BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4022/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định
số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở
ngành đào tạo, đình chỉ hoạt động của ngành đào tạo trình độ đại học,
thạc sĩ, tiến sĩ;
Căn cứ Thông tư số 12/2024/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở
ngành đào tạo, đình chỉ hoạt động của ngành đào tạo trình độ đại học,
thạc sĩ, tiến sĩ.
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Giáo dục Đại học.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục đại học thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 05 tháng 01 năm 2025.
Bãi bỏ các nội dung liên quan
đến công bố thủ tục Mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ hoặc
trình độ tiến sĩ tại Quyết định số 1134/QĐ-BGDĐT
ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố
thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực giáo dục đại học thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục
Đại học, Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ;
- Các cơ sở giáo dục đại học;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, GDĐH, VP (KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
ĐẠI HỌC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Công bố kèm theo Quyết định số 4022/QĐ-BGDĐT ngày 17 tháng
12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
|
Tên VBQPPL quy định
nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
1.010900
|
Mở ngành đào tạo trình
độ đại học, trình độ thạc sĩ hoặc trình độ tiến sĩ
|
Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT ngày 18/01/2022; Thông
tư số 12/2024/TT-BGDĐT ngày 10/10/2024
|
Giáo dục đại học
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
__________________________
(Chú
thích: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.)
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
A. Thủ
tục hành chính cấp trung ương
I. Lĩnh vực giáo dục đại học
1. Mở ngành đào tạo trình độ đại
học, trình độ thạc sĩ hoặc trình độ tiến sĩ
1.1. Trình tự thực hiện
Đối với
các cơ sở giáo dục đại học; các cơ sở giáo dục khác được phép đào tạo
trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ; viện hàn lâm, viện do Thủ tướng Chính
phủ thành lập theo quy định của Luật Khoa học
và Công nghệ được phép đào tạo trình độ tiến sĩ (sau đây gọi chung là cơ
sở đào tạo) chưa đủ điều kiện để được tự chủ mở ngành (trừ các đơn vị thuộc
các đại học), hoặc trong thời hạn không được tự chủ mở ngành đào tạo do vi phạm
quy định đến mức không được tự chủ mở ngành đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục đại học và các quy định khác có
liên quan của pháp luật hoặc đối với việc mở các ngành đào tạo thuộc lĩnh vực Sức
khoẻ, nhóm ngành Đào tạo giáo viên, lĩnh vực An ninh, quốc phòng, thực hiện như
sau:
a) Cơ sở
đào tạo gửi 01 bộ hồ sơ mở ngành đến Bộ Giáo dục và Đào tạo theo hình thức gửi
trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
b) Bộ
Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và thẩm định hồ sơ; trong trường hợp cần thiết Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định việc tổ chức đoàn kiểm tra thực tế các
điều kiện bảo đảm chất lượng tại cơ sở đào tạo. Riêng đối với mở ngành đào tạo
thuộc lĩnh vực sức khỏe, Bộ Giáo dục và Đào tạo lấy ý kiến (bằng văn bản) của Bộ
Y tế về nhu cầu nhân lực ngành đề xuất mở và các điều kiện về tổ chức đào tạo
thực hành trong khối ngành sức khỏe theo quy định của Chính phủ;
c) Trong
thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ mở ngành của cơ sở đào tạo,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép mở ngành đào tạo, nếu hồ
sơ mở ngành của cơ sở đào tạo đầy đủ và đáp ứng các điều kiện để được mở ngành
theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở
ngành đào tạo, đình chỉ hoạt động của ngành đào tạo trình độ đại học,
thạc sĩ, tiến sĩ (Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT); Thông tư số 12/2024/TT-BGDĐT
ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện,
trình tự, thủ tục mở ngành đào tạo, đình chỉ hoạt động của ngành đào
tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ (Thông
tư số 12/2024/TT-BGDĐT) và các quy định khác có liên quan của pháp luật. Trường
hợp hồ sơ mở ngành của cơ sở đào tạo chưa đầy đủ, chưa bảo đảm các điều kiện
để được mở ngành theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả bằng
văn bản về tình trạng hồ sơ và những nội dung chưa bảo đảm theo quy định đối với
cơ sở đào tạo.
1.2. Cách thức
thực hiện:
a) Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Một cửa của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Qua đường bưu
điện;
c) Qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần
hồ sơ:
a) Văn bản
đề nghị mở ngành đào tạo: tóm tắt quá trình xây dựng đề án, báo cáo
khẳng định về việc bảo đảm đủ các điều kiện theo quy định để được mở ngành
đào tạo và đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định;
b) Đề án
mở ngành đào tạo đã được thẩm định theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT, bảo đảm đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 8
Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT và
khoản 5 Điều 1 Thông tư số 12/2024/TT-BGDĐT;
c) Công
văn của đại học chấp thuận về mặt chủ trương (đối với các đơn vị thành viên thuộc
đại học khi mở ngành đào tạo thuộc lĩnh vực Sức khỏe và nhóm ngành Đào tạo giáo
viên).
1.3.2. Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ mở ngành (đủ hồ sơ hợp lệ) của cơ sở đào tạo.
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ sở đào tạo chưa
đủ điều kiện để được tự chủ mở ngành (trừ các đơn vị thuộc các đại học),
hoặc trong thời hạn không được tự chủ mở ngành đào tạo do vi phạm quy định
đến mức không được tự chủ mở ngành đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục đại học và các quy định khác
có liên quan của pháp luật hoặc đối với việc mở các ngành đào tạo thuộc lĩnh
vực Sức khoẻ, nhóm ngành Đào tạo giáo viên, lĩnh vực An ninh, quốc phòng.
1.6. Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan/Người
có thẩm quyền: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Cơ quan, đơn vị
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Vụ Giáo dục Đại học;
d) Cơ quan phối hợp
thực hiện: Bộ Y tế (đối với
mở ngành đào tạo thuộc lĩnh vực sức khỏe).
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép mở ngành đào tạo trình độ đại học hoặc
trình độ thạc sĩ hoặc trình độ tiến sĩ.
1.8. Phí, lệ
phí: không.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: .
Mẫu xác nhận điều
kiện thực tế của cơ sở đào tạo tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT,
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 12/2024/TT-BGDĐT.
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1.10.1. Điều kiện chung
Cơ sở đào tạo phải đáp ứng
điều kiện chung khi mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ
hoặc trình độ tiến sĩ, bao gồm:
a) Về ngành đào tạo và
trình độ đào tạo dự kiến mở
- Phù hợp với nhu cầu nguồn
nhân lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, cả nước và
của lĩnh vực đào tạo bảo đảm hội nhập quốc tế; bảo đảm phù hợp với quy
hoạch phát triển nguồn nhân lực đã được phê duyệt và công bố của các bộ,
ngành, địa phương hoặc báo cáo chính thức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(nếu có), phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và chiến lược phát triển của cơ sở
đào tạo;
- Có trong Danh mục thống
kê ngành đào tạo (trừ trường hợp có quy định riêng của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ); việc đề xuất bổ sung ngành mới vào Danh mục thống kê ngành đào
tạo thực hiện theo Thông tư quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của
giáo dục đại học.
b) Về đội ngũ giảng viên
- Có đội ngũ giảng viên
đủ về số lượng, bảo đảm về chất lượng để tổ chức thực hiện chương trình đào
tạo (bao gồm giảng viên toàn thời gian và giảng viên thỉnh giảng), đáp ứng yêu
cầu đội ngũ giảng viên theo quy định về chuẩn chương trình đào tạo của
trình độ đào tạo, lĩnh vực, nhóm ngành và ngành đào tạo, trong đó giảng
viên thỉnh giảng (tính theo từng năm học) chỉ đảm nhận tối đa 30% khối lượng giảng
dạy ở mỗi thành phần trong chương trình đào tạo; các ngành đào tạo thuộc
lĩnh vực Nghệ thuật (quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT,
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 12/2024/TT-BGDĐT), giảng viên thỉnh giảng có thể đảm nhận tối đa 40% khối lượng giảng
dạy ở mỗi thành phần trong chương trình đào tạo;
- Đối với các ngành đào
tạo giáo viên tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam, ngành đào tạo Ngôn ngữ, văn học
và văn hóa Việt Nam, ngành đào tạo Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài,
ngành đào tạo Thể dục, thể thao (theo quy định tại Danh mục thống kê ngành
đào tạo), ngành đào tạo thuộc lĩnh vực Nghệ thuật thực hiện theo quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT
và các quy định sau:
+ Giảng viên có danh hiệu
là Nghệ sĩ Nhân dân hoặc Nghệ nhân Nhân dân hoặc Nhà giáo Nhân dân do Nhà nước
trao tặng, đồng thời có bằng thạc sĩ ngành phù hợp với ngành đào tạo dự kiến
mở có thể thay cho giảng viên có bằng tiến sĩ và không phải là giảng viên chủ
trì xây dựng, tổ chức thực hiện giảng dạy chương trình đào tạo (đối với
mở ngành đào tạo trình độ đại học); hoặc đồng thời có bằng tiến sĩ ngành
phù hợp với ngành đào tạo dự kiến mở có thể thay cho giảng viên có chức danh
phó giáo sư và không phải là giảng viên chủ trì xây dựng, tổ chức thực hiện
giảng dạy chương trình đào tạo;
+ Riêng ngành đào tạo
ngôn ngữ dân tộc thiểu số Việt Nam thuộc nhóm ngành Ngôn ngữ, văn học và văn
hóa Việt Nam, giảng viên là người dân tộc thiểu số hoặc người có hiểu biết về
ngôn ngữ, văn hóa dân tộc thiểu số phù hợp với ngôn ngữ văn hóa dân tộc thiểu số
của ngành đào tạo dự kiến mở, đồng thời có bằng thạc sĩ có thể thay cho giảng
viên có bằng tiến sĩ và không phải là giảng viên chủ trì xây dựng, tổ chức
thực hiện giảng dạy chương trình đào tạo (đối với mở ngành đào tạo trình
độ đại học); hoặc đồng thời có bằng tiến sĩ có thể thay cho giảng viên có chức
danh phó giáo sư và không phải là giảng viên chủ trì xây dựng, tổ chức thực
hiện giảng dạy chương trình đào tạo.
- Đối với các ngành đào
tạo thuộc lĩnh vực Sức khỏe (theo quy định tại Danh mục thống kê ngành đào
tạo), giảng viên và người hướng dẫn thực hành các môn học, học phần liên quan
đến khám, chữa bệnh phải có giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, đã
hoặc đang làm việc trực tiếp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện
là cơ sở thực hành trong đào tạo ngành thuộc lĩnh vực sức khoẻ theo quy định
của Chính phủ về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe.
- Giảng viên chủ trì
xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và giảng viên chủ trì giảng dạy
chương trình đào tạo phải là giảng viên cơ hữu không quá tuổi nghỉ hưu tối đa
theo quy định của Chính phủ về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức trong
đơn vị sự nghiệp công lập; hằng năm trực tiếp giảng dạy trọn vẹn một số học phần
bắt buộc hoặc hướng dẫn chính luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ trong chương
trình đào tạo.
c) Về cơ sở vật chất
- Có cơ sở vật chất, thiết
bị, thư viện, giáo trình đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập, nghiên cứu theo
yêu cầu của chương trình đào tạo, đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất theo
quy định của chuẩn chương trình đào tạo của lĩnh vực, nhóm ngành, ngành
đào tạo và các quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT;
- Có đủ phòng học, phòng
thí nghiệm, phòng thực hành, cơ sở sản xuất thử nghiệm, hệ thống công nghệ
thông tin, hệ thống quản lý hỗ trợ học tập, quản lý đào tạo cùng các thiết bị
cần thiết đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học theo yêu cầu
của chương trình đào tạo, phù hợp với quy mô đào tạo ở từng trình độ đào
tạo và phải có kế hoạch sử dụng phòng học, phòng thí nghiệm, thực hành với
diện tích và các thiết bị cụ thể của từng phòng thí nghiệm, thực hành phù hợp
với số lượng sinh viên thực hành, thí nghiệm tại mỗi bàn và mỗi thiết bị
trong mỗi phòng thí nghiệm, phòng thực hành, phù hợp với quy mô đào tạo theo yêu
cầu của chương trình đào tạo cho từng năm học của khóa học;
- Có hợp đồng hợp tác đào
tạo thực hành, thực tập với các cơ sở thực hành, thực tập bên ngoài cơ
sở đào tạo phù hợp với kế hoạch giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học
cho toàn khóa học; các cơ sở thực hành đối với ngành đào tạo thuộc lĩnh vực
sức khoẻ phải có hợp đồng nguyên tắc về đào tạo thực hành bảo đảm tuân thủ
theo quy định của Chính phủ về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối
ngành sức khỏe;
- Có thư viện truyền thống
và thư viện điện tử bảo đảm đủ giáo trình, tài liệu hỗ trợ giảng dạy, học tập,
nghiên cứu của giảng viên và người học; có bản quyền truy cập cơ sở dữ liệu
trong nước về sách, tạp chí khoa học liên quan đến ngành đào tạo, đáp ứng yêu
cầu của ngành và trình độ đào tạo, phù hợp với quy mô đào tạo; từ năm học
2023 - 2024 trở đi, yêu cầu bắt buộc cơ sở đào tạo phải có bản quyền truy cập
cơ sở dữ liệu quốc tế về sách, tạp chí khoa học liên quan đến ngành đào tạo,
đáp ứng yêu cầu của ngành và trình độ đào tạo, phù hợp với quy mô đào tạo;
- Có trang thông tin điện
tử đăng tải đầy đủ thông tin yêu cầu phải công khai theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
d) Chương trình đào tạo
của ngành đề xuất mở được xây dựng, thẩm định và ban hành bảo đảm theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng chuẩn chương trình đào tạo của lĩnh
vực, nhóm ngành, ngành đào tạo và phù hợp với Khung trình độ quốc gia Việt
Nam.
đ) Cơ sở đào tạo đã có
đơn vị chuyên môn cấp khoa hoặc tương đương để quản lý các hoạt động chuyên
môn, giảng viên, người học và các nhiệm vụ quản lý khác đối với ngành đào tạo
dự kiến mở.
e) Cơ sở đào tạo phải
đáp ứng các yêu cầu, điều kiện tối thiểu theo quy định hiện hành của Bộ Giáo
dục và Đào tạo để sẵn sàng chuyển sang dạy học trực tuyến bảo đảm chất lượng
đào tạo theo quy định.
g) Hội đồng trường đã có nghị
quyết thông qua chủ trương mở ngành đào tạo của cơ sở đào tạo. Trong trường
hợp cơ sở đào tạo chưa có hội đồng trường phải có văn bản phê duyệt chủ
trương mở ngành đào tạo của cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở đào tạo.
h) Ngành phù hợp ở
trình độ tiến sĩ, thạc sĩ đối với một ngành đào tạo trình độ thấp hơn phải
đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Cùng tên với ngành
đào tạo hoặc đáp ứng quy định trong chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành;
- Trường hợp chưa có
chuẩn chương trình đào tạo của lĩnh vực, nhóm ngành tương ứng: Có căn cứ
khoa học và thực tiễn và được Hội đồng khoa học và đào tạo của cơ sở đào tạo
xác định là ngành có nền tảng chuyên môn gần nhất đối với ngành đào tạo, được
phần lớn người tốt nghiệp ngành đào tạo lựa chọn khi học lên trình độ cao
hơn;
- Được Bộ Giáo dục và
Đào tạo xác nhận dựa trên ý kiến của Hội đồng tư vấn chuyên môn do Bộ Giáo dục
và Đào tạo thành lập.
i) Ngành phù hợp ở
trình độ tiến sĩ đối với một ngành đào tạo cùng trình độ phải đáp ứng một
trong các yêu cầu sau:
- Cùng tên với ngành đào
tạo hoặc đáp ứng quy định trong chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành;
- Trường hợp chưa có
chuẩn chương trình đào tạo của lĩnh vực, nhóm ngành tương ứng: Có căn cứ
khoa học và thực tiễn và được Hội đồng khoa học và đào tạo của cơ sở đào tạo
xác định là ngành có cùng nền tảng chuyên môn và thuộc cùng nhóm ngành với
ngành đào tạo;
- Được Bộ Giáo dục và
Đào tạo xác nhận dựa trên ý kiến của Hội đồng tư vấn chuyên môn do Bộ Giáo dục
và Đào tạo thành lập.
1.10.2. Điều kiện mở ngành
đào tạo trình độ đại học
Cơ sở đào tạo mở ngành
đào tạo trình độ đại học phải đáp ứng các điều kiện chung để mở ngành đào
tạo tại mục 1.10.1 và các điều kiện cụ thể sau đây cho toàn bộ khóa học tại
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mở ngành đào tạo:
a) Có ít nhất 01 tiến sĩ
ngành phù hợp là giảng viên cơ hữu, không trùng với giảng viên cơ hữu là điều
kiện mở ngành đào tạo trình độ đại học của các ngành khác (trường hợp
ngành đào tạo dự kiến mở là ngành ghép bởi các ngành học từ các nhóm ngành
khác nhau, hoặc ngành đào tạo mang tính liên ngành được sắp xếp đồng thời vào
một số nhóm ngành khác nhau, yêu cầu mỗi ngành được ghép phải có ít nhất 01 tiến
sĩ ngành phù hợp là giảng viên cơ hữu), có kinh nghiệm quản lý đào tạo hoặc giảng
dạy đại học tối thiểu từ 03 năm trở lên chịu trách nhiệm chủ trì xây
dựng, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo.
b) Có ít nhất 05 tiến sĩ
là giảng viên cơ hữu có chuyên môn phù hợp để chủ trì giảng dạy chương
trình (tính cả tiến sĩ ngành phù hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT), trong đó mỗi thành phần
của chương trình đào tạo phải có giảng viên với chuyên môn phù hợp chủ trì
giảng dạy. Riêng đối với các ngành đào tạo giáo viên tiếng dân tộc thiểu số
Việt Nam, ngành đào tạo Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam, ngành đào tạo
Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài, ngành đào tạo Thể dục, thể thao
(theo quy định tại Danh mục thống kê ngành đào tạo), ngành đào tạo thuộc
lĩnh vực Nghệ thuật (quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT,
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 12/2024/TT-BGDĐT), phải bảo đảm tối thiểu có 03 tiến sĩ là giảng viên cơ hữu có chuyên
môn phù hợp.
c) Có đội ngũ giảng viên thực
hiện chương trình đào tạo (quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT) bảo đảm đủ cho 02 năm học
đầu của chương trình đào tạo và bảo đảm mỗi học phần của chương trình đào
tạo phải có ít nhất 02 giảng viên có chuyên môn phù hợp đảm nhiệm, bảo đảm tỉ
lệ sinh viên trên giảng viên theo quy định; có kế hoạch, phương án tuyển
dụng, phát triển đội ngũ giảng viên cho các năm học tiếp theo của toàn khóa học
để từ năm học thứ 3 chậm nhất trước 01 năm tính đến thời điểm bắt đầu diễn ra
năm học mới phải bảo đảm có đầy đủ về số lượng và chất lượng đội ngũ giảng
viên để thực hiện chương trình đào tạo cho từng năm học của khóa học. Riêng
đối với các ngành đào tạo thuộc lĩnh vực Sức khỏe, lĩnh vực Pháp luật, lĩnh
vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên (theo quy định tại Danh mục thống
kê ngành đào tạo), phải đáp ứng đầy đủ điều kiện về đội ngũ giảng viên để
thực hiện chương trình đào tạo (quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư
số 02/2022/TT-BGDĐT) cho toàn bộ khóa học
tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mở ngành đào tạo.
d) Đối với ngành đào tạo
thuộc lĩnh vực Sức khỏe, phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại các khoản
1, 2, 3 Điều 4 Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT
và bảo đảm các điều kiện cụ thể về giảng viên đối với từng ngành đào tạo theo
quy định tại Bảng 1, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT,
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 12/2024/TT-BGDĐT. Đối với ngành đào tạo thuộc lĩnh vực Pháp luật, phải đáp ứng các điều
kiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 4 Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT và có tối thiểu 03 tiến sĩ với
ngành học thuộc lĩnh vực Pháp luật.
đ) Điều kiện về cơ sở vật
chất theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT phải bảo đảm đủ cho 02 năm
học đầu của chương trình đào tạo, và phải có kế hoạch, phương án đầu tư cơ
sở vật chất, mua sắm thiết bị cho các năm học tiếp theo của toàn khóa học để
từ năm học thứ 3, chậm nhất trước 01 năm tính đến thời điểm bắt đầu diễn ra năm
học mới phải bảo đảm có đầy đủ điều kiện về cơ sở vật chất theo yêu cầu của
chương trình đào tạo cho từng năm học của khóa học. Riêng đối với các ngành
đào tạo thuộc lĩnh vực Sức khỏe, lĩnh vực Pháp luật, lĩnh vực Khoa học giáo
dục và đào tạo giáo viên, phải đáp ứng đầy đủ điều kiện về cơ sở vật chất
(quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT) cho toàn bộ khóa học tại
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mở ngành đào tạo.
e) Đối với ngành đào tạo
thuộc lĩnh vực Sức khỏe phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 5
Điều 4 Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT và phải
bảo đảm các điều kiện cụ thể về phòng thí nghiệm, thực hành đối với từng
ngành đào tạo theo quy định tại Bảng 2, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT,
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 12/2024/TT-BGDĐT. Đối với ngành đào tạo thuộc lĩnh vực Pháp luật, phải
đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT và bảo đảm có phòng diễn án,
trung tâm thực hành (tư vấn) pháp luật.
f) Đối với các ngành
đào tạo giáo viên tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam và các ngành đào tạo ngôn ngữ
dân tộc thiểu số Việt Nam chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định tại các khoản
1, 2, 3 Điều 4 Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT,
cơ sở đào tạo xây dựng Đề án mở ngành đào tạo gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo xem
xét và quyết định trên cơ sở ý kiến của Hội đồng tư vấn chuyên môn do Bộ Giáo dục
và Đào tạo thành lập.
i) Giảng viên có
chuyên môn phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT là giảng viên đáp ứng tiêu
chuẩn quy định trong chuẩn chương trình đào tạo và một trong các yêu cầu sau:
- Có trình độ tiến sĩ,
thạc sĩ ngành phù hợp theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT, được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 2 Điều 1 Thông tư số 12/2024/TT-BGDĐT;
- Có trình độ tiến sĩ,
thạc sĩ thuộc ngành được Hội đồng khoa học và đào tạo của cơ sở đào tạo xác định
phù hợp để chủ trì giảng dạy ít nhất 02 học phần cốt lõi trong một thành phần của
chương trình đào tạo, đồng thời đã có ít nhất 02 năm kinh nghiệm trực tiếp giảng
dạy trọn vẹn các học phần đó.
1.10.3. Điều kiện mở
ngành đào tạo trình độ thạc sĩ
Cơ sở đào tạo mở ngành
đào tạo trình độ thạc sĩ phải đáp ứng các điều kiện chung để mở ngành tại mục
1.10.1 và các điều kiện sau đây cho toàn bộ khóa học tại thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị mở ngành đào tạo:
a) Có ít nhất 05 tiến sĩ
ngành phù hợp là giảng viên cơ hữu (các ngành đào tạo giáo viên tiếng dân tộc
thiểu số Việt Nam, ngành đào tạo Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam, ngành
đào tạo Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài, ngành đào tạo Thể dục, thể
thao, ngành đào tạo thuộc lĩnh vực Nghệ thuật, phải có ít nhất 03 tiến sĩ
ngành phù hợp là giảng viên cơ hữu), trong đó có một giáo sư hoặc phó giáo sư
có kinh nghiệm quản lý đào tạo hoặc giảng dạy đại học tối thiểu từ 03 năm
trở lên (không trùng với giảng viên cơ hữu là điều kiện mở ngành đào tạo
trình độ thạc sĩ của các ngành khác), chịu trách nhiệm chủ trì xây dựng,
tổ chức thực hiện chương trình đào tạo.
b) Bảo đảm về số lượng và
chất lượng đội ngũ giảng viên để thực hiện chương trình đào tạo, trong đó có
giảng viên cơ hữu với chuyên môn phù hợp chủ trì giảng dạy đối với từng môn
học, học phần trong chương trình đào tạo.
c) Bảo đảm về số lượng và
tiêu chuẩn của người hướng dẫn luận văn theo quy định tại quy chế tuyển sinh
và đào tạo trình độ thạc sĩ hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Có kinh nghiệm
trong tổ chức đào tạo, nghiên cứu khoa học liên quan tới ngành đào tạo, đáp ứng
một trong các điều kiện sau:
- Ngành đào tạo trình
độ thạc sĩ là ngành phù hợp đối với một ngành đã đào tạo và cấp bằng ở trình độ
đại học;
- Trong 05 năm gần nhất,
số giảng viên quy định tại khoản 1 Điều 5 đã có ít nhất 02 năm kinh nghiệm trực
tiếp giảng dạy trên 50% số học phần trong chương trình đào tạo; đồng thời đã
công bố tổng số ít nhất 20 bài báo, báo cáo khoa học trên các tạp chí khoa học
được Hội đồng giáo sư nhà nước tính điểm cho ngành đào tạo, với vai trò là tác
giả đứng đầu hoặc tác giả liên hệ.
1.10.4. Điều kiện mở
ngành đào tạo trình độ tiến sĩ
Cơ sở đào tạo mở ngành
đào tạo trình độ tiến sĩ phải đáp ứng các điều kiện chung để mở ngành theo
quy định tại Mục 1.10.1 và các điều kiện sau đây cho toàn bộ khóa học tại thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị mở ngành đào tạo:
a) Có ít nhất 01 giáo sư
hoặc 02 phó giáo sư và 03 tiến sĩ ngành phù hợp là giảng viên cơ hữu (các ngành
đào tạo giáo viên tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam, ngành đào tạo Ngôn ngữ,
văn học và văn hóa Việt Nam, ngành đào tạo Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước
ngoài, ngành đào tạo Thể dục, thể thao, ngành đào tạo thuộc lĩnh vực Nghệ
thuật, phải có ít nhất 01 giáo sư hoặc 01 phó giáo sư và 02 tiến sĩ ngành phù hợp
là giảng viên cơ hữu), trong đó có một giáo sư hoặc phó giáo sư có kinh nghiệm
quản lý đào tạo hoặc giảng dạy đại học tối thiểu từ 03 năm trở lên (không
trùng với giảng viên cơ hữu là điều kiện mở ngành đào tạo trình độ tiến sĩ
của các ngành khác), chịu trách nhiệm chủ trì xây dựng, tổ chức thực hiện
chương trình đào tạo.
b) Bảo đảm về số lượng và
chất lượng đội ngũ giảng viên để thực hiện chương trình đào tạo, giảng viên
tham gia giảng dạy phải bảo đảm tiêu chuẩn của giảng viên giảng dạy trình độ
tiến sĩ theo quy định tại quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ hiện
hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo để giảng dạy các nội dung trong chương
trình đào tạo, trong đó phải có giảng viên cơ hữu với chuyên môn phù hợp chủ
trì giảng dạy đối với từng môn học, học phần trong chương trình đào tạo.
c) Bảo đảm về số lượng và
tiêu chuẩn của người hướng dẫn nghiên cứu sinh theo quy định tại quy chế tuyển
sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Có kinh nghiệm
trong tổ chức đào tạo, nghiên cứu khoa học liên quan tới ngành đào tạo, đáp ứng
một trong các điều kiện sau:
- Ngành đào tạo trình
độ tiến sĩ là ngành phù hợp đối với một ngành đã đào tạo và cấp bằng ở trình độ
thạc sĩ;
- Trong 05 năm gần nhất,
số giảng viên quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT đã tham gia hướng dẫn 05 luận
án tiến sĩ thuộc ngành đào tạo được bảo vệ thành công (tại một cơ sở đào tạo
khác); đồng thời đã công bố tổng số ít nhất 50 bài báo, báo cáo khoa học trên
các tạp chí khoa học được Hội đồng giáo sư nhà nước tính điểm cho ngành đào tạo,
với vai trò là tác giả đứng đầu hoặc tác giả liên hệ.
đ) Đạt các tiêu chí của
Chuẩn cơ sở giáo dục đại học áp dụng cho cơ sở đào tạo tiến sĩ bao gồm:
- Tiêu chí 2.3 về tỉ lệ
giảng viên toàn thời gian có trình độ tiến sĩ;
- Tiêu chí 6.1 về tỉ
trọng thu từ các hoạt động khoa học và công nghệ (trừ các cơ sở đào tạo thuộc Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an);
- Tiêu chí 6.2 về số
lượng công bố khoa học và công nghệ tính bình quân trên một giảng viên toàn thời
gian.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở
ngành đào tạo, đình chỉ hoạt động của ngành đào tạo trình độ đại học,
thạc sĩ, tiến sĩ.
b) Thông tư số 12/2024/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở
ngành đào tạo, đình chỉ hoạt động của ngành đào tạo trình độ đại học,
thạc sĩ, tiến sĩ.
__________________________
(Chú
thích: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.)
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẶC THÙ THUỘC LĨNH VỰC
NGHỆ THUẬT
(Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
số 02/2022/TT-BGDĐT, được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 12/2024/TT-BGDĐT
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Bảng 1. Ngành đào tạo trình độ đại học thuộc
lĩnh vực Nghệ thuật
STT
|
Tên ngành
|
|
Mỹ
thuật
|
1
|
Lý luận,
lịch sử và phê bình mỹ thuật
|
2
|
Hội họa
|
3
|
Đồ họa
|
4
|
Điêu
khắc
|
5
|
Gốm
|
|
Nghệ
thuật trình diễn
|
6
|
Âm nhạc
học
|
7
|
Sáng
tác âm nhạc
|
8
|
Chỉ
huy âm nhạc
|
9
|
Thanh
nhạc
|
10
|
Biểu
diễn nhạc cụ phương tây
|
11
|
Piano
|
12
|
Nhạc
Jazz
|
13
|
Biểu
diễn nhạc cụ truyền thống
|
14
|
Lý luận,
lịch sử và phê bình sân khấu
|
15
|
Biên kịch
sân khấu
|
16
|
Diễn
viên sân khấu kịch hát
|
17
|
Đạo diễn
sân khấu
|
18
|
Lý luận,
lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình
|
19
|
Biên kịch
điện ảnh, truyền hình
|
20
|
Diễn
viên kịch, điện ảnh - truyền hình
|
21
|
Đạo diễn
điện ảnh, truyền hình
|
22
|
Quay
phim
|
23
|
Lý luận,
lịch sử và phê bình múa
|
24
|
Diễn
viên múa
|
25
|
Biên đạo
múa
|
26
|
Huấn luyện
múa
|
|
Nghệ
thuật nghe nhìn
|
27
|
Nhiếp ảnh
|
28
|
Công
nghệ điện ảnh, truyền hình
|
|
Mỹ
thuật ứng dụng
|
29
|
Thiết
kế đồ họa
|
30
|
Thiết
kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh
|
Bảng 2. Ngành đào tạo trình độ thạc sĩ thuộc
lĩnh vực Nghệ thuật
STT
|
Tên ngành
|
|
Mỹ thuật
|
1
|
Lý luận
và lịch sử mỹ thuật
|
2
|
Mỹ thuật
tạo hình
|
|
Nghệ
thuật trình diễn
|
3
|
Âm nhạc
học
|
4
|
Nghệ
thuật âm nhạc
|
5
|
Lý luận
và lịch sử sân khấu
|
6
|
Nghệ
thuật sân khấu
|
7
|
Lý luận
và lịch sử điện ảnh, truyền hình
|
8
|
Nghệ
thuật điện ảnh, truyền hình
|
|
Mỹ
thuật ứng dụng
|
9
|
Thiết
kế đồ họa
|
10
|
Thiết
kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh
|
Bảng 3. Ngành đào tạo trình độ tiến sĩ thuộc
lĩnh vực Nghệ thuật
STT
|
Tên ngành
|
|
Mỹ
thuật
|
1
|
Lý luận
và lịch sử mỹ thuật
|
|
Nghệ
thuật trình diễn
|
2
|
Âm nhạc
học
|
3
|
Lý luận
và lịch sử sân khấu
|
4
|
Lý luận
và lịch sử điện ảnh, truyền hình
|
ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ
VỀ GIẢNG VIÊN VÀ PHÒNG THÍ NGHIỆM, THỰC HÀNH PHỤC VỤ
ĐÀO TẠO CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO THUỘC LĨNH VỰC SỨC KHỎE
(Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT, được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 2 Điều 2 Thông tư số 12/2024/TT-BGDĐT
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bảng 2 được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 12/2024/TT-BGDĐT
ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BẢNG 1. SỐ LƯỢNG VÀ CHUYÊN MÔN ĐƯỢC
ĐÀO TẠO CỦA GIẢNG VIÊN TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ ĐỐI VỚI TỪNG NGÀNH ĐÀO TẠO THUỘC LĨNH VỰC
SỨC KHỎE
STT
|
Tên ngành/chuyên ngành đào tạo của giảng
viên trình độ tiến sĩ
|
Ngành đào tạo dự kiến mở
|
Y khoa
|
Y học cổ truyền
|
Răng Hàm Mặt
|
Y học dự phòng
|
Dược học
|
Số lượng tiến sĩ
|
Số lượng tiến sĩ
|
Số lượng tiến sĩ
|
Số lượng tiến sĩ
|
Số lượng tiến sĩ
|
1
|
Khoa học
y sinh
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
2
|
Ngoại
khoa
|
2
|
1
|
1
|
1
|
-
|
3
|
Nội
khoa
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Nhi
khoa
|
1
|
1
|
1
|
1
|
-
|
5
|
Y học
dự phòng/Y tế công cộng
|
1
|
1
|
1
|
6
|
-
|
6
|
Sản phụ
khoa
|
1
|
1
|
-
|
1
|
-
|
7
|
Chuyên
khoa nội (trừ ngành Nội khoa và Nhi khoa)
|
3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Chuyên
khoa ngoại (trừ Ngoại khoa và Sản phụ khoa)
|
3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Y học
cổ truyền
|
-
|
5
|
|
-
|
-
|
10
|
Răng
Hàm Mặt
|
-
|
-
|
6
|
-
|
-
|
11
|
Ngành thuộc
các môn cơ sở ngành Dược
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
12
|
Ngành
thuộc nhóm ngành Dược học
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
BẢNG 2. CÁC PHÒNG THÍ NGHIỆM, THỰC HÀNH PHỤC VỤ ĐÀO TẠO ĐỐI
VỚI TỪNG NGÀNH ĐÀO TẠO THUỘC LĨNH VỰC SỨC KHỎE
(Được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2024/TT-BGDĐT
ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Tên phòng thí nghiệm, thực hành
|
Ngành đào tạo dự kiến mở
|
Y khoa
|
Y học cổ truyền
|
Răng Hàm Mặt
|
Y học Dự phòng
|
Điều dưỡng
|
Hộ sinh
|
Dược học
|
Kỹ thuật Phục hình răng
|
Kỹ thuật xét nghiệm y học
|
Kỹ thuật Hình ảnh y học
|
Kỹ thuật Phục hồi chức năng
|
1
|
Sinh học
và di truyền y học
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
-
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Lý sinh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Sinh lý
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
-
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Hóa học
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
X
|
X
|
X
|
-
|
5
|
Hóa
sinh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
6
|
Giải phẫu
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
X
|
X
|
X
|
X
|
7
|
Vi
sinh - Ký sinh trùng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Sinh lý
bệnh - Miễn dịch
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Dược lý
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Điều dưỡng
cơ bản
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
-
|
X
|
X
|
X
|
11
|
Giải phẫu
bệnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
12
|
Mô phôi
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13
|
Dinh dưỡng
và Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
X
|
-
|
X
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
14
|
Sức khỏe
môi trường và Sức khỏe nghề nghiệp
|
X
|
-
|
-
|
X
|
X
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
15
|
Thực vật
dược
|
-
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
16
|
Dinh dưỡng
tiết chế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
17
|
Y học cổ
truyền
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
18
|
Hộ sinh
cơ bản
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
19
|
Hóa đại
cương vô cơ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
X
|
-
|
-
|
-
|
20
|
Hóa hữu
cơ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
X
|
-
|
-
|
-
|
21
|
Hóa
phân tích
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
X
|
-
|
-
|
-
|
22
|
Giải phẫu
- Sinh lý
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
23
|
Sinh học
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
24
|
Vật lý
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
X
|
-
|
-
|
X
|
25
|
Dược liệu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
26
|
Hóa Dược
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
27
|
Dược học
cổ truyền
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
28
|
Bào chế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
29
|
Dược
lâm sàng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
30
|
Công
nghiệp dược
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
31
|
Kiểm
nghiệm thuốc
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
32
|
Chiết
suất vi sinh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
33
|
Nhà thuốc
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
34
|
Trung tâm
tiền lâm sàng (các phòng thực hành về: hệ nội, hệ ngoại, phụ-sản, nhi, hồi sức
cấp cứu, điều dưỡng)
|
X
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
35
|
Trung
tâm tiền lâm sàng
(các
phòng thực hành về: hệ nội, hệ ngoại, hồi sức cấp cứu, điều dưỡng, châm cứu,
xoa bóp- dưỡng sinh)
|
-
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
36
|
Trung
tâm tiền lâm sàng
(các
phòng thực hành về: chữa răng và nội nha, phục hình, chỉnh nha, nha nhu, phẫu
thuật trong miệng và phẫu thuật hàm mặt, Labo răng giả)
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
37
|
Trung
tâm tiền lâm sàng
(các phòng
thực hành về: chăm sóc sức khỏe bệnh nội khoa, chăm sóc sức khỏe ngoại khoa,
chăm sóc sức khỏe phụ nữ-bà mẹ và gia đình, chăm sóc sức khỏe trẻ em, chăm
sóc cho người cần được phục hồi chức năng)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
38
|
Trung tâm
tiền lâm sàng/Trung tâm thực hành kỹ năng Sản-Phụ khoa-Kế hoạch hóa gia đình
(các phòng thực hành về: chăm sóc bà mẹ thời kỳ thai nghén-chăm sóc bà mẹ và
trẻ sơ sinh sau đẻ; chăm sóc bà mẹ thời kỳ chuyển dạ và đẻ, chăm sóc trẻ sơ
sinh, chăm sóc sức khỏe phụ nữ và kế hoạch hóa gia đình)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
39
|
Labo Kỹ
thuật phục hình răng (các phòng về: kỹ thuật phục hình tháo lắp, kỹ thuật phục
hình cố định, kỹ thuật phục hình sứ, kỹ thuật phục hình trên implant, kỹ thuật
CAD/CAM & số trong nha khoa, Labo răng giả.
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
-
|
40
|
Trung tâm tiền lâm sàng gồm:
- Các
phòng thực hành Vật lý trị liệu: Thực hành điều trị bằng tay; Thực hành Vận động
trị liệu; Thực hành Điện trị liệu.
- Các phòng
thực hành Hoạt động trị liệu: thực hành các hoạt động sinh hoạt hàng ngày, thực
hành làm nẹp và dụng cụ trợ giúp.
- Các
phòng thực hành Ngôn ngữ trị liệu: thực hành các kỹ thật can thiệp cho người
lớn, thực hành các kỹ thuật can thiệp cho trẻ em.
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
41
|
Huyết học
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
42
|
Vi sinh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
43
|
Ký sinh
trùng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
44
|
Sinh học
phân tử
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
45
|
Xét
nghiệm tế bào
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
-
|
46
|
Kỹ thuật
siêu âm
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
47
|
X-Quang
đa khoa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
-
|
48
|
X-Quang
chuyên khoa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
-
|
49
|
Phòng
kiến tập X quang can thiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
-
|
50
|
Chụp cắt
lớp vi tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
-
|
51
|
Chụp cộng
hưởng từ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
-
|
52
|
Y học hạt
nhân xạ trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
-
|
BỘ, NGÀNH
(Cơ quan quản lý trực tiếp nếu có)
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày … tháng … năm…
|
XÁC NHẬN ĐIỀU KIỆN THỰC TẾ CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
Ngành dự
kiến mở: …………………………………………………………Mã ngành …………
Trình độ
đào tạo:……………………………………………………………………………………
1. Về
giảng viên
Mẫu
1: Danh sách giảng viên, nhà khoa học, bao gồm: giảng viên cơ hữu, giảng
viên ký hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên làm việc
toàn thời gian với cơ sở đào tạo, giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy các
học phần, môn học trong chương trình đào tạo của ngành đào tạo dự kiến mở của
cơ sở đào tạo
Số TT
|
Họ và tên, ngày sinh
|
Số CMND, CCCD hoặc Hộ
chiếu; Quốc tịch
|
Chức danh khoa học, năm
phong
|
Trình độ, nước, năm tốt
nghiệp
|
Ngành đào tạo ghi theo
văn bằng tốt nghiệp
|
Tuyển dụng/hợp đồng từ
12 tháng trở lên làm việc toàn thời gian, hợp đồng thỉnh giảng, ngày ký; thời
gian; gồm cả dự kiến
|
Mã số bảo hiểm
|
Kinh nghiệm (thời gian)
giảng dạy theo trình độ (năm)
|
Số công trình khoa học
đã công bố: cấp
|
Ký tên
|
Tuyển dụng
|
Hợp đồng
|
Bộ
|
Cơ sở
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
Nguyễn Văn A
15/11/1966
|
092066001879
Việt Nam
|
GS,
2016
|
TS,
Việt Nam,
2002
|
Nuôi trồng thủy sản
|
01/08/1988
|
X
|
HC158293061873267
|
33
|
10
|
24
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
20/12/1971
|
064071007451
Việt Nam
|
PGS,
2015
|
TS,
Hà Lan,
2009
|
Công nghệ chế biến thủy
sản
|
X
|
15/11/2010,
Hợp đồng thỉnh giảng tự
trả lương
|
HC893527818012345
|
8
|
3
|
12
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Lý lịch khoa học
của giảng viên cơ hữu chủ trì xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo;
giảng viên cơ hữu có chuyên môn phù hợp chủ trì giảng dạy của ngành đào tạo dự
kiến mở được đính kèm.
Mẫu 2:
Danh sách giảng viên, nhà khoa học tham gia giảng dạy các học phần, môn học
trong chương trình đào tạo của ngành đào tạo dự kiến mở của cơ sở đào tạo
Số TT
|
Họ và tên
|
Học phần/môn học giảng
dạy
|
Thời gian giảng dạy
(học kỳ, năm học)
|
Số tín chỉ
|
Giảng viên cơ hữu ngành
phù hợp chủ trì xây dựng, thực hiện chương trình/chuyên môn phù chủ trì giảng
dạy/hướng dẫn luận văn, luận án
|
Bắt buộc
|
Tự chọn
|
Học trực tiếp
|
Học trực tuyến
|
Học trực tiếp
|
Học trực tuyến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Kỹ thuật sản xuất giống cá nước ngọt
|
Học kỳ 1, năm thứ 2
|
X
|
|
|
|
Giảng viên cơ hữu chủ trì xây dựng, thực hiện chương trình
đào tạo
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
3: Danh sách cán bộ quản lý cấp khoa đối với ngành đào tạo dự kiến mở trình
độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ của cơ sở đào tạo
Số TT
|
Họ và tên, ngày sinh, chức vụ hiện tại
|
Trình độ đào tạo, năm tốt nghiệp
|
Ngành/
Chuyên ngành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
2. Về kết quả nghiên cứu khoa học
Mẫu
4: Các đề tài nghiên cứu khoa học của cơ sở đào tạo, giảng viên, nhà khoa
học liên quan đến ngành đào tạo dự kiến mở do cơ sở đào tạo thực hiện (kèm
theo bản liệt kê có bản sao quyết định, bản sao biên bản nghiệm thu)
Số TT
|
Số quyết định, ngày phê duyệt đề tài, mã
số
|
Đề tài cấp Bộ/đề tài cấp cơ sở
|
Tên đề tài
|
Chủ nhiệm đề tài
|
Số quyết định, ngày thành lập HĐKH nghiệm
thu đề tài
|
Ngày nghiệm thu đề tài (theo biên bản
nghiệm thu)
|
Kết quả nghiệm thu, ngày
|
Tên thành viên tham gia nghiên cứu đề
tài (học phần/môn học được phân công)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
5: Các công trình khoa học công bố của giảng viên, nhà khoa học cơ hữu liên
quan đến ngành đào tạo dự kiến mở của cơ sở đào tạo trong thời gian 5 năm tính
đến thời điểm nộp hồ sơ mở ngành đào tạo (kèm theo bản liệt kê có bản sao trang
bìa tạp chí, trang phụ lục, trang đầu và trang cuối của công trình
công bố)
STT
|
Công trình khoa học
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Công trình khoa học được liệt kê theo quy tắc sau:
- Họ tên tác giả, chữ cái viết tắt tên tác giả (Năm xuất bản), tên sách, lần xuất bản,
nhà xuất bản, nơi xuất bản.
- Họ và chữ cái viết tắt tên tác giả (Năm xuất bản), ‘Tên bài viết’, tên tập san,
số, kì/thời gian phát hành, số trang.
- Tác giả (Năm xuất bản), tên tài liệu, đơn vị bảo
trợ thông tin, ngày truy cập.
- Họ tác giả, chữ viết tắt tên tác giả (Năm xuất bản), ‘Tiêu
đề bài viết’, [trong] tên kỷ yếu, địa điểm và thời gian tổ chức, nhà xuất
bản, nơi xuất bản, số trang.
3. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị, thư viện phục vụ cho thực
hiện chương trình đào tạo
Mẫu
6: Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ thực hiện chương trình đào tạo
thuộc ngành đào tạo dự kiến mở trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ của cơ sở
đào tạo
STT
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
Học phần /môn học
|
Thời gian sử dụng (học kỳ, năm học)
|
Ghi chú
|
1
|
Hội
trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của
giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hội
trường, phòng học lớn trên 200 chỗ
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Phòng
học từ 100 - 200 chỗ
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Phòng
học từ 50 - 100 chỗ
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Số
phòng học dưới 50 chỗ
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Số
phòng học đa phương tiện
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Phòng
làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên toàn thời gian
|
|
|
|
|
|
2
|
Thư viện,
trung tâm học liệu
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung
tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện
tập
|
|
|
|
|
|
Mẫu
7: Thư viện
STT
|
Tên sách, giáo trình, tạp chí (5 năm trở
lại đây)
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản, năm xuất bản, nước
|
Số lượng bản
|
Tên học phần sử dụng sách, tạp chí
|
Mã học phần/môn học
|
Thời gian sử dụng (học kỳ, năm học)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
8: Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập,
luyện tập theo yêu cầu của ngành đào tạo dự kiến mở
Danh mục hỗ trợ nghiên cứu, thí nghiệm,
thực nghiệm, thực hành, thực tập, luyện tập
|
Tên học phần/môn học sử dụng thiết bị
|
Thời gian sử dụng (học kỳ, năm học)
|
Số người học/máy, thiết bị
|
Ghi chú
|
STT
|
Tên gọi máy, thiết bị, ký hiệu và mục
đích sử dụng
|
Nước sản xuất, năm sản xuất
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện trưởng các đơn vị chuyên môn quản
lý kê khai (theo từng mẫu trên)
(Ký tên xác nhận)
|
Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Ký tên, đóng dấu)
|