệp, huyện Thanh Trì (CBĐT dừng thực hiện)
1
790
129
128
1
Xây dựng cơ s ở hạ tầng khu nuôi trồng thủ y s ản tập trung tại xã Đại Áng, huyện Thanh Trì
1
1.096
500
500
0
Lấy nước sông Hồng qua kênh Hồng
Vân phục vụ sản xu ất và cải t ạo môi
trường huyện Thanh Trì
1
1.964
849
849
0
12
UBND huyện Ứng Hòa
7
154.448
140.968
139.936
1.032
Nhóm C
7
154.448
140.968
139.936
1.032
Lát mái, hoàn chỉnh kè chống sạt lở
bờ tả sông Đáy và nâng cấp trạm bơm tưới xã Lưu Hoàng, huyện Ứng Hòa
1
14.988
14.670
14.627
43
Kè chống sạt lở bờ tà sông Đáy xã
Hòa Xá, huyện Ứng Hòa
1
37.905
32.025
31.586
439
Kè chống sạt lở và cứng hóa bờ kênh
Vân Đình, huyện Ứng Hòa
1
62.900
60.296
60.238
58
Xử lý cấp bách khắc phục sự c ố
sạt lở mái thượng lưu đê tả Đáy khu vực xã Đội Bình, huyện Ứng
Hòa
1
4.038
3.756
3.727
29
Xử lý cấp bách khắc phục sự cố sạt
lở mái thượng lưu đê tả Đáy thuộc xã Hòa Nam, huyện Ứng Hòa
1
3.693
2.544
2.505
39
Xử lý cấp bách sạt lở mái thượng
lưu đê tả Đáy từ K62+675 đến K62+928 thị trấn Vân Đình, huyện Ứng Hòa
1
14.023
12.054
12.054
0
Xử lý cấp bách sạt lở thượng lưu
mái đê tả Đáy từ K59+500 đến K59+850 thuộc xã Sơn Công và K60+700 đến K60+850
thuộc xã Đồng Tiến, huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội
1
16.901
15.623
15.200
423
13
UBND huyện Chương Mỹ
4
17.566
16.851
16.838
13
Nhóm C
4
17.566
16.851
16.838
13
Xử lý cấp bách khắc phục hư hỏng và
cải tạo kè Xuyên Dương, Thanh Oai
1
666
623
623
0
Xử lý sạt lở, củng cố đê bao xã Trần
Phú, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
1
11.500
11.007
10.991
16
Đê tả Bùi đoạn Đồng Thắt, thị trấn
Xuân Mai, huyện Chương Mỹ
1
1.800
1.755
1.755
0
Đê hữu Bùi đoạn từ khu dân cư xóm 4
đến cầu Sắt xã Thủy Xuân Tiên, huyện Chương Mỹ
1
3.600
3.466
3.469
-3
14
UBND huyện Thạch Thất
2
164.933
142.826
142.016
810
Nhóm B
1
96.130
89.043
88.419
624
Đường từ đường tỉnh 419 đi Tân Xã,
huyện Thạch Thất
1
96.130
89.043
88.419
624
Nh óm
C
1
68.803
53.783
53.597
186
Xây dựng HTKT khu đấu giá quyền sử
dụng đất tại khu Lỗ Đòng - Bồ Cóc, huyện Thạch Thất
1
68.803
53.783
53.597
186
15
U BND huyện Mê Linh
2
130.390
90.585
90.192
393
Nhóm B
1
105.820
72.374
72.191
183
Xây dựng đường từ Trung tâm hành chính
huyện Mê Linh đi thị trấn Chi Đông (giai đoạn 1 - GPMB và xây dựng nền đường),
huyện Mê Linh
1
105.820
72.374
72.191
183
Nhóm C
1
24.570
18.211
18.000
211
Xây dựng HTKT để đấu giá quyền sử dụng
đất tại Khu vườn Dĩm, xã Kim Hoa, Mê Linh
1
24.570
18.211
18.000
211
16
UBND quận Long Biên
2
305.661
276.760
276.451
309
Nh óm
B
2
305.661
276.760
276.451
309
Xây dựng HTKT khu đất đấu giá quyền
sử dụng đất tại phường Giang Biên, quận Long Biên
1
95.856
93.724
93.700
24
Cải tạo chỉnh trang đồng bộ HTKT
tuyến đường Nguyễn Văn Cừ, Long Biên
1
209.805
183.036
182.751
285
17
UBND quận Cầu Giấy
2
584.457
567.474
566.682
792
Nhóm B
2
584.457
567.474
566.682
792
Xây dựng nhà ở chung cư cao tầng N07
khu di dân GPMB tại Dịch Vọng, Cầu Giấy
1
108.989
100.979
100.450
529
Xây dựng nhả ở chung cư cao tầng
N01, N02, N03 khu tái định cư phục vụ GPMB phía Tây Nam đại học Thương mại
1
475.468
466.495
466.232
263
18
UBND huyện Mỹ Đức
2
44.343
39.211
38.777
434
Nhóm C
2
44.343
39.211
38.777
434
Hạ tầng kỹ thuật cải tạo môi trường
Suối Yến khu du lịch v ăn hóa chùa Hương, huyện Mỹ Đức
1
30.767
27.503
27.209
294
Xử lý cấp bách kè chống sạt lở bờ hữu
sông Bùi, xã Phúc Lâm, huyện Mỹ Đức
1
13.576
11.708
11.568
140
19
UBND huyện Quốc Oai
2
23.480
21.858
21.672
186
Nhóm C
2
23.480
21.858
21.672
186
Cải tạo, nâng cấp hệ th ống tưới, tiêu Tân Phú - Đại Thành, huyện Quốc Oai
1
8.250
7.595
7.480
115
Xử lý cấp bách khắc phục các sự cố sạt
lở mái hạ lưu bờ hữu đê sông Tích (đê Khoang Ông), hư hỏng
cống tiêu Đồng Mạ thuộc địa bàn xã Hòa Thạch và lún sụt, sạt trượt mái hai đoạn
tuy ến đê b ối thuộc địa bàn xã Tuyết
Nghĩa, huyện Quốc Oai
1
15.230
14.263
14.192
71
20
UBND huyện Thanh Oai
2
57.938
43.702
42.827
875
Nhóm C
2
57.938
43.702
42.827
875
Xây dựng trạm bơm Thiên Đông xã Mỹ
Hưng, huyện Thanh Oai
1
13.492
12.693
12.455
238
Cải tạo chỉnh trang đường n ối từ Quốc lộ 21 B (ngã 3 Thạch Bích) đi Chương Mỹ, địa bàn huyện
Thanh Oai
1
44.446
31.009
30.372
637
21
UBND huyện Ba Vì
1
55.485
45.898
45.744
154
Nhóm C
1
55.485
45.898
45.744
154
Xây dựng h ồ chứa
nước Đồng Xô
1
55.485
45.898
45.744
154
22
UBND huyện Gia Lâm
1
54.588
51.655
51.465
190
Nhóm C
1
54.588
51.655
51.465
190
Xây dựng trường THCS trong khu đô
thị Đặng Xá 2, huyện Gia Lâm
1
54.588
51.655
51.465
190
23
UBND huyện Phú Xuyên
1
36.557
32.410
32.398
12
Nhóm C
1
36.557
32.410
32.398
12
Xây dựng cải tạo trường THPT Phú
Xuyên A
1
36.557
32.410
32.398
12
24
UBND quận Nam Từ Liêm
1
33.426
14.738
14.713
25
Nhóm C
1
33.426
14.738
14.713
25
GPMB, san nền chuẩn bị mặt bằng thi
công khu nhà ở di dân GPMB và đấu giá QSD đất tại phường Mỹ Đình 2, quận Nam
Từ Liêm
1
33.426
14.738
14.713
25
25
U BND quận Tây Hồ
1
31.916
31.916
31.405
511
Nhóm C
1
31.916
31.916
31.405
511
Xây dựng HTKT khu đất D 1 nằm giữa đường Lạc Long Quân và đường vành đai 2 phục vụ đấu giá QSD
đất
1
31.916
31.916
31.405
511
26
UBND huyện Sóc Sơn
1
203.683
194.711
194.548
163
Nhóm B
1
203.683
194.711
194.548
163
Xây dựng đường Nội Bài- Đường 35-
Minh Phú, huyện Sóc Sơn, Hà Nội
1
203.683
194.711
194.548
163
27
UBND quận Hoàn Kiếm
1
84.000
38.080
38.080
0
Nhóm C
1
84.000
38.080
38.080
0
GPMB dự án tạo quỹ đất sạch khu đất
49 Trần Hưng Đạo
1
84.000
38.080
38.080
0
28
UBND quận Hà Đông
1
5.440
4.650
4.538
112
Nhóm C
1
5.440
4.650
4.538
112
Đường trục cấp nước vào khu tái định
cư Kiến Hưng, phường Kiến Hưng, Hà Đông
1
5.440
4.650
4.538
112
29
UBND quận Hai Bà Trưng
1
284.500
165.236
164.914
322
Nhóm B
1
284.500
165.236
164.914
322
Đầu tư xây dựng trụ s ở cơ quan hành chính quận Hai Bà Trưng
1
284.500
165.236
164.914
322
30
UBND huyện Đông Anh
1
85.653
74.076
74.076
0
Nhóm C
1
85.653
74.076
74.076
0
Đ ầu tư xây dựng
trung tâm y tế huyện Đông Anh
1
85.653
74.076
74.076
0
31
UBND huyện Đan Phượng
1
158.597
142.006
140.065
1.941
Nhóm B
1
158.597
142.006
140.065
1.941
Xây dựng đường nhánh N 12 (từ cầu Trúng Đích xã Hạ Mỗ đi Quốc lộ 32), huyện Đan Phượng
1
158.597
142.006
140.065
1.941
32
Bệnh viện đa khoa huyện Thanh
Oai
1
105.340
95.216
93.718
1.498
Nhóm B
1
105.340
95.216
93.718
1.498
Xây dựng bệnh viện đa khoa huyện
Thanh Oai
1
105.340
95.216
93.718
1.498
33
Bệnh viện đa khoa quận Đống Đa
1
107.542
103.967
103.362
605
Nhóm B
1
107.542
103.967
103.362
605
Nâng cấp bệnh viện đa khoa Đống Đa
1
107.542
103.967
103.362
605
34
Bệnh viện đa khoa huyện Phúc Thọ
1
91.000
88.162
87.885
277
Nhóm B
1
91.000
88.162
87.885
277
Đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa
huyện Phúc Thọ
1
91.000
88.162
87.885
277
35
Công ty TNHH MTV thủy lợi Sông
Tích
2
94.654
93.408
93.000
408
Nhóm C
2
94.654
93.408
93.000
408
Đầu tư xây dựng công trình hệ thống
tiêu Hiệp Thuận
1
81.188
79.992
79.663
329
Xử lý cấp bách trạm bơm dã chiến
Phù Sa để phục vụ đổ ải và tưới dưỡng cho lúa vụ Xuân năm 2018 và các năm tiếp
theo
1
13.466
13.416
13.337
79
36
Đài Phát thanh và Truyền hình Hà
Nội
2
802.639
803.569
797.446
6.123
Nhóm B
2
802.639
803
569
797.446
6.123
Chuy ển đổi
công nghệ s ố hóa sản xuất - phát sóng truyền h ình Đài Phát thanh - Truyền hình Hà Nội giai đoạn 2013-2015
1
311.998
312.947
312.833
114
Xây dựng, lắp đặt cột anten và
Trung tâm kỹ thuật truyền dẫn sóng Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội
1
490.641
490.622
484.613
6.009
37
Công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển
thủy lợi Sông Nhuệ
1
599.056
492.915
491.843
1.072
Nhóm B
1
599.056
492.915
491.843
1.072
Nâng cấp trục chính hệ thống thủy lợi
sông Nhuệ
1
599.056
492.915
491.843
1.072
38
Công ty CP Đầu tư xây dựng và
kinh doanh nước sạch (nay là Công ty CP VlWACO)
1
25.766
20.532
20.028
504
Nhóm C
1
25.766
20.532
20.028
504
Xây dựng mạng lưới cấp nước và lắp
đặt đồng hồ cho xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, Hà Nội
1
25.766
20.532
20.028
504
39
Trung tâm y t ế huyện Phúc Thọ
1
14.754
14.677
14.590
87
Nhóm C
1
14.754
14.677
14.590
87
Cải tạo, nâng cấp phòng khám đa khoa
khu vực Ngọc Tảo
1
14.754
14.677
14.590
87
PHỤ LỤC 3
BIỂU TỔNG HỢP THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN DỰ ÁN
HOÀN THÀNH NĂM 2019 NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo công văn s ố 1203/ UBND-KT ngày 10/4/2020 của UBND thành ph ố Hà Nội)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
Loại
dự án
Số
dự án
Tổng
mức đầu tư
Giá
trị đ ề nghị quyết toán
Giá
trị phê duyệt quyết toán
Chênh
lệch
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7 )=(5) -(6)
A
Tổng cộng
1.976
12.390.296
11.358.672
11.254.739
103.932
1
Nhóm A
0
0
0
0
0
2
Nhóm B
17
1.570.271
1.364.116
1.359.035
5.080
3
Nhóm C
1.959
10.820.025
9.994.556
9.895.704
98.852
B
Chi tiết theo đơn vị cấp dư ới:
1
UBND quận Ba Đình
16
393.539
373.620
372.725
895
Nhóm B
3
251.843
238.153
237.793
360
Nhóm C
13
141.696
135.467
134.932
535
2
UBND quận Cầu Giấy
50
398.173
388.308
387.514
794
Nhóm B
1
268.476
264.830
264.830
0
Nhóm C
49
129.697
123.478
122.684
794
3
UBND quận Đống Đa
5
78.046
51.242
51.072
170
Nhóm B
1
52.554
40.367
40.367
0
Nhóm C
4
25.492
10.875
10.705
170
4
U BND quận Hai Bà Trưng
9
80.548
69.710
69.682
28
Nhóm B
0
Nhóm C
9
80.548
69.710
69.682
28
5
UBND quận Hà Đông
67
431.507
373.423
368.808
4.615
Nhóm B
0
Nhóm C
67
431.507
373.423
368.808
4.615
6
UBND quận Hoàn Kiếm
14
345.385
327.030
325.824
1.206
Nhóm B
1
75.164
70.415
70.361
54
Nhóm C
13
270.221
256.615
255.463
1.152
7
U BND quận Hoàng Mai
32
445.663
401.809
400.432
1.377
Nhóm B
2
142.976
120.326
120.321
5
Nhóm C
30
302.687
281.483
280.111
1.372
8
UBND quận Long Biên
56
610.426
490.025
481.560
8.465
Nhóm B
4
270.020
225.493
222.882
2.611
Nhóm C
52
340.406
264.532
258.678
5.853
9
UBND quận Tây Hồ
41
159.701
149.778
147.423
2.355
Nhóm B
0
Nhóm C
41
159.701
149.778
147.423
2.355
10
UBND quận Thanh Xuân
48
268.515
248.634
245.945
2.689
Nhóm B
0
Nhóm C
48
268.515
248.634
245.945
2.689
11
UBND quận Bắc Từ Liêm
60
385.233
421.406
417.579
3.827
Nhóm B
0
Nhóm C
60
385.233
421.406
417.579
3.827
12
UBND quận Nam Từ Liêm
38
901.989
739.663
733.412
6.251
Nhóm B
5
509.239
404.532
402.482
2.050
Nhóm C
33
392.750
335.131
330.930
4.201
13
UBND huyện Ba Vì
112
618.041
580.582
578.478
2.104
Nhóm B
0
Nhóm C
112
618.041
580.582
578.478
2.104
14
UBND huyện Chương Mỹ
100
401.676
364.774
361.464
3.310
Nhóm B
0
Nhóm C
100
401.676
364.774
361.464
3.310
15
UBND huyện Đan Phượng
122
477.065
435.992
430.531
5.461
Nhóm B
Nhóm C
122
477.065
435.992
430.531
5.461
16
UBND huyện Đông Anh
189
799.148
755.455
755.333
122
Nhóm B
0
Nh óm C
189
799.148
755.455
755.333
122
17
UBND huyện Gia Lâm
51
496.959
445.789
434.538
11.251
Nhóm B
Nhóm C
51
496.959
445.789
434.538
11.251
18
UBND huyện Hoài Đức
34
213.525
198.990
196.334
2.656
Nhóm B
0
Nhóm C
34
213.525
198.990
196.334
2.656
19
U BND huyện Mê Linh
37
199.822
187.923
186.286
1.637
Nhóm B
Nh óm C
37
199.822
187.923
186.286
1.637
20
UBND huyện Mỹ Đức
17
166.506
154.105
153.459
646
Nhóm B
0
Nhóm C
17
166.506
154.105
153.459
646
21
UBND huyện Phú Xuyên
152
387.178
357.399
354.554
2.845
Nhóm B
0
Nhóm C
152
387.178
357.399
354.554
2.845
22
UBND huyện Phúc Thọ
0
0
0
0
0
Nhóm B
0
Nhóm C
0
23
UBND huyện Quốc Oai
113
788.324
758.202
744.559
13.643
Nhóm B
0
Nhóm C
113
788.324
758.202
744.559
13.643
24
UBND huyện Sóc Sơn
38
313.944
304.435
302.641
1.794
Nhóm B
0
Nhóm C
38
313.944
304.435
302.641
1.794
25
UBND huyện Thạch Thất
137
761.723
703.672
698.063
5.609
Nhóm B
0
Nhóm C
137
761.723
703.672
698.063
5.609
26
UBND huyện Thanh Oai
210
573.694
545.788
534.245
11.543
Nhóm B
0
Nhóm C
210
573.694
545.788
534.245
11.543
27
UBND huyện Thanh Trì
55
350.752
331.630
328.032
3.598
Nhóm B
0
Nh óm C
55
350.752
331.630
328.032
3.598
28
UBND huyện Thường Tín
12
94.494
92.674
92.472
203
Nhóm B
0
0
Nhóm C
12
94.494
92.674
92.472
203
29
UBND huyện Ứng Hòa
59
576.765
489.409
485.428
3.981
Nhóm B
0
Nhóm C
59
576.765
489.409
485.428
3.981
30
UBND Thị xã S ơn Tây
102
671.955
617.205
616.346
859
Nhóm B
Nhóm C
102
671.955
617.205
616.346
859
Công văn 1203/UBND-KT năm 2020 về công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án đầu tư xây dựng hoàn thành năm 2019 do thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1203/UBND-KT ngày 10/04/2020 về công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án đầu tư xây dựng hoàn thành năm 2019 do thành phố Hà Nội ban hành
1.238
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng