Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Công văn 1120/VPCP-KSTT 2020 chuẩn bị sơ kết triển khai Cổng Dịch vụ công Quốc gia
Số hiệu:
1120/VPCP-KSTT
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Văn phòng Chính phủ
Người ký:
Mai Tiến Dũng
Ngày ban hành:
14/02/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Kính gửi:
- Bộ, cơ quan ngang bộ;
- Các cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân
hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Để chuẩn bị sơ kết triển khai thực hiện Quyết định
số 274/QĐ-TTg ngày ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng,
vận hành Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Văn phòng Chính phủ đề nghị Quý bộ, ngành,
địa phương rà soát các nhiệm vụ, công việc được giao, báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện, khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp khắc phục (nếu có), gửi về
Văn phòng Chính phủ trước ngày 28 tháng 02 năm 2020 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Tình hình, kết quả thực hiện tích hợp, đăng nhập
một lần (SSO); đồng bộ hồ sơ thủ tục hành chính; bố trí máy chủ bảo mật (Chi tiết
tại Phụ lục kèm theo và nội dung được đăng tải công khai tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-tin-tuc.html?new_id=321).
2. Tình hình, kết quả thực hiện tái cấu trúc quy
trình, đơn giản hóa thủ tục, xây dựng, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo lộ trình, mục tiêu tại Quyết định số
274/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu trong cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2020.
3. Tình hình, kết quả thực hiện chuẩn hóa, công
khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp trên hệ thống của
Cổng Dịch vụ công Quốc gia; tiếp nhận, xử lý các hồ sơ trực tuyến được gửi từ Cổng
Dịch vụ công Quốc gia.
4. Tình hình, kết quả thực hiện kết nối, tích hợp
dùng chung hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thực
hiện thanh toán trực tuyến phí, lệ phí, thuế,… trong giải quyết thủ tục hành
chính và thực hiện dịch vụ công.
5. Tình hình, kết quả thực hiện quản trị, vận hành
hệ thống, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin như: Giám sát, kiểm tra đảm bảo
máy chủ bảo mật hoạt động ổn định, kết nối với Cổng Dịch vụ công Quốc gia thông
suốt, hiệu quả (Chi tiết ví dụ về kết quả gửi hồ sơ trực tuyến thực hiện từ
Cổng Dịch vụ công Quốc gia cho địa phương tại phụ lục kèm theo),…
6. Lập danh sách cán bộ đầu mối kỹ thuật gửi Văn
phòng Chính phủ để kịp thời phối hợp xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình
kết nối, tích hợp nếu có (Chi tiết mẫu danh sách cán bộ đầu mối tại phụ lục
kèm theo).
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm, phối hợp của Quý cơ
quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTgCP, PTTg. Vũ Đức Đam (để b/c);
- VNPT, Vnpost;
- VPCP: BTCN;
- Lưu: VT, KSTT (2).
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Mai Tiến Dũng
PHỤ LỤC
MỘT SỐ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA BỘ,
NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Công văn Số: 1120/VPCP-KSTT ngày 14 tháng 02 năm 2020 của
Văn phòng Chính phủ)
I. KẾT QUẢ KẾT NỐI, TÍCH HỢP
Tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến 11h ngày 11
tháng 02 năm 2020, kết quả cụ thể như sau:
1. Các bộ, ngành
TT
Bộ, ngành
Đăng nhập một lần
(SSO)1
Máy chủ bảo mật
Đồng bộ hồ sơ
Sai mã TTHC hồ
sơ đồng bộ
1
Bộ Công an
2
Bộ Quốc phòng
3
Bộ Ngoại giao
4
Bộ Nội vụ
5
Bộ Tư pháp
6
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
X
X
7
Bộ Tài chính
X
X
179
0
8
Bộ Công Thương
X
X
92.920
0
9
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
X
10
Bộ Giao thông vận tải
X
X
2.459
0
11
Bộ Xây dựng
X
X
15
0
12
Bộ Tài nguyên và Môi trường
X
X
2
0
13
Bộ Thông tin và Truyền thông
X
14
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
15
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
16
Bộ Khoa học và Công nghệ
X
X
7
0
17
Bộ Giáo dục và Đào tạo
X
18
Bộ Y tế
X
19
Ủy ban dân tộc
20
Ngân hàng nhà nước Việt Nam
X
16
81,25% (13)
21
Thanh tra Chính phủ
22
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
X
X
224.193
0
TỔNG HỢP
08/22
13/22
07/22
2. Các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
TT
Tỉnh/ Thành phố
Đăng nhập một lần
(SSO)2
Máy chủ bảo mật
Đồng bộ hồ sơ
Sai mã TTHC hồ
sơ đồng bộ
1
Thành phố Hà Nội
X
X
1.038
11,36% (118)
2
Thành phố Hồ Chí Minh
X
X
11.564
86,01% (9.947)
3
Thành phố Hải Phòng
X
X
206
0
4
An Giang
X
X
14.439
13,09% (1.891)
5
Bà Rịa - Vũng Tàu
X
213
0
6
Bạc Liêu
X
X
2.450
0
7
Bắc Kạn
X
X
301
0,33% (1)
8
Bắc Giang
X
X
3.034
0
9
Bắc Ninh
X
X
365
0
10
Bến Tre
X
X
93
0
11
Bình Dương
X
X
195
0
12
Bình Định
X
X
1.887
3,28% (62)
13
Bình Phước
X
X
456
21,49% (98)
14
Bình Thuận
X
X
479
0,41 (2)
15
Cà Mau
X
X
1.688
34,95% (590)
16
Cao Bằng
X
X
887
0
17
Thành phố Cần Thơ
X
X
5.237
0
18
Thành Phố Đà Nẵng
X
X
7.254
5,73% (416)
19
Đắk Lắk
X
X
8.631
0
20
Đắk Nông
X
X
2.043
68,77% (1.405)
21
Điện Biên
X
X
2.976
0
22
Đồng Nai
X
X
24
0
23
Đồng Tháp
X
X
17.399
0
24
Gia Lai
X
X
687
0,43% (3)
25
Hà Giang
X
X
95
0
26
Hà Nam
X
X
5.654
0
27
Hà Tĩnh
X
X
290
0,34% (1)
28
Hải Dương
X
X
11.033
38,69% (4.269)
29
Hòa Bình
X
X
30
Hậu Giang
X
X
177
0
31
Hưng Yên
X
X
2.535
0,39% (10)
32
Khánh Hòa
X
X
9.763
0,04% (4)
33
Kiên Giang
X
X
27.346
0
34
Kon Tum
X
X
612
0
35
Lai Châu
X
X
3.027
0,85% (26)
36
Lào Cai
X
3.204
0
37
Lạng Sơn
X
416
0
38
Lâm Đồng
X
X
9.511
0,06 (6)
39
Long An
X
666
0
40
Nam Định
X
X
2.959
3,04% (90)
41
Nghệ An
X
4.018
0,02% (1)
42
Ninh Bình
X
7.398
0,19% (14)
43
Ninh Thuận
X
X
81
0
44
Phú Thọ
X
X
7.641
24,17% (1.847)
45
Phú Yên
X
X
46
Quảng Bình
X
X
3.199
0
47
Quảng Nam
X
X
706
0
48
Quảng Ngãi
X
X
6.693
0
49
Quảng Ninh
X
X
265
7,16% (19)
50
Quảng Trị
X
X
3.070
0,45% (14)
51
Sóc Trăng
X
X
52
Sơn La
X
X
747
0
53
Tây Ninh
X
X
1.046
0
54
Thái Bình
X
X
973
62,07% (604)
55
Thái Nguyên
X
X
591
0
56
Thanh Hóa
X
X
4.087
0,09% (4)
57
Thừa Thiên Huế
X
X
72
0
58
Tiền Giang
X
X
2.015
0
59
Trà Vinh
X
X
1.476
0
60
Tuyên Quang
X
1.671
0
61
Vĩnh Long
X
X
134
0
62
Vĩnh Phúc
X
X
2.340
52,52% (1.229)
63
Yên Bái
X
11.823
0,66% (77)
TỔNG HỢP
62/63
56/63
61/63
II. KẾT QUẢ GỬI HỒ SƠ TRỰC TUYẾN
THỰC HIỆN TỪ CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA CHO ĐỊA PHƯƠNG
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 13 tháng 02
năm 2020, số lượng hồ sơ trực tuyến thực hiện từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia đối
với thủ tục thông báo hoạt động khuyến mại không gửi được cho địa phương do địa
phương chưa kịp thời khắc phục lỗi kỹ thuật, cụ thể như sau:
STT
Tên đơn vị
Tổng số hồ sơ
đã gửi
Số hồ sơ không
gửi được
1
Sở Công Thương - TP Hà Nội
52
3
2
Sở Công Thương - TP Hải Phòng
58
0
3
Sở Công Thương - TP Đà Nẵng
69
0
4
Sở Công Thương - TP.HCM
59
0
5
Sở Công Thương - Thành phố Cần Thơ
71
0
6
Sở Công Thương - Tỉnh Bình Dương
69
0
7
Sở Công Thương - Tỉnh Bạc Liêu
61
2
8
Sở Công Thương - Tỉnh Bắc Giang
53
0
9
Sở Công Thương - Tỉnh Cao Bằng
46
1
10
Sở Công Thương - Tỉnh Cà Mau
71
2
11
Sở Công Thương - Tỉnh Hà Giang
48
21
12
Sở Công Thương - Tỉnh Hà Nam
52
1
13
Sở Công Thương - Tỉnh Hà Tĩnh
54
0
14
Sở Công Thương - Tỉnh Hòa Bình
49
0
15
Sở Công Thương - Tỉnh Hưng Yên
49
1
16
Sở Công Thương - Tỉnh Hải Dương
56
0
17
Sở Công Thương - Tỉnh Hậu Giang
69
69
18
Sở Công Thương - Tỉnh Lai Châu
46
1
19
Sở Công Thương - Tỉnh Lào Cai
48
1
20
Sở Công Thương - Tỉnh Lâm Đồng
63
1
21
Sở Công Thương - Tỉnh Nghệ An
67
0
22
Sở Công Thương - Tỉnh Ninh Thuận
64
0
23
Sở Công Thương - Tỉnh Phú Thọ
61
0
24
Sở Công Thương - Tỉnh Quảng Ninh
55
0
25
Sở Công Thương - Tỉnh Quảng Trị
57
2
26
Sở Công Thương - Tỉnh Sóc Trăng
58
2
27
Sở Công Thương - Tỉnh Sơn La
50
0
28
Sở Công Thương - Tỉnh Thanh Hóa
58
0
29
Sở Công Thương - Tỉnh Thái Bình
54
1
30
Sở Công Thương - Tỉnh Trà Vinh
70
2
31
Sở Công Thương - Tỉnh Tuyên Quang
53
1
32
Sở Công Thương - Tỉnh Vĩnh Long
68
0
33
Sở Công Thương - Tỉnh Đắk Lắk
70
1
34
Sở Công Thương - Tỉnh Đồng Tháp
69
14
35
Sở Công Thương - tỉnh An Giang
70
1
36
Sở Công Thương - tỉnh BR-VT
61
0
37
Sở Công Thương - tỉnh Bình Phước
63
0
38
Sở Công Thương - tỉnh Bình Thuận
63
2
39
Sở Công Thương - tỉnh Bình Định
66
2
40
Sở Công Thương - tỉnh Bắc Kạn
46
42
41
Sở Công Thương - tỉnh Bắc Ninh
53
1
42
Sở Công Thương - tỉnh Bến Tre
65
2
43
Sở Công Thương - tỉnh Gia Lai
74
0
44
Sở Công Thương - tỉnh Khánh Hòa
66
3
45
Sở Công Thương - tỉnh Kiên Giang
85
2
46
Sở Công Thương - tỉnh Kon Tum
76
1
47
Sở Công Thương - tỉnh Long An
69
1
48
Sở Công Thương - tỉnh Lạng Sơn
47
1
49
Sở Công Thương - tỉnh Nam Định
53
0
50
Sở Công Thương - tỉnh Phú Yên
63
0
51
Sở Công Thương - tỉnh Quảng Bình
58
0
52
Sở Công Thương - tỉnh Quảng Ngãi
63
2
53
Sở Công Thương - tỉnh Thái Nguyên
54
0
54
Sở Công Thương - tỉnh Thừa Thiên Huế
68
1
55
Sở Công Thương - tỉnh Tây Ninh
62
0
56
Sở Công Thương - tỉnh Vĩnh Phúc
59
1
57
Sở Công Thương - tỉnh Yên Bái
54
1
58
Sở Công Thương - tỉnh Điện Biên
46
0
59
Sở Công Thương - tỉnh Đắk Nông
52
1
60
Sở Công Thương - tỉnh Đồng Nai
69
5
61
Sở Công Thương -Tỉnh Quảng Nam
62
0
62
Sở Công Thương Tiền Giang
65
2
63
Sở Công thương - tỉnh Ninh Bình
55
1
Tổng số
3784
198
III. MẪU DANH SÁCH CÁN BỘ KỸ THUẬT
PHỤ TRÁCH KẾT NỐI, TÍCH HỢP CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
TT
Họ và tên
Chức vụ, đơn vị
công tác
Số điện thoại
Email
Số CMND/CCCD
Ghi chú
1 Đánh đấu X là đã hoàn thành.
2 Đánh dấu X là đã hoàn thành
Công văn 1120/VPCP-KSTT năm 2020 về chuẩn bị sơ kết triển khai Cổng Dịch vụ công Quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1120/VPCP-KSTT ngày 14/02/2020 về chuẩn bị sơ kết triển khai Cổng Dịch vụ công Quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
494
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng