Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu cũ:
Mật khẩu mới:
E-mail:
Sử dụng tài khoản LawNet
Email nhận thông báo:
Email nhận thông báo:
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2021/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 15 tháng 9 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2 015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số 05/2020/TT-BNV ngày 9/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc Bãi bỏ khoản 7 Điều 2 Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 125/TTr-SGDĐT ngày 16/8/2021 về việc đề nghị thay thế Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 20/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định chế độ khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đạt thành tích trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia và kỳ thi cấp tỉnh, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chế độ khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia và kỳ thi cấp tỉnh, gồm:
a) Kỳ thi Olympic quốc tế các môn học, thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật quốc tế, thi kỹ năng nghề thế giới.
b) Kỳ thi Olympic châu Á các môn học, thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật khu vực quốc tế, kỳ thi kỹ năng nghề châu Á, Đông Nam Á, thi thí nghiệm thực hành một trong các môn học; thi Robocon; thi tài năng Ngoại ngữ.
c) Kỳ thi quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức, gồm: Thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp trung học, thi kỹ năng nghề, thi nghiên cứu khoa học - kỹ thuật, thi thí nghiệm thực hành một trong các môn học; thi Olympic các môn học; thi Robocon; thi tài năng Ngoại ngữ; các cuộc thi khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp tổ chức trên quy mô toàn quốc.
d) Kỳ thi cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức, gồm: Thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp trung học, thi kỹ năng nghề, thi nghiên cứu khoa học - kỹ thuật, thi thí nghiệm thực hành một trong các môn học; thi Olympic các môn học ; thi Robocon; thi tài năng Ngoại ngữ; các cuộc thi được tổ chức trên quy mô toàn tỉnh.
đ) Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
e) Thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
b) Học sinh, sinh viên, học viên; các đoàn (đội, nhóm) học sinh, sinh viên, học viên; giáo viên, giảng viên tại các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chế độ khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi, cuộc thi.
3. Tiêu chuẩn khen thưởng
a) Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho học sinh, sinh viên, học viên, giáo viên, giảng viên, cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt một trong các thành tích sau:
- Học sinh đỗ thủ khoa tại kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, trong phạm vi toàn tỉnh, có lực học khá trở lên và hạnh kiểm tốt liên tục trong 3 năm học cấp trung học phổ thông.
- Học sinh, sinh viên, học viên đoạt giải khuyến khích trong các kỳ thi quốc gia các môn học, kỳ thi kỹ năng nghề quốc gia.
- Giảng viên, giáo viên trực tiếp giảng dạy hoặc ôn luyện đội tuyển trong 02 năm liên tục có học sinh đoạt giải trong kỳ quốc gia các môn học và kỳ thi kỹ năng nghề quốc gia.
- Cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang có học sinh, sinh viên, học viên đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế.
b) Thủ tục khen thưởng
Thủ tục, hồ sơ xét khen thưởng học sinh, sinh viên, học viên, giáo viên, giảng viên, cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Quy định này thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng.
4. Mức thưởng tiền và giải thưởng
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thưởng tiền học sinh, sinh viên, học viên, giáo viên, giảng viên đạt một trong các thành tích sau:
- Học sinh, sinh viên, học viên đoạt giải trong các kỳ thi Olympic quốc tế các môn học, thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật quốc tế, thi kỹ năng nghề thế giới.
Cấp thi |
Mức thưởng (đồng) |
|||
Nhất (Huy chương Vàng) |
Nhì (Huy chương Bạc) |
Ba (Huy chương Đồng) |
Khuyến khích |
|
Thi Olympic quốc tế các môn học; thi kỹ năng nghề thế giới |
250.000.000 |
200.000.000 |
150.000.000 |
50.000.000 |
Thi nghiên cứu khoa học - kỹ thuật |
100.000.000 |
70.000.000 |
50.000.000 |
25.000.000 |
- Học sinh, sinh viên, học viên đoạt giải trong các kỳ thi Olympic châu Á các môn học, thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật khu vực quốc tế, kỳ thi kỹ năng nghề châu Á, Đông Nam Á, thi thí nghiệm thực hành một trong các môn học; thi Robocon; thi tài năng Ngoại ngữ.
Cấp thi |
Mức thưởng (đồng) |
|||
Nhất (Huy chương Vàng) |
Nhì (Huy chương Bạc) |
Ba (Huy chương Đồng) |
Khuyến khích |
|
Thi Olympic châu Á các môn học, thi kỹ năng nghề châu Á, Đông Nam Á |
150.000.000 |
100.000.000 |
70.000.000 |
30.000.000 |
Thi nghiên cứu khoa học - kỹ thuật khu vực quốc tế |
50.000.000 |
30.000.000 |
25.000.000 |
15.000.000 |
Thi thí nghiệm thực hành các môn học; thi Robocon; thi tài năng Ngoại ngữ |
15.000.000 |
10.000.000 |
8.000.000 |
4.000.000 |
- Học sinh, sinh viên, học viên là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế được thưởng mức tiền 20.000.000 đồng.
- Học sinh, sinh viên, học viên đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức, gồm: Thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp trung học, thi kỹ năng nghề, thi nghiên cứu khoa học - kỹ thuật, thi thí nghiệm thực hành một trong các môn học; thi Olympic các môn học; thi Robocon; thi tài năng Ngoại ngữ. Các cuộc thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức hoặc phối hợp tổ chức trên quy mô toàn quốc.
Cấp thi |
Mức thưởng (đồng) |
|||
Nhất (Huy chương Vàng) |
Nhì (Huy chương Bạc) |
Ba (Huy chương Đồng) |
Khuyến khích |
|
Thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp trung học, thi kỹ năng nghề, thi nghiên cứu khoa học - kỹ thuật |
20.000.000 |
15.000.000 |
10.000.000 |
8.000.000 |
Thi thí nghiệm thực hành một trong các môn học; thi Olympic các môn học; thi Robocon; thi tài năng Ngoại ngữ |
10.000.000 |
7.000.000 |
5.000.000 |
3.000.000 |
Các cuộc thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức hoặc phối hợp tổ chức trên quy mô toàn quốc |
8.000.000 |
6.000.000 |
4.000.000 |
2.000.000 |
- Giảng viên, giáo viên trực tiếp ôn luyện hoặc giảng dạy học sinh, sinh viên, học viên đạt giải trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia được thưởng theo mức của học sinh, sinh viên đoạt giải. Trường hợp một giáo viên, giảng viên hoặc một tổ (nhóm) giáo viên, giảng viên có nhiều học sinh, sinh viên đoạt giải trong cùng một kỳ thi thì được thưởng bằng mức thưởng của một học sinh, sinh viên đoạt giải cao nhất và 70% mức thưởng cho các giải còn lại, được làm tròn số lên hàng chục ngàn đồng tiền Việt Nam.
b) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động - Thương b inh và Xã hội tặng Giấy khen và tiền giải thưởng cho học sinh, sinh viên, học viên đạt một trong các thành tích sau:
- Học sinh, sinh viên, học viên đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích đối với các kỳ thi, cuộc thi cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức được tiền giải thưởng theo mức sau:
Cấp thi |
Mức giải thưởng (đồng) |
|||
Nhất (Huy chương Vàng) |
Nhì (Huy chương Bạc) |
Ba (Huy chương Đồng) |
Khuyến khích |
|
Thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp trung học, thi kỹ năng nghề; thi nghiên cứu khoa học - kỹ thuật |
3.000.000 |
2.000.000 |
1.500.000 |
1.000.000 |
Thi thí nghiệm thực hành một trong các môn học; thi Olympic các môn học; thi Robocon; thi tài năng Ngoại ngữ; các cuộc thi do Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức hoặc phối hợp tổ chức trên quy mô toàn tỉnh |
2.000.000 |
1.500.000 |
1.000.000 |
800.000 |
- Học sinh đoạt giải cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức được tiền giải thưởng theo mức sau:
Cấp thi |
Mức thưởng (đồng) |
|||
Nhất |
Nhì |
Ba |
Khuyến khích |
|
Kỳ thi tuần |
2.000.000 |
1.500.000 |
1.000.000 |
800.000 |
Kỳ thi tháng |
4.000.000 |
3.000.000 |
2.000.000 |
1.000.000 |
Kỳ thi quý |
5.000.000 |
4.000.000 |
3.000.000 |
2.000.000 |
Kỳ thi chung kết |
15.000.000 |
10.000.000 |
8.000.000 |
4.000.000 |
c) Các Đoàn (đội, nhóm) học sinh, sinh viên, học viên đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế quy định tại khoản 1 Điều này được thưởng mức tiền gấp hai lần đối với cá nhân đạt giải cao nhất, quy định tại điểm a, điểm b, khoản 4 Điều này.
d) Học sinh, sinh viên, học viên là người dân tộc thiểu số hoặc là người khuyết tật đoạt giải trong các kỳ thi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, khoản 1 Điều này được hưởng 1,5 lần mức thưởng quy định tại điểm a, khoản 4 Điều này. Trường hợp học sinh, sinh viên, học viên là người dân tộc thiểu số và là người khuyết tật đoạt giải trong các kỳ thi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, khoản 1 Điều này được hưởng 02 lần mức thưởng quy định tại điểm a, khoản 4 Điều này.
đ) Học sinh, sinh viên, học viên được hưởng mức tiền thưởng theo quy định tại Quy định này và được hưởng mức tiền thưởng quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP , Nghị định số 110/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
5. Nguồn kinh phí khen thưởng
a) Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ khen thưởng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 3 của Quy định này chi từ Quỹ thi đua, khen thưởng tỉnh.
b) Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ khen thưởng cho đối tượng quy định tại Điều 4 của Quy định này được phân bổ trong dự toán ngân sách hằng năm của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh Xã hội, các trường đại học, cao đẳng.
c) Hằng năm, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh Xã hội, trường đại học, cao đẳng lập dự toán kinh phí khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi (đối tượng quy định tại khoản 4 Điều này) gửi S ở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và chế độ chính sách hiện hành.
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2021.
Quyết định này thay thế Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định chế độ khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia, kỳ thi cấp tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 20/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia, kỳ thi cấp tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.