|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 378/QĐ-UBND 2020 kế hoạch thực hiện lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang 2021 2030
Số hiệu:
|
378/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
18/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 378/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 18 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LẬP QUY
HOẠCH TỈNH TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 15/6/2018; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Pháp lệnh số
01/2018/QH14 ngày 22/12/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có
liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một
số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP
ngày 05/02/2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP
ngày 02/12/2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch được tích
hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch; Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 15/9/2020 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 373/QĐ-TTg
ngày 12/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh
Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 933/QĐ-UBND
ngày 10/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Thành lập Ban Chỉ đạo
lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
129/QĐ-UBND ngày 27/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt phân bổ
kinh phí nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và
Đầu tư (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh) tại Tờ trình số
111/TTr-SKH ngày 17/9/2020 về việc đề nghị ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, Thủ trưởng ban, ngành, thành viên Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Trưởng phòng khối NCTH;
- Lưu: VT, TH (Hth80).
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LẬP QUY HOẠCH TỈNH TUYÊN
QUANG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số: 378/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa các bước triển
khai thực hiện công tác lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
- Phân công trách nhiệm, giao nhiệm
vụ cho cơ quan lập Quy hoạch tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư), các sở, ngành, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan lập Quy hoạch tỉnh đảm
bảo đúng quy trình, tiến độ, chất lượng theo quy định của Luật Quy hoạch.
- Đảm bảo sự thống nhất trong công
tác lãnh đạo, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác lập Quy hoạch tỉnh;
nâng cao trách nhiệm, tính chủ động của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong
quá trình lập Quy hoạch tỉnh.
2. Yêu cầu
- Lập Quy hoạch tỉnh phải đảm bảo
sự phối hợp đồng bộ, đồng thời và thống nhất giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan trong định hướng phát triển,
sắp xếp không gian, phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên huyện và
định hướng bố trí trên địa bàn huyện, thành phố nhằm đạt được mục tiêu phát triển
cân đối, hài hòa, hiệu quả và bền vững.
- Việc xây dựng các nội dung của
Quy hoạch tỉnh, lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) cần được tiến
hành đồng thời, khẩn trương, đảm bảo chất lượng, đồng bộ, có sự phối hợp giữa
các bộ, ngành Trung ương, Sở, ngành, huyện, thành phố và đơn vị tư vấn có liên
quan, đáp ứng các quy định về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và
trình phê duyệt theo quy định của Luật Quy hoạch.
- Cơ quan lập Quy hoạch, các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan phải
xác định nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng của các
cấp chính quyền trong tỉnh cần tập trung thời gian, bố trí sắp xếp nhân lực để
tham gia tích cực, chủ động và hiệu quả trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh
II. NỘI DUNG
1. Ban
Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh (sau đây gọi là Ban Chỉ đạo) chỉ đạo công tác lập
quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch và pháp luật có liên quan.
2. Sở
Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan lập Quy hoạch tỉnh)
- Chủ trì, chịu trách nhiệm chính
trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh; tổ chức, điều phối, đôn đốc các cơ quan,
đơn vị có liên quan trong việc lập Quy hoạch tỉnh. Tổ chức đấu thầu lựa chọn
đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh; tư vấn lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược (ĐMC) đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn theo quy định của pháp luật
hiện hành.
- Là đầu mối phối hợp với các Sở,
ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan, cung cấp thông tin, tài liệu cho đơn
vị tư vấn để lập Quy hoạch tỉnh.
- Chỉ đạo, phối hợp với đơn vị tư
vấn lập Quy hoạch tỉnh.
- Tổng hợp các nội dung còn có ý
kiến khác nhau liên quan đến phương án phát triển các sở, ngành, huyện, thành
phố trong quá trình lập Quy hoạch, báo cáo Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan; hoàn thiện Quy hoạch tỉnh báo cáo Ban Chỉ đạo, Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Trình hồ sơ Quy hoạch tỉnh để
Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo Tỉnh ủy,
Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng thẩm định Trung ương, Thủ tướng Chính phủ.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, đơn vị tư vấn đề xuất, xây dựng phương án
phát triển ngành, huyện, thành phố để tích hợp Quy hoạch tỉnh.
- Chịu trách nhiệm về trình tự, thủ
tục đảm bảo đúng theo quy định đối với hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt Quy hoạch
tỉnh; định kỳ báo cáo việc triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh theo quy định của
Luật Quy hoạch.
3. Các
sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ động
thực hiện rà soát thực trạng, đánh giá kết quả và tình hình thực hiện và các
quy hoạch thời kỳ trước; có nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, đơn vị tư vấn để nghiên cứu, xây dựng các nội dung quy hoạch, định hướng và
phương án phát triển. Chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức lập quy hoạch về
chất lượng và thời gian thực hiện nội dung quy hoạch được phân công và được
tích hợp vào Quy hoạch tỉnh.
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn để xây dựng quan điểm, định hướng, mục
tiêu, phương án phát triển của Quy hoạch tỉnh; xây dựng định hướng, phương án
phát triển các ngành, lĩnh vực cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ; định hướng
phương án tổ chức không gian kinh tế - xã hội, hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội, danh mục các dự án cấp tỉnh; xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành,
liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của Quy hoạch tỉnh.
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn để định hướng phương
án tổ chức không gian kinh tế - xã hội, hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội,
danh mục các dự án cấp huyện; tổng hợp, cho ý kiến đối với các nội dung liên
quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa bàn huyện, thành phố
trong nội dung phương án phát triển các ngành, lĩnh vực cấp tỉnh; xem xét, xử
lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và
hiệu quả của Quy hoạch tỉnh.
- Cung cấp đầy đủ các thông tin, số
liệu, tài liệu có liên quan phục vụ công tác lập Quy hoạch tỉnh. Chịu trách nhiệm
chuyên môn về toàn bộ nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước
của ngành, địa phương trong Báo cáo thuyết minh Quy hoạch tỉnh. Chịu trách nhiệm
về chất lượng và thời gian thực hiện đối với nhiệm vụ được phân công.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chỉ đạo,
chủ trì phối hợp với đơn vị tư vấn lập quy hoạch, tư vấn
lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp, toàn
diện của Ban Chỉ đạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố có liên quan trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh.
- Chịu trách nhiệm rà soát, thu thập,
cung cấp các thông tin, luận cứ khoa học và thực tiễn, đồng thời phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin; đề xuất, xây dựng phương án
phát triển các ngành, lĩnh vực; phương án tổ chức không gian kinh tế - xã hội;
phương án phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; phương án sử dụng
tài nguyên. Luận chứng các phương án tối ưu trong xử lý các vấn đề liên ngành,
liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, khả thi và hiệu quả của quy
hoạch.
- Chịu trách nhiệm tiếp thu, giải
trình, hoàn thiện thành phần hồ sơ lập Quy hoạch được quy định tại Luật Quy hoạch
và Quyết định số 373/QĐ-TTg ngày 12/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt
nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050.
5. Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; tổ chức chính trị xã hội và doanh nghiệp,
người dân, chuyên gia, nhà khoa học... là các đối tượng được tham vấn trong quá
trình lập Quy hoạch tỉnh.
(Chi tiết xem tại Phụ lục kèm
theo kế hoạch này)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1.
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố, đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai, đôn đốc
thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình theo chức năng, nhiệm vụ được
phân công. Định kỳ hàng tháng (trước ngày 25 hằng tháng) báo cáo tiến độ thực
hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở
Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố định kỳ hằng tháng (hoặc đột xuất) báo cáo tiến độ thực hiện lập
Quy hoạch tỉnh với Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh. Chủ động tháo gỡ những khó
khăn, vướng mắc hoặc báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh để kịp thời giải quyết.
3.
Trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch, những khó khăn, vướng mắc (nếu có)
vượt thẩm quyền giải quyết hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp,
các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Chỉ đạo
lập Quy hoạch tỉnh để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG CHỦ YẾU LẬP QUY HOẠCH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 378/QĐ-UBND ngày 18 tháng
9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung
nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ
trì thực hiện
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
Thực hiện
|
Hoàn thành
|
I
|
Giai đoạn chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Lựa chọn nhà thầu tư vấn lập Báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược (ĐMC) theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
Tháng 02
năm 2021
|
Tháng 3
năm 2021
|
|
2
|
Họp Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh
|
Ban Chỉ đạo tỉnh
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 9
năm 2020
|
|
II
|
Nghiên cứu xây dựng
các nội dung Quy hoạch
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập và xử lý tài liệu, số liệu
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều
kiện phát triển đặc thù của huyện, thành phố
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
3
|
Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội,
hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
4
|
Xác định quan điểm và mục tiêu phát triển tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 10
năm 2020
|
Tháng 4
năm 2021
|
|
5
|
Xây dựng phương hướng phát triển các ngành
quan trọng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 10
năm 2020
|
Tháng 4
năm 2021
|
|
6
|
Xây dựng phương hướng phát triển các ngành
khác
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 10
năm 2020
|
Tháng 4
năm 2021
|
|
7
|
Xây dựng phương hướng tổ chức các hoạt động
kinh tế - xã hội
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 10
năm 2020
|
Tháng 4
năm 2021
|
|
8
|
Phương án phát triển đô thị, nông thôn; kết cấu
hạ tầng
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Xây dựng;
UBND huyện, thành phố; các sở, ngành liên quan
|
Tháng 10
năm 2020
|
Tháng 4
năm 2021
|
|
9
|
Phương án quy hoạch sử dụng đất
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Tháng 10
năm 2020
|
Tháng 4
năm 2021
|
|
10
|
Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện,
vùng huyện
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
UBND huyện,
thành phố; các sở, ngành liên quan
|
Tháng 10
năm 2020
|
Tháng 4
năm 2021
|
|
11
|
Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Tháng 10
năm 2020
|
Tháng 4
năm 2021
|
|
12
|
Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài
nguyên
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Tháng 10
năm 2020
|
Tháng 4
năm 2021
|
|
13
|
Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài
nguyên nước; phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Tháng 10
năm 2020
|
Tháng 4
năm 2021
|
|
14
|
Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với
biến đổi khí hậu
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; các sở, ngành;UBND huyện, thành phố
|
Tháng 10
năm 2020
|
Tháng 4
năm 2021
|
|
15
|
Xây dựng danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu
tiên thực hiện
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành, UBND
huyện, thành phố
|
Tháng 12
năm 2020
|
Tháng 6
năm 2021
|
|
16
|
Giải pháp và nguồn lực thực hiện quy hoạch
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 12
năm 2020
|
Tháng 6
năm 2021
|
|
17
|
Tích hợp các nội dung đề xuất vào quy hoạch tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 10
năm 2020
|
Tháng 7
năm 2021
|
|
18
|
Tổng hợp, xử lý sơ bộ (các vấn đề liên ngành,
liên vùng... và các xung đột (nếu có)
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 02
năm 2021
|
Tháng 8
năm 2021
|
|
19
|
Xây dựng báo cáo quy hoạch
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 02
năm 2021
|
Tháng 8
năm 2021
|
|
20
|
Hoàn thành dự thảo Quy hoạch lần 1 (xin ý kiến)
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 5
năm 2021
|
Tháng 5
năm 2021
|
|
21
|
Hoàn thành dự thảo Quy hoạch lần 2 (trình các
cấp trong tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành, UBND
huyện, thành phố
|
Tháng 6
năm 2021
|
Tháng 6
năm 2021
|
|
22
|
Hoàn thành dự thảo Quy hoạch lần 3 (trình thẩm
định)
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 7
năm 2021
|
Tháng 7
năm 2021
|
|
23
|
Xây dựng hệ thống bản đồ
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 11
năm 2021
|
|
24
|
Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược (ĐMC) vào báo cáo quy hoạch tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 11
năm 2021
|
|
24.1
|
- Xử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng
thực hiện quy hoạch giai đoạn trước
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 11
năm 2021
|
|
24.2
|
- Xử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng
quy hoạch
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 11
năm 2021
|
|
24.3
|
- Xử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các
kiến nghị với quy hoạch
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 11
năm 2021
|
|
25
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 6
năm 2021
|
Tháng 11
năm 2021
|
|
III
|
Các nội dung đề xuất
tích hợp vào quy hoạch
|
|
|
|
|
|
1
|
Phương án phát triển hệ thống đô thị và khu
dân cư nông thôn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm năm
2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Xây dựng;
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
2
|
Phương án quy hoạch phát triển những khu vực
khó khăn, đặc biệt khó khăn của tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Xây dựng;
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
3
|
Phương án quy hoạch phát triển những khu vực
có vai trò là động lực phát triển của tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Xây dựng;
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
4
|
Phương án phát triển kết cấu hạ tầng cấp,
thoát nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Xây dựng; Các
sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
5
|
Phương án phát triển phát triển kết cấu hạ tầng
phòng, chống thiên tai và thủy lợi tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
6
|
Phương án phát triển ngành Bưu chính - Viễn
thông; Hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
7
|
Phương án tổ chức không gian phát triển các vùng
sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản ứng dụng công nghệ cao; vùng canh tác hữu
cơ; phân 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
8
|
Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài
nguyên tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
9
|
Phương án phát triển kết cấu hạ tầng thương mại
tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Công Thương;
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
10
|
Phương án phát triển mạng lưới giao thông vận
tải tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Giao thông vận
tải; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
11
|
Phương án phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
12.1
|
Phương án phát triển các cụm công nghiệp và
làng nghề tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Công Thương;
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
12.2
|
Phương án phát triển các Khu công nghiệp tỉnh
Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Ban Quản lý các
Khu công nghiệp tỉnh; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
13
|
Phương án quy hoạch các khu xử lý chất thải
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
14
|
Phương án phát triển kết cấu hạ tầng năng lượng,
mạng lưới cấp điện tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Công Thương;
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
15
|
Phương án quy hoạch phân bổ và khoanh vùng đất
đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện,
tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
16
|
Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài
nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
17
|
Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
18
|
Phương án quy hoạch xây dựng vùng phía Nam tỉnh
Tuyên Quang (các huyện Yên Sơn và Sơn Dương) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Xây dựng;
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
19
|
Phương án quy hoạch xây dựng vùng phía Bắc tỉnh
Tuyên Quang (các huyện: Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa và Hàm Yên) thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Xây dựng;
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
20
|
Phương án quy hoạch xây dựng vùng thành phố
Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Xây dựng;
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
21
|
Phương án phát triển cơ sở hạ tầng mạng lưới tổ
chức khoa học và công nghệ tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
22
|
Phương án phát triển sự nghiệp văn hóa, thể
thao tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
23
|
Phương án phát triển mạng lưới cơ sở y tế và
chăm sóc sức khỏe tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Y tế; Các sở,
ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
24.1
|
Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục
mầm non, phổ thông, giáo dục đại học trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
24.2
|
Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp; trợ giúp xã hội; cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với
cách mạng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
25
|
Xác định khu đất an ninh trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Công an tỉnh;
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9 năm
2020
|
Tháng 12 năm
2020
|
|
26
|
Xác định khu đất khu quân sự trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Bộ Chỉ huy Quân
sự tỉnh; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9 năm
2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
27
|
Phương án phát triển và tổ chức không gian
phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn
thành phố Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
UBND thành phố
Tuyên Quang; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
28
|
Phương án phát triển và tổ chức không gian
phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn
huyện Chiêm Hoá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
UBND huyện
Chiêm Hóa; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
29
|
Phương án phát triển và tổ chức không gian
phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn
huyện Hàm Yên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
UBND huyện Hàm
Yên; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
30
|
Phương án phát triển và tổ chức không gian
phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn
huyện Lâm Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
UBND huyện Lâm
Bình; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
31
|
Phương án phát triển và tổ chức không gian
phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn
huyện Na Hang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
UBND huyện Na
Hang; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
32
|
Phương án phát triển và tổ chức không gian
phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn
huyện Sơn Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
UBND huyện Sơn Dương;
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
33
|
Phương án phát triển và tổ chức không gian
phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn
huyện Yên Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
UBND huyện Yên
Sơn; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 12
năm 2020
|
|
IV
|
Xây dựng báo cáo đánh
giá tác động môi trường chiến lược (ĐMC)
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng dự thảo báo cáo ĐMC
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 6
năm 2021
|
Tháng 6
năm 2021
|
|
3
|
Báo cáo UBND tỉnh báo cáo ĐMC
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 7
năm 2021
|
Tháng 7
năm 2021
|
|
4
|
Trình thẩm định báo cáo ĐMC
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
|
|
Theo tiến độ
trình thẩm định quy hoạch
|
5
|
Hoàn thiện báo cáo ĐMC sau khi có kết quả thẩm
định của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
|
|
V
|
Tiến độ báo cáo các
chuyên đề quan trọng
|
|
|
|
|
|
1
|
Quan điểm, kịch bản, mục tiêu, chỉ tiêu phát
triển tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành
liên quan
|
Tháng 3
năm 2021
|
Tháng 5
năm 2021
|
|
2
|
Định hướng phát triển công nghiệp; các khu, cụm
công nghiệp
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Công Thương;
Ban quản lý các KCN
|
Tháng 3
năm 2021
|
Tháng 5
năm 2021
|
|
3
|
Định hướng phát triển nông nghiệp, nông thôn;
hạ tầng đê điều, thuỷ lợi và phòng chống thiên tai
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Tháng 3
năm 2021
|
Tháng 5
năm 2021
|
|
4
|
Phương án phát triển hạ tầng giao thông
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Tháng 3
năm 2021
|
Tháng 5
năm 2021
|
|
5
|
Phương án phát triển đô thị, nông thôn; hạ tầng
cấp, thoát nước
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Xây dựng
|
Tháng 3
năm 2021
|
Tháng 5
năm 2021
|
|
6
|
Phương hướng phát triển các lĩnh vực văn hoá,
xã hội; hạ tầng xã hội
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành
khối văn hoá, xã hội
|
Tháng 3
năm 2021
|
Tháng 5
năm 2021
|
|
7
|
Phương án quy hoạch sử dụng đất
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Tháng 3
năm 2021
|
Tháng 5
năm 2021
|
|
8
|
Phương án quy hoạch tài nguyên, khoáng sản, bảo
vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Tháng 3
năm 2021
|
Tháng 5
năm 2021
|
|
VI
|
Các hoạt động bổ trợ lập
quy hoạch
|
|
|
|
|
|
1
|
Khảo sát thực tế trong tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 5
năm 2021
|
|
2
|
Khảo sát thực tế các tỉnh lân cận và trong
vùng
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 9
năm 2020
|
Tháng 5
năm 2021
|
|
3
|
Hội thảo xin ý kiến các nhà khoa học, các
chuyên gia
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 12
năm 2020
|
Tháng 5
năm 2021
|
|
4
|
Hội thảo chuyên đề
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 12
năm 2020
|
Tháng 5
năm 2021
|
|
5
|
Hội thảo xin ý kiến báo cáo thuyết minh quy hoạch
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 4
năm 2021
|
Tháng 6
năm 2021
|
|
6
|
Lấy ý kiến Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 6
năm 2021
|
Tháng 6
năm 2021
|
|
7
|
Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị, UBND huyện,
thành phố, tổ chức, cá nhân trong tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 6
năm 2021
|
Tháng 6
năm 2021
|
|
8
|
Xin ý kiến các tỉnh trong vùng, các tỉnh liền
kề
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 6
năm 2021
|
Tháng 6
năm 2021
|
|
9
|
Xin ý kiến các bộ, ngành Trung ương
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố liên quan
|
Tháng 7
năm 2021
|
Tháng 8
năm 2021
|
|
VII
|
Các hoạt động liên
quan đến triển khai; thẩm định, phê duyệt
quy hoạch
|
|
|
|
|
|
1
|
Họp Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh lần 1 (báo
cáo một số nội dung về định hướng quy hoạch)
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 5
năm 2021
|
Tháng 5
năm 2021
|
|
2
|
Báo cáo Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh lần 2
(trước khi xin ý kiến các tổ chức, cá nhân liên quan)
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 6
năm 2021
|
Tháng 6
năm 2021
|
|
3
|
Báo cáo Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh lần 3
(trước khi trình UBND tỉnh)
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 7
năm 2021
|
Tháng 7
năm 2021
|
|
4
|
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 7
năm 2021
|
Tháng 7
năm 2021
|
|
5
|
Trình Ban Thường vụ Tỉnh uỷ
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 7
năm 2021
|
Tháng 7
năm 2021
|
|
6
|
Trình Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 7
năm 2021
|
Tháng 8
năm 2021
|
|
7
|
Trình Hội đồng thẩm định Trung ương thẩm định
quy hoạch tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 7
năm 2021
|
Tháng 8
năm 2021
|
|
8
|
Tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định
Trung ương
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ban,
ngành,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Tháng 8
năm 2021
|
Tháng 9
năm 2021
|
|
9
|
Trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy hoạch
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh;
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 9
năm 2021
|
Tháng 10
năm 2021
|
|
10
|
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh;
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Đơn vị tư vấn
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 10
năm 2021
|
Tháng 11
năm 2021
|
|
VIII
|
Công bố quy hoạch tỉnh
thời kỳ 2020-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh;
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Sau khi Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh
|
Dự kiến tháng
12 năm 2021
|
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch thực hiện lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 378/QĐ-UBND ngày 18/09/2020 về kế hoạch thực hiện lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
2.639
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|