BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1234/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 09 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ THUỘC CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang
bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1218/QĐ-BGTVT ngày 23/9/2022 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Cục Đường bộ Việt Nam;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng
Tổng cục Đường bộ Việt Nam tại Tờ trình số 119/TTr-TCĐBVN ngày 21/9/2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Chi cục Quản lý đầu tư xây dựng
đường bộ là tổ chức thuộc Cục Đường bộ Việt Nam, thực hiện chức năng tham mưu,
giúp Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam (sau đây gọi tắt là Cục trưởng) thực hiện
quản lý và thực thi nhiệm vụ trong lĩnh vực quản lý đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Cục Đường bộ Việt Nam (sau
đây gọi tắt là Cục); thực hiện nhiệm vụ cơ quan chuyên môn về xây dựng theo
phân cấp, uỷ quyền của Cục trưởng.
2. Chi cục Quản lý đầu tư xây dựng
đường bộ có tư cách pháp nhân, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước,
có trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm
vụ, quyền hạn
1. Tham gia xây dựng để Cục trưởng
trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách
và các quy định khác có liên quan đến hoạt động quản lý đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ.
2. Tham mưu để Cục trưởng trình
cấp có thẩm quyền thẩm định, công bố hoặc ban hành các định mức dự toán cho
công tác xây dựng đặc thù của chuyên ngành giao thông đường bộ (trừ định mức đặc
thù chuyên ngành về bảo trì đường bộ; định mức liên quan đến công nghệ, vật liệu
mới).
3. Thực thi nhiệm vụ của cơ
quan chuyên môn về xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng, bảo trì kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ được Bộ Giao thông vận tải giao Cục làm cơ quan chuyên môn
về xây dựng:
a) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
b) Thẩm định thiết kế, dự toán
xây dựng sau thiết kế cơ sở;
c) Kiểm tra công tác nghiệm thu
công trình xây dựng trong quá trình thi công xây dựng và khi hoàn thành.
4. Chủ trì thực hiện nhiệm vụ của
cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư trong việc thẩm định,
tham mưu phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phân cấp, uỷ quyền quyết định đầu tư cho Cục
trưởng.
5. Tham mưu cho Cục trưởng về
công tác kiểm tra việc thực hiện quản lý dự án và chất lượng công trình các dự
án đầu tư xây dựng, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo phân công,
phân cấp, ủy quyền của Cục trưởng.
6. Về công tác lựa chọn nhà thầu:
a) Tham mưu cho Cục trưởng công
tác kiểm tra, theo dõi, xử lý vi phạm của các tổ chức, cá nhân có liên quan
trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về lựa chọn nhà thầu đối với các dự
án do Cục quản lý theo phân công, phân cấp, uỷ quyền của Cục trưởng;
b) Thẩm định, trình Cục trưởng
phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án đầu tư xây dựng,
bảo trì do Cục trưởng quyết định đầu tư theo phân công, phân cấp, ủy quyền của
Cục trưởng; tham mưu cho Cục trưởng trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, điều
chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án do Bộ Giao thông vận tải quyết
định đầu tư;
c) Thẩm định, trình Cục trưởng
phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu,
kết quả lựa chọn danh sách ngắn, danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về kỹ thuật,
danh sách xếp hạng nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các dự án do Cục
làm chủ đầu tư.
7. Về công tác quản lý các dự
án đầu tư xây dựng, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Cục làm chủ
đầu tư:
a) Thẩm định trình Cục trưởng
phê duyệt thiết kế, dự toán triển khai sau thiết kế cơ sở;
b) Kiểm tra, theo dõi và đôn đốc
các Ban Quản lý dự án trong quá trình triển khai thực hiện dự án, bao gồm: phối
hợp với địa phương về công tác giải phóng mặt bằng; quản lý thi công, chất lượng,
tiến độ, giá thành công trình, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và xử lý sự
cố công trình xây dựng;
c) Thực hiện kiểm tra, đánh
giá, tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện dự án.
8. Phê duyệt một số nội dung
theo phân cấp, uỷ quyền của Cục trưởng đối với các dự án đầu tư xây dựng, bảo
trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Cục làm chủ đầu tư.
9. Phối hợp với các phòng tham
mưu thuộc Cục để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan có thẩm quyền, cơ
quan ký kết hợp đồng đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ theo phương thức đối tác công tư (PPP) thuộc phạm vi quản lý của
Cục.
10. Tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; thực hiện phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong quản lý đầu
tư, xây dựng và quản lý chất lượng công trình giao thông theo quy định của pháp
luật.
11. Tổ chức thực hiện công tác
nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, bảo trì
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo phân công, phân cấp, ủy quyền của Cục
trưởng.
12. Phối hợp thực hiện các hoạt
động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
và các lĩnh vực khác thuộc thẩm quyền quản lý.
13. Xây dựng và thực hiện
chương trình cải cách hành chính của Chi cục theo mục tiêu và nội dung chương
trình cải cách hành chính của Cục.
14. Quản lý tổ chức bộ máy,
công chức, người lao động; thực hiện chế độ, chính sách, thi đua khen thưởng, kỷ
luật, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, người lao động
theo quy định của pháp luật và phân cấp của Cục trưởng.
15. Quản lý tài chính, tài sản
và nguồn lực khác được giao theo quy định và phân cấp của Cục trưởng; được sử dụng
các nguồn thu khác phù hợp với chức năng nhiệm vụ của Chi cục và theo quy định
của pháp luật.
16. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn khác do Cục trưởng giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Phòng Tổng hợp.
2. Phòng Thể chế - Đấu thầu.
3. Phòng Quản lý đầu tư xây dựng
1.
4. Phòng Quản lý đầu tư xây dựng
2.
Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý
đầu tư xây dựng đường bộ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ
công tác của các phòng tham mưu giúp việc Chi Cục trưởng.
Điều 4.
Lãnh đạo Chi cục
1. Chi cục Quản lý đầu tư xây dựng
đường bộ có Chi Cục trưởng và các Phó Chi Cục trưởng.
Số lượng Phó Chi Cục trưởng thực
hiện theo quy định của pháp luật.
Chi Cục trưởng do Cục trưởng quyết
định bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động theo quy định của pháp luật.
Phó Chi Cục trưởng do Cục trưởng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển,
điều động theo đề nghị của Chi Cục trưởng.
2. Chi Cục trưởng chịu trách
nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục Quản
lý đầu tư xây dựng đường bộ. Phó Chi Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi Cục
trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
3. Chi Cục trưởng Chi cục Quản
lý đầu tư xây dựng đường bộ bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động các chức
danh lãnh đạo thuộc Chi cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Cục trưởng.
Điều 5. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2022, bãi bỏ các quy định trước đây trái với
Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 5;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Cục Đường bộ Việt Nam (06 bản);
- Kho bạc Nhà nước Hà Nội;
- Công an thành phố Hà Nội;
- Các Sở GTVT, Sở GTVT - XD Lào Cai;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (TA 05b).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|