|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5446/QĐ-UBND 2019 Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2020
Số hiệu:
|
5446/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Hoa
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5446/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 27 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 6501/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch Cải cách hành
chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 336/TTr-SNV ngày 23 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2020.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- BCĐ CCHC của Chính phủ (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP TH UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Nga).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Hoa
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2020
(Ban hành theo Quyết định số 5446/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Căn cứ Kế hoạch Cải cách hành chính
nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước tỉnh năm 2020 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Đảm bảo 100% văn bản quy phạm pháp
luật được ban hành đúng thời gian quy định, không có sai sót.
2. Rút ngắn từ 20 đến 30% thời gian
giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ngành, UBND
cấp huyện và UBND cấp xã chưa đạt mục tiêu năm 2019.
3. Tỷ lệ hồ sơ thực hiện theo cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông của cơ quan, đơn vị được trả trước hẹn, đúng
hẹn đạt 100%.
4. 100% cán bộ, công chức, viên chức
của sở, ngành, địa phương thực hiện nghiêm các chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
và của tỉnh về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.
5. Đảm bảo 100% đơn vị sự nghiệp công
lập triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
6. 100% cơ quan nhà nước sử dụng hiệu
quả phần mềm trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử và gửi thông
qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến
trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đạt từ 20% trở lên; tối
thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4.
7. Mỗi sở, ngành, địa phương có ít nhất
một sáng kiến giải pháp mới về cải cách hành chính.
8. Cải thiện Chỉ số cải cách hành
chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) năm 2019 của tỉnh. Đảm bảo mức độ hài lòng
đối với việc cung cấp dịch vụ hành chính công đạt trên 95%, dịch vụ của các đơn
vị sự nghiệp công lập đạt trên 90%.
II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể
chế
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ,
bãi bỏ, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo đúng tiến độ, đồng
bộ, khả thi. Xây dựng các cơ chế chính sách phục vụ cho việc phát triển kinh tế
xã hội của tỉnh, địa phương.
- Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật; kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
các văn bản trái pháp luật, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp.
- Tổ chức thực hiện công tác theo dõi
thi hành pháp luật.
2. Cải cách thủ
tục hành chính
- Công bố, công khai thủ tục hành
chính theo thẩm quyền. Trong đó tập trung thực hiện công bố danh mục thủ tục
hành chính ngay sau khi có quyết định công bố của các bộ, ngành Trung ương.
- Rà soát, đơn giản hóa, giảm thời
gian thực hiện thủ tục hành chính ở các cấp.
- Vận hành Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh đảm bảo tiến độ và yêu cầu; duy trì và thực hiện có hiệu quả cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông ở các cấp.
- Nâng cao chất lượng giải quyết thủ
tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; công khai xin lỗi khi để xảy ra sai
sót, quá hạn trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Triển khai các hình thức lấy ý kiến
đánh giá mức độ hài lòng đối với việc cung cấp dịch vụ hành chính công, dịch vụ
sự nghiệp công. Xây dựng hệ thống đánh giá việc giải quyết TTHC tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh và bộ phận một cửa các cấp.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả công
tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị ở các cấp.
- 100% các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố, thị xã và UBND các phường, xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh thường
xuyên sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa của tỉnh để tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính công của người dân và các tổ chức,
doanh nghiệp theo đúng quy định.
3. Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước
- Sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy
các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo tinh gọn,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao hiệu lực hiệu
quả quản lý.
- Tiếp tục thực hiện quy định của
Chính phủ về phân cấp quản lý, trong đó tăng cường việc phân cấp cho cấp huyện,
cấp xã, tăng tính chủ động và thẩm quyền cho cơ sở.
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã theo
quy định.
4. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tiếp tục xây dựng và triển khai kịp
thời các quy định của pháp luật nhà nước về quản lý cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh; thẩm định, phê duyệt đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức viên chức
đúng theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
- Tiếp tục thực hiện tinh giản biên
chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị; Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ.
- Xây dựng phần mềm công nghệ thông
tin để áp dụng và quản lý thống nhất đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Xây dựng và thực hiện Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương
hành chính và nâng cao đạo đức công vụ của cán bộ, công chức viên chức. Tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra công vụ ở các cấp và trách nhiệm của người đứng đầu
cơ quan, đơn vị.
5. Cải cách tài
chính công
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị
định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày
07/10/2013 của Chính phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ về
ban hành quy chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung và
hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ của từng cơ quan, đơn vị để quản lý, sử dụng
có hiệu quả kinh phí quản lý hành chính, tiết kiệm, chống lãng phí, tăng thu nhập
cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động toàn
xã hội chăm lo phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao.
6. Hiện đại hóa
hành chính nhà nước
- Cập nhật, bổ sung Kiến trúc Chính quyền
điện tử của tỉnh Nghệ An phù hợp với tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại
tỉnh và phiên bản Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
- Áp dụng có hiệu quả hệ thống quản
lý văn bản điều hành VNPT I-Office ở các cấp; sử dụng thống nhất chữ ký số tại
các đơn vị cấp xã.
- Tiếp tục tuyên truyền và đẩy mạnh
việc tiếp nhận, giải quyết, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3,
mức độ 4; Khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện
tử tỉnh Nghệ An có hiệu quả.
- Duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ
quan nhà nước, chuyển đổi sang phiên bản TCVN ISO 9001:2015. Triển khai áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại UBND cấp
xã.
(Các nhiệm vụ cụ thể và phân công
triển khai thực hiện tại phụ lục kèm theo).
III. CÁC GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN.
1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ
đạo triển khai, thực hiện cải cách hành chính. Thực thi đầy đủ trách nhiệm người
đứng đầu cơ quan đơn vị ở các cấp.
2. Xác định đầy đủ vai trò, nâng cao
tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính. Nâng cao năng lực, hiệu quả công tác của từng cá
nhân và tổ chức.
3. Tăng cường tính công khai, minh bạch
của các cơ quan, đơn vị. Khen thưởng kịp thời để động viên, khuyến khích cán bộ,
công chức, viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ đồng thời xử lý nghiêm những người
không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật.
4. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh
giá việc triển khai thực hiện cải cách hành chính ở các cấp, trong các cơ quan,
đơn vị nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính. Thực hiện đánh giá, xếp hạng cải cách
hành chính các sở, ngành, địa phương khách quan, chính xác.
5. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông
tin - truyền thông để hỗ trợ tốt cho công tác cải cách hành chính, tăng tính
công khai minh bạch và hiệu quả giám sát. Triển khai các giải pháp nhằm giảm hội
họp và nâng cao chất lượng các cuộc họp.
6. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền
nâng cao nhận thức; huy động sự tham gia của nhân dân, tổ chức vào công tác cải
cách hành chính. Tổ chức lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức
đối với việc cung cấp các dịch vụ công của các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập.
7. Bố trí đủ nguồn lực tài chính phục
vụ cho việc triển khai cải cách hành chính.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các
ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị
xã:
- Căn cứ Kế hoạch này trực tiếp chỉ đạo
xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương phù hợp với đặc điểm, tính chất
nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tăng cường công tác tự kiểm tra,
đôn đốc, giám sát về thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị và định
kỳ hàng quý, 6 tháng, cả năm hoặc đột xuất báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ) tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ để
thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này gửi Sở Nội vụ thẩm tra, gửi Sở
Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Các cơ quan chủ trì triển khai
thực hiện các nội dung cải cách hành chính:
- Các cơ quan chủ trì thực hiện các nội
dung cải cách hành chính gồm: Văn phòng UBND tỉnh; các sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài
chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ căn cứ nhiệm vụ được
giao chủ trì chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và phối hợp kiểm tra
các nội dung cải cách hành chính, đồng thời tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở
Nội vụ) về tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính theo chức
năng, nhiệm vụ được phân công.
- Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực
công tác cải cách hành chính của tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, xây dựng
kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các Sở, ngành, địa
phương; chủ trì tổng hợp tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh
trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định; Chủ trì, phối hợp các cơ quan,
đơn vị liên quan triển khai đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các sở, ngành,
địa phương năm 2020 theo quy định.
- Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh
phí của các cơ quan, đơn vị tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ để thực
hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
3. Đài
Phát thanh và Truyền hình Nghệ An, Báo Nghệ An, Cổng Thông tin điện tử tỉnh đẩy
mạnh công tác thông tin, tuyên truyền và xây dựng các chuyên trang, chuyên mục
về công tác cải cách hành chính và nội dung Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ VỀ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban hành theo Quyết định số 5446/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Sản
phẩm, kết quả đầu ra
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương.
|
- Nghị quyết của HĐND, Quyết định của
UBND;
|
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; các phòng
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;
|
- Sở Tư pháp
|
- Thường xuyên
|
- Tổng hợp báo cáo kết quả theo định
kỳ hàng quý.
|
- Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã
|
Ngành cấp - Các Sở, Ban, tỉnh; các
phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
- Định kỳ quý
|
2
|
Kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm
pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp UBND cấp
huyện
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; các
phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
|
- Tháng 01
|
- Văn bản xử lý kết quả rà soát văn
bản QPPL.
|
- Theo kế hoạch
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát
văn bản QPPL
|
- Theo Kế hoạch và định kỳ.
|
3
|
Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật.
|
- 100% văn bản quy phạm pháp luật
do HĐND, UBND tỉnh ban hành được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp
luật;
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, Ngành có liên quan
|
- Thường xuyên;
|
- Báo cáo tình hình cập nhật, khai
thác và sử dụng
|
- Tháng 12
|
4
|
Tổ chức thực hiện công tác theo dõi
thi hành pháp luật
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện.
|
- Tháng 01
|
- Báo cáo của UBND tỉnh;
|
- Tháng 12
|
II
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Kiểm soát thủ tục hành chính; Rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính của tỉnh năm 2020.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện.
|
- Tháng 01
|
- Báo cáo kết quả đưa vào báo cáo cải
cách hành chính theo định kỳ.
|
- Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh UBND
cấp huyện.
|
- Quý, năm
|
2
|
Công bố thủ tục hành chính.
|
Quyết định công bố thủ tục hành chính
hoặc danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý ở các cấp.
|
Các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cập nhật công bố, bổ sung thường
xuyên khi có sự thay đổi
|
3
|
Công khai thủ tục hành chính.
|
100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết được Chủ tịch UBND tỉnh công bố được công khai theo quy định.
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
4
|
Phê duyệt quy trình nội bộ, quy
trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để thực hiện thống nhất
trong toàn tỉnh.
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh,
|
- UBND cấp huyện.
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên khi có sự thay đổi
|
5
|
Công khai các TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh lên Cổng thông tin điện
tử và Cổng dịch vụ công Quốc gia.
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
được Chủ tịch UBND tỉnh công bố, được công khai theo quy định.
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh
|
Thường xuyên
|
6
|
Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị về quy định hành chính.
|
100% ý kiến tiếp nhận được xử lý kịp
thời; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện.
|
Thường xuyên
|
7
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông.
|
- Thực hiện các quy định của Trung
ương và UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện; kết quả
xử lý hồ sơ qua bộ phận một cửa.
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo quy định
|
8
|
Khai trương và vận hành Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh.
|
- Lễ Khai trương;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị liên
quan
|
- Quý I
- Theo đinh kỳ
|
9
|
Ban hành chính sách hỗ trợ cán bộ, công
chức, người lao động tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận một
cửa cấp huyện, cấp xã.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính.
|
Quý III
|
10
|
Thực hiện liên thông các thủ tục
hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ
trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí.
|
Báo cáo kết quả thực hiện theo định
kỳ.
|
Các cơ quan tham gia liên thông ở
các cấp thực hiện báo cáo, Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo chung
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội,
Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Theo Kế hoạch và Quyết định của
UBND tỉnh
|
11
|
Thực hiện cơ chế liên thông trong
việc đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện của các
cơ quan tham gia liên thông.
- Đôn đốc, kiểm tra, triển khai.
- Báo cáo kết quả theo định kỳ, sơ
kết thực hiện.
|
- Các cơ quan tham gia liên thông ở
các cấp thực hiện.
- Sở Tư pháp đôn đốc, kiểm tra, tổng
hợp báo cáo chung theo định kỳ.
|
Công An tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh,
UBND cấp huyện.
|
- Thường xuyên
- Quý, 6 tháng, năm
|
12
|
Đánh giá mức độ hài lòng của nhân
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính.
|
- Báo cáo kết quả
- Công khai kết quả đánh giá mức độ
hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với việc giải quyết thủ tục hành chính của
cơ quan có thẩm quyền tại cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính.
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ và
các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
- Báo cáo định kỳ theo báo cáo hoạt
động kiểm soát TTHC
- Thường xuyên
|
13
|
Đánh giá mức độ hài lòng của nhân
dân, tổ chức đối với các dịch vụ công về y tế, giáo dục.
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
UBND các huyện, thành, thị
|
Quý III
|
III
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
1
|
Triển khai các đề án về sắp xếp tổ
chức bộ máy của cơ quan, đơn vị.
|
- Quyết định phê duyệt
- Văn bản triển khai thực hiện
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Theo quy định của các cơ quan có thẩm
quyền
|
2
|
Quy định, sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan, đơn vị.
|
Các quyết định quy định, sửa đổi, bổ
sung, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Theo quy định
|
3
|
Rà soát, điều chỉnh, thực hiện phân
công, phân cấp các lĩnh vực quản lý nhà nước.
|
Báo cáo kết quả rà soát, điều chỉnh,
thực hiện phân công, phân cấp.
|
Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành cấp
tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện.
|
Quý II
|
4
|
Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp
xã.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện của
UBND tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện.
|
Theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ
Quốc Hội.
|
5
|
Xác định vị trí việc làm, cơ cấu
công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức của tỉnh.
|
- Quyết định của UBND tỉnh điều chỉnh
vị trí việc làm của sở, ngành, địa phương;
- Quyết định phê duyệt sửa đổi bổ
sung Đề án vị trí việc làm của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đối với đơn
vị sự nghiệp trực thuộc.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành, thị
|
Sở Nội vụ
|
Theo quy định
|
IV
|
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1
|
Xây dựng các quy định về chức danh,
tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức, viên chức kể cả cán bộ, công chức, viên chức
lãnh đạo quản lý.
|
Văn bản quy định triển khai; Báo
cáo kết quả.
|
Các sở, ban, ngành
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II
|
2
|
Ban hành, thực hiện Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh.
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
- Quý I
- Theo định kỳ quý, 6 tháng, năm
|
3
|
Triển khai áp dụng phần mềm quản lý
công chức, viên chức.
|
- Xây dựng, cài đặt phần mềm
- Cập nhật dữ liệu công chức, viên
chức, công chức cấp xã.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện.
|
- Quý II
- Quy III
|
4
|
Thực hiện quản lý thống nhất các
thông tin của hồ sơ cán bộ, công chức toàn tỉnh trên phần mềm.
|
100% hồ sơ cán bộ, công chức và biểu
mẫu báo cáo được thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện
|
Quý IV
|
5
|
Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ
cương hành chính và thực thi các quy tắc về đạo đức công vụ của cán bộ, công
chức, viên chức.
|
- Văn bản triển khai các hoạt động
kiểm tra, báo cáo kết quả.
- Báo cáo kết quả thực hiện theo định
kỳ
|
Sở Nội vụ; Các cơ quan, đơn vị ở
các cấp; Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo chung..
|
Thanh tra tỉnh; Các cơ quan, đơn vị
ở các cấp theo thẩm quyền quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
|
- Theo chương trình kế hoạch;
- Theo định kỳ quý, 6 tháng, năm.
|
V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh
phí hành chính tại cơ quan hành chính; cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp
công lập.
|
- Văn bản triển khai thực hiện tự
chủ.
|
Sở Tài chính hướng dẫn, tổng hợp
báo cáo chung toàn tỉnh; các Sở, ban, Ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị
thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
- Quý I;
|
- Báo cáo kết quả
|
- Theo quý, 6 tháng, năm
|
2
|
Xã hội hóa một số lĩnh vực: Văn
hóa, thể thao, giáo dục đào tạo, y tế.
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Văn hóa Thể thao, Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý, 6 tháng, năm
|
VI
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
1
|
Cập nhật, bổ sung Kiến trúc Chính
quyền điện tử Nghệ An trên cơ sở bản cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử
Việt Nam.
|
- Bản kiến trúc được cập nhật, bổ
sung được UBND tỉnh phê duyệt.
- Báo cáo kết quả.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương ở
các cấp
|
Theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2
|
Quản lý, đôn đốc, theo dõi và mở rộng
hệ thống quản lý văn bản điều hành VNPT I-Office ở các cấp.
|
- Các văn bản triển khai theo kế hoạch;
- Báo cáo định kỳ.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương ở
các cấp.
|
Thường xuyên
|
3
|
Sử dụng chữ ký số tại các đơn vị cấp
xã.
|
- Áp dụng thống nhất chữ ký số tại
cấp xã, phường, thị trấn;
- Báo cáo kết quả.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Địa phương các cấp
|
Tháng, quý, 6 tháng, năm.
|
4
|
Trao đổi thông tin qua hệ thống thư
điện tử công vụ.
|
Báo cáo đánh giá kết quả
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện thực hiện.
|
Tháng, quý, 6 tháng, năm;
|
5
|
Tổ chức giao ban trực tuyến qua hệ
thống của tỉnh.
|
- Tổ chức việc đăng ký sử dụng hệ
thống.
- Báo cáo đánh giá kết quả
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
-Thường xuyên
- Tháng, quý, 6 tháng, năm
|
6
|
Vận hành khai thác, sử dụng Cổng dịch
vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Nghệ An.
|
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền.
- Báo cáo kết quả định kỳ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện thực hiện.
|
- Quý I
- Tháng, quý, 6 tháng, năm
|
7
|
Xây dựng hệ thống theo dõi, giám
sát công chức; Hệ thống đánh giá mức độ hài lòng đối với dịch vụ công; Áp dụng
phần mềm theo dõi, đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính các Sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thành, thị.
|
Các hệ thống và phần mềm được xây dựng,
nghiệm thu đưa vào sử dụng
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II
|
8
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
|
- Quyết định Công bố/Công bố lại Hệ
thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001;
- Duy trì, cải tiến hiệu quả Hệ thống
quản lý chất lượng tại đơn vị.
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng
áp dụng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả áp dụng, duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ đôn đốc,
hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả.
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng
áp dụng
|
Theo định kỳ quý, 6 tháng, năm
|
- Kế hoạch chuyển đổi áp dụng tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015.
- Áp dụng thí điểm mô hình Hệ thống
quản lý chất lượng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại UBND cấp xã.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng
áp dụng;
- Sở Tài Chính, Sở Nội vụ, UBND các
xã thí điểm.
|
Theo Kế hoạch
|
VII
|
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH, KIỂM TRA,
TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Tổng kết 10 năm thực hiện cải cách
hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2020, xây dựng Chương trình
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030.
|
- Xây dựng Kế hoạch tổng kết.
- Tổ chức Hội nghị tổng kết ở các cấp.
|
- Sở Nội vụ
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sở Nội vụ tham mưu Tổng kết toàn
tỉnh.
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện.
|
Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và
UBND tỉnh.
|
2
|
Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện
Đề án cải cách hành chính giai đoạn 2018 - 2020 của các cơ quan, đơn vị và
các đề án khác.
|
Báo cáo kết quả
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện,
thành, thị.
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 12
|
3
|
Ban hành, thực hiện kế hoạch tuyên
truyền cải cách hành chính năm 2020.
|
- Kế hoạch được phê duyệt;
|
Sở Nội vụ; Các Sở, Ban, Ngành, địa
phương và các cơ quan thông tin truyền thông.
|
Các cơ quan liên quan.
|
- Tháng 01;
|
- Tổ chức thực hiện, tổng hợp kết
quả theo định kỳ
|
- Quý, 6 tháng, năm
|
4
|
Tự chấm điểm và các nội dung liên
quan về xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh năm 2020.
|
Báo cáo tự chấm điểm và các nội
dung liên quan gửi Bộ Nội vụ.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, Ngành và địa phương
liên quan.
|
Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ.
|
5
|
Kiểm tra Cải cách hành chính; Kiểm
tra Chỉ thị 26/CT-TTg và các Chỉ thị của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về tăng cường kỷ
luật kỷ cương hành chính năm 2020.
|
- Kế hoạch kiểm tra được ban hành.
|
Sở Nội vụ; bộ phận tham mưu CCHC ở
Sở, Ban, Ngành, địa phương; các đoàn kiểm tra dược thành lập ở các cấp.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
- Quý I
|
- Tổ chức các cuộc kiểm tra theo kế
hoạch và đột xuất; Báo cáo kết quả.
|
- Trong năm
|
6
|
Đánh giá, xếp hạng công tác cải
cách hành chính năm 2020.
|
Báo cáo tự đánh giá, xếp hạng công
tác cải cách hành chính các ngành, địa phương, đơn vị trực thuộc.
|
- Các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện;
- Sở Nội vụ.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
- Trước ngày
25/10;
- Tháng 12.
|
7
|
Ban hành Chương trình cải cách hành
chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2030 và Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025.
|
Chương trình, Kế hoạch được phê duyệt.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quý IV
|
8
|
Đánh giá tình hình thực hiện chế độ họp.
|
Báo cáo kết quả; Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Quý II
|
VIII
|
Thực hiện các nội dung khác thuộc chương
trình, kế hoạch cải cách hành chính của Chính phủ
|
Các chương trình, kế hoạch cụ thể của Chính phủ
và các bộ, ngành Trung ương.
|
Tất cả các cấp, các ngành có liên quan.
|
|
Theo yêu cầu của Trung ương.
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
2020 TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ VÀ CÁC NGUỒN KINH PHÍ HỢP PHÁP KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 5446/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh
Nghệ An)
TT
|
Nội
dung
|
Dự
kiến kinh phí (đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1
580 000 000
|
|
|
Kinh phí cho các đơn vị chuyển đổi,
duy trì, cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN 9001
|
915
000 000
|
|
Kinh phí kiểm tra hoạt động áp dụng
HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước
|
115
000 000
|
|
Kinh phí xây dựng mô hình HTQLCL
theo tiêu chuẩn TCVN 9001: 2015 cấp phường, xã và triển khai mô hình tại 10
đơn vị cấp xã
|
550
000 000
|
|
2
|
Sở Y tế
|
15
800 000
|
|
|
Xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm
truyền thông về CCHC
|
10 800
000
|
|
Chi mua văn phòng phẩm, vật tư và
các chi phí khác phục vụ trực tiếp nhiệm vụ CCHC
|
5 000
000
|
|
3
|
Sở Du lịch
|
100
000 000
|
|
|
Thông tin, tuyên truyền, nghiên cứu
công tác CCHC
|
20 000
000
|
|
Nâng cấp hệ thống mạng LAN phục vụ
giải quyết nhiệm vụ chuyên môn tại cơ quan
|
80 000
000
|
|
4
|
Sở Ngoại vụ
|
110
000 000
|
|
|
Chi mua văn phòng phẩm, vật tư thực
hiện nhiệm vụ CCHC; Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác
nghiên cứu về CCHC
|
20 000
000
|
|
Thông tin, tuyên truyền về CCHC
|
90 000
000
|
|
5
|
Sở Công Thương
|
15
000 000
|
|
|
Chi vật tư văn phòng phục vụ CCHC
(tủ đựng tài liệu, máy vi tính, ...)
|
15 000
000
|
|
6
|
Sở Giao thông Vận tải
|
1
000 000 000
|
|
|
Xây dựng phần mềm quản lý thi hết
môn lái xe ô tô
|
500
000 000
|
|
Hệ thống màn hình Led (kích thước
8m2) phục vụ giám sát hành trình vận tải xe ô tô
|
500
000 000
|
|
7
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
243
200 000
|
|
|
Biên soạn các tài liệu tuyên tuyền
về các nội dung liên quan đến công tác CCHC của tỉnh (phục vụ công tác truyền
thanh cơ sở)
|
141
900 000
|
|
|
Biên soạn tài liệu tuyên truyền về
CCHC và các văn bản hướng dẫn liên quan
|
101
300 000
|
|
8
|
Sở Nội vụ
|
13
045 000 000
|
|
|
Xây dựng hệ thống giám sát công chức,
viên chức làm việc tại bộ phận một cửa và lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng đối
với cơ quan hành chính các cấp
|
10 000
000 000
|
|
|
Xây dựng phần mềm đánh giá, xếp hạng
cải cách hành chính các ngành, địa phương hàng năm
|
350
000 000
|
|
|
Xây dựng phần mềm quản lý công chức
cấp tỉnh, huyện, xã
|
2 200
000 000
|
|
|
Hiện đại hóa công sở tại Cơ quan Sở
Nội vụ (Trang bị máy tính, máy in, bổ sung máy phát sóng wifi, hệ thống
camera giám sát công vụ; hệ thống âm thanh trang bị tại hội trường lớn...)
|
375
000 000
|
|
Hiện đại hóa tại Chi cục Văn thư
Lưu trữ (Trang bị máy quét (scan), màn hình lập lịch, hệ thống camera giám
sát công vụ)
|
120
000 000
|
|
9
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
263
500 000
|
|
|
Nâng cấp hệ thống máy chủ, mạng LAN
cơ quan
|
212
000 000
|
|
Chi phần mềm quản lý nội bộ của Sở,
chi phục vụ công tác tuyên truyền thực hiện CCHC năm 2020
|
51 500
000
|
|
10
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
592
300 000
|
|
|
Chi thực hiện nhiệm vụ KHCN phục vụ
CCHC (Chuẩn hóa, số hóa hồ sơ đăng ký kinh doanh)
|
245
000 000
|
|
Chi công tác thông tin tuyên truyền
về CCHC (xây dựng ấn phẩm truyền thông, tổ chức cuộc thi về CCHC)
|
273
500 000
|
|
Mua sắm trang thiết bị đảm bảo thực
hiện nhiệm vụ CCHC
|
73 800
000
|
|
11
|
Sở Tài chính
|
235
000 000
|
|
|
Trang thiết bị làm việc (máy
photocopy, máy vi tính để bàn, máy in, máy scan tự động 2 mặt)
|
144
000 000
|
|
Triển khai phần mềm quản lý hồ sơ cán
bộ, chế độ chính sách tiền lương, cán bộ đảng viên, phần mềm theo dõi quản lý
tài sản cơ quan
|
51 000
000
|
|
Chi thông tin, tuyên truyền, mua
các ấn phẩm, vật tư phục vụ nhiệm vụ CCHC
|
40 000
000
|
|
12
|
Huyện Nam Đàn
|
105
000 000
|
|
|
Tu sửa lại phòng làm việc bộ phận một
cửa 02 xã
|
60 000
000
|
|
Trang bị máy phô tô copy bộ phận một
cửa 03 xã
|
45 000
000
|
|
13
|
Huyện Nghi Lộc
|
770
000 000
|
|
|
Mua sắm trang thiết bị tại Bộ phận
một cửa cấp huyện
|
95 000
000
|
|
Nâng cấp bộ phận một cửa 15 xã
|
450
000 000
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một
cửa 15 xã
|
225
000 000
|
|
14
|
Huyện Quỳ Châu
|
350
000 000
|
|
|
Xây dựng mới phòng làm việc bộ phận
một cửa 02 xã thành lập mới
|
200
000 000
|
|
Bổ sung trang thiết bị bộ phận một
cửa 10 xã
|
150
000 000
|
|
15
|
Huyện Nghĩa Đàn
|
50
000 000
|
|
|
Chi thông tin, tuyên truyền về cải
cách hành chính
|
20 000
000
|
|
Một số khoản chi khác phục vụ công
tác CCHC (Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác
phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ CCHC)
|
30 000
000
|
|
16
|
Huyện Quỳnh Lưu
|
400
000 000
|
|
|
Nâng cấp bộ phận một cửa cấp huyện
|
100
000 000
|
|
Nâng cấp bộ phận một cửa 10 xã
|
300
000 000
|
|
17
|
Huyện Anh Sơn
|
2
010 000 000
|
|
|
Xây dựng, nâng cấp bộ phận một cửa cấp
huyện theo hướng liên thông, hiện đại
|
1 500
000 000
|
|
Nâng cấp phòng làm việc bộ phận một
cửa 12 xã
|
360
000 000
|
|
Bổ sung trang thiết bị bộ phận một
cửa 10 xã
|
150
000 000
|
|
18
|
Huyện Quế Phong
|
490
000 000
|
|
|
Trang bị màn hình tra cứu thông tin,
lấy số tự động của Bộ phận một cửa huyện
|
40 000
000
|
|
Nâng cấp bộ phận một cửa 10 xã;
|
300
000 000
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một
cửa 10 xã
|
150
000 000
|
|
19
|
Huyện Đô Lương
|
240
000 000
|
|
|
Nâng cấp phòng làm việc bộ phận một
cửa 06 xã
|
180 000
000
|
|
Bổ sung trang thiết bị bộ phận một
cửa 04 xã
|
60 000
000
|
|
20
|
Thị xã Hoàng Mai
|
135
000 000
|
|
|
Nâng cấp phòng làm việc bộ phận một
cửa 03 phường, xã
|
90 000
000
|
|
Bổ sung trang thiết bị bộ phận một
cửa 03 phường, xã
|
45 000
000
|
|
21
|
Huyện Kỳ Sơn
|
350
000 000
|
|
|
Xây mới phòng làm việc bộ phận một
cửa 02 xã
|
200
000 000
|
|
Bổ sung trang thiết bị bộ phận một
cửa 02 xã xây mới bộ phận một cửa
|
75 000
000
|
|
Nâng cấp phòng làm việc bộ phận một
cửa 01 xã
|
30 000
000
|
|
Nâng cấp bộ phận một cửa huyện
|
45 000
000
|
|
22
|
Thành phố Vinh
|
60
000 000
|
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một
cửa 04 phường, xã
|
60 000
000
|
|
23
|
Huyện Quỳ Hợp
|
1
530 000 000
|
|
|
Bổ sung trang thiết bị bộ phận một
cửa 02 xã (nhiệm vụ năm 2018 đã đề xuất)
|
30 000
000
|
|
Xây dựng bộ phận một cửa liên thông
hiện đại huyện (nhiệm vụ năm 2019 đã đề xuất)
|
1 500
000 000
|
|
24
|
Huyện Thanh Chương
|
805
000 000
|
|
|
Xây dựng mới và bổ sung trang thiết
bị phòng làm việc bộ phận một cửa 01 xã
|
130
000 000
|
|
Nâng cấp bộ phận một cửa 17 xã
|
510
000 000
|
|
Bổ sung trang thiết bị bộ phận 1 cửa
01 xã
|
15 000
000
|
|
Xây dựng triển khai thực hiện kế hoạch
tuyên truyền
|
150
000 000
|
|
25
|
Huyện Con Cuông
|
190
000 000
|
|
|
Xây mới phòng làm việc bộ phận một
cửa 01 xã
|
100
000 000
|
|
|
Mua sắm, bổ sung trang thiết bị bộ
phận một cửa 02 xã
|
30 000
000
|
|
|
Nâng cấp bộ phận một cửa huyện
|
45 000
000
|
|
|
Kinh phí công tác tuyên truyền
|
15 000
000
|
|
26
|
Huyện Yên Thành
|
925
000 000
|
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một
cửa cấp huyện
|
115
000 000
|
|
|
Nâng cấp phòng làm việc bộ phận một
cửa 20 xã
|
600
000 000
|
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một
cửa 14 xã
|
210
000 000
|
|
|
Cộng
|
25
609 800 000
|
|
(Hai
mươi lăm tỷ, sáu trăm lẻ chín triệu, tám trăm ngàn đồng)
Quyết định 5446/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5446/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2020
994
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|