ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2108/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 15 tháng 9
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ YÊN BÁI VÀ
VÙNG PHỤ CẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2060
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP
ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu
chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2598/QĐ-UBND
ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về
việc phê duyệt đồ án quy hoạch vùng tỉnh Yên Bái đến năm 2030, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 399/QĐ-UBND
ngày 23/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung thành phố Yên Bái đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 195/QĐ-UBND
ngày 13/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về
việc phê duyệt nhiệm vụ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Yên Bái và
vùng phụ cận đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 2207/TTr-SXD ngày 08/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành
phố Yên Bái và vùng phụ cận đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060, với nội dung
như sau:
1. Phạm vi,
ranh giới và thời hạn quy hoạch
1.1. Phạm vi lập quy hoạch:
Bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của
thành phố Yên Bái; một phần của huyện Trấn Yên (bao gồm các xã: Bảo Hưng, Minh
Quân, Việt Cường, Vân Hội, một phần xã Y Can) và một phần huyện Yên Bình (bao gồm:
thị trấn Yên Bình, xã Đại Đồng, xã Thịnh Hưng, xã Phú Thịnh).
1.2. Ranh giới lập quy hoạch:
Phía Bắc giáp huyện Yên Bình; phía
Nam giáp tỉnh Phú Thọ và huyện Trấn Yên; phía Tây giáp huyện Trấn Yên; phía
Đông giáp tỉnh Phú Thọ.
2. Tính chất và
quy mô
2.1. Tính chất:
- Là trung tâm chính trị - hành
chính, kinh tế, văn hóa xã hội, giáo dục và đào tạo, y tế, khoa học kỹ thuật của
tỉnh Yên Bái.
- Là đô thị văn hóa, sinh thái, động
lực phát triển kinh tế của tỉnh Yên Bái, trong đó công nghiệp hỗ trợ cho sự
phát triển nông nghiệp và dịch vụ mang tính đặc trưng của các tỉnh miền núi
phía Bắc.
- Là cửa ngõ, trung tâm phát triển của
miền Tây Bắc và là trung tâm giao lưu, kết nối giữa khu vực Tây Bắc với khu vực
Đông Bắc; vùng Trung du Miền núi phía Bắc với vùng thủ đô Hà Nội, vùng đồng bằng
Bắc Bộ; là đầu mối giao thông trung chuyển quan trọng gắn với hành lang kinh tế
Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng.
- Có vị trí quan trọng về an ninh và
quốc phòng.
2.2. Quy mô:
- Quy mô diện tích lập quy hoạch khoảng
31.915 ha, được xác định trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.
- Quy mô dân số: Dân số hiện tại khu
vực lập quy hoạch khoảng 142.374 người; dự báo đến năm 2030 khoảng 205.000 người,
đến năm 2040 khoảng 260.000 người.
3. Mục tiêu đồ
án
- Phát triển thành phố Yên Bái đạt
các tiêu chí của đô thị loại II vào giai đoạn 2020 - 2025 trên cơ sở lấy chất
lượng đô thị làm trọng tâm; phát triển mở rộng thành phố Yên Bái ra vùng phụ cận,
trong đó xây dựng các xã Văn Phú, Tân Thịnh và Giới Phiên trở thành các phường;
hướng tới mục tiêu tương lai “Thành phố Yên Bái trở thành đô thị loại I”.
- Làm cơ sở để thu hút đầu tư, sử dụng
hiệu quả các nguồn lực để xây dựng thành phố Yên Bái trở thành đô thị nằm hai
bên sông Hồng, là đô thị phát triển xanh, bản sắc và hạnh phúc, có sức hấp dẫn
và cạnh tranh cao, thích ứng với xu thế hội nhập quốc tế, ứng phó với biến đổi
khí hậu; thiết thực nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
- Làm cơ sở để lập các đồ án quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết các khu vực, các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
khung trong đô thị và quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch.
4. Quy hoạch sử dụng
đất theo yêu cầu phát triển các giai đoạn
4.1. Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị:
- Giai đoạn đến năm 2030: Quy mô đất
xây dựng đô thị khoảng 6.000 - 7.000 ha, trong đó đất dân dụng khoảng 3.500 -
4.000 ha.
- Giai đoạn đến năm 2040: Quy mô đất
xây dựng đô thị khoảng 7.000 - 8.000 ha, trong đó đất dân dụng khoảng 4.000 - 4.500 ha.
4.2. Bảng quy hoạch sử dụng đất: Như phụ lục chi tiết kèm theo.
5. Định hướng
phát triển không gian
5.1. Định hướng phát triển không gian:
5.1.1. Phân vùng chức năng:
- Vùng đô thị trung tâm: Bao gồm các
khu vực đô thị hiện hữu và các khu vực đô thị phát triển mới lấy trục sông Hồng
làm trung tâm phát triển năng động.
- Vùng công nghiệp, dịch vụ tại nút
giao đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai: Là vùng công nghiệp, dịch vụ liên kết nút
giao IC12, IC13 đường cao tốc và các
đường trục chính của đô thị.
- Vùng công nghiệp: Là khu vực phía
Đông Nam thành phố được phát triển trên cơ sở tiếp tục đầu tư xây dựng Khu công
nghiệp phía Nam và khu công nghiệp Minh Quân; các khu, cụm công nghiệp thuộc địa
bàn các xã Minh Quân, Bảo Hưng, huyện Trấn Yên và xã Giới Phiên, thành phố Yên
Bái.
- Vùng đô thị dịch vụ du lịch hồ Thác
Bà: Phát triển đa dạng các loại hình du lịch sinh thái, phát huy cảnh quan thiên
nhiên của hồ Thác Bà; phát triển mở rộng đô thị tại thị trấn Yên Bình trở thành
đô thị thương mại dịch vụ hậu cần cho Khu du lịch quốc gia hồ Thác Bà.
- Vùng du lịch sinh thái hồ Vân Hội:
Phát triển du lịch và nông lâm nghiệp công nghệ cao ở hồ Vân Hội và khu vực
xung quanh.
- Vùng nông lâm nghiệp, nông thôn:
Các vùng sản xuất nông lâm nghiệp và dân cư nông thôn nằm
xung quanh vùng đô thị và công nghiệp.
5.1.2. Các trục không gian chính:
- Trục văn hóa - du lịch: Trục từ hồ
Thác Bà về hồ Vân Hội qua đô thị trung tâm, kết nối các khu du lịch, các khu đô
thị mới, các trung tâm thương mại dịch vụ, trung tâm công nghiệp với nút giao
IC12. Tăng cường kết nối về mặt không gian và các hoạt động
kinh tế giữa các khu đô thị hiện hữu, các khu đô thị mới dọc hành lang sông Hồng.
- Trục lịch sử phát triển đô thị: Trục
đô thị kết nối giữa đô thị hiện hữu với các trung tâm phát triển mới trong
tương lai và nút giao IC12, IC13. Nhánh thứ nhất đi từ nút giao IC13 kết nối
các trọng điểm đô thị hiện hữu phía Bắc sông Hồng của thành phố Yên Bái và
trung tâm dịch vụ, du lịch tại thị trấn Yên Bình; Nhánh thứ hai kết nối từ đô
thị hiện hữu đi qua sông Hồng qua cầu Bách Lẫm kết nối với
các trung tâm thương mại dịch vụ, trung tâm công nghiệp, các đô thị mới ở phía
Nam sông Hồng.
- Trục sông Hồng - trục năng động: Là
bộ khung phát triển các đô thị mới hiện đại bên sông Hồng, hiện thực hóa mô
hình cấu trúc đô thị theo hướng: “Phát triển hợp lý thành phố hai bên bờ sông Hồng,
hạn chế các nguy cơ ngập lụt và giảm thiểu chi phí phát triển đất; xây dựng các
khu đô thị gắn với tạo lập hệ thống không gian xanh và công cộng dọc theo hai
bên bờ sông Hồng”.
5.2. Định hướng hạ tầng xã hội:
5.2.1. Trung tâm hành chính:
- Trung tâm chính trị, hành chính cấp
tỉnh: Cải tạo, nâng cấp trung tâm chính trị, hành chính tổng hợp cấp tỉnh tại
khu vực hiện tại (trung tâm Km5).
- Trung tâm chính trị, hành chính
thành phố Yên Bái: Chuyển trung tâm chính trị, hành chính tổng hợp của thành phố
Yên Bái sang hữu ngạn sông Hồng (khu vực xã Giới Phiên) để hình thành trung tâm
mới, tạo động lực phát triển đô thị phía hữu ngạn sông Hồng.
- Trung tâm chính trị, hành chính huyện
Yên Bình: Giữ nguyên vị trí hiện trạng, cải tạo nâng cấp.
- Trung tâm hành chính các xã phường:
Cải tạo, nâng cấp tại vị trí hiện trạng. Bố trí trung tâm hành chính mới xã Giới
Phiên, xã Văn Phú, xã Tân Thịnh, định hướng nâng cấp lên phường.
5.2.2. Trung tâm thương mại:
- Các trung tâm thương mại dịch vụ hiện
hữu tại khu vực đô thị hiện hữu: Giữ nguyên vị trí hiện trạng, cải tạo nâng cấp
trong tương lai.
- Xây dựng mới các trung tâm thương mại
dịch vụ cấp vùng, cấp đô thị, cấp phân khu tại các khu vực đô thị mới, cụ thể:
+ Xây dựng các trung tâm thương mại dịch
vụ cấp vùng đáp ứng nhu cầu của cư dân và khách du lịch tại Ga đường sắt tốc độ
cao, trạm dừng chân, thị trấn Yên Bình.
+ Xây dựng các trung tâm thương mại dịch
vụ cấp đô thị, cấp phân khu tại các khu vực đô thị mới như Giới Phiên, Văn
Phú,...
5.2.3. Công trình giáo dục đào tạo:
- Trường đại học, trường cao đẳng,
trung cấp: Bố trí quỹ đất xây dựng các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề cấp
vùng Tây Bắc tại xã Văn Phú. Bố trí
quỹ đất xây dựng trường cao đẳng, dạy nghề ngành nông lâm nghiệp tại Vân Hội.
- Xây dựng mới Trường chính trị tỉnh
Yên Bái tại khu vực xã Giới Phiên.
- Trung học phổ thông: Xây mới 5 trường,
quy mô diện tích khoảng 4ha/trường; học sinh: khoảng 600 - 800 học sinh/trường.
5.2.4. Công trình y tế:
- Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh Yên
Bái lên quy mô 1000 giường, chức năng là bệnh viện cấp vùng Tây Bắc.
- Nâng cấp bệnh viện huyện Yên Bình
lên quy mô 300 giường.
- Thu hút các bệnh viện tư nhân đầu
tư vào thành phố Yên Bái.
- Thu hút bệnh viện điều dưỡng vào
khu vực hồ Thác Bà, hồ Vân Hội.
5.2.5. Công trình văn hóa:
- Cải tạo, nâng cấp các công trình,
văn hóa, thể dục thể thao hiện hữu.
- Xây dựng các trung tâm văn hóa, thể
dục thể thao cấp vùng, cấp đô thị tại khu vực phát triển mới.
- Xây dựng công viên văn hóa Tây Bắc,
trung tâm văn hóa, thể dục thể thao, hội nghị triển lãm cấp vùng Tây Bắc.
- Xây dựng trung tâm văn hóa, thể dục
thể thao cấp đô thị tại các trung tâm đô thị mới.
- Xây dựng trung tâm văn hóa, thể dục
thể thao mới thành phố Yên Bái.
- Xây dựng các sân golf tại các khu vực
hồ Đầm Hậu, hồ Thác Bà, hồ Vân Hội.
5.3. Định hướng thiết kế đô thị:
Bố cục tổng thể không gian kiến trúc
cảnh quan bao gồm: Hệ thống các lưu tuyến, hệ thống các trọng điểm, các điểm nhấn,
các cửa ngõ đô thị.
5.3.1. Thiết kế đô thị các khu vực trọng
điểm:
a) Mạng lưới mặt nước và cây xanh:
Bảo tồn hệ sinh thái hiện hữu, hồ điều
hòa phòng chống ngập úng, đồng thời là không gian nghỉ ngơi, vui chơi giải trí
của cư dân đô thị, bố trí các công trình phát huy địa hình đồi như đài ngắm cảnh,
đường đi dạo, công trình vui chơi phát huy địa hình, hồ cảnh quan.
b) Công viên văn hóa miền Tây Bắc:
Công viên văn hóa miền Tây Bắc được bố
trí ở trung tâm đô thị mới phía hữu ngạn sông Hồng (khu vực xã Giới Phiên) kết
nối từ khu núi đồi và sông Hồng vào trung tâm đô thị.
c) Hình thành trục cảnh quan sông Hồng
và không gian đô thị nhất thể hóa với sông.
- Xây dựng sông Hồng trong tương lai
thành không gian trung tâm của thành phố. Bảo tồn các công trình đền, chùa ở bờ
sông, xây dựng các công trình điểm nhấn mới, bố trí không gian mở, không gian
ngắm cảnh ven sông.
- Định hướng bảo tồn không gian xanh
hai bên bờ sông, bố trí không gian có tính đối xứng hai
bên bờ để tạo sự liên kết cảnh quan và thúc đẩy giao lưu hai bên bờ sông.
d) Trung tâm đô thị mới bên sông Hồng
(khu vực xã Văn Phú):
- Xây dựng khu đô thị mới tại Văn
Phú, bố trí trung tâm đô thị mới nằm bên sông Hồng, hình thành một đô thị tiếp
cận không gian thiên nhiên, hiện đại, đồng thời mang bản sắc của đô thị miền
núi.
- Xây dựng tuyến đường giao thông trục
chính hai bên bờ sông Hồng kết hợp với đê ngăn lũ đảm bảo an toàn cho đô thị,
hình thành trục cảnh quan đô thị ven sông.
- Phát triển khu đô thị mới Văn Phú
thành khu đô thị kiểu mẫu.
e) Không gian trung tâm hành chính cấp
tỉnh:
- Cải tạo khu vực trung tâm hành
chính hiện hữu, hình thành không gian đa chức năng: Trung tâm hành chính, công
sở, trung tâm hội nghị, văn hóa, tổ chức sự kiện, trung tâm thương mại dịch vụ,
không gian cây xanh, mặt nước.
- Cải tạo quảng trường trước trung
tâm hành chính:
+ Mở rộng không gian quảng trường tới
toàn bộ khu vực Trung tâm thi đấu và huấn luyện thể dục thể thao tỉnh, xây dựng
Trung tâm hội nghị của tỉnh trên diện tích Trung tâm thi đấu và huấn luyện thể
dục thể thao cùng toàn bộ diện tích đất liền kề.
+ Hình thành không gian quảng trường
đa chức năng (không gian tổ chức sự kiện, vui chơi giải trí, tổ chức triển lãm,
các hoạt động văn hóa) là biểu tượng đô thị vùng núi, với công trình thể hiện đặc
trưng của tỉnh Yên Bái như núi đồi, hồ, thiên nhiên vùng Tây Bắc.
g) Khu du lịch quốc gia hồ thác Bà:
- Xây dựng tuyến đường ven hồ Thác Bà
để tăng tính tiếp cận và thu hút đầu tư phát triển du lịch, tạo thành trục cảnh
quan du lịch ven hồ.
- Dọc theo tuyến đường bố trí quỹ đất
phát triển công trình du lịch, thu hút đầu tư các công trình đa dạng như khu
nghỉ dưỡng bờ ở bờ hồ, khu nghỉ dưỡng trên đồi, khách sạn trên đảo, đảo du lịch
sinh thái, ... phát huy mặt nước rộng lớn và địa hình đồi của khu vực.
h) Trọng điểm nông, lâm nghiệp, du lịch
Vân Hội:
- Ven đường trục chính bố trí trung
tâm nghiên cứu, chế biến nông lâm nghiệp ứng dụng kỹ thuật cao, trung tâm đào tạo
nông lâm nghiệp.
- Bố trí chợ nông sản hướng đến thu
hút khách du lịch, đồng thời phục vụ nhu cầu mua sắm hàng ngày của cư dân địa
phương.
- Phát huy cảnh quan đồi, cảnh quan mặt
nước, cảnh quan nông nghiệp để xây dựng các khu du lịch đa dạng như khu nghỉ dưỡng
trên hồ, khu nghỉ dưỡng vùng đồi, khu du lịch nông nghiệp
thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.
i) Các cửa ngõ:
- Các cửa ngõ tại các đường trục
chính liên vùng: Bố trí các công trình thương mại dịch vụ, trạm dừng chân,
không gian mở để thu hút khách dừng nghỉ chân, tạo cơ hội quảng bá du lịch, các
sản phẩm đặc trưng của địa phương.
- Các cửa ngõ gắn với công trình giao
thông công cộng (ga, bến xe): Bố trí công trình kết nối giao thông công cộng
đưa hành khách đến các khu vực trong tỉnh, thành phố, các
khu du lịch. Xây dựng công trình ga, bến xe với kiến trúc thể hiện bản sắc của
tỉnh Yên Bái và vùng Tây Bắc.
- Các cửa ngõ của khu du lịch: Bố trí
các cửa ngõ thể hiện bản sắc chào đón du khách đến các khu du lịch hồ Thác Bà,
hồ Vân Hội.
5.3.2. Định hướng mật độ xây dựng, tầng
cao:
a) Mật độ xây dựng:
- Các khu vực có mật độ xây dựng cao
(30% - 60%): Khu vực thuộc trung tâm đô thị hiện hữu, không tăng mật độ xây dựng
so với hiện tại. Khu vực trung tâm các khu đô thị mới khuyến khích phát triển với
mật độ xây dựng cao.
- Các khu vực có mật độ xây dựng
trung bình (25% - 40%): Các khu vực dân cư thuộc đô thị hiện hữu và đô thị mới
không mang tính chất trung tâm.
- Các khu vực có mật độ xây dựng thấp
(15% - 25%): Các khu vực thuộc các vùng phát triển du lịch, các khu dân cư nông
thôn hiện hữu và phát triển mới.
- Các khu vực thuộc khu công nghiệp
và đất quân sự: Theo quy định riêng.
b) Tầng cao:
- Khu vực tập trung cao tầng: Là các
khu vực trọng điểm tại trung tâm các khu đô thị, có chức năng thương mại dịch vụ,
công cộng, làm điểm nhấn cho đô thị. Tầng cao cụ thể được quy định tại các quy
hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, đảm bảo hài hòa với cảnh quan khu vực và tuân
thủ giới hạn chiều cao công trình quanh khu vực sân bay.
- Khu vực xây dựng tầng cao từ 3 - 7
tầng: Tại các khu vực ven đường trục chính, có vị trí trung tâm các khu đô thị
hiện hữu và đô thị mới.
- Khu vực xây dựng tầng cao từ 2 - 4
tầng: Tại các khu vực định hướng phát triển đô thị, dân cư tập trung và du lịch.
- Khu vực xây dựng tầng cao từ 1 - 3
tầng: Tại các khu vực dân cư hiện hữu nằm cách xa trung tâm, các khu vực định
hướng phát triển du lịch sinh thái.
- Khu vực xây dựng thấp tầng (từ 02 tầng
trở xuống): Tại các khu vực dân cư nằm xa trung tâm đô thị, các khu dân cư nông
thôn, các khu vực bảo tồn cây xanh.
- Các khu vực thuộc khu công nghiệp
và đất quân sự: Theo quy định riêng.
6. Định hướng
phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị
6.1. Chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật:
6.1.1. San nền:
Khu vực đô thị hiện hữu: Giữ nguyên
cao độ hiện trạng, chỉ cải tạo nâng cấp cho phù hợp với nền hiện trạng, đảm bảo
thoát nước mưa tự chảy.
Khu vực xây mới: Khống chế cốt nền
xây dựng ≥ 34,0m. Đây là cốt nền khống
chế đã được quy định tại các quy hoạch hiện hữu và đang triển khai xây dựng tại
một số khu vực.
6.1.2. Thoát nước mưa:
Dựa vào địa hình hiện trạng và hệ thống
sông suối, ngòi, hồ, đầm của khu vực nghiên cứu, toàn bộ hệ thống nước mưa của
thành phố được chia làm 10 lưu vực chính, nước mưa sau khi thu gom bằng các tuyến
cống chính của từng lưu vực, sẽ thoát về các trục tiêu chính và đổ vào sông Hồng.
- Lưu vực 1: Lưu vực Ngòi Sen, diện
tích lưu vực 3.356 ha.
- Lưu vực 2: Lưu vực Suối Tuần Quán,
diện tích lưu vực 6.226 ha.
- Lưu vực 3: Lưu vực Ngòi Yên, diện
tích lưu vực 611 ha.
- Lưu vực 4: Lưu vực Ngòi Thủy Lợi,
diện tích lưu vực 955 ha.
- Lưu vực 5: Lưu vực hồ Thác Bà, diện
tích lưu vực 6.715 ha.
- Lưu vực 6: Lưu vực Ngòi Xẻ, diện
tích lưu vực 2.103 ha
- Lưu vực 7: Lưu vực Ngòi Đong, diện
tích lưu vực 1.281 ha.
- Lưu vực 8: Lưu vực Ngòi Lâu, diện
tích lưu vực 1.281 ha.
- Lưu vực 9: Lưu vực đầm Vân Hội, diện
tích lưu vực 3.221 ha.
- Lưu vực 10: Lưu vực đầm Ngòi Linh,
diện tích lưu vực 812 ha.
6.1.3. Phòng chống lũ và sạt lở đất:
- Cải tạo và xây mới hệ thống đê, kè
2 bên sông Hồng nhằm bảo vệ thành phố khỏi lũ lụt, cần nạo
vét suối thoát nước chính trên địa bàn thành phố, để đảm thoát nước nhanh
chóng.
- Xây dựng các hồ chứa nước, hồ điều
hòa để điều tiết lượng nước trong mùa mưa lũ, kết hợp hồ chứa nước với các hồ cảnh
quan trên địa bàn thành phố.
- Cải tạo hệ thống cống thoát nước hiện
trạng tại các phường Hồng Hà, Nguyễn Phúc, Nguyễn Thái Học để đảm bảo không bị
ngập úng cục bộ trong mùa mưa; Khơi thông dòng chảy tại các tuyến cống, kênh,
mương tiêu thoát của thành phố.
6.2. Quy hoạch giao thông:
6.2.1. Giao thông đối ngoại:
a) Đường bộ:
- Đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai (đường
xuyên Á) nằm về phía Tây Nam của thành phố dự kiến lộ giới khoảng 172m, bao gồm
lòng đường xe chạy 6 làn xe với hành lang cách ly đường bộ 50m mỗi bên, tuyến
đường gom chạy song song 2 bên để hạn chế giao cắt với đường đô thị.
- Tuyến tránh thành phố Yên Bái nối từ
quốc lộ 70 qua cầu Nga Quán nhập tuyến đi trùng với tỉnh lộ 166 đoạn qua thành
phố Yên Bái cắt đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai bằng hầm chui. Tuyến đường được
thiết kế với quy mô đường cấp III miền núi với bề rộng nền đường Bnền = 9,0m, bề rộng mặt đường Bmặt = 8,0m (gồm cả gia cố lề
mỗi bên 1,0m), bề rộng lề đường Blề = 2x0,5m = 1,0m.
- Các trục giao thông đường bộ đối
ngoại khác gồm: Các đường quốc lộ như: Quốc lộ 37, Quốc lộ 32C, Quốc lộ 70, Quốc lộ 2D,
b) Đường sắt:
- Giữ nguyên tuyến đường sắt quốc gia
Hà Nội - Lào Cai chạy qua thành phố Yên Bái dài khoảng 9 km nhằm đáp ứng nhu cầu
vận tải hàng hóa, hành khách trong giai đoạn trước mắt.
- Xây dựng mới tuyến đường sắt đôi khổ
tiêu chuẩn 1,435m phía hữu ngạn sông Hồng theo Quy hoạch tuyến đường sất quốc gia khổ tiêu chuẩn Lào Cai - Hà
Nội - Hải Phòng.
c) Đường thủy:
- Tuyến đường thủy Lào Cai - Hà Nội
đi qua địa phận thành phố Yên Bái dài khoảng 12 km sẽ được cải tạo luồng lạch
nhằm đáp ứng các loại tàu có trọng tải lớn qua lại.
- Nâng cấp cải tạo Bến Âu Lâu: Phục vụ vận chuyển hành khách, công suất dự kiến 400.000 - 500.000
hành khách/năm.
- Xây dựng mới 02 cảng hàng hóa tổng
hợp: Cảng Âu Lâu có công suất 0,3-0,5 triệu tấn/năm và cảng Văn Phú có công suất
0,5-1,0 triệu tấn/năm.
- Ngoài ra xây dựng cụm cảng khu vực
hồ Thác Bà phục vụ phát triển kinh tế vùng hồ Thác Bà như cảng Hương Lý, Cảng
du lịch hồ Thác Bà gần với tuyến quốc lộ 70 quy hoạch mới và quốc lộ 2D.
6.2.2. Giao thông nội thị:
Bao gồm các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ đi
nằm trong đô thị: Quốc lộ 37, đường tránh thành phố Yên Bái, Quốc lộ 32C, Quốc
lộ 2D, Quốc lộ 70, Tỉnh lộ 168, Tỉnh lộ 163, Tỉnh lộ 166, Tỉnh lộ 172, các trục
đường như: đường Âu Cơ, đường Nguyễn Tất Thành, đường Bách Lẫm, đường Tuần Quán..., các đường kết nối với
đường cấp trên, các trục đường liên kết giữa các phường trong đô thị, các trục
đường liên kết các đơn vị ở và các tuyến nội bộ trong khu đô thị.
6.2.3. Công trình đầu mối giao thông:
a) Công trình cầu:
- Cầu vượt sông: Giữ nguyên các cầu
hiện có bao gồm: Cầu Văn Phú, cầu Bách Lẫm, cầu Tuần Quán, cầu Yên Bái. Xây dựng hai cầu mới bao gồm:
+ Xây dựng cầu mới nằm giữa cầu Tuần
Quán và cầu Văn Phú (cầu Giới Phiên) đáp ứng nhu cầu đi lại,
phục vụ cho xe cơ giới lưu thông đảm bảo an toàn, đáp ứng nhu cầu lưu lượng xe trong tương lai.
+ Xây dựng cầu mới nằm phía Nam xã
Văn Phú kết nối với xã Minh Quân, phục vụ giao thông cho khu vực công nghiệp và
giảm tải cho cầu Văn Phú trong tương lai.
- Cầu vượt khác: Xây dựng cầu vượt
trên các tuyến quốc lộ, đường tránh, đường cao tốc, đường vượt qua các đường sắt.
b) Bến xe:
- Điều chỉnh Bến
xe trung tâm thành phố trên đường Nguyễn Thái Học thành bến xe nội tỉnh và bến
xe buýt đạt tiêu chuẩn loại 3.
- Bến xe Nước Mát: Là bến xe liên tỉnh
phía Tây đạt tiêu chuẩn loại 1.
- Xây dựng mới bến xe liên tỉnh phía
Nam mới có quy mô khoảng 7,1 ha đạt tiêu chuẩn loại 1 nằm tại vị trí nút giao
IC12 đảm bảo thuận lợi cho việc lưu thông của phương tiện và người dân trong
thành phố và khu vực lân cận, giảm tải lưu lượng xe di chuyển vào vào trung tâm
thành phố Yên Bái.
6.3. Quy hoạch cấp nước:
- Lựa chọn nguồn nước: Nguồn nước
cung cấp nước sinh hoạt cho thành phố Yên Bái hiện hữu lấy từ nguồn nước mặt hồ
Thác Bà và bổ sung thêm nguồn nước từ hồ Vân Hội.
- Công suất: Giai đoạn 2030 tổng nhu
cầu cấp nước thành phố Yên Bái là 70.000 m3/ngđ. Giai đoạn 2040 tổng nhu cầu cấp
nước thành phố Yên Bái là 106.000 m3/ngđ.
- Nhà máy nước:
+ Nâng công suất nhà máy nước Yên
Bình lên 47.000m3/ngđ đến năm 2030 và lên công suất 72.800 m3/ngđ đến năm 2040
nguồn nước từ hồ Thác Bà.
+ Xây dựng mới nhà máy nước tại khu
công nghiệp phía Nam công suất 10.000m3/ngđ đến năm 2040 được cấp nước bởi tuyến
ống nước thô hiện có từ hồ Thác Bà tới phục vụ cấp nước cho khu công nghiệp
phía Nam và khu vực lân cận vào giai đoạn 2040.
+ Xây dựng nhà nước khu công nghiệp
Minh Quân với công suất: 5.000 m3/ngđ giai đoạn đến năm 2030 và nâng công suất
lên 11.000 m3/ngđ đến năm 2040.
+ Xây dựng mới Nhà máy nước Khu công
nghiệp khu vực nút giao IC12 và xã Bảo Hưng với công suất 8.000 m3/ngđ.
+ Xây dựng mới nhà máy nước Việt Cường
công suất 5.000 m3/ngđ được cấp nước từ nguồn nước mặt hồ Vân Hội.
+ Cải tạo nhà máy nước sông Hồng
thành trạm bơm tăng áp sông Hồng với công suất 10.000 m3/ngđ với nguồn nước lấy
từ nhà máy nước Yên Bình.
- Mạng lưới cấp nước chủ yếu chạy dọc
các tuyến đường trục chính nối từ nhà máy nước tới các trung tâm đô thị, điểm
dân cư nông thôn.
6.4. Quy hoạch cấp điện:
- Tổng nhu cầu sử dụng điện đến năm
2030 là 342,62 MW; đến năm 2040 là 423,57 MW.
- Nguồn điện cung cấp cho toàn bộ đô
thành phố Yên Bái và vùng phụ cận: Đến năm 2030 được cung
cấp điện từ trạm 220KV Yên Bái với công suất (125+250)MVA,
và xây mới trạm 220KV Lục Yên công suất (2x125)MVA. Đến năm 2040 nâng công suất trạm 220KV lên 2x250 MW.
6.5. Quy hoạch thoát nước thải
và vệ sinh môi trường:
6.5.1. Quy hoạch thoát nước:
- Tổng nhu cầu thoát nước thải cho
thành phố Yên Bái và vùng phụ cận đến năm 2030 là 29.019 m3/ngđ, đến năm 2040
là 49.705m3/ngđ.
- Khu vực đô thị: Đối với khu đô thị
mới nước thải sẽ được thu gom bằng hệ thống thoát nước thải riêng sau khi xử lý
tại trạm xử lý nước thải tập trung sau đó được xả ra hệ thống sông, suối gần nhất.
- Khu vực nông thôn: Sử dụng hệ thống
thoát nước chung và tùy theo địa hình và quy mô để áp dụng
biện pháp thích hợp.
- Khu vực du lịch: Nước thải chủ yếu
là nước thải sinh hoạt được xử lý bằng trạm xử lý cục bộ trước khi xả ra hệ thống
suối gần nhất.
- Khu vực làng nghề: Nước thải được xử
lý đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi xả ra hệ thống thoát nước thải chung
sau đó dẫn về trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung.
- Khu vực công nghiệp, cụm công nghiệp:
Hệ thống nước thải của khu công nghiệp và cụm công nghiệp được xây dựng mới,
thu gom về trạm xử lý tập trung của khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
6.5.2. Quy hoạch thu gom và xử lý chất
thải rắn:
- Tổng khối lượng chất thải rắn đến
năm 2030 khoảng 830 tấn/ngày đêm, khối lượng chất thải rắn đến năm 2040 khoảng
970 tấn/ngày đêm (bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp).
- Thu gom vận chuyển về nhà máy xử lý
rác tại xã Văn Phú (khu vực thuộc xã Văn Tiến cũ) diện tích 35ha.
6.5.3. Quy hoạch nhà tang lễ và nghĩa
trang tập trung:
- Đối với các nghĩa trang hiện trạng
(có quy mô nhỏ dưới 5ha) trên địa bàn thành phố sẽ từng bước đóng cửa và trồng
cây xanh cách ly.
- Mở rộng Nghĩa trang Đá Bia, thành phố
Yên Bái từ quy mô 25ha lên 40ha; Xây dựng mới nghĩa trang quy mô 100ha tại xã Minh Bảo, thành phố Yên Bái và xã Đại Đồng huyện Trấn Yên.
Trong đó có nhiều loại hình táng để phục vụ lâu dài (cho cả
giai đoạn quy hoạch đến năm 2040).
6.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030
là:
+ Nhu cầu thuê bao sinh hoạt: 78.160
thuê bao.
+ Nhu cầu thuê bao công trình công cộng
và dịch vụ: 14.953 thuê bao.
+ Nhu cầu thuê bao cho các Khu công
nghiệp: 12.588 thuê bao
- Tổng nhu cầu sử
dụng dung lượng đến năm 2040 là:
+ Nhu cầu thuê bao sinh hoạt: 104.280
thuê bao.
+ Nhu cầu thuê bao công trình công cộng
và dịch vụ: 19.944 thuê bao.
+ Nhu cầu thuê bao cho các Khu công
nghiệp: 12.588 thuê bao
7. Sắp xếp các dự
án ưu tiên đầu tư
(1) Các dự án đang triển khai và có
quyết định đầu tư.
(2) Các dự án kết cấu hạ tầng kỹ thuật
khung và diện rộng.
(3) Các dự án tạo động lực phát triển
kinh tế đô thị (các khu công nghiệp, các khu du lịch và dịch vụ...).
(4) Các dự án phát triển cơ sở hạ tầng
xã hội: Nhà ở, các công trình phục vụ công cộng và các trung tâm chuyên ngành.
(5) Các dự án vệ sinh môi trường, bảo
vệ môi trường, phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.
(6) Các dự án bảo tồn các di tích, di
sản lịch sử văn hóa.
8. Đánh giá môi
trường chiến lược
- Đánh giá hiện trạng môi trường về
điều kiện địa hình; môi trường nước, đất; các vấn đề văn hóa xã hội, cảnh quan
thiên nhiên...; Phân tích dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng
đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các
giải pháp tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Đề ra mục tiêu bảo vệ môi trường,
các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi
triển khai thực hiện quy hoạch; Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật,
quản lý và quan trắc môi trường; Tổng hợp, đề xuất, sắp xếp
thứ tự ưu tiên, phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện các vấn đề môi trường còn tồn
tại, đề xuất các khu vực cách ly bảo vệ môi trường (không gian xanh, hành lang
bảo vệ suối, hồ các khu vực hạn chế phát triển...).
- Đảm bảo các hoạt động chức năng
trong đô thị phải phù hợp với các tiêu chuẩn và pháp luật về môi trường của Việt
Nam, phát triển chính sách bảo vệ môi trường trong các khu chức năng đô thị.
9. Thành phần hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ như hồ sơ quy hoạch
do Công ty Nikken Sekkei Civil Engineering Ltd lập (kèm theo) được Sở Xây dựng
thẩm định, trình duyệt theo quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày
29/6/2016 của Bộ Xây dựng.
- Hồ sơ quy hoạch gồm 09 bộ, được lưu
trữ tại Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Yên
Bái, Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên, Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình và các cơ
quan chức năng liên quan để quản lý, sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 2. Sở Xây dựng phối hợp với
Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái, Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên, Ủy ban nhân
dân huyện Yên Bình và các đơn vị liên quan có trách nhiệm:
- Tổ chức bàn giao hồ sơ quy hoạch
cho các đơn vị liên quan; công bố công khai đồ án điều chỉnh quy hoạch chung
thành phố Yên Bái và vùng phụ cận đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060 để các tổ
chức và nhân dân biết, tham gia kiểm tra và thực hiện quy hoạch.
- Xây dựng quy chế quản lý đô thị, chương trình phát triển đô thị, các cơ chế chính sách và kế hoạch thực hiện
đầu tư theo từng giai đoạn; tập trung huy động các nguồn lực
để triển khai việc đầu tư xây dựng và phát triển đô thị theo quy hoạch đã phê
duyệt.
- Tổ chức triển khai lập, điều chỉnh
các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các xã, phường theo đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung thành phố Yên Bái và vùng phụ cận đến năm 2040, tầm nhìn
đến năm 2060 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, làm cơ sở để quản lý đất đai,
xây dựng đô thị theo quy hoạch và thu hút các nguồn vốn đầu tư.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện dự án đầu tư, phát triển đô thị theo quy hoạch đã phê duyệt đảm bảo
tuân thủ đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Xây dựng,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông
vận tải, Sở Công Thương, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Trấn Yên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Chánh, Phó CVP (TH);
- Lưu: VT, TNMT, XD.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Đức Duy
|
PHỤ LỤC
BẢNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 2108/QĐ-UBND ngày
15/9/2020 của Ủy ban nhân dân Yên Bái)
Bảng
tổng hợp sử dụng đất theo các giai đoạn
|
Giai đoạn
|
Hiện
trạng 2018
|
Dự
báo năm 2030
|
Dự
báo năm 2040
|
Dân số (người)
|
|
|
|
Tổng dân số
|
142374
|
205000
|
260000
|
Dân số nội thị
|
115624
|
168900
|
213200
|
Dân số ngoại thị
|
26750
|
36100
|
46800
|
TT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ
(%)
|
Chỉ
tiêu (m2/ng)
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Chỉ
tiêu (m2/ng)
|
Diện
tích
(ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Chỉ
tiêu (m2/ng)
|
|
Tổng ranh giới quy hoạch
|
31.915,00
|
100
|
31.915,00
|
100
|
31.915,00
|
100
|
A
|
Khu vực nội thị
|
6.247,63
|
19,57
|
|
9.352,01
|
29,30
|
|
13.392,52
|
41,96
|
|
A1
|
Đất xây dựng đô thị (I+II)
|
1.852,66
|
5,80
|
160,23
|
5.971,80
|
18,71
|
353,57
|
8.110,49
|
2541
|
380,42
|
I
|
Đất dân dụng
|
1.037,95
|
3,25
|
89,77
|
3.633,24
|
11,38
|
215,11
|
4.941,59
|
15,48
|
231,78
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
508,94
|
|
44,02
|
2.256,74
|
|
13361
|
2.983,16
|
|
13992
|
2
|
Đất công trình công cộng đô thị
|
89,32
|
|
7,73
|
609,79
|
|
36,10
|
731,66
|
|
34,32
|
3
|
Đất trường học
|
42,23
|
|
3,65
|
62,93
|
|
3,73
|
67,93
|
|
3,19
|
4
|
Đất cây xanh, công viên - TDTT
|
|
|
|
114,81
|
|
6,80
|
154,81
|
|
7,26
|
5
|
Đất giao thông nội thị
|
392,65
|
|
34,38
|
588,98
|
|
34,87
|
1.004,03
|
|
47,09
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
814,71
|
2,55
|
|
2.338,56
|
7,33
|
|
3.168,90
|
9,93
|
|
1
|
Đất công nghiệp
|
80,97
|
|
|
608,32
|
|
|
913,83
|
|
|
2
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
164,52
|
|
|
172,75
|
|
|
176,04
|
|
|
3
|
Đất trung tâm nghiên cứu đào tạo
(Trung cấp-CĐ-ĐH)
|
32,06
|
|
|
44,56
|
|
|
44,56
|
|
|
4
|
Đất cơ quan
|
37,30
|
|
|
62,56
|
|
|
96,94
|
|
|
5
|
Đất trung tâm y tế
|
23,14
|
|
|
25,50
|
|
|
29,00
|
|
|
6
|
Đất cây xanh Trung tâm TDTT, chuyên đề, cách ly
|
4,90
|
|
|
880,00
|
|
|
1.056,50
|
|
|
7
|
Đất du lịch nghỉ dưỡng
|
-
|
|
|
117,30
|
|
|
198,44
|
|
|
8
|
Đất an ninh quốc phòng
|
254,91
|
|
|
254,91
|
|
|
399,97
|
|
|
9
|
Đất nghĩa trang
|
25,19
|
|
|
26,36
|
|
|
37,31
|
|
|
10
|
Đất tôn giáo
|
6,25
|
|
|
6,77
|
|
|
7,02
|
|
|
11
|
Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật
|
104,50
|
|
|
139,53
|
|
|
209,30
|
|
|
III
|
Đất khác
|
4.394,97
|
13,77
|
|
3.380,21
|
10,59
|
|
5.282,03
|
16,55
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
888,79
|
|
|
150,35
|
|
|
667,58
|
|
|
2
|
Đất lâm nghiệp (rừng sản xuất, rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng)
|
2.092,00
|
|
|
1.210,41
|
|
|
2.181,99
|
|
|
3
|
Đất sông suối, mặt nước chuyên dùng
|
1.414,18
|
|
|
1.697,02
|
|
|
2.110,03
|
|
|
4
|
Đất dự trữ phát triển
|
-
|
|
|
322,43
|
|
|
322,43
|
|
|
B
|
Khu vực ngoại thị
|
25.670,94
|
80,43
|
|
22.562,99
|
70,70
|
|
18.522,48
|
58,04
|
|
B1
|
Đất xây dựng nông thôn (I+II)
|
3.121,76
|
9,78
|
|
3.687,59
|
11,56
|
|
3.537,57
|
11,09
|
|
I
|
Đất xây dựng khu dân cư nông
thôn
|
1.066,45
|
3,34
|
|
1.103,12
|
3,46
|
|
1.298,56
|
4,07
|
|
1
|
Đất ở nông thôn
|
455,15
|
|
|
719,43
|
|
|
886,76
|
|
|
2
|
Đất công trình công cộng
|
496,01
|
|
|
52,91
|
|
|
195,41
|
|
|
3
|
Đất cơ quan
|
10,84
|
|
|
39,50
|
|
|
5,12
|
|
|
4
|
Đất y tế
|
26,15
|
|
|
10,69
|
|
|
5,67
|
|
|
5
|
Đất trường học
|
70,70
|
|
|
31,55
|
|
|
17,01
|
|
|
6
|
Đất cây xanh, công viên - TDTT
|
7,60
|
|
|
249,04
|
|
|
188,59
|
|
|
II
|
Đất xây dựng ngoài khu dân cư
nông thôn
|
2.055,31
|
6,44
|
|
2.584,47
|
8,1
|
|
2.239,01
|
7,02
|
|
1
|
Đất công nghiệp
|
335,12
|
|
|
371,64
|
|
|
371,64
|
|
|
2
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
148,82
|
|
|
171,94
|
|
|
186,76
|
|
|
3
|
Đất du lịch nghỉ dưỡng
|
-
|
|
|
498,91
|
|
|
417,77
|
|
|
4
|
Đất giao thông đối ngoại
|
644,66
|
|
|
451,26
|
|
|
315,88
|
|
|
5
|
Đất nghĩa trang
|
57,17
|
|
|
167,70
|
|
|
156,75
|
|
|
6
|
Đất tôn giáo
|
6,19
|
|
|
5,67
|
|
|
5,42
|
|
|
7
|
Đất an ninh quốc phòng
|
863,35
|
|
|
863,35
|
|
|
718,29
|
|
|
8
|
Đất hạ tầng kỹ
thuật
|
45,00
|
|
|
54,00
|
|
|
66,50
|
|
|
III
|
Đất khác
|
22.549,18
|
70,65
|
|
18.875,40
|
59,14
|
|
14.984,91
|
46,95
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
6.669,83
|
|
|
3.617,09
|
|
|
3.096,67
|
|
|
2
|
Đất lâm nghiệp
(rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng)
|
12.310,13
|
|
|
11.949,40
|
|
|
8.992,34
|
|
|
3
|
Đất sông suối,
mặt nước chuyên dùng
|
3.569,22
|
|
|
2.826,91
|
|
|
2.413,90
|
|
|
4
|
Đất dự trữ phát
triển
|
-
|
|
|
482,00
|
|
|
482,00
|
|
|