BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1507/QĐ-TCT
|
Hà Nội,
ngày 20 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ NĂM 2022 CỦA TỔNG CỤC THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 84/2014/NĐ-CP
ngày 8 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng
cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2262/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2603/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài
chính về việc ban hành Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn
2021-2025 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1697/QĐ-BTC ngày 23 tháng 8
năm 2022 của Bộ Tài chính về việc ban hành Chương trình thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí năm 2022 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra nội bộ,
giải quyết khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí năm 2022 của Tổng cục Thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các Cục,
Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế và Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế (để chỉ đạo);
- Lưu VT, KTNB (03b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
CHƯƠNG TRÌNH
THỰC
HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ NĂM 2022 CỦA TỔNG CỤC THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-TCT ngày 20/9/2022 của Tổng cục Thuế)
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (gọi tắt là
THTK, CLP) là trách nhiệm của tất cả các cơ quan, đơn vị và các công chức, viên
chức, người lao động thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế.
Thực hiện Quyết định số 2262/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí năm 2022; Quyết định số 1697/QĐ-BTC ngày 23/8/2022 về việc
ban hành Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022 của Bộ Tài
chính, Tổng cục Thuế ban hành Chương trình THTK, CLP năm 2022 để thực hiện
trong các Cục, Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU CỦA CHƯƠNG
TRÌNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Mục tiêu
- Mục tiêu của THTK, CLP năm 2022 là nâng cao hiệu
quả THTK, CLP nhằm phát huy cao nhất mọi nguồn lực hoàn thành các mục tiêu tăng
trưởng, phát triển kinh tế, ổn định đời sống của nhân dân, bảo đảm an sinh xã hội;
quyết liệt thực hiện đồng bộ các giải pháp THTK, CLP trong mọi lĩnh vực của đời
sống kinh tế - xã hội, bảo đảm mục tiêu, yêu cầu và các nhiệm vụ đã đề ra.
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Lãnh đạo Tổng
cục, các cấp ủy Đảng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế trong việc đẩy
mạnh THTK, CLP để tiếp tục phòng ngừa, ngăn chặn và từng bước đẩy lùi tình trạng
lãng phí, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các nguồn lực bảo đảm
hoàn thành nhiệm vụ chính trị và phát triển ngành Thuế
- Chương trình THTK, CLP năm 2022 của Tổng cục Thuế
nhằm quy định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu tiết kiệm, tiêu chí đánh giá tiết kiệm
và yêu cầu chống lãng phí, tạo chuyển biến rõ rệt trong nhận thức về THTK, CLP;
đưa công tác THTK, CLP đi vào thực chất với những kết quả cụ thể, đồng thời xác
định rõ nhiệm vụ trọng tâm cũng như giải pháp, biện pháp cần thực hiện trong
năm 2022 tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế để
đạt được mục tiêu, chỉ tiêu tiết kiệm đã đặt ra và đảm bảo đúng quy định tại
Chương trình tổng thể của Chính phủ về THTK, CLP năm 2022 và Chương trình thực
hành tiết kiệm, CLP năm 2022 của Bộ Tài chính.
- Nâng cao ý thức trách nhiệm của các đơn vị, công
chức, viên chức và người lao động tại Tổng cục Thuế và các đơn vị trực thuộc Tổng
cục Thuế về THTK, CLP; tạo thói quen thường xuyên THTK, CLP ở mọi lúc mọi nơi
cho tất cả các công chức, viên chức và người lao động.”
- Đưa công tác THTK, CLP là một nhiệm vụ trọng tâm,
thường xuyên trong thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của các đơn vị, tổ
chức thuộc Tổng cục Thuế.
- Làm căn cứ cho Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Thuế xây dựng Chương trình
THTK, CLP thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của đơn vị.
2. Yêu cầu
- Mục tiêu, chỉ tiêu tiết kiệm, chống lãng phí của
các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế năm 2022 phấn đấu không thấp hơn mục
tiêu, chỉ tiêu được quy định trong Chương trình tổng thể của Chính phủ về THTK,
CLP năm 2022 và Chương trình THTK, CLP năm 2022 của Bộ Tài chính.
- THTK, CLP gắn liền và bám sát nhiệm vụ trọng tâm,
trọng điểm của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế trong năm 2022.
- THTK, CLP phải bảo đảm thực chất, có kết quả cụ
thể, gắn với việc đánh giá, kiểm tra theo quy định.
- THTK, CLP phải chỉ rõ các nội dung, nhiệm vụ, giải
pháp, mục tiêu, chỉ tiêu và tiêu chí đánh giá về THTK, CLP trong quản lý, sử dụng
kinh phí ngân sách, tài sản nhà nước, sử dụng lao động và thời gian lao động tại
các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế năm 2022.
- THTK, CLP phải gắn với các hoạt động phòng chống
tham nhũng, thanh tra, kiểm tra, cải cách hành chính, sắp xếp tổ chức bộ máy của
Tổng cục Thuế.
- THTK, CLP phải được tiến hành thường xuyên, liên
tục ở mọi lúc mọi nơi với sự tham gia của tất cả các công chức, viên chức và
người lao động. Là trách nhiệm của mỗi đơn vị và toàn thể cán bộ, công chức và
người lao động, nâng cao ý thức THTK, CLP cho toàn thể cán bộ, công chức và người
lao động thuộc Tổng cục Thuế.
3. Đối tượng áp dụng
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế
- Công chức, viên chức và người lao động tại các
đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế.
II. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG:
THTK, CLP năm 2022 được thực hiện trên tất cả các
lĩnh vực theo quy định của Luật THTK, CLP,
trong đó tập trung vào một số lĩnh vực cụ thể sau:
1. Trong quản lý, sử dụng
kinh phí chi thường xuyên của NSNN
1.1. Chỉ tiêu thực hiện
a) Tiếp tục đẩy mạnh việc quản lý chặt chẽ, tiết kiệm
chi tiêu NSNN để giảm tỷ trọng chi thường xuyên, góp phần cơ cấu lại chi NSNN.
b) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách
nhà nước, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng
ngân sách nhà nước, nhất là các lĩnh vực dễ phát sinh thất thoát, lãng phí.
c) Triệt để thực hiện tiết kiệm các khoản chi thường
xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp lương, các khoản có tính chất lương và
các khoản chi cho con người theo chế độ). Trong điều hành, yêu cầu các đơn vị
tiếp tục triệt để cắt giảm các nhiệm vụ chi không thực sự cấp bách, như: đoàn
ra, đoàn vào, khánh tiết, hội thảo, hội nghị... Không bố trí chi thường xuyên đối
với các nhiệm vụ xây dựng, cải tạo, nâng cấp, mở rộng tài sản công theo quy định
tại khoản 1 Điều 6 Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn.
d) NSNN không hỗ trợ chi thường xuyên đối với đơn vị
sự nghiệp công lập tự đảm bảo toàn bộ chi đầu tư và chi thường xuyên, đơn vị sự
nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên. Các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm
bảo một phần chi thường xuyên xây dựng dự toán chi NSNN giai đoạn 2022 - 2025
giảm tối thiểu 15% so với dự toán chi NSNN giai đoạn 2017 - 2021; năm 2022 giảm
tối thiểu 2,5% chi hỗ trợ trực tiếp từ NSNN, giảm biên chế sự nghiệp hưởng
lương từ NSNN tương ứng mức giảm chi thường xuyên từ ngân sách, hướng tới mục
tiêu năm 2025 giảm tối thiểu bình quân 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ NSNN so với năm 2021. Các đơn vị sự
nghiệp công lập do NSNN đảm bảo chi thường xuyên tiếp tục giảm bình quân 10%
chi trực tiếp từ NSNN so với giai đoạn 2016 - 2020, dự toán chi năm 2022 giảm tối
thiểu 2% chi hỗ trợ trực tiếp từ NSNN trừ các dịch vụ công cơ bản, thiết yếu do
NSNN đảm bảo.
1.2. Giải pháp thực hiện
- Thực hiện nghiêm các quy định của Luật NSNN trong tất cả các khâu: Lập, thẩm định,
phê duyệt, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng, kiểm soát chi và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước. Thực hiện đồng bộ, quyết liệt, có hiệu quả các Nghị quyết
của Chính phủ, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về điều hành kinh tế xã hội và
ngân sách nhà nước.
- THTK, CLP trong tổ chức hội nghị, tổng kết.
+ Tăng cường sử dụng hình thức họp trực tuyến trong
chỉ đạo điều hành và xử lý các công việc trong ngành Thuế, với các đối tác nước
ngoài... qua đó tiết kiệm chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, xăng
dầu, tiếp khách trong nước, đi lại, ăn ở của đại biểu.
+ Thực hiện tốt quy định về chế độ chi tiêu tổ chức
hội nghị, hội thảo; chế độ tiếp khách trong nước và quốc tế; hạn chế tình trạng
phô trương, hình thức, tiếp khách tràn lan gây lãng phí ngân sách nhà nước.
+ Thực hiện lồng ghép các nội dung, vấn đề, công việc
cần xử lý để kết hợp các cuộc họp với nhau một cách hợp lý; tùy theo tính chất,
nội dung, mục đích, yêu cầu của cuộc họp, người triệu tập cuộc họp phải cân nhắc
kỹ và quyết định thành phần, số lượng người tham dự cuộc họp cho phù hợp, bảo đảm
tiết kiệm và hiệu quả.
- THTK, CLP trong việc đi công tác:
+ Thực hiện nghiêm chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
về thực hành tiết kiệm trong việc đi công tác nước ngoài. Tập trung bố trí kinh
phí cho các đoàn đi đàm phán, thực hiện các nhiệm vụ được giao theo đúng chế độ
quy định; hạn chế tối đa các đoàn đi học tập, khảo sát, tham khảo kinh nghiệm
nước ngoài, bao gồm cả đối với các dự án hỗ trợ kỹ thuật, các dự án ODA và các
dự án có sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước.
+ Thực hiện quản lý chặt chẽ đoàn ra, đoàn vào đúng
người, đúng mục đích; căn cứ theo dự toán và danh mục đoàn ra, đoàn vào được
phê duyệt từ đầu năm của mỗi cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước. Hạn chế
tối đa các đoàn đi công tác nước ngoài bổ sung không theo dự toán, danh mục từ
đầu năm; chỉ tiến hành bổ sung khi có nhiệm vụ đột xuất, đặc biệt cần thiết.
+ Thực hiện nghiêm quy định chế độ công tác phí cho
công chức đi công tác trong nước. Các trường hợp áp dụng khoán công tác phí,
trường hợp thanh toán theo hóa đơn thực tế, thủ tục chứng từ thanh toán ...phải
quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ để thực hiện.
- Rà soát các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm
quyền quyết định để ưu tiên bố trí nguồn lực đối với các chương trình, dự án cần
thiết, hiệu quả, cắt giảm các chương trình, dự án có nội dung trùng lặp, kém hiệu
quả. Thực hiện tiết kiệm triệt để trong quản lý, sử dụng kinh phí của đề tài
nghiên cứu khoa học, không đề xuất, phê duyệt các đề tài nghiên cứu khoa học có
nội dung trùng lắp, thiếu tính khả thi.
- Từng bước thực hiện đổi mới phương thức quản lý
ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 để nâng cao
hiệu quả sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Thực hiện nghiêm túc công khai, dân chủ trong dự
toán, mua sắm tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin theo quy định của pháp luật về quy chế công khai tài chính đối với các cấp
ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách hỗ
trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc Tổng cục Thuế
sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực về quyết toán ngân sách nhà nước của đơn vị mình và có trách nhiệm thẩm định,
xét duyệt quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho đơn vị trực thuộc theo đúng
quy định của pháp luật. Nghiêm cấm việc quyết toán chi ngân sách nhà nước không
có khối lượng, không đúng thủ tục, sai nội dung, phát hiện và xử lý kịp thời
trường hợp chi sai quy định.
- Điều hành, quản lý chi NSNN trong phạm vi dự toán
được giao, đúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ quy định; thực hiện triệt để tiết
kiệm toàn diện các nội dung chi, nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN.
- Kịp thời xử lý các bất cập, vướng mắc, khó khăn
phát sinh trong quá trình thực hiện, sử dụng kinh phí NSNN. Tăng cường kiểm
tra, giám sát việc sử dụng NSNN để hạn chế các khoản chi sai chính sách, chế độ.
- THTK, CLP trong việc sử dụng điện, nước, điện thoại,
văn phòng phẩm.
(Chi tiết theo phụ lục 01 đính kèm)
2. Trong quản lý, sử dụng vốn
đầu tư công
2.1. Chỉ tiêu thực hiện
- Trong năm 2022, các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục
Thuế tiếp tục thực hiện có hiệu quả các quy định của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6
năm 2019 của Quốc hội; Luật số 03/2022/QH15
ngày 11/01/2022 (có hiệu lực từ 01/3/2022) có nội dung sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Đầu tư công 2019 và các Nghị
định hướng dẫn Luật về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; triển khai
có hiệu quả kế hoạch đầu tư công năm 2022.
- Thực hiện tiết kiệm từ lập, phê duyệt chủ trương
đầu tư; chỉ quyết định chủ trương đầu tư các dự án có hiệu quả và phù hợp với
khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công. Đảm bảo 100% các dự án đầu tư công có đầy
đủ thủ tục theo quy định của Luật Đầu tư công.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong giải ngân vốn
đầu tư công, rà soát việc phân bổ vốn các dự án phù hợp với tiến độ thực hiện
và khả năng giải ngân. Phấn đấu giải ngân 100% kế hoạch vốn đầu tư công được
giao năm 2022.
- Tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư công theo đúng quy
định của pháp luật, đảm bảo tiến độ thực hiện dự án và thời hạn giải ngân, sử dụng
vốn hiệu quả. Tăng cường công tác quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn
nhà nước, xử lý dứt điểm tình trạng tồn đọng quyết toán dự án hoàn thành.
- Tổ chức hướng dẫn Chủ đầu tư nâng cao quản lý chất
lượng công tác khảo sát, thiết kế, giải pháp thi công, thẩm định dự án; hạn chế
tối đa các nội dung công việc phát sinh dẫn đến phải điều chỉnh thiết kế, điều
chỉnh dự án đầu tư trong quá trình thi công. Báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt
quyết toán các dự án đầu tư xây dựng hoàn thành theo quy định.
2.2. Giải pháp thực hiện
- Tiếp tục quán triệt và thực hiện nghiêm các quy định
của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày
13 tháng 6 năm 2019 và các Nghị định hướng dẫn Luật về kế hoạch đầu tư công trung
hạn và hằng năm nhằm triển khai có hiệu quả kế hoạch đầu tư công năm 2022.
- Tập trung triển khai những công trình, dự án thực
sự cần thiết, cấp bách phải đầu tư đã đủ hồ sơ thủ tục, đủ điều kiện và khả
năng cân đối bố trí vốn để thực hiện đầu tư dự án; bảo đảm 100% các dự án bố
trí trong kế hoạch đầu tư công phải có đầy đủ các thủ tục đầu tư theo quy định
của Luật Đầu tư công.
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế phải chuẩn
bị tốt, lựa chọn dự án đã bảo đảm về thủ tục đầu tư xây dựng để khi dự án được
giao kế hoạch vốn có thể triển khai ngay, khắc phục ngay tình trạng dự án được
giao kế hoạch vốn nhưng không triển khai được trong khi một số dự án có nhu cầu
thì không được bố trí kế hoạch vốn.
- Nâng cao chất lượng công tác khảo sát, thiết kế,
giải pháp thi công, thẩm định dự án, hạn chế các nội dung phát sinh dẫn đến phải
điều chỉnh thiết kế, thi công; hạn chế tối đa tình trạng điều chỉnh tổng mức đầu
tư dự án. Khuyến khích, tạo điều kiện cho các giải pháp thiết kế, thi công áp dụng
công nghệ tiên tiến, tiết kiệm năng lượng và hạn chế khí thải, góp phần phát
triển bền vững và bảo vệ môi trường.
- Tăng cường đấu thầu rộng rãi, đấu thầu qua mạng,
hạn chế tối đa việc chỉ định thầu các dự án đầu tư và bảo đảm công khai, minh bạch
trong trong đấu thầu. Tập trung chỉ đạo, xử lý ngay các dự án sử dụng vốn nhà
nước đầu tư lãng phí, kém hiệu quả, làm rõ và xử lý trách nhiệm tổ chức, cá
nhân có liên quan.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá
tiến độ thực hiện các dự án, công trình nhằm đảm bảo tiến độ và chất lượng công
trình, chống lãng phí, thất thoát. Dự án, công trình triển khai không đúng tiến
độ phải kịp thời đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, điều chuyển kế
hoạch vốn cho những dự án, công trình có tiến độ triển khai nhanh còn thiếu vốn.
Tập trung bố trí kế hoạch vốn đối với các dự án thực sự cấp bách; khi đã bố trí
đủ vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định,
không bố trí vốn cho các công trình, dự án không đúng quy định.
- Nêu cao hơn nữa tinh thần trách nhiệm, vai trò
người đứng đầu trong lãnh đạo, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra; thúc đẩy giải ngân
phải đi đôi với đảm bảo chất lượng công trình, tăng cường kỷ luật, kỷ cương, chống
tiêu cực, lãng phí. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế chịu
trách nhiệm toàn diện trước Lãnh đạo Tổng cục Thuế, Lãnh đạo Bộ Tài chính về kết
quả giải ngân vốn đầu tư công của cơ quan, đơn vị.
3. Trong quản lý, sử dụng tài sản
công
3.1. Chỉ tiêu thực hiện
- Tiếp tục triển khai đồng bộ luật quản lý, sử dụng
tài sản công năm 2017 và các văn bản hướng dẫn nhằm nâng cao hiệu quả quản lý,
sử dụng tài sản công và khai thác hợp lý nguồn lực từ tài sản công theo Chỉ thị
số 32/CT-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính Phủ.
- Tổ chức rà soát, sắp xếp lại tài sản công, đặc biệt
là các cơ sở nhà đất đảm bảo sử dụng đúng mục đích, đúng tiêu chuẩn, định mức
theo chế độ quy định và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ. Đẩy mạnh việc sắp xếp lại,
xử lý nhà đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị doanh nghiệp theo quy định tại Nghị
định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công, Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ; Xây dựng phương án xử lý phù hợp và kịp thời đề
xuất, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp, xử lý trụ sở cũ
các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được đầu tư xây dựng trụ sở mới đảm bảo quy định;
- Thực hiện mua sắm tài sản theo đúng tiêu chuẩn, định
mức và chế độ quy định đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Xác định cụ thể từng đối tượng
được trang bị tài sản; đồng thời xác định công năng sử dụng của tài sản để
trang bị cho nhiều đối tượng dùng chung phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thực
tế ở từng cơ quan, tổ chức, đơn vị, tránh lãng phí trong việc trang bị, mua sắm
tài sản. Đầu tư xây dựng, mua sắm ô tô, tài sản công theo đúng chế độ, tiêu chuẩn,
định mức, đảm bảo tiết kiệm, công khai, minh bạch; Hạn chế mua xe ô tô công và
trang thiết bị đắt tiền.
- Chỉ sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê,
kinh doanh, liên doanh, liên kết trong các trường hợp được pháp luật quy định,
có Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải đảm bảo theo các yêu cầu quy
định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
và văn bản hướng dẫn nhằm phát huy công suất và hiệu quả sử dụng tài sản; kiên
quyết chấm dứt, thu hồi tài sản công sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê,
liên doanh, liên kết không đúng quy định;
- Thực hiện xử lý kịp thời tài sản của các dự án sử
dụng vốn nhà nước sau khi dự án kết thúc theo đúng quy định của pháp luật,
tránh làm thất thoát, lãng phí tài sản.
3.2. Giải pháp thực hiện
- Hướng dẫn, quy định các nội dung về quản lý và xử
lý tài sản trong các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế theo quy định của Luật Quản lý tài sản công và Nghị định của
Chính phủ, Thông tư liên quan đến hướng dẫn, thực hiện Luật Quản lý tài sản công.
- Tiếp tục hiện đại hóa công tác quản lý tài sản
công và từng bước nâng cấp cơ sở dữ liệu tài sản ngành Thuế, đảm bảo phù hợp với
cơ sở dữ liệu tài sản ngành Tài chính, cơ sở dữ liệu quốc gia và yêu cầu quản
lý đặc thù của các đơn vị trực thuộc.
- Thực hiện nghiêm việc xử lý hoặc báo cáo cấp có
thẩm quyền theo phân cấp xử lý, thu hồi các diện tích đất đai không đúng quy định
của pháp luật; sử dụng đất sai mục đích, sai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
lãng phí, kém hiệu quả, bỏ hoang hóa và đất lấn chiếm trái quy định trong hệ thống
ngành Thuế.
- Tiếp tục chủ động tháo gỡ các vướng mắc và những
tồn tại trong thực hiện phương án sắp xếp, xử lý nhà, đất. Rà soát, kiểm tra, kịp
thời đề xuất và báo cáo Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính xem xét, giải quyết đối với
những trường hợp nhà, đất phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện hoặc
các cơ sở nhà, đất chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án.
- Rà soát tổng thể, kiểm tra, đôn đốc tình hình thực
hiện phương án sắp xếp, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Kiểm soát chặt chẽ việc mua sắm, sử dụng tài sản,
trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại tại các cơ quan, đơn vị. Tận dụng,
khai thác có hiệu quả tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại hiện
có; chỉ đầu tư xây dựng, mua sắm mới khi thực sự cần thiết và bảo đảm đúng tiêu
chuẩn, định mức, chế độ quy định. Kiên quyết thu hồi, xử lý theo quy định đối với
những trường hợp trang bị tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại
sai tiêu chuẩn, định mức, chế độ. Rà soát, điều chuyển tài sản từ nơi thừa sang
nơi thiếu; thu hồi nộp ngân sách các khoản thu phát sinh từ sử dụng tài sản
không đúng quy định.
- Các đơn vị ban hành quy chế quản lý, sử dụng
phương tiện đi lại và thực hiện công khai minh bạch; quy định cụ thể về định mức
tiêu hao xăng dầu, mở sổ theo dõi lịch trình hoạt động của từng xe ô tô, tàu,
thuyền và các phương tiện khác; không sử dụng xe công đưa đón cán bộ không có
tiêu chuẩn từ nơi ở tới nơi làm việc và ngược lại, sử dụng xe ô tô công vào việc
riêng trái quy định; tăng cường sử dụng xe ô tô chung khi đi công tác nhiều người
hoặc sử dụng phương tiện công cộng khi không cần thiết phải đi xe ô tô riêng; tổ
chức sử dụng hợp lý, tiết kiệm xe ô tô công trong các chuyến đi công tác cơ sở,
phục vụ hội nghị.
- Tăng cường công tác đấu thầu rộng rãi mua sắm tài
sản theo quy định của Luật Đấu thầu và các
văn bản hướng dẫn. Tập trung chỉ đạo, xử lý ngay các trường hợp mua sắm tài sản
có sử dụng vốn nhà nước lãng phí, kém hiệu quả, làm rõ và xử lý trách nhiệm tổ
chức, cá nhân có liên quan. Bảo đảm công khai minh bạch trong đấu thầu mua sắm
tài sản. Đồng thời, thực hiện đấu thầu qua mạng theo đúng chỉ đạo của Chính phủ.
- Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá tiến độ thực
hiện công tác mua sắm tài sản để có chỉ đạo, điều hành sử dụng dự toán ngân
sách nhà nước hiệu quả, tránh lãng phí dự toán được giao; chỉ đạo các đơn vị thực
hiện dự toán mua sắm không đúng tiến độ và khả năng không giải ngân được trong
năm, phải kịp thời đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh dự toán mua
sắm để điều chỉnh cho các đơn vị có nhu cầu mua sắm nhưng chưa được bố trí dự
toán.
4. Trong quản lý, sử dụng lao động
và thời gian lao động
4.1. Chỉ tiêu thực hiện
- Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp, nhiệm
vụ để nâng cao năng suất lao động theo Nghị quyết số 27-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương khóa XII
và Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 04/02/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về giải pháp tăng năng suất lao động quốc gia.
- Xây dựng tổ chức bộ máy ngành Thuế tinh gọn,
không chồng chéo và đảm bảo thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ được giao.
Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức, khắc phục
tình trạng chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ
quan, tổ chức. Đẩy mạnh tinh giản biên chế, cải cách quản lý biên chế theo vị
trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo.
- Xây dựng đội ngũ công chức, viên chức và lãnh đạo
đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; đổi mới công tác tuyển dụng,
thực hiện nghiêm túc công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, chuyển đổi vị trí công
tác công chức, viên chức theo quy định. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu
cơ quan, đơn vị trong công tác phòng, chống tham nhũng; hoàn thiện cơ chế đánh
giá công chức, viên chức dựa trên kết quả thực hiện công việc. Đẩy mạnh công
tác luân phiên, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng nhằm tăng cường năng lực đội
ngũ công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trước mắt và lâu dài.
- Thực hiện quản lý chặt chẽ thời gian lao động;
tăng cường kiểm tra, giám sát công chức, viên chức và người lao động tại các
đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế nhằm xây dựng đội ngũ công chức, viên
chức thuế chuyên nghiệp, chuyên sâu, liêm chính.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ
tục hành chính, gắn kết chặt chẽ với việc kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế,
bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch, chuyên nghiệp, phục vụ nhân dân.
4.2. Giải pháp thực hiện
4.2.1. Về tổ chức bộ máy:
- Tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật về cải
cách tổ chức bộ máy theo Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 18/NQ-TW, Nghị quyết số 19/NQ-TW của Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII.
Rà soát các văn bản hiện hành để đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới cho
phù hợp, khắc phục những hạn chế, vướng mắc và bảo đảm tinh gọn bộ máy, nâng
cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động.
- Hoàn thiện hệ thống vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01/6/2020 của Chính phủ sau khi có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền làm
căn cứ cho việc quản lý, sử dụng lao động, thời gian lao động hiệu quả và làm
cơ sở để thực hiện cải cách tiền lương.
- Ban hành Công văn tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn các
Vụ, đơn vị, Cục Thuế thực hiện sắp xếp tổ chức, nhân sự theo bộ máy mới đảm bảo
hoàn thành tốt nhiệm vụ quản lý thuế, quản lý nội ngành.
- Thực hiện công khai, minh bạch, dân chủ trong quy
hoạch, đề bạt, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ và tuyển dụng, sử dụng, kỷ luật
công chức, viên chức để thu hút được người có năng lực, trình độ, nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và giảm khiếu nại, tố cáo liên quan
đến cán bộ và công tác cán bộ.
4.2.2. Về quản lý biên chế:
Đẩy mạnh tinh giản biên chế, cải cách quản lý biên
chế theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo.
Thực hiện nghiêm quy định của Chính phủ về tinh giản
biên chế, đảm bảo đạt chỉ tiêu theo Đề án Tinh giản biên chế của Bộ Tài chính giai
đoạn 2016-2022 đã giao cho ngành Thuế.
4.2.3. Về tuyển dụng:
- Cải cách trong việc nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển
công chức: Thí sinh chỉ nộp Phiếu đăng ký dự tuyển công chức (trong đó kê khai
đầy đủ thông tin cá nhân, thông tin đào tạo và đối tượng ưu tiên (nếu có) và
văn bằng, bảng điểm, hồ sơ miễn thi, ưu tiên (nếu có) thay vì nộp cả bộ hồ sơ đầy
đủ sơ yếu lý lịch, giấy khám sức khỏe, giấy khai sinh, văn bằng, chứng chỉ công
chứng.
- Cải cách tổ chức thi tuyển 2 vòng (trắc nghiệm,
thi viết) để lựa chọn những ứng viên đạt vòng 1 tham gia thi vòng 2 nhằm tiết
kiệm chi phí và tuyển dụng.
4.2.4. Về quản lý công chức, viên chức, người
lao động:
- Đảm bảo thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế làm
việc tại cơ quan, công sở. Quản lý chặt chẽ thời giờ lao động, kiểm tra, giám
sát chất lượng và đảm bảo hiệu quả công việc của công chức, viên chức, người
lao động.
- Nâng cao năng lực, kỷ luật, đạo đức và thái độ thực
thi pháp luật, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức và trách nhiệm
thi hành công vụ của công chức, viên chức; tăng cường thanh tra, kiểm tra công
vụ; xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực và kiên quyết xử lý những
công chức, viên chức trục lợi, cản trở, gây khó khăn cho doanh nghiệp, người
dân.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các
hoạt động chỉ đạo điều hành của cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế; khai thác
hiệu quả các phần mềm dùng chung thống nhất trong toàn ngành (như phần mềm quản
lý cán bộ Tổng cục Thuế theo mô hình tập trung, phần mềm quản lý tài sản theo
mô hình tập trung, phần mềm kế toán nội ngành...), khai thác tối đa trang thiết
bị công nghệ thông tin sẵn có nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, năng suất lao động,
giảm văn bản, giấy tờ hành chính.
- Xây dựng môi trường, phong cách làm việc chuyên
nghiệp, thân thiện, hiện đại và hiệu quả. Coi trọng việc đào tạo bồi dưỡng nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực, phẩm chất đạo đức của công chức, viên chức, nhằm
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu đặt ra trong giai đoạn
cải cách thủ tục hành chính.
- Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung các giải pháp
tạo chuyển biến rõ nét về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, đơn giản hóa
thủ tục hành chính, đặc biệt là trong các hệ thống cơ quan Thuế; tạo thuận lợi
tối đa, giảm thời gian, chi phí giao dịch hành chính của người dân và doanh
nghiệp.
III. Tổ chức thực hiện
1. Tổ chức thực hiện của các
đơn vị
Căn cứ Chương trình THTK, CLP của Tổng cục Thuế năm
2022, các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế thực hiện ngay việc xây dựng
Chương trình THTK, CLP của cơ quan, đơn vị mình năm 2022. Trong đó phải đảm bảo
một số nội dung sau:
- Thể hiện rõ mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp cụ thể đối với từng lĩnh vực, từng khoản mục chi ngân sách, từng đơn vị sử
dụng ngân sách, tổng hợp báo cáo, kiểm tra, giám sát thực hiện của các cơ quan
chức năng.
- Quy định cụ thể biện pháp phòng chống và hạn chế
lãng phí trong thực hiện hoạt động của đơn vị.
- Chương trình cần phân công rõ người chịu trách
nhiệm từng khâu công việc, để gắn với trách nhiệm của từng cá nhân lãnh đạo và
nhân viên trong cơ quan, đơn vị và phải được ban hành, đồng thời báo cáo Tổng cục
Thuế (qua Cục Kiểm tra nội bộ) chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày Chương trình
THTK, CLP của Tổng cục Thuế năm 2022 được ban hành.
- Ban hành Quy chế chỉ đạo, phối hợp công tác giữa
tổ chức Đảng, chính quyền và đoàn thể trong đơn vị để góp phần nâng cao năng lực
trong việc chỉ đạo, giám sát của cấp ủy Đảng và đoàn thể với chính quyền trong
việc thực thi nhiệm vụ, công vụ và THTK, CLP.
2. Tiêu chí đánh giá
Các đơn vị sử dụng ngân sách thuộc và trực thuộc Tổng
cục Thuế thực hiện đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên, cùng với
báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hàng năm của đơn vị mình gửi cơ
quan quản lý cấp trên theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 129/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 quy định Tiêu
chí đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên, để tổng hợp chung vào
báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Tổng cục Thuế theo quy
định.
3. Kiểm tra, giám sát
3.1. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc
xây dựng và thực hiện Chương trình THTK, CLP; thanh tra, kiểm tra, xử lý việc
thực hiện các quy định của pháp luật về các lĩnh vực liên quan đến THTK, CLP tạo
chuyển biến tích cực trong THTK, CLP tại cơ quan, đơn vị.
3.2. Các đơn vị xây dựng kế hoạch kiểm tra, thanh
tra cụ thể (giao chỉ tiêu) liên quan đến THTK, CLP, trong đó:
- Thủ trưởng các đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch
kiểm tra, tự kiểm tra tại đơn vị mình và chỉ đạo công tác kiểm tra, tự kiểm tra
tại các đơn vị cấp dưới trực thuộc.
- Đối với những vi phạm được phát hiện trong công
tác thanh tra, kiểm tra, Thủ trưởng các đơn vị phải khắc phục, xử lý hoặc đề xuất,
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền có biện pháp xử lý. Thực hiện nghiêm các quy định
của pháp luật về xử lý vi phạm đối với người đứng đầu đơn vị để xảy ra lãng
phí, sai phạm.
- Thủ trưởng đơn vị cấp trên có trách nhiệm chỉ đạo,
hướng dẫn các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện các quy định về công khai,
minh bạch để tạo điều kiện cho việc kiểm tra, thanh tra, giám sát THTK, CLP.
- Người đứng đầu đơn vị sử dụng NSNN phải thực hiện
chế độ công khai theo đúng quy định của pháp luật, tập trung thực hiện công
khai việc sử dụng NSNN và các nguồn tài chính theo quy định. Khuyến khích thực
hiện hình thức công khai trên trang thông tin điện tử nhằm nâng cao hiệu quả và
tiết kiệm (trừ những nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật).
- Thực hiện công khai hành vi lãng phí, kết quả xử
lý hành vi lãng phí, sai phạm.
4. Thông tin, tuyên truyền
- Xác định THTK, CLP là nhiệm vụ thường xuyên của từng
đơn vị; tuyên truyền sâu rộng đến từng công chức, viên chức thuộc phạm vi quản
lý nhằm tăng cường hiểu biết pháp luật, nâng cao nhận thức về THTK, CLP.
- Tăng cường thông tin, phổ biến pháp luật về THTK,
CLP trên các phương tiện thông tin đại chúng của đơn vị, tổ chức thuộc Bộ, đặc
biệt chú trọng cập nhật các văn bản về công tác THTK, CLP như: Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13, Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 08/9/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật THTK, CLP;
Thông tư số 188/2014/TT-BTC ngày 10/12/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 8/9/2014.
- Các đơn vị dự toán thuộc Tổng cục Thuế chủ động
triển khai công tác học tập, nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền, phổ biến Luật THTK, CLP và các Chương trình về THTK,
CLP của Chính phủ, Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế.
- Phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền với
các tổ chức đoàn thể, quần chúng trong đơn vị để thường xuyên thực hiện tuyên
truyền, quán triệt Luật THTK, CLP, các
Chương trình về THTK, CLP của Chính phủ, Bộ Tài chính và của Tổng cục Thuế đến
tất cả các công chức, viên chức trong đơn vị.
- Tiếp tục và duy trì tổ chức các lớp học tập, thảo
luận chuyên đề về tư tưởng và tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về thực hành tiết
kiệm, chống tham ô, lãng phí, quan liêu.
5. Báo cáo kết quả thực hiện
- Chế độ báo cáo: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục phải thực hiện chế độ báo cáo
tình hình, kết quả THTK, CLP hàng năm về Tổng cục Thuế theo mẫu biểu phù hợp với
đơn vị mình (qua Cục Kiểm tra nội bộ) theo nội dung (Đề cương) và biểu mẫu tại Phụ lục 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 và 09 đính kèm, để tổng
hợp tình hình, kết quả THTK, CLP trình Tổng cục Thuế báo cáo Bộ Tài chính theo
quy định.
- Thời gian gửi báo cáo: Báo cáo THTK, CLP hàng năm
gửi trước ngày 10/01 hàng năm, để Tổng cục Thuế tổng hợp kết quả toàn hệ thống,
báo cáo Bộ Tài chính.
6. Thi đua, khen thưởng, kỷ luật
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có sáng kiến, thành
tích trong THTK, CLP, phát hiện, ngăn chặn hành vi gây lãng phí NSNN, vốn nhà
nước, tài sản nhà nước, lao động, thời gian lao động trong khu vực nhà nước và
tài nguyên... thì được khen thưởng bằng tiền hoặc hiện vật có giá trị; được tặng
thưởng các danh hiệu thi đua theo quy định của Luật
Thi đua, khen thưởng, số tiền tiết kiệm chống lãng phí được sử dụng theo
quy định nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong THTK, CLP. Việc khen thưởng
và sử dụng khoản tiền tiết kiệm được phải thực hiện công khai tại cơ quan, đơn
vị, tổ chức theo quy định của pháp luật.
- Báo cáo cấp có thẩm quyền cắt giảm kinh phí của
đơn vị hoặc xử lý kỷ luật đối với Thủ trưởng đơn vị, tổ chức không báo cáo
THTK, CLP hoặc báo cáo chậm từ 3 lần trở lên. Công chức của cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ có hành vi vi phạm quy định về THTK, CLP; người bao che, cản trở hoặc thiếu
trách nhiệm trong kiểm tra, phát hiện, xử lý người vi phạm quy định về THTK,
CLP thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm
hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Đưa kết quả về THTK, CLP tại đơn vị và việc chấp
hành chế độ thông tin, báo cáo vào tiêu chí xem xét kết quả thi đua, khen thưởng
và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức, viên chức và người đứng đầu
đơn vị. Đưa nội dung THTK, CLP vào Báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm và tổng kết
hàng năm của tất cả các đơn vị thuộc ngành Thuế./
PHỤ LỤC I
MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ VỀ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG
LÃNG PHÍ TẠI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
STT
|
Nội dung
|
Cách làm
|
1
|
Tiết kiệm điện
|
- Khi ra khỏi phòng làm việc từ 30 phút trở lên
phải tắt máy điều hòa, quạt, đèn chiếu sáng.
- Tận dụng tối đa ánh sáng và thông gió tự nhiên,
tắt bớt đèn chiếu sáng khi số người làm việc trong phòng giảm. Thiết kế, lắp
đặt hệ thống chiếu sáng chung hợp lý, giảm ít nhất 50% số bóng điện chiếu
sáng chung ở hành lang, khu vực sân, khu vệ sinh. Các thiết bị sử dụng điện
phải được kiểm tra, tắt nguồn sau khi hết nhu cầu sử dụng hoặc hết giờ làm việc
(như máy tính, lưu điện và các thiết bị điện cá nhân khác tại bàn làm việc..)
- Nghiên cứu phương án chiếu sáng sử dụng công
nghệ đèn LED tiết kiệm điện để dần thay thế các bóng đèn huỳnh quang hiện
đang sử dụng nhằm tăng tuổi thọ đèn và tiết kiệm điện.
- Đối với khu vực chiếu sáng công cộng ban đêm,
tùy theo mùa: Mùa hè và mùa Thu: Đóng điện lúc 18h45’ và ngắt lúc 5h; Mùa
Đông và mùa Xuân: Đóng điện lúc 17h30’ và ngắt điện lúc 6h (đối với điện chiếu
sáng hành lang cơ quan Tổng cục Thuế, trường hợp làm thêm giờ phải báo với
đơn vị quản lý). Phải tắt các đèn chiếu sáng công cộng tại những nơi không cần
thiết.
- Định kỳ tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng đường
thông gió và đường dẫn nhiệt để tránh tổn thất điện năng. Dùng quạt thay thế
điều hòa nhiệt độ khi thời tiết không quá nóng, quạt mát vừa đủ tránh lãng
phí thiết bị điện và điện năng.
- Buổi sáng mở hệ thống điều hòa không khí từ
7h30’ và buổi chiều tắt điều hòa lúc 17h00’ (trừ một số trường hợp đặc biệt).
Bố trí thời gian hoạt động các thang máy hợp lý, ngoài giờ làm việc.
- Nếu được đun nước uống, thì không được cắm
phích đun điện trong nhiều giờ, mà khi nước sôi phải đổ ra phích chứa dùng cả
ngày. Chỉ được sử dụng các thiết bị điện do cơ quan trang bị. Không sử dụng
các thiết bị điện (lò vi sóng, nồi cơm điện, bếp điện từ, bếp hồng ngoại...)
tự mang vào cơ quan.
|
2
|
Tiết kiệm nước
|
- Tắt và kiểm tra vòi nước sau khi sử dụng, nếu
phát hiện vòi nước, đường truyền dẫn nước rò rỉ phải báo cho bộ phận chức
năng để kịp thời sửa chữa.
- Bộ phận được phân công phụ trách có trách nhiệm
theo dõi hạn mức sử dụng nước, tiền phí sử dụng nước hàng tháng để phát hiện
đột biến, tìm nguyên nhân gây thất thoát (do sử dụng hay do hư hỏng đường ống
dẫn nước) để có biện pháp xử lý kịp thời.
|
3
|
Tiết kiệm văn
phòng phẩm
|
- Thực hiện rà soát kỹ văn bản trên máy tính để
không phải in lại nhiều lần; Khuyến khích sử dụng thư điện tử và trao đổi
thông tin trên mạng máy tính nội bộ.
- Khi có nhu cầu in ấn: phải thực hiện in hoặc
photocopy 2 mặt của giấy; hạn chế thấp nhất việc in ấn trên 01 mặt giấy.
- Thực hiện khoán chi văn phòng phẩm, cần mua sắm
theo đúng nhu cầu thực tế sử dụng.
|
4
|
Tiết kiệm trong
sử dụng điện thoại
|
Xây dựng định mức sử dụng thiết bị thông tin liên
lạc theo Quy chế chi tiêu nội bộ, nên xây dựng mức khoán cụ thể cho đơn vị
mình để tiết kiệm thêm chi phí. Trường hợp cá nhân sử dụng vượt định mức
khoán thì cá nhân phải tự thanh toán. Mọi thông tin liên lạc trong nội bộ cơ
quan nên sử dụng mạng nội bộ, hạn chế điện thoại di động.
|
PHỤ LỤC II
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN
Xây dựng báo cáo
định kỳ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
(Kèm theo Quyết định số …........./QĐ-TCT ngày ..../…./2022 của Tổng cục
Thuế)
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ được giao và trên cơ sở các nội dung hướng dẫn tại Đề
cương này, xây dựng các báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình, kết quả thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí (viết tắt là “THTK, CLP”), phù hợp với đặc điểm,
tình hình của đơn vị và bảo đảm đúng yêu cầu, quy định của Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
Báo cáo định kỳ về THTK, CLP của đơn vị trình bày
theo các nội dung chính như sau:
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-…….
|
……..., ngày ……
tháng ……. năm …….
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
Năm ……
I. Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức THTK,
CLP
Phần này trình bày báo cáo, đánh giá về tình hình,
kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo về THTK, CLP của Thủ trưởng đơn vị trong kỳ
báo cáo. Trong đó tập trung vào một số nội dung sau:
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chủ
trương của Đảng, quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
(THTK, CLP) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý (Báo cáo,
đánh giá cụ thể về những công việc đã và đang thực hiện trong kỳ, kết quả đạt
được theo tiến độ đến cuối kỳ báo cáo).
2. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng và tổ chức
thực hiện Chương trình THTK, CLP và việc THTK, CLP của đơn vị (Nêu rõ các
văn bản mang tính chất chỉ đạo, điều hành công tác THTK, CLP; nêu rõ các mục
tiêu, chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá tiết kiệm đã đề ra trong Chương trình THTK,
CLP; các biện pháp về THTK, CLP đã đề ra và tình hình, kết quả triển khai thực
hiện các biện pháp này theo tiến độ đến cuối kỳ báo cáo (bao gồm các biện pháp
đã triển khai thực hiện từ trước kỳ báo cáo, đến kỳ báo cáo vẫn phát huy tác dụng
và có kết quả cụ thể).
Các cơ quan, đơn vị, Tổng cục có chức năng, nhiệm vụ
quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực báo cáo, đánh giá tình hình, kết quả công
tác tham mưu, lãnh đạo, chỉ đạo việc THTK, CLP trong lĩnh vực quản lý nhà nước
đơn vị, ngành mình trên phạm vi cả nước trong kỳ báo cáo; so sánh kết quả của kỳ
báo cáo với kỳ trước và với kế hoạch đã đề ra (kế hoạch hàng năm và kế hoạch 5
năm); đánh giá mặt tích cực, hiệu quả và những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong
công tác quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực.
3. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm
toán về THTK, CLP trong kỳ báo cáo. Trong đó tập trung vào một số nội dung sau:
- Các đơn vị báo cáo tình hình, kết quả thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán nội bộ (về các nội dung, lĩnh vực được quy định tại Điều 10 và các quy định tại Chương 2, Luật THTK,
CLP số 44/2013/QH13); tình hình, kết quả xử lý vi phạm, lãng phí phát hiện
qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ do các cơ quan, tổ chức của đơn vị thực
hiện tính đến cuối kỳ báo cáo. Đánh giá về tình hình phát hiện và xử lý lãng
phí thuộc phạm vi, trách nhiệm quản lý của các đơn vị dự toán ngành Tài chính
trong kỳ báo cáo (so sánh với kỳ trước, năm trước); báo cáo về các trường hợp,
vụ việc xảy ra lãng phí tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý của
các đơn vị dự toán ngành Tài chính và tình hình, kết quả xử lý đến cuối kỳ báo
cáo.
- Tình hình, kết quả, công tác phối hợp với các cơ
quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán khác trong kỳ báo cáo.
- Cục Kiểm tra nội bộ, giải quyết khiếu nại tố cáo
và phòng chống tham nhũng, báo cáo tổng hợp chung tình hình, kết quả công tác
thanh tra, kết quả phát hiện và xử lý vi phạm, lãng phí phát hiện qua thanh tra
trên phạm vi toàn ngành.
II. Tình hình, kết quả THTK, CLP
Phần này trình bày báo cáo, đánh giá về tình hình,
kết quả THTK, CLP tổng hợp chung của các đơn vị trong kỳ báo cáo, có so sánh với
mục tiêu, chỉ tiêu đề ra trong Chương trình THTK, CLP và tình hình, kết quả của
kỳ trước, năm trước trong từng lĩnh vực, nội dung quy định tại Luật THTK, CLP:
1. Kết quả THTK, CLP cụ thể trong các lĩnh vực
a) THTK, CLP trong việc ban hành, thực hiện định mức,
tiêu chuẩn, chế độ: Báo cáo, đánh giá về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ
xây dựng pháp luật, hoàn thiện thể chế; việc xây dựng, ban hành mới, sửa đổi, bổ
sung và tổ chức thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ thuộc trách nhiệm, thẩm
quyền, phạm vi quản lý của các đơn vị (Báo cáo, đánh giá rõ về những việc đã và
đang thực hiện; so sánh với yêu cầu, nhiệm vụ, kế hoạch được giao đến cuối kỳ
báo cáo; có số liệu cụ thể để minh họa);
b) THTK, CLP trong lập, thẩm định, phê duyệt dự
toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (NSNN); Trong đó
tập trung vào các nội dung sau:
- THTK, CLP trong một số trường hợp sử dụng NSNN: Tổ
chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm; cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác,
khảo sát trong và ngoài nước; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
sử dụng điện, nước; sử dụng văn phòng phẩm, sách báo, tạp chí; tiếp khách,
khánh tiết; tổ chức lễ hội, lễ kỷ niệm;
- Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa phương tiện đi
lại (ô tô, mô tô, xe gắn máy...);
- Tiết kiệm do thực hiện cơ chế khoán chi, giao quyền
tự chủ cho cơ quan, tổ chức;
- Tiết kiệm kinh phí giáo dục và đào tạo.
c) THTK, CLP trong mua sắm, sử dụng phương tiện đi
lại và phương tiện, thiết bị làm việc của cơ quan, tổ chức trong khu vực nhà nước.
Bao gồm:
- THTK, CLP trong mua sắm, trang bị, sửa chữa, quản
lý, sử dụng phương tiện đi lại;
- THTK, CLP trong mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng
phương tiện, thiết bị làm việc;
- THTK, CLP trong mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng
phương tiện thông tin, liên lạc.
Trong đó, tập trung vào một số nội dung sau:
- Tình hình, kết quả thực hiện các quy định tại Mục 3, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
- Số liệu cụ thể về kết quả thực hiện tiết kiệm
trong mua sắm, sử dụng phương tiện đi lại và phương tiện, thiết bị làm việc tổng
hợp chung của các đơn vị so sánh với chỉ tiêu, kế hoạch tiết kiệm đã đề ra và
so với cùng kỳ năm trước, kỳ trước.
d) THTK, CLP trong đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng
trụ sở làm việc, nhà ở công vụ và công trình phúc lợi công cộng. Bao gồm:
- THTK, CLP trong đầu tư xây dựng;
- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp;
- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng nhà ở công vụ,
công trình phúc lợi công cộng.
Trong đó, tập trung vào một số nội dung:
- Tình hình, kết quả thực hiện các quy định tại Mục 4, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
- Số liệu cụ thể về kết quả thực hiện tiết kiệm
trong đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà ở công vụ và công
trình phúc lợi công cộng tại các cơ quan, tổ chức thuộc quyền quản lý của các
đơn vị, so sánh với chỉ tiêu, kế hoạch tiết kiệm đã đề ra và so với cùng kỳ năm
trước, kỳ trước.
đ) THTK, CLP trong tổ chức bộ máy, quản lý, sử dụng
lao động và thời gian lao động tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản
lý của các đơn vị. Bao gồm:
- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng lao động và thời
gian lao động trong cơ quan nhà nước;
- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng lao động và thời
gian lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng lao động và thời
gian lao động trong các cơ quan, tổ chức khác.
Trong đó, tập trung vào các nội dung sau:
+ Tình hình, kết quả thực hiện các quy định tại Mục 6, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
+ Số liệu cụ thể về kết quả thực hiện tiết kiệm
trong quản lý, sử dụng lao động và thời gian lao động; tình hình, kết quả công
tác cải cách hành chính, tinh giảm biên chế, sắp xếp tổ chức, bộ máy..., so
sánh với chỉ tiêu, kế hoạch đã đề ra và so với cùng kỳ năm trước, kỳ trước.
2. Hành vi lãng phí và kết quả xử lý hành vi lãng
phí
- Số vụ việc lãng phí đã phát hiện;
- Số vụ việc đã được xử lý;
- Số người vi phạm và hình thức xử lý.
3. Phân tích, đánh giá
a) Đánh giá kết quả đạt được:
- Đánh giá toàn diện kết quả đạt được trên các mặt
chỉ đạo, điều hành, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong tất cả các lĩnh vực
đã nêu ở trên;
- So sánh, đối chiếu giữa kết quả đạt được với mục
tiêu, chỉ tiêu tiết kiệm và yêu cầu chống lãng phí đã đề ra trong chương trình
THTK, CLP của năm báo cáo trong tất cả các lĩnh vực nêu trên.
b) Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân;
Từ kết quả đã đạt được, những nhận xét, đánh giá
trên các lĩnh vực của đơn vị, rút ra những ưu, nhược điểm trong THTK, CPL. Phân
tích nguyên nhân (khách quan, chủ quan) của những tồn tại, hạn chế, nhược điểm
khi THTK, CLP tại đơn vị.
c) Những kinh nghiệm rút ra.
III. Phương hướng, nhiệm vụ và các giải pháp về
THTK, CLP cần tập trung triển khai thực hiện trong năm tiếp theo
1. Phương hướng, nhiệm vụ THTK, CLP chung của các
đơn vị trong thời gian tiếp theo
2. Các giải pháp tăng cường THTK, CLP, khắc phục tồn
tại, hạn chế, yếu kém trong công tác quản lý các đơn vị dự toán ngành Tài chính
trong kỳ sau, năm sau và giai đoạn tiếp theo.
IV. Đề xuất, kiến nghị về THTK, CLP
Phần này trình bày về các đề xuất, kiến nghị với Bộ
Tài chính, Chính phủ thông qua Tổng cục Thuế (Vụ Kiểm tra nội bộ). Tập trung
vào một số nội dung sau:
1. Kiến nghị về công tác chỉ đạo điều hành
2. Kiến nghị về hoàn thiện các quy định pháp luật về
THTK, CLP
3. Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nhằm nâng cao
hiệu quả công tác THTK, CLP
4. Các kiến nghị khác (nếu có).
PHỤ LỤC III
Tên cơ quan lập báo cáo
KẾT QUẢ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ NĂM ……
(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-TCT ngày 20/9/2022 của Tổng cục Thuế)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Kết quả của năm
trước
|
Kế hoạch của năm
báo cáo
|
Kết quả năm báo
cáo
|
So sánh với năm
trước và kế hoạch
|
Ghi chú
|
So sánh với năm
trước
|
So sánh với kế hoạch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=6/4(%)
|
8=6/5 (%)
|
9
|
I
|
Trong việc ban hành, thực hiện định mức, tiêu
chuẩn, chế độ
|
1
|
Số văn bản quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế
độ mới được ban hành
|
văn bản
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số văn bản quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế
độ được sửa đổi, bổ sung
|
văn bản
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về định
mức, tiêu chuẩn, chế độ
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số vụ vi phạm các quy định về định mức, tiêu chuẩn,
chế độ đã được phát hiện và xử lý
|
vụ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng giá trị các vi phạm về định mức, tiêu chuẩn,
chế độ được kiến nghị thu hồi và bồi thường (nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy
đổi thành tiền Việt Nam đồng)
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trong lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết
toán, quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (NSNN)
|
1
|
Lập, thẩm định, phê duyệt, phân bổ dự toán
NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự toán lập sai chế độ, sai đối tượng, sai tiêu
chuẩn, định mức
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số tiền tiết kiệm dự toán chi thường xuyên theo
chỉ đạo, điều hành của Chính phủ
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số tiền vi phạm đã xử lý, cất giảm dự toán
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sử dụng và thanh quyết toán NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tiết kiệm chi quản lý hành chính, gồm:
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền tiết kiệm
xác định trên cơ sở dự toán được duyệt; mức khoán chi được duyệt
|
|
Tiết kiệm văn phòng phẩm
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm cước phí thông tin liên lạc
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm sử dụng điện
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm xăng, dầu
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm nước sạch
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm công tác phí
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm trong tổ chức hội nghị, hội thảo
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm chi tiếp khách, khánh tiết, lễ hội,
kỷ niệm
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa tài sản,
trang thiết bị làm việc, phương tiện thông tin, liên lạc
|
trđ
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa phương tiện đi
lại (ô tô, mô tô, xe gắn máy)
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Số tiền sửa chữa, mua mới phương tiện đi lại đã
chi
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Kinh phí tiết kiệm được, gồm:
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm so với dự
toán, định mức, tiêu chuẩn hoặc mức khoán chi được duyệt
|
|
Thẩm định, phê duyệt dự toán
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh...
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
Thương thảo hợp đồng
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tiết kiệm do thực hiện cơ chế khoán chi, giao quyền
tự chủ cho cơ quan, tổ chức
|
trđ
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Tiết kiệm kinh phí nghiên cứu khoa học, công nghệ
|
trđ
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tiết kiệm kinh phí giáo dục và đào tạo
|
trđ
|
|
|
|
|
|
3
|
Sử dụng, quyết toán NSNN lãng phí, sai chế độ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tổng số cơ quan, tổ chức sử dụng NSNN
|
đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng cơ quan, tổ chức sử dụng NSNN lãng phí,
sai chế độ đã phát hiện được
|
đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Số tiền vi phạm đã phát hiện
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trong mua sắm, sử dụng phương tiện đi lại và
phương tiện, thiết bị làm việc của cơ quan, tổ chức trong khu vực nhà nước
|
1
|
Phương tiện đi lại (ô tô, mô tô, xe gắn máy)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng phương tiện hiện có đầu kỳ
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng phương tiện tăng thêm trong kỳ (mua mới,
nhận điều chuyển)
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số lượng phương tiện giảm trong kỳ (thanh lý, điều
chuyển)
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Số lượng phương tiện sử dụng sai mục đích, sai
tiêu chuẩn, chế độ
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Số tiền xử lý vi phạm về sử dụng phương tiện đi lại
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng các tài sản khác được thanh lý, sắp xếp,
điều chuyển, thu hồi
|
tài sản
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng tài sản trang bị, sử dụng sai mục đích,
sai chế độ phát hiện được
|
tài sản
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Số tiền xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng tài sản
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Trong đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng trụ sở
làm việc, nhà ở công vụ và công trình phúc lợi công cộng
|
1
|
Trong đầu tư xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng dự án chưa cần thiết đã cắt giảm
|
dự án
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số kinh phí tiết kiệm được, gồm;
|
trđ
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm so với dự
toán được phê duyệt
|
|
Thẩm định, phê duyệt dự án, tổng dự toán
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh...
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầu tư, thi công
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán
|
trđ
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số vốn chậm giải ngân so với kế hoạch
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Các dự án thực hiện chậm tiến độ
|
dự án
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Các dự án hoàn thành không sử dụng được hoặc có
vi phạm pháp luật bị đình chỉ, hủy bỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị đầu tư phải thanh toán
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trụ sở làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổng diện tích trụ sở hiện có đầu kỳ
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Diện tích trụ sở tăng thêm do xây dựng, mua mới,
nhận điều chuyển
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Diện tích trụ sở giảm do thanh lý, điều chuyển, sắp
xếp lại
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Diện tích trụ sở sử dụng sai mục đích, sai tiêu
chuẩn, chế độ
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Diện tích trụ sở sử dụng sai chế độ đã xử lý
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Số tiền xử lý vi phạm, thanh lý trụ sở thu được
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhà công vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tổng diện tích nhà công vụ hiện có đầu kỳ
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Diện tích nhà công vụ tăng thêm do xây dựng, mua
mới, nhận điều chuyển
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Diện tích nhà công vụ giảm do thanh lý, điều chuyển,
sắp xếp lại
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Diện tích nhà công vụ sử dụng sai mục đích, sai
tiêu chuẩn, chế độ
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Diện tích trụ sở sử dụng sai chế độ đã xử lý
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Số tiền xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng nhà
công vụ
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Trong tổ chức bộ máy, quản lý, sử dụng lao động
và thời gian lao động trong khu vực nhà nước
|
1
|
Số lượng vụ việc vi phạm trong quản lý, sử dụng
lao động, thời gian lao động
|
vụ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số tiền xử lý vi phạm thu được
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra, giám
sát, kiểm toán về THTK, CLP
|
1
|
Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra về THTK, CLP đã
triển khai thực hiện.
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra về THTK, CLP đã
hoàn thành.
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được thanh tra, kiểm
tra về THTK, CLP.
|
cơ quan/tổ chức/đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị có lãng phí, vi phạm
về THTK, CLP được phát hiện
|
cơ quan/tổ chức/đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng giá trị tiền, tài sản bị lãng phí, sử dụng
sai chế độ phát hiện được qua thanh tra, kiểm tra, giám sát
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tổng giá trị tiền, tài sản lãng phí, vi phạm đã xử
lý, thu hồi
|
trđ
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Việc xác định số liệu về tiết
kiệm, lãng phí, vi phạm căn cứ trên cơ sở quy định, hướng dẫn của Luật THTK, CLP và các văn bản pháp luật quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật; các chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc so sánh giữa Chương trình THTK, CLP (mục
tiêu, chỉ tiêu tiết kiệm) đã đề ra với thực tế thực hiện, hoặc kết quả thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát.
PHỤ LỤC IV
Tên cơ quan lập báo cáo
KẾT QUẢ XỬ LÝ HÀNH VI LÃNG PHÍ NĂM………..
(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-TCT ngày 20/9/2022 của Tổng cục Thuế)
Đơn vị
|
Thông tin phát hiện lãng phí nhận được, vụ việc lãng
phí trong kỳ báo cáo
|
Tổng số vụ việc đã giải quyết
|
Đã xử lý
|
Chưa xử lý
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Bồi thường thiệt hại
|
Xử lý hành chính
|
Xử lý kỷ luật
|
Chuyển hồ sơ xử lý hình sự
|
Thông tin phát hiện lãng phí nhận được
|
Vụ việc lãng phí
|
Số người phải bồi thường
|
Số tiền bồi thường (triệu đồng)
|
Số vụ việc
|
Số người bị xử lý
|
Số vụ việc
|
Số người bị xử lý
|
Số vụ việc đã chuyển hồ sơ xử lý hình sự
|
Số vụ đã khởi tố
|
Số đối tượng đã khởi tố
|
Số vụ chưa xử lý
|
Số người chưa xử lý
|
Nguyên nhân
|
MS
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột “Đơn vị” để các Cục thống kê kết
quả của các đơn vị trực thuộc.
PHỤ LỤC V
Tên cơ quan lập báo cáo
Bảng tiêu chí đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi
thường xuyên của đơn vị sử dụng ngân sách năm 2022
(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-TCT ngày 20/9/2022 của Tổng cục Thuế)
STT
|
Nội dung/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh
giá
|
|
Tổng cộng (A+B+C)
|
100
|
|
A.
|
Một số tiêu chí tiết kiệm trong chi thường
xuyên (A=I+II+III)
|
70
|
|
I
|
Kết quả tiết kiệm một số chỉ tiêu cụ thể
|
55
|
|
1
|
Chi sách, báo, tạp chí
|
6
|
|
2
|
Chi cước phí thông tin liên lạc
|
6
|
|
3
|
Chi sử dụng điện
|
6
|
|
4
|
Chi xăng, dầu
|
6
|
|
5
|
Chi sử dụng nước
|
6
|
|
6
|
Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, họp
|
6
|
|
7
|
Chi tiếp khách, khánh tiết, lễ hội, lễ kỷ niệm
|
6
|
|
8
|
Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị làm
việc, phương tiện thông tin liên lạc
|
6
|
|
9
|
Chi thực hiện các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
giao (bao gồm: kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền
giao; Kinh phí bố trí để thực hiện các nhiệm vụ đặc thù như: Kinh phí tổ chức
các hội nghị, hội thảo quốc tế được bố trí kinh phí riêng; kinh phí thực hiện
các Đề án, Chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
7
|
|
II
|
Thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với
các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác theo quy
định pháp luật của cấp có thẩm quyền (trường hợp đơn vị sử dụng ngân sách
không có chức danh lãnh đạo có đủ tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thì được điểm tối
đa tiêu chí này)
|
5
|
|
|
Đã thực hiện khoán
|
5
|
|
|
Chưa thực hiện khoán
|
0
|
|
III
|
Kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm biên chế theo kế
hoạch, chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao
|
10
|
|
|
Thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu theo quy định
|
10
|
|
|
Không thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu theo quy
định
|
0
|
|
B.
|
Kết quả tiết kiệm tổng kinh phí quản lý hành
chính giao để thực hiện chế độ tự chủ đối với cơ quan nhà nước (loại trừ số
kinh phí đã thực hiện tiết kiệm để cải cách tiền lương)
|
30
|
|
1
|
Tiết kiệm dưới 5% so với dự toán kinh phí được
giao
|
10
|
|
2
|
Tiết kiệm trên 5% đến 9% so với dự toán kinh phí
được giao
|
20
|
|
3
|
Tiết kiệm trên 9% so với dự toán kinh phí được
giao
|
30
|
|
C.
|
Đánh giá việc thực hiện định mức, tiêu chuẩn,
chế độ trong chi thường xuyên
|
|
|
1
|
Có khoản chi bị Kho bạc nhà nước từ chối thanh
toán do chi sai định mức, tiêu chuẩn, chế độ.
|
-5
|
|
2
|
Có khoản chi bị cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán phát hiện chi sai định mức, tiêu chuẩn, chế độ.
|
-5
|
|
3
|
Có trường hợp khác bị phát hiện chi sai định mức,
tiêu chuẩn, chế độ.
|
-5
|
|
|
...., ngày....tháng....năm 20...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
Tên cơ quan lập báo cáo
Bảng tiêu chí đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi
thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022
(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-TCT ngày 20/9/2022 của Tổng cục Thuế)
STT
|
Nội dung/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh
giá
|
|
Tổng cộng (A+B+C)
|
100
|
|
A.
|
Một số tiêu chí tiết kiệm trong chi thường
xuyên (A=I+II)
|
70
|
|
I
|
Kết quả tiết kiệm một số chỉ tiêu cụ thể
|
55
|
|
1
|
Chi sách, báo, tạp chí
|
6
|
|
2
|
Chi cước phí thông tin liên lạc
|
6
|
|
3
|
Chi sử dụng điện
|
6
|
|
4
|
Chi xăng, dầu
|
6
|
|
5
|
Chi sử dụng nước
|
6
|
|
6
|
Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, họp
|
6
|
|
7
|
Chi tiếp khách, khánh tiết, lễ hội, lễ kỷ niệm
|
6
|
|
8
|
Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị làm
việc, phương tiện thông tin liên lạc
|
6
|
|
9
|
Chi thực hiện các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
giao (bao gồm: kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền
giao; kinh phí thực hiện các Đề án, Chương trình được cấp có thẩm quyền phê
duyệt)
|
7
|
|
II
|
Việc thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế
|
15
|
|
1
|
Kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm biên chế sự nghiệp
hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo kế hoạch, chỉ tiêu được cấp có thẩm
quyền giao
|
10
|
|
|
Thực hiện, đúng kế hoạch, chỉ tiêu theo quy định
|
10
|
|
|
Không thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu theo quy
định
|
0
|
|
2
|
Kết quả thực hiện chấm dứt số hợp đồng lao động
không đúng quy định trong đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị không có hợp đồng
lao động không đúng quy định hoặc đơn vị đã tự bảo đảm tự chủ tài chính thì
được điểm tối đa chỉ tiêu này): Đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm xây
dựng kế hoạch, chỉ tiêu giảm số hợp đồng lao động không đúng quy định để làm
căn cứ chấm điểm chỉ tiêu này.
|
5
|
|
|
Thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu theo quy định
|
5
|
|
|
Không thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu theo quy
định
|
0
|
|
B.
|
Kết quả tiết kiệm kinh phí chi thường xuyên được
giao thực hiện chế độ tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập (loại trừ số
kinh phí đã thực hiện tiết kiệm để cải cách tiền lương)
|
30
|
|
1
|
Tiết kiệm dưới 5% so với dự toán kinh phí được
giao
|
10
|
|
2
|
Tiết kiệm trên 5% đến 9% so với dự toán kinh phí
được giao
|
20
|
|
3
|
Tiết kiệm trên 9% so với dự toán kinh phí được
giao
|
30
|
|
C.
|
Đánh giá việc thực hiện định mức, tiêu chuẩn,
chế độ trong chi thường xuyên
|
|
|
1
|
Có khoản chi bị Kho bạc nhà nước từ chối thanh
toán do chi sai định mức, tiêu chuẩn, chế độ.
|
-5
|
|
2
|
Có khoản chi bị cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán phát hiện chi sai định mức, tiêu chuẩn, chế độ.
|
-5
|
|
3
|
Có trường hợp khác bị phát hiện chi sai định mức,
tiêu chuẩn, chế độ.
|
-5
|
|
|
...., ngày....tháng....năm 20...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
Tên cơ quan lập báo cáo
Bảng tiêu chí đánh giá kết quả THTL, CLP trong chi
thường xuyên dùng cho đơn vị dự toán ngân sách có đơn vị dự toán ngân sách cấp
dưới (trừ Tổng cục Thuế) năm....
(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-TCT ngày 20/9/2022 của Tổng cục Thuế)
STT
|
Nội dung/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh
giá
|
|
Tổng cộng (A+B+C)
|
100
|
|
A
|
Kết quả tiết kiệm dự toán chi thường xuyên (loại
trừ số kinh phí đã thực hiện tiết kiệm để cải cách tiền lương)
|
30
|
|
1
|
Tiết kiệm dưới 5% so với dự toán kinh phí được
giao
|
10
|
|
2
|
Tiết kiệm trên 5% đến 9% so với dự toán kinh phí
được giao
|
20
|
|
3
|
Tiết kiệm trên 9% so với dự toán kinh phí được
giao
|
30
|
|
B.
|
Kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
trong chi thường xuyên của đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực tiếp
|
50
|
|
1
|
Trên 80% số đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực
tiếp đạt 80 điểm trở lên
|
50
|
|
2
|
Từ 50% đến 80% số đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới
trực tiếp đạt 80 điểm trở lên
|
45
|
|
3
|
Từ 20% đến dưới 50% đơn vị dự toán ngân sách cấp
dưới trực tiếp đạt 80 điểm trở lên
|
40
|
|
4
|
Dưới 20% đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực
tiếp đạt 80 điểm trở lên
|
35
|
|
C
|
Hoạt động tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra,
thanh tra thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
20
|
|
I
|
Tuyên truyền, phổ biến về thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí
|
10
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến trong thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
5
|
|
2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền, phổ biến
trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
5
|
|
II
|
Hoạt động kiểm tra, thanh tra thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí đối với các đơn vị trực thuộc
|
10
|
|
1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra, thanh tra thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí
|
4
|
|
2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra.
|
6
|
|
|
...., ngày....tháng....năm 20...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VIII
Tên cơ quan lập báo cáo
Bảng tiêu chí đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí trong chi thường xuyên của Tổng cục Thuế năm 2022
(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-TCT ngày 20/9/2022 của Tổng cục Thuế )
STT
|
Nội dung/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh
giá
|
|
Tổng cộng (A+B+C+D)
|
100
|
|
A.
|
Công tác chỉ đạo, điều hành trong thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí
|
10
|
|
I
|
Xây dựng chương trình thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí
|
5
|
|
1
|
Sự kịp thời trong việc ban hành Chương trình thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí hàng năm của Bộ, cơ quan ở Trung ương
|
2,5
|
|
-
|
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày Chương trình tổng
thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ được thông qua
|
2,5
|
|
-
|
Sau từ 31 - 60 ngày kể từ ngày Chương trình tổng
thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ được thông qua
|
2
|
|
-
|
Sau từ 61 ngày trở lên kể từ ngày Chương trình tổng
thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ được thông qua
|
1,5
|
|
-
|
Không ban hành
|
0
|
|
2
|
Sự phù hợp với Chương trình tổng thể về thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ
|
2,5
|
|
-
|
Đề ra mức chỉ tiêu thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí trong chí thường xuyên bằng hoặc cao hơn chỉ tiêu trong Chương trình
tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ
|
2,5
|
|
-
|
Đề ra mức chỉ tiêu thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí trong chi thường xuyên thấp hơn chỉ tiêu trong Chương trình tổng thể
về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ
|
0
|
|
III
|
Ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành về thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí
|
5
|
|
1
|
Có ban hành, trong đó có nội dung chỉ đạo, điều
hành về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên
|
5
|
|
2
|
Có ban hành nhưng không có nội dung chỉ đạo, điều
hành về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên
|
4
|
|
3
|
Không ban hành
|
0
|
|
B.
|
Kết quả cụ thể về thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí trong chi thường xuyên
|
40
|
|
I
|
Tiết kiệm kinh phí các đoàn đi công tác nước
ngoài và đón các đoàn khách nước ngoài vào Việt Nam tại Bộ, cơ quan trung
ương
|
5
|
|
II
|
Kết quả tiết kiệm dự toán chi thường xuyên (loại
trừ số kinh phí đã thực hiện tiết kiệm để cải cách tiền lương)
|
20
|
|
1
|
Tiết kiệm dưới 5% so với dự toán kinh phí được
giao
|
10
|
|
2
|
Tiết kiệm trên 5% đến 9% so với dự toán kinh phí
được giao
|
15
|
|
3
|
Tiết kiệm trên 9% so với dự toán kinh phí được
giao
|
20
|
|
III
|
Thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với
các chức danh được sử dụng xe ô tô để đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc và đi
công tác theo quy định pháp luật của cấp có thẩm quyền
|
5
|
|
|
Đã thực hiện khoán
|
5
|
|
|
Chưa thực hiện khoán
|
0
|
|
IV
|
Kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm biên chế hành
chính và biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo kế hoạch,
chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao
|
10
|
|
|
Thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu theo quy định
|
10
|
|
|
Không thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu theo quy
định
|
0
|
|
C
|
Kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của
đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực tiếp
|
40
|
|
I
|
Kết quả chấm điểm của các đơn vị dự toán ngân
sách cấp dưới trực tiếp
|
20
|
|
1
|
Trên 80% số đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực
tiếp có kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đạt 80 điểm trở lên
|
20
|
|
2
|
Từ 50 %- 80 % số đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới
trực tiếp có kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đạt 80 điểm trở lên
|
15
|
|
3
|
Từ 20% đến dưới 50% đơn vị dự toán ngân sách cấp
dưới trực tiếp có kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đạt 80 điểm trở
lên
|
10
|
|
4
|
Dưới 20% đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực
tiếp có kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đạt 80 điểm trở lên
|
5
|
|
II
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản
lý của Bộ thuộc loại hình tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và tự bảo
đảm chi thường xuyên: Các Bộ, cơ quan trung ương có trách nhiệm xây dựng kế
hoạch, chỉ tiêu tỷ lệ % đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
và chi đầu tư và đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên để làm căn cứ chấm điểm
chỉ tiêu này.
|
20
|
|
|
Thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu theo quy định
|
20
|
|
|
Không thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu theo quy
định
|
0
|
|
D.
|
Hoạt động tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra,
thanh tra thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
10
|
|
I
|
Tuyên truyền, phổ biến về thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí
|
5
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến trong thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
2
|
|
2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền, phổ biến
trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
3
|
|
II
|
Hoạt động kiểm tra, thanh tra thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí đối với các đơn vị trực thuộc
|
5
|
|
1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra, thanh tra
|
2
|
|
2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra.
|
3
|
|
|
...., ngày....tháng....năm 20...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IX
Tên cơ quan lập báo cáo
Hướng dẫn chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần
đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-TCT ngày 20/9/2022 của Tổng cục Thuế)
STT
|
Tiêu chí/Tiêu
chí thành phần
|
CÁCH CHẤM ĐIỂM
|
I.
|
Công tác chỉ đạo, điều hành trong thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí
|
1
|
Xây dựng chương trình thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí
|
Căn cứ vào ngày ban hành Quyết định Chương trình
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm đánh giá của đơn vị. Trường hợp ban
hành Chương trình sau ngày 31/12 của năm đánh giá được xác định là “không ban
hành”.
|
2
|
Sự phù hợp với Chương trình tổng thể về thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ
|
Tính điểm trên cơ sở so sánh giữa mức chỉ tiêu thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên, quản lý và sử dụng lao
động nêu tại Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của đơn vị với
chỉ tiêu tương ứng tại Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí của Chính phủ năm đánh giá. Nếu Chương trình thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí của đơn vị đưa ra đầy đủ các chỉ tiêu, mức chỉ tiêu bằng hoặc cao
hơn chỉ tiêu nêu tại Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí của Chính phủ thì được điểm tối đa; không đưa ra đầy đủ các chỉ tiêu hoặc
mức chỉ tiêu thấp hơn thì điểm đánh giá là 0 điểm.
|
3
|
Ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành về thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí
|
Căn cứ vào văn bản chỉ đạo, điều hành về thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí của người có thẩm quyền trong năm đánh giá của
đơn vị. Trường hợp ban hành văn bản sau ngày 31/12 của năm đánh giá được xác
định là "không ban hành".
|
II.
|
Một số chỉ tiêu tiết kiệm cụ thể trong chi thường
xuyên
|
1
|
Kết quả tiết kiệm cụ thể trong chi thường xuyên
|
- Tính tỷ lệ tiết kiệm (tỷ lệ %) của đơn vị đối với
từng tiêu chí thành phần theo công thức: (số liệu dự toán - số liệu thực chi)/số
liệu thực chi.
Ví dụ 1: Tại Bộ Tài chính trong năm 2021, tình
hình thực hiện chi hội nghị, công tác phí trong nước như sau:
- Số dự toán được giao cho tổ chức hội nghị, công
tác phí trong nước là: 12.210 triệu đồng
- Số chi thực tế tổ chức hội nghị, công tác phí
trong nước: 10.701 triệu đồng
So sánh số chi thực tế thực hiện với số dự toán
được giao (%) = (12 210 - 10 701)/10.701*100% = 14,10%.
- Tính điểm của đơn vị đạt được trên cơ sở công
thức sau: (chỉ tiêu tiết kiệm của đơn vị đạt được nhân với điểm tối đa đối với
chỉ tiêu này)/chỉ tiêu tiết kiệm nêu tại Chương trình tổng thể của Chính phủ
hàng năm về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (làm tròn đến 2 chữ số thập
phân sau dấu phẩy).
Ví dụ 2: chỉ tiêu tiết kiệm trong chi tổ chức hội
nghị, hội thảo, tọa đàm, họp trong Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực
hành tiết kiệm chống lãng phí năm đánh giá là tối thiểu 12%. Trường hợp đơn vị
tiết kiệm được từ 12% trở lên thì đạt điểm tối đa là 6 điểm, trường hợp tiết
kiệm 8% thì được 4 điểm, trường hợp không tiết kiệm thì không được điểm.
- Trường hợp Chương trình tổng thể của Chính phủ
năm đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường
xuyên không nêu cụ thể chỉ tiêu tiết kiệm thì sử dụng chỉ tiêu tiết kiệm là
10%. Có nghĩa là nếu đơn vị đạt chỉ tiêu tiết kiệm 10% thì đơn vị đó được mức
điểm tối đa đối với tiêu chí đó.
- Trường hợp đơn vị được giao dự toán nội dung
chi nhưng không phát sinh khoản chi phí này thì không được điểm.
|
1.1
|
Phụ lục số 05: Chỉ tiêu từ số 1 đến chỉ tiêu số 9
mục I.
|
1.2
|
Phụ lục số 06: Chỉ tiêu từ số 1 đến chỉ tiêu số 9
mục I.
|
1.3
|
Phụ lục số 08: Chỉ tiêu I phần B
|
III.
|
Kết quả tiết kiệm tổng kinh phí chi thường
xuyên và tổng kinh phí quản lý hành chính giao để thực hiện chế độ tự chủ
|
1
|
Phụ lục số 05: Phần B; Phụ lục số 06: Phần B
|
- Cách tính tiết kiệm tương tự hướng dẫn tại điểm
1, mục II nêu trên; căn cứ tỷ lệ tiết kiệm đạt được để tính điểm tiêu chí này
cho đơn vị. Ví dụ: Tại Phụ lục số 5, phần B, trường hợp cơ quan nhà nước là
đơn vị sử dụng ngân sách có số tiết kiệm chi quản lý hành chính là 4%, thì điểm
của đơn vị trong trường hợp này là 10 điểm; nếu đơn vị tiết kiệm được 8% thì
điểm của đơn vị là 20 điểm; nếu đơn vị tiết kiệm được 10% thì đơn vị được điểm
tối đa là 30 điểm.
- Đối với Phụ lục số 07 (phần A); phụ lục số 08
(chỉ tiêu II phần B): Dự toán chi thường xuyên tại các chỉ tiêu này là dự
toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao.
|
2
|
Phụ lục số 07: Phần A
|
3
|
Phụ lục số 08: Chỉ tiêu II Phần B
|
IV.
|
Đánh giá việc thực hiện định mức, tiêu chuẩn,
chế độ trong chi thường xuyên
|
1
|
- Phụ lục số 05: Phần C;
- Phụ lục số 06: Phần C;
|
Trường hợp kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
kết luận đơn vị có khoản chi sai định mức tiêu chuẩn, chế độ vào năm ngân
sách khác với năm đánh giá thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thì tính điểm
trừ vào năm đánh giá thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đó. Ví dụ: Cơ quan
thanh tra kiểm toán phát hiện đơn vị X có 4 khoản chi sai định mức tiêu chuẩn,
chế độ khi thanh tra, kiểm toán sử dụng kinh phí chi thường xuyên năm 2014 của
đơn vị. Năm thanh tra kiểm toán phát hiện có kết luận là năm 2017 thì sẽ tính
điểm trừ khi đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi
thường xuyên năm 2017 của đơn vị X.
|
V.
|
Hoạt động tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra,
thanh tra thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
1
|
Tiêu chí thành phần - Xây dựng kế hoạch tuyên
truyền, phổ biến trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
Kế hoạch có thể được ban hành riêng hoặc lồng
ghép với kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác của đơn vị. Nếu có
xây dựng kế hoạch trong năm đánh giá thì được điểm tối đa, nếu không xây dựng
kế hoạch thì được 0 điểm.
|
2
|
Tiêu chí thành phần - Mức độ thực hiện kế hoạch
tuyên truyền, phổ biến trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản phẩm đã hoàn thành
so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Tính điểm của đơn vị đạt được
trên cơ sở công thức sau: tỷ lệ % hoàn thành nhân với điểm tối đa của tiêu
chí này (làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy)
|
3
|
Tiêu chí thành phần - Ban hành kế hoạch kiểm tra,
thanh tra thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
Kế hoạch có thể được ban hành riêng hoặc lồng
ghép với kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác của đơn vị. Nếu có kế
hoạch thì được điểm tối đa, nếu không xây dựng kế hoạch thì được 0 điểm.
|
4
|
Tiêu chí thành phần - Mức độ thực hiện kế hoạch
kiểm tra, thanh tra.
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản phẩm đã hoàn thành
so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Tính điểm của đơn vị đạt được
trên cơ sở công thức sau: tỷ lệ % hoàn thành nhân với điểm tối đa của tiêu
chí này (làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy)
|