Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Tư vấn Pháp luật
X
Tính chi phí tiền lương trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công theo lương cơ sở hay lương tối thiểu vùng? Xác định chi phí tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công dựa trên căn cứ nào? Về chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công xác định tiền lương của lao động quản lý doanh nghiệp dựa vào đâu? Chi phí khác tính trong chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước là các chi phí gì? >> Xem thêm
Đang tải văn bản...
Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công
Số hiệu:
17/2019/TT-BLĐTBXH
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký:
Đào Ngọc Dung
Ngày ban hành:
06/11/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Căn cứ xác định chi phí tiền lương trong giá dịch vụ công ích
Bộ LĐ-TB&XH ban hành Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí NSNN do doanh nghiệp thực hiện.
Theo đó, việc xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sẽ căn cứ vào:
- Định mức lao động (thuộc định mức kinh tế kỹ thuật, định mức nhân công, định mức chi phí) do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành;
- Tiền lương và chi phí khác của lao động trực tiếp sản xuất, lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ, lao động quản lý doanh nghiệp tham gia thực hiện sản phẩm, dịch vụ công.
(Hiện hành theo quy định tại Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH thì chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích được xác định căn cứ vào định mức lao động và tiền lương của NLĐ).
Trong đó, chi phí khác tính trong chi phí tiền lương, chi phí nhân công gồm:
- Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn thuộc trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động được xác định theo quy định của pháp luật;
- Chi phí ăn ca và chế độ khác của từng loại lao động (nếu có) theo quy định pháp luật.
Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 21/12/2019.
BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 17/2019/TT-BLĐTBXH
Hà Nội , ngày 06 tháng 11 năm 2019
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG, CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRONG GIÁ, ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM,
DỊCH VỤ CÔNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN
Căn cứ Nghị định số 14/20 1 7/NĐ-CP ngày 17 th á ng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quy ề n hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định s ố 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Ch í nh phủ quy định
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quan hệ
lao động và Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân
công trong giá, đơn g i á sản ph ẩ m, dịch vụ công sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc xác định
chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công
ích quy định tại Phụ lục II và dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Biểu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản
phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên do doanh nghiệp thực hiện .
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Người lao động, người quản lý doanh
nghiệp tham gia thực hiện các sản phẩm, dịch vụ công; doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết định
giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công và thanh toán kinh phí thực hiện sản phẩm,
dịch vụ công thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 3. Căn cứ xác định
chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công
1. Chi phí tiền lương, chi phí nhân
công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công được xác định căn cứ vào định mức
lao động (thuộc định mức kinh tế kỹ thuật, định mức nhân công, định mức chi
phí) do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp t ỉ nh ban h à nh, tiền lương và chi phí khác của lao động
trực tiếp sản xuất, lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ, lao động
quản lý doanh nghiệp tham gia thực hiện sản phẩm, dịch vụ công.
2. Tiền lương của lao động trực tiếp sản
xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ xác định trên cơ s ở hệ số lương
cấp bậc, hệ số phụ cấp lương của lao động thực hiện sản phẩm, dịch vụ công nhân
với mức lương cơ sở do Chính phủ quy định và hệ số điều chỉnh tăng thêm theo từng
vùng.
3. Tiền lương của lao động quản lý
doanh nghiệp (gồm: Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty; Thành viên Hội đồng quản trị hoặc Thành viên Hội đồng
thành viên; Trưởng ban kiểm soát; Kiểm soát viên; Tổng giám đốc hoặc Giám đốc;
Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc; K ế toán trư ở ng) được xác định trên cơ sở mức lương cơ bản
theo hạng tổng công ty và công ty.
4. Chi phí khác tính trong chi phí tiền
lương, chi phí nhân công gồm: chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp, kinh phí công đoàn thuộc trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động
được xác định theo quy định của pháp luật; chi phí ă n ca và chế độ
khác của từng loại lao động (nếu c ó ) theo quy định pháp luật.
Điều 4. Xác định tiền
lương của lao động trực tiếp sản xuất, lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa
hành, phục vụ
Tiền lương của lao động trực tiếp sản
xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá, đơn
giá sản phẩm, dịch vụ công được xác định theo công thức sau:
(1)
Trong đó:
1. V lđ : là tiền
lương của từng loại lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp
vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công.
2. n : số chức danh, công việc
trong từng loại lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ,
thừa hành, phục vụ tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công.
3. T lđi : là tổng số
ngày công định mức lao động của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao
động để thực hiện sản phẩm, dịch vụ công, được xác định trên cơ s ở hao phí lao
động tổng hợp cho sản phẩm, dịch vụ công và được quy đ ổ i ra ngày
công theo khối lượng, yêu cầu công việc của sản phẩm, dịch vụ công và hệ thống
định mức lao động do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành .
4. ML thi : là mức
lương theo tháng của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động tính
trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công, được xác định theo công thức sau:
ML thi = (H cbi
+ H pci ) x
ML cs
x (1 + H đc ) (2)
Trong đó:
a) H cbi : là hệ số
lương cấp bậc công việc của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động
theo định mức kinh tế kỹ thuật do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành trên cơ sở hệ số lương của t ừ ng loại lao động quy định tại Mục I và Mục II Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
b) H pci : là hệ số phụ
cấp lương của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động, bao gồm: phụ
cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp
trách nhiệm công việc; phụ cấp chức vụ; phụ cấp thu hút và hệ số không ổ n định sản xuất
(nếu có) quy định tại Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
c) ML cs : là mức
lương cơ s ở do Chính phủ
quy định theo từng thời kỳ.
d) H đc : là hệ số điều
chỉnh tăng thêm tiền lương do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
nhưn g không vượt
quá hệ số 1,2 đối với địa bàn thuộc vùng I; không quá hệ số 0,9 đối với địa bàn
thuộc vùng II; không quá hệ số 0,7 đối với địa bàn thuộc vùng III và không quá
hệ số 0,5 đối với địa bàn thuộc vùng IV. Địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV được
thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định
theo từng thời kỳ.
Khi xác định ML thi
theo công thức (2), đối với chức danh, công việc có ML thi thấp
hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định thì được tính bằng mức lương
tối thiểu vùng .
Điều 5. Xác định tiền
lương của lao động quản lý doanh nghiệp
Tiền lương của lao động quản lý doanh
nghiệp tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công được xác định theo công
thức sau:
(3)
Trong đó:
1. V q l : là tiền
lương của lao động quản lý doanh nghiệp tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch
vụ công. Đối với sản phẩm, dịch vụ công đang trích lập dự toán theo hướng dẫn của
Bộ Xây dựng thì tiền lương của lao động quản lý doanh nghiệp được tính trong
chi phí chung.
2. m : số vị trí, chức danh lao
động quản lý doanh nghiệp tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công.
3. T qij : là tổng số
ngày công định mức lao động của vị trí, chức danh lao động quản lý doanh nghiệp
thứ j do các Bộ, ngành, Ủ y ban nhân
dân c ấ p t ỉ nh ban hành để
thực hiện sản phẩm, dịch vụ công.
4. TL cbj : là mức
lương cơ bản theo hạng tổng công ty và công ty, tính theo tháng của vị trí, chức
danh lao động quản lý doanh nghiệp thứ j do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định nhưng không vượt quá mức lương cơ bản quy định tại Mục IV Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Xác định tiền
lương đối với trường hợp đặc thù
Đối với các sản phẩm, dịch vụ công đặc
thù hoặc sản phẩm, dịch vụ công thực hiện trên các địa bàn đòi hỏi tiền lương
trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công cao hơn mức quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư này thì Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xác định mức cụ thể, thống nhất với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
trước khi quyết định để bảo đảm cân đối chung .
Điều 7. Xác định chi
phí khác
1. Chi phí khác của lao động trực tiếp
sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ được tính theo
công thức sau:
(4)
Trong đó:
a) V lđ kh á c : là chi phí
khác của từng loại lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ,
thừa hành, phục vụ tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công.
b) T l đi : là tổng số
ngày công định mức lao động của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao
động được hưởng tiền ăn giữa ca, chế độ khác do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ban hành để thực hiện sản phẩm, dịch vụ công.
c) CĐ ă ci : là tiền ăn
giữa ca của vị trí, chức danh lao động thứ i theo quy định pháp luật.
d) C Đ ki : là các chế độ
khác của vị trí, chức danh lao động thứ i (nếu có) theo quy định pháp luật.
đ) BH lđ : là chi phí bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn thuộc
trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động đối với tùng loại lao động trực tiếp
sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ được xác định
theo quy định pháp luật.
2. Chi phí khác của lao động quản lý
doanh nghiệp được tính theo công thức sau:
(5)
Trong đó:
a) V q l khác : là chi phí
khác của lao động quản lý doanh nghiệp tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ
công.
b) T q lj : là tổng số
ngày công định mức lao động của vị trí, chức danh lao động quản lý doanh nghiệp
thứ j được hưởng tiền ăn giữa ca, chế độ khác do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ban hành để thực hiện sản phẩm, dịch vụ công.
c) CĐ ăcj : là tiền ăn
giữa ca của vị trí, chức danh lao động quản lý doanh nghiệp thứ j theo quy định
pháp luật.
d) CĐ kj : là các chế
độ khác của vị trí, chức danh lao động quản lý doanh nghiệp thứ j (nếu có) theo
quy định pháp luật.
đ) BH q l : là chi phí
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn thuộc
trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động đối với lao động quản lý doanh nghiệp
được xác định theo quy định pháp luật.
Điều 8. Trách nhiệm
thực hiện
1. Trách nhiệm của Bộ, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung và ban
hành định mức lao động mới cho phù hợp, làm cơ s ở cho việc xác định
chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công.
b) Quy định, hướng dẫn xác định chi
phí tiền lương, chi phí nhân công đối với từng sản phẩm, dịch vụ công cụ thể.
c) Tiếp nhận báo cáo của đơn vị thực
hiện sản phẩm, dịch vụ công, đánh giá tình hình thực hiện chi phí tiền lương,
chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công đã ký hợp đồng thầu
hoặc đặt hàng, giao nhiệm vụ năm trước liền kề và tổng hợp báo cáo theo Biểu mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 31 th á ng 3 hàng năm.
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp thực
hiện sản phẩm, dịch vụ công
a) Căn cứ vào quy định tại Thông tư
này và hướng dẫn của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với từng sản phẩm,
dịch vụ công cụ thể để tính toán, xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân
công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công làm cơ sở đấu thầu hoặc báo cáo
Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đặt hàng, giao nhiệm vụ.
b) Xác định tiền lương được hưởng, tạm
ứng tiền lương theo khối lượng, chất lượng và tiến độ thực hiện sản phẩm, dịch
vụ công; thực hiện trả lương cho người lao động theo quy chế trả lương của
doanh nghiệp.
c) Đánh giá tình hình thực hiện chi
phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công
theo h ợ p đồng (trường
h ợ p trúng thầu)
hoặc theo quyết định đặt hàng, giao nhiệm vụ n ă m trước liền kề và
báo cáo theo Biểu mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư này gửi Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
Điều 9. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 21 tháng 12 năm 2019.
2. Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày
14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định
chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách
nhà nước hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Chi phí tiền lương, chi phí nhân
công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công quy định tại Thông tư này được
áp dụng từ ngày 01 tháng 6 năm 2019 (thời điểm Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ có hiệu lực thi hành).
4. Đối với sản phẩm, dịch vụ công đã
được giao nhiệm vụ, ký h ợ p đồng đặt
hàng hoặc đấu thầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì chi phí tiền
lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công được thực hiện
như sau:
a) Sản phẩm, dịch vụ công đã được nghiệm
thu, thanh lý trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không xem xét, điều
chỉnh lại chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch
vụ công theo quy định tại Thông tư này.
b) Sản phẩm, dịch vụ công đến ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành mà vẫn đang trong giai đoạn thực hiện thì thực hiện
rà soát, điều chỉnh lại chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn
giá sản phẩm, dịch vụ công tương ứng với khối lượng sản phẩm, dịch vụ thực hiện
từ ngày 01 tháng 6 năm 2019 trở đi theo quy định tại Thông tư này.
5. Đối với các sản phẩm, dịch vụ công
hoặc thành phần công việc thực hiện sản phẩm, dịch vụ công có tính chất xây dựng
cơ bản đang áp dụng các quy định của pháp luật xây dựng thì chi phí tiền lương,
chi phí nhân công trong giá, đơn giá của sản phẩm dịch vụ công nêu trên thực hiện
theo quy định của pháp luật xây dựng.
6. Công ty trách nhiệm h ữ u hạn một th à nh viên d o Nh à nước n ắ m giữ 100% v ố n điều lệ và công t y c ó cổ ph ầ n, v ố n góp ch i ph ố i của Nh à nước khi thực
hiện s ả n phẩm, dịch
v ụ công, theo
quy định tại Thông tư này th ì quỹ tiền lương thực hiện tương ứ ng với kh ố i lượng s ả n ph ẩ m, dịch vụ c ô ng đư ợc xác đị nh theo mức độ
hoàn th à nh khối lượng,
ch ất lượng s ả n phẩm, dịch
vụ c ô ng đã đ ược Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân c ấ p tỉnh đặt h à ng, giao nhiệm
vụ h o ặc theo h ợ p đồ ng thầu.
Trong quá tr ì nh thực hiện
n ế u có v ướ ng mắc, đ ề nghị c á c doanh nghiệp,
c ơ quan, đ ơn v ị , cá nh â n phản ánh về
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đ ể đ ược hư ớ ng dẫn, b ổ sung kịp th ờ i ./.
Nơi
nhận:
-
Th ủ tư ớ ng v à c á c Phó Th ủ tướng Chính ph ủ ;
- V ă n ph ò ng Qu ố c hội; V ăn ph ò ng Chủ tịch nước;
- Vă n phòng Ch í nh ph ủ ;
- V ă n ph ò ng Trung ươ ng v à c á c b an c ủ a Đả ng:
- C á c B ộ , c ơ quan ngang
B ộ , c ơ qu an thuộc CP;
- V ă n ph ò ng BC Đ TW v ề phòng, ch ố ng t ham nh ũ ng;
- HĐND, U B ND tỉ nh, th à nh ph ố t rự c thuộc TW;
- T òa á n nhân d â n t ố i cao;
- Viện k iểm s át nhân dân tối cao;
- Ki ể m t o á n Nhà nước ;
- C ơ quan TW c ủ a các Hội, đoàn thể ;
- S ở LĐTBXH, S ở T à i ch í nh t ỉ nh, th à nh ph ố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn
kinh
t ế nh à n ướ c, Tổng c ô ng t y hạng đ ặ c bi ệ t;
- Ngân h à ng Ch í nh s á ch hội ;
- Ngâ n h à ng Ph á t triển V i ệt Nam ;
- Cục Kiể m tra văn bản (Bộ Tư
pháp);
- Cô ng b á o:
- Websi t e c ủ a Ch í nh ph ủ ;
- Website c ủ a Bộ L Đ TBXH;
- L ư u: VT , C ụ c QHLĐTL.
BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
PHỤ
LỤC
HỆ
SỐ LƯƠNG, PHỤ CẤP LƯƠNG, MỨC LƯƠNG CỦA CÁC LOẠI LAO ĐỘNG ĐỂ XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TIỀN
LƯƠNG, CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRONG GIÁ, ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG SỬ DỤNG KINH
PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư s ố 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
SẢN XUẤT
1. Đối với danh mục sản phẩm, dịch vụ
công ích
(theo Phụ lục 11 ban hành kèm theo Nghị định s ố
32/2019/NĐ-CP ngày 10 th á ng 4 năm 2019 của Ch í nh phủ)
1.1. Quản lý, khai
thác các công trình th ủ y lợi, dịch vụ hậu cần
nghề cá, nông nghiệp, thủy sản (Quản lý, khai thác công trình thủy lợi
lớn, quan tr ọng đặc biệt,
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, theo quy định của pháp luật về thủy
lợi; Quản lý, khai thác công trình th ủ y lợi vừa và c ô ng trình th ủ y lợi nhỏ,
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định của pháp luật về thủy
lợi; Quản lý, khai thác, d u y tu các khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá; Dịch vụ hậu cần nghề c á tr ên các v ù ng biển xa; Sản
xu ấ t, cung ứng,
lưu giữ giống gốc giống c â y tr ồng, gi ố ng vật nuôi,
giống thủy sản; Sản xuất sản phẩm kích dục t ố cho c á đẻ HCG)
NHÓM CÔNG
VIỆC
BẬC/HỆ S Ố LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
a) Nhóm I (điều kiện lao động
bình thường)
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
1,67
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)
1,85
2,18
2,56
3,01
3,54
4,17
4,90
1.2. Dịch vụ công ích
đô thị; cung c ấ p điện, nước sạch (Dịch vụ vận
tải công cộng tại các đ ô thị; Dịch vụ thoát nước đô thị, khu d â n cư n ô ng thôn tập
trung; Dịch vụ tang lễ, nghĩa tr ang đô thị; Dịch vụ
cung cấp điện, nước sạch cho khu vực miền núi, v ù ng sâu, vùng
xa, biên giới, hải đảo)
NHÓM CÔNG
VIỆC
BẬC/HỆ S Ố LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
a) Nhóm I (điều kiện lao động
bình thư ờ ng)
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
1,67
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
c) Nhóm III (điều
kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)
1,78
2,10
2,48
2,92
3,45
4,07
4,80
1.3. Dược phẩm (Vắc xin,
sinh phẩm phục vụ c ô ng tác phòng, chống các bệnh truyền nhiễm
nhóm A , nhóm B theo
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; vắc x i n, sinh phẩm sử dụng
cho chương trình tiêm chủng mở rộng; vắc x i n, sinh phẩm trong
trường hợp ch ỉ có một nhà sản
xuất trong nước; Các sản phẩm chiết tách từ huyết tương theo quy mô công nghiệp).
NHÓM CÔNG
VIỆC
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
a) Nhóm I (điều kiện lao động
bình thường)
1,45
1,71
2,03
2,39
2,83
3,34
3,95
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
c) Nhóm III (điều
kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)
1,85
2,18
2,56
3,01
3,54
4,17
4,90
1.4. Vận chuyển, cung
ứng hàng hóa và dịch vụ thiết yếu phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa
CHỨC DANH
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
I
II
III
IV
V
a) GIAO NHẬN HÀNG H ÓA
- Giao nhận hàng h óa , mua và
bán hàng h óa
1,80
2,28
2,86
3,38
3,98
- Thủ kho
1,75
2,21
2,78
3,30
3,85
- Bảo vệ tuần tra, canh gác tại các
kho
1,75
2,15
2,70
3,20
3,75
- Bảo quản và giao nhận hàng h óa trong các
kho, giao nhận hàng sông
1,45
1,77
2,28
2,79
3,30
b) BỐC XẾP
- Cơ giới
+ Loại I
2,25
2,85
3,55
4,30
+ Loại II
2,55
3,20
3,90
4,68
- Thủ công
2,20
2,85
3,56
4,35
2. Đối v ớ i danh mục dịch
vụ sự ngh iệ p công (theo Biểu 02
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2019 của Ch í nh phủ)
2.1. In tiền giấy và
các giấy tờ có giá; sản xuất tiền kim loại; in, đúc vàng miếng
NHÓM CÔNG
VIỆC
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
a) Đếm, nhận, vận chuyển, kiểm chọn
giấy bạc
1,75
2,24
2,71
3,22
3,87
b) In tiền giấy và các giấy tờ có
giá; sản xuất tiền kim loại; in, đúc vàng miếng
1,78
2,10
2,48
2,92
3,45
4,07
4,80
2.2. Văn hóa, thông
tin truyền thông (Sản xuất chương trình phát thanh, truyền
hình phóng sự, tài liệu chuyên đề, phim truyện do nhà nước đặt hàng hoặc tài trợ;
Dịch vụ phát thanh, truyền hình qua mạng Internet phục vụ người Việt Nam ở nước
ngoài)
NHÓM CÔNG
VIỆC
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
a) Nhóm I (điều kiện lao động
bình thường)
1,45
1,71
2,03
2,39
2,83
3,34
3,95
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)
1,67
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
2.3. Dịch vụ công ích
đô thị
(Dịch vụ quản lý c ô ng viên, tr ồng và chăm
sóc cây xanh, hoa cảnh vỉa hè, đường phố, dải phân cách, vòng xoay; Dịch vụ chiếu
sáng đô thị; Dịch vụ thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải, vệ sinh
công cộng)
NHÓM CÔNG
VIỆC
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
a) Nhóm I (điều kiện lao động
bình thường)
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
1,67
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)
1,78
2,10
2,48
2,92
3,45
4,07
4,80
2.4. Quản lý, bảo
trì, duy tu các công trình giao thông (Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng
đường sắt; Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga; Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ; dịch vụ vận hành khai thác bến phà đường bộ; Quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa)
NHÓM CÔNG
VIỆC
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
a) Nhóm I (điều kiện lao động
bình thường)
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
1,67
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)
1,85
2,18
2,56
3,01
3,54
4,17
4,90
2.5. Dịch vụ bảo đảm
an toàn hàng hải; thông tin duyên hải
a) Thông tin duyên hải
CHỨC DANH
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
- Khai thác viên
+ Trình độ cao đẳng trở lên (cấp I )
2,35
2,66
3,10
3,68
4,36
+ Trình độ trung cấp trở xuống (c ấ p II )
1,93
2,39
2,80
3,30
3,91
- Kiểm soát viên khai thác
+ Trình độ đại học trở lên (cấp I )
2,81
3,12
3,53
4,06
4,68
+ Trình độ cao đẳng tr ở xuống (cấp
II )
2,35
2,66
3,08
3,57
4,16
- Kiểm soát viên kỹ thuật
+ Trình độ đại học
trở lên (c ấ p I )
2,99
3,35
3,85
4,43
5,19
+ Trình độ cao đẳng
xuống (c ấ p II)
2,51
2,88
3,37
3,97
4,68
- Kỹ thuật viên
+ Trình độ đại học
trở lên (c ấ p I )
2,45
2,78
3,10
3,43
3,76
4,07
4,51
4,80
+ Trình độ cao đ ẳ ng trở xuống
(c ấ p II )
2,34
2,65
2,96
3,27
3,58
3,89
4,20
4,51
b) C ô ng nhân các
trạm đèn sông, đèn biển, luồng hàng hải công cộng
CHỨC DANH
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
I
II
III
IV
V
- Quản lý vận hành luồng tàu sông
1,65
2,08
2,63
3,19
3,91
- Trạm đèn biển xa đất liền dưới 50
hải lý, luồng hàng hải công cộng
1,75
2,22
2,79
3,58
4,68
- Trạm đèn biển xa đất liền từ 50 hải
lý trở lên
1,93
2,39
2,95
3,80
4,92
c) Đ ó ng mới, sửa
chữa các phương tiện thủy phục vụ tìm ki ế m cứu nạn, bảo đảm an
toàn hàng hải ; cơ kh í , điện, điện
tử - tin học
NHÓM CÔNG
VIỆC
B Ậ C/H Ệ SỐ LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
- Nhóm I (điều kiện lao động bình
thư ờ ng)
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
- Nhóm II (điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
1,67
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
- Nhóm III (điều kiện lao động đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)
1,78
2,10
2,48
2,92
3,45
4,07
4,80
d) Xây dựng, sửa chữa công trình bảo đảm
an toàn hàng hải
NHÓM CÔNG
VIỆC
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
- Nhóm I (điều kiện lao động bình
thường)
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
- Nhóm II (điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
1,67
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
- Nhóm III (điều kiện lao động đ ặ c biệt nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
1,85
2,18
2,56
3,01
3,54
4,17
4,90
đ) Địa chất, khí tượng thủy văn, đo đạc,
khảo sát
NHÓM CÔNG
VIỆC
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
- Nhóm I (điều kiện lao động bình
thường)
1,67
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
- Nhóm II (điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm)
1,78
2,10
2,48
2,92
3,45
4,07
4,80
- Nhóm III (điều kiện lao động đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)
2,05
2,40
2,81
3,29
3,85
4,51
5,28
e) Thuyền viên và công nh â n viên tàu vận
tải biển, vận tải sông, tàu phục vụ tiếp tế, tàu phục vụ quản lý vận hành luồng,
tàu khảo sát, tàu công vụ hàng hải
- Tàu vận tải biển, vận tải sông, tàu
phục vụ tiếp tế, tàu phục vụ quản lý vận hành luồng, tàu khảo sát, tàu công vụ
hàng hải không theo loại tàu
CHỨC DANH
KHÔNG THEO LOẠI TÀU
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
I
II
III
IV
*Tàu vận tải biển, tàu tiếp tế, tàu
phục vụ quản lý vận hành luồng, tàu công vụ hàng hải
+ Th ủy thủ
2,18
2,59
3,08
3,73
+ Thợ máy kiêm cơ khí, thợ bơm
2,51
2,93
3,49
4,16
+ Thợ máy, điện, vô tuyến điện
2,35
2,72
3,25
3,91
+ Phục vụ viên
1,75
1,99
2,35
2,66
+ Cấp dưỡng
1,93
2,38
2,74
3,15
*Tàu vận tải sông và sang ngang, tàu
khảo sát
+ Th ủy thủ
Vận tải dọc s ô ng
1,93
2,18
2,51
2,83
Vận tải sang ngang,
tàu khảo sát
2,12
2,39
2,76
3,11
+ Thợ máy, thợ điện
Vận tải dọc sông
2,05
2,35
2,66
2,99
Vận tải sang ngang,
tàu khảo sát
2,25
2,58
2,92
3,28
+ Phục vụ viên
1,55
1,75
2,05
2,35
- Tàu vận tải biển, tàu phục vụ tiếp tế,
tàu phục vụ quản lý vận hành luồng, tàu khảo sát theo loại tàu
CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU
BẬC/HỆ SỐ LƯ Ơ NG
Dưới 200 GT
Từ 200 GT đến 499 GT
Từ 500 GT đến 1599 GT
Từ 1600 GT đến 5999 GT
Từ 6000 GT đến 9999 GT
Từ 10000 GT
trở lên
+ Thuyền trưởng
4,56
4,88
4,88
5,19
5,19
5,41
5,41
5,75
6,16
6,50
6,65
7,15
+ Máy trưởng
4,36
4,56
4,56
4,88
4,88
5,19
5,19
5,41
5,75
6,16
6,28
6,65
+ Đại phó, máy 2
4,14
4,36
4,36
4,56
4,56
4,88
4,88
5,19
5,41
5,75
5,94
6,28
+ Thuyền phó 2, máy 3
3,66
3,91
3,91
4,16
4,16
4,37
4,37
4,68
4,88
5,19
5,28
5,62
+ Thuyền phó 3, máy 4, sĩ quan điện
3,91
4,16
4,16
4,37
4,68
4,88
5,00
5,28
+ Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện
3,66
3,91
3,91
4,16
4,37
4,68
4,68
5,00
+Th ủy thủ trưởng
3,50
3,66
3,66
3,91
3,91
4,16
4,37
4,68
4,68
5,00
- Tàu vận tải
sông theo loại tàu, tàu công vụ hàng hải
CHỨC DANH
THEO LOẠI TÀU
BẬC/HỆ SỐ LƯ Ơ NG
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
+ Thuyền trưởng
2,81
2,99
3,73
3,91
4,14
4,36
4,68
4,92
+ Đại phó, máy trưởng
2,51
2,66
3,17
3,30
3,55
3,76
4,16
4,37
+ Thuyền phó 2, máy 2
2,66
2,81
2,93
3,10
3,55
3,76
Gh i chú:
Loại I : Phương tiện
thủy không có động cơ có trọng tải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn, phương tiện
có động cơ có công suất máy chính từ 5 CV đến 15 CV hoặc sức chở từ 5 người đến
10 người;
Loại II: Phương tiện thủy có
sức chở từ trên 10 người đến 50 người, phà có trọng tải toàn phần đến 50 tấn,
đoàn lai có tr ọng tải toàn
phần đến 400 tấn, phương tiện có tổng công suất máy chính từ trên 15 CV đến 150
CV;
Loại III: Phương tiện thủy có
sức chở từ trên 50 người đến dưới 100 người, phà có trọng tải toàn phần trên 50
tấn đến 150 tấn, phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 150 tấn đến
dưới 500 tấn, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 400 tấn đến 1000 tấn, phương
tiện có tổng công suất máy chính từ trên 150 CV đến 400 CV;
Loại IV: Phương tiện thủy có
sức chở trên 100 người, phà có trọng tải toàn phần trên 150 tấn, phương tiện chở
hàng có trọng tải toàn phần trên 500 tấn, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên
1000 tấn, phương tiện có tổng công suất máy chính trên 400 CV.
f) Thuyền viên và công nhân viên tàu
trục vớt và cứu hộ, tàu thay thả phao, tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải, tàu công
vụ hàng hải
CHỨC DANH
THEO LOẠI TÀU
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
Dưới 3000 CV
Từ 3000 CV
đến 4000 CV
Trên 4000 CV
* Tàu trục vớt và cứu hộ, tàu thay
thả phao
- Thuy ề n trưởng
5,19
5,41
5,41
5,75
5,75
6,10
- Máy trưởng
4,92
5,19
5,19
5,41
5,41
5,75
- Đại phó, máy 2
4,56
4,88
4,88
5,19
5,19
5,41
- Thuyền phó 2, máy 3
4,37
4,68
4,68
4,92
4,92
5,19
- Thuyền phó 3, máy 4, sĩ quan điện
4,16
4,37
4,37
4,68
4,68
4,92
- Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện và
th ủy thủ trưởng
3,50
3,73
3,73
3,91
3,91
4,16
CHỨC DANH
KHÔNG THEO LOẠI TÀU
BẬC/HỆ SỐ L ƯƠ NG
I
II
III
IV
- Thợ máy kiêm cơ khí
2,51
2,83
3,28
3,91
- Thợ máy, điện, vô tuyến điện
2,35
2,66
3,12
3,73
- Th ủy thủ
2,18
2,59
3,08
3,73
- Phục vụ viên
1,75
1,99
2,35
2,66
- Cấp dưỡng
1,93
2,38
2,74
3,15
CHỨC DANH
THEO LOẠI TÀU
BẬC/HỆ SỐ L ƯƠ NG
Dưới 3000 CV
Từ 3000 CV
đến 4000 CV
Trên 4000 CV
* Tàu tìm ki ế m cứu nạn
hàng hải, tàu công vụ hàng hải
- Thuyền trưởng
5,45
5,68
5,68
6,04
6,04
6,41
- Máy trưởng
5,17
5,45
5,45
5,68
5,68
6,04
- Đại phó, máy 2
4,79
5,12
5,12
5,45
5,45
5,68
- Thuyền phó 2, máy 3, bác sĩ tàu
4,59
4,91
4,91
5,17
5,17
5,45
- Thuyền phó 3, máy 4, sĩ quan điện,
y sĩ tàu, y tá tàu
4,37
4,59
4,59
4,91
4,91
5,17
- Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện và
th ủy thủ trưởng,
nhân viên cứu nạn
3,68
3,92
3,92
4,11
4,11
4,37
CHỨC DANH KHÔNG THEO LO Ạ I TÀU
BẬC/HỆ SỐ L ƯƠ NG
I
II
III
IV
- Thợ máy kiêm cơ khí
2,64
2,97
3,44
4,11
- Thợ máy, điện, vô tuyến điện
2,47
2,79
3,28
3,92
- Th ủy th ủ
2,29
2,72
3,23
3,92
- Phục vụ viên
1,84
2,09
2,47
2,79
- Cấp dưỡng
2,03
2,50
2,88
3,31
2.6. Một s ố chức danh
công việc đặc thù
a ) Tàu công trình nạo
vét tr ong vùng nước
cảng b iể n
CHỨC DANH
THEO LOẠI TÀU
BẬC/HỆ SỐ
LƯ Ơ NG
Tàu hút, tàu cuốc từ
300m3 /h đến dưới 800m3 /h
Tàu hút,
tàu cuốc từ 800m3 /h trở lên
- Thuyền trưởng tàu hút bụng
5,19
5,41
5,41
5,75
- Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm
4,92
5,19
5,19
5,41
- Điện trưởng, đại phó tàu cuốc; kỹ
thuật viên cuốc 1, tàu hút bụng; thuyền phó 2, máy 3 tàu hút bụng; máy 3, kỹ
thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm
4,37
4,68
4,68
4,92
- Đại phó, máy 2 tàu hút bụng; máy
2, kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm
4,68
4,92
4,92
5,19
- Thuyền phó 2 tàu cuốc, kỹ thuật
viên cuốc 2 tàu hút; thuyền phó 3, máy 4 tàu hút bụng; máy 3, kỹ thuật viên
cuốc 3 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm
4,16
4,37
4,37
4,68
- Thuyền phó 3 tàu cuốc, tàu hút
phun, tàu NV bằng gầu ngoạm, kỹ thuật viên cuốc 3 tàu hút bụng
3,91
4,16
4,16
4,37
- Quản trị trưởng, th ủy thủ trưởng
3,50
3,73
3,73
3,91
CHỨC DANH
KHÔNG THEO LOẠI TÀU
BẬC/HỆ SỐ
LƯ Ơ NG
I
II
III
IV
- Thợ máy kiêm cơ khí
2,51
2,83
3,28
3,91
- Thợ máy, điện, điện báo
2,35
2,66
3,12
3,73
- Th ủy thủ, thợ cuốc
2,18
2,59
3,08
3,73
- Phục vụ viên
1,75
1,99
2,35
2,66
- Cấp dưỡng
1,93
2,38
2,74
3,15
b) Tàu công trình nạo vét trong vùng
nước đường thủy nội địa
CHỨC DANH
THEO LOẠI TÀU
BẬC/HỆ SỐ L ƯƠ NG
Tàu hút dưới
150m3 /h
Tàu hút từ
150m3 /h đến 300m3 /h
Tàu hút
trên 300m3 /h, tàu cuốc dưới 300m3 /h
- Thuyền trưởng
3,91
4,16
4,37
4,68
4,88
5,19
- Máy trưởng
3,50
3,73
4,16
4,37
4,71
5,07
- Điện trưởng
4,16
4,36
- Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1
3,48
3,71
4,09
4,30
4,68
4,92
- Máy 3, kỹ thuật viên cuốc 2
3,17
3,50
3,73
3,91
4,37
4,68
- Máy 4, kỹ thuật viên cuốc 3
4,16
4,36
- Quản trị trưởng, th ủy thủ trưởng
3,50
3,73
CHỨC DANH
KHÔNG THEO LO Ạ I TÀU
BẬC/HỆ S Ố LƯ Ơ NG
I
II
III
IV
- Thợ máy, điện, điện báo
2,05
2,35
2,66
2,99
- Th ủy thủ
1,93
2,18
2,51
2,83
- Phục vụ viên
1,55
1,75
2,05
2.35
- Cấp dưỡng
1,75
1,99
2,35
2,66
c) Thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng,
máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi, tàu đóng cọc và tàu
công tác trong vùng nước đường thủy nội địa
CHỨC DANH
THEO LOẠI TÀU
Tàu, ca nô
có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV
Tàu, ca nô
có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc
Cấp bậc thợ
I
II
I
II
- Thuyền trưởng
3,73
3,91
4,14
4,36
- Thuyền phó 1, máy trưởng, máy 1
3,17
3,30
3,55
3,76
- Thuyền phó 2, máy 2
2,66
2,81
2,93
3,10
CHỨC DANH
KHÔNG THEO LOẠI TÀU
BẬC/HỆ SỐ L ƯƠ NG
I
II
III
IV
- Thợ máy
2,05
2,35
2,66
2,99
- Th ủy thủ
1,93
2,18
2,51
2,83
d) Tàu dịch vụ hậu c ầ n
CHỨC DANH
THEO NHÓM TÀU
BẬC/HỆ SỐ
LƯ Ơ NG
TỪ 200 CV Đ Ế N DƯỚI 800 CV
- Thuyền trưởng
5,22
5,48
- Máy trưởng
4,95
5,22
- Thuyền phó, Máy phó
4,67
4,95
- Thủy thủ trưởng, lưới trưởng, chế
biến trưởng
3,73
4,08
CHỨC DANH
KHÔNG THEO NHÓM TÀU
BẬC/ HỆ SỐ
LƯ Ơ NG
I
II
III
IV
- Thợ máy, điện lạnh, báo vụ (trực
VTD)
2,51
2,93
3,49
4,16
- Thủy thủ, cấp dưỡng, chế biến
2,35
2,72
3,25
3,91
đ) Thợ lặn
CHỨC DANH
BẬC/HỆ SỐ
LƯ Ơ NG
I
II
III
IV
- Thợ lặn
2,99
3,28
3,72
4,15
- Thợ lặn cấp I
4,67
5,27
- Thợ lặn cấp II
5,75
e) Vận hành, khai thác và bảo dưỡng hệ
thống quản lý hàn g hải tàu biển
của cảng vụ hàng hải
CHỨC DANH
B Ậ C/H Ệ SỐ LƯ Ơ NG
I
II
III
IV
V
Giám sát viên, Giám sát viên kỹ thuật,
Điều hành viên, Kỹ thuật viên
- Cấp I
2,23
2,58
3,00
3,48
4,03
- Cấp II
2,90
3,27
3,69
4,16
4,70
- Cấp III
3,80
4,20
4,63
5,11
5,65
II. LAO ĐỘNG CHUYÊN
MÔN, NGHIỆP VỤ, THỪA HÀNH, PHỤC VỤ
1. Lao động chuyên môn, nghiệp vụ
CHỨC DANH
B Ậ C/HỆ S Ố LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
a) Chuyên viên cao cấp, kỹ sư cao
cấp
5,58
5,92
6,26
6,60
b) Chuyên viên chính, k ỹ sư chính
4,00
4,33
4,66
4,99
5,32
5,65
c) Chuyên viên, kỹ sư
2,34
2,65
2,96
3,27
3,58
3,89
4,20
4,51
d) Cán sự, kỹ thuật viên
1,80
1,99
2,18
2,37
2,56
2,75
2,94
3,13
3,32
3,51
3,70
3,89
2. Lao động bảo vệ, thừa hành, phục vụ
CHỨC DANH
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
a) Bảo vệ
1,65
1,99
2,40
2,72
3,09
b) Nhân viên văn thư
1,35
1,53
1,71
1,89
2,07
2,25
2,43
2,61
2,79
2,97
3,15
3,33
c) Nhân viên phục vụ
1,00
1,18
1,36
1,54
1,72
1,90
2,08
2,26
2,44
2,62
2,80
2,98
3. Lái xe
NHÓM XE
BẬC/HỆ SỐ
LƯƠNG
I
II
III
IV
a) Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn,
xe khách dưới 20 ghế
2,18
2,57
3,05
3,60
b) Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới
7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế
2,35
2,76
3,25
3,82
c) Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới
16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế
2,51
2,94
3,44
4,05
d) Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới
25 tấn, xe khách từ 60 ghế đến dưới 80 ghế
2,66
3,11
3,64
4,20
đ) Xe tải, xe cẩu từ 25 tấn đến dưới
40 tấn, xe khách từ 80 ghế trở lên
2,99
3,50
4,11
4,82
e) Xe tải, xe cẩu từ 40 tấn tr ở lên
3,20
3,75
4,39
5,15
III. PHỤ CẤP LƯƠNG
1. Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 áp dụng đối với người lao động làm nghề, công
việc có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm.
2. Phụ cấp khu vực gồm 7 mức: 0,1;
0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 áp dụng đối với người lao động làm việc ở địa
bàn mà Nhà nước quy định cán bộ, công chức làm việc ở địa bàn này được hưởng phụ
cấp khu vực.
3. Phụ cấp lưu động gồm 3 mức: 0,6;
0,4 và 0,2 áp dụng đối với người lao động làm nghề, công việc phải thường xuyên
thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở, như thi công các công trình xây dựng; khảo
sát, tìm ki ế m, khoan thăm
dò khoáng sản; khảo sát, đo đạc địa hình, địa chính, khảo sát xây dựng chuyên
ngành, sửa chữa, duy tu đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa; quản lý, bảo
trì và nạo vét công trình đường thủy và công việc có điều kiện tương tự.
4. Phụ cấp trách nhiệm công việc gồm 4
mức: 0,5; 0,3; 0,2 và 0,1 áp dụng đối v ớ i người lao động làm một số công việc thuộc
công tác quản lý (như tổ trưởng, tổ phó, đội trưởng, đội phó, quản đốc, đốc
công, trưởng ca, phó trưởng ca, trưởng kíp, phó trưởng kíp và chức danh tương tự)
hoặc công việc đòi hỏi trách nhiệm cao (như thủ quỹ, thủ kho, kiểm ngân và ch ứ c danh tương
tự).
5. Phụ cấp thu hút gồm 4 mức: 20%,
30%, 50% và 70% so với mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chuyên môn, nghiệp vụ
cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, áp dụng đối với người lao động đến làm ở
vùng kinh tế mới, vùng có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn, công trình cần
đẩy nhanh tiến độ thực hiện mà Nhà nước quy định có phụ cấp thu hút.
Đ ể tính phụ cấp thu hút vào công thức (1) của Thông
tư này thì phải quy đổi mức phụ cấp thu hút thành hệ số phụ cấp như sau:
Ví dụ 1 : Nhóm lao động
được hưởng phụ cấp thu hút mức 20%, có hệ số lương cấp bậc bình quân là 3,0 thì
hệ số phụ cấp thu hút để tính vào công thức (1) được quy đổi thành 20% x 3,0 = 0,6.
6. Phụ cấp chức vụ: áp dụng đối với
Trưởng phòng, Phó trưởng phòng (ban), gồm:
CHỨC DANH
HỆ SỐ PHỤ CẤP
Tổng công
ty và tương đương
Công ty
a) Trưởng phòng và tương đương
0,6
0,5
b) Phó trưởng phòng và tương đương
0,5
0,4
Ghi ch ú :
- Hệ số phụ cấp chức vụ theo hạng tổng
công ty và t ươ ng đương áp dụng
đối v ớ i những sản
phẩm, dịch vụ công đòi hỏi đơn vị thực hiện phải có quy mô lớn tương đương hạng
tổng công ty.
- Hệ số phụ cấp chức vụ theo hạng công
ty áp dụng đối với các sản phẩm, dịch vụ công còn lại.
7. Hệ số không ổn định sản xuất: không
quá 15% lương cấp bậc, chức vụ, áp dụng đối với các công trình xây dựng cơ bản
có tính chất không ổn định.
Để tính hệ số không ổn định sản xuất
vào công thức (1) của Thông tư này thì phải quy đổi hệ số không ổn định sản xuất
như sau:
V í dụ 2: Nhóm lao động
được hưởng hệ số không ổn định sản xuất mức 10%, có hệ số lương cấp bậc bình
quân là 3,0 thì hệ số không ổn định sản xuất để tính vào công thức (1) được quy
đổi thành 10% x 3,0 = 0,3.
IV. LAO ĐỘNG QUẢN LÝ
CHỨC DANH
MỨC LƯƠNG
CƠ BẢN
(Tri ệ u đồng/tháng)
Tổng công
ty và tương đương
Công ty
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc
Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
31
27
2. Tổng giám đốc, Giám đốc
30
26
3. Trưởng ban kiểm soát
28
24
4. Thành viên chuyên trách Hội đồng
quản trị hoặc thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên chuyên trách,
Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc
27
23
5. Kế toán trưởng
25
21
Ghi chú:
- Mức lương theo hạng tổng công ty và
tương đương áp dụng đối với những sản phẩm, dịch vụ công đòi hỏi đơn vị thực hiện
phải có quy mô lớn tương đương hạng tổng công ty.
- Mức lương theo hạng công ty áp dụng
đối với các sản phẩm, dịch vụ công còn lại./.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG, CHI PHÍ NHÂN CÔNG
TRONG GIÁ, ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG
NĂM
…………….
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ
Lao động-Thương binh và Xã hội)
Stt
Danh mục sản
phẩm, dịch vụ công
Tên đơn vị
trúng thầu hoặc được đặt hàng, giao nhiệm vụ thực hiện
Loại lao động
MLth
H c b
Hpc
Hđc
TLcb
CĐăc
CĐk
BH
V ù ng áp dụng
Ghi chú
1
Sản phẩm A
Công ty A
- Lao động trực tiếp
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa
hành, phục vụ
- Lao động quản lý doanh nghiệp
2
Dịch vụ B
Công ty B
- Lao động trực tiếp
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa
hành, phục vụ
- Lao động quản lý doanh nghiệp
3
……….
………..
- Lao động trực tiếp
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa
hành, phục vụ
- Lao đ ộ ng quản lý
doanh nghiệp
Ghi chú:
(1) MLth , Hcb Hpc ,
Hđc , TLcb , CĐăc , CĐk , BH là số bình quân gia
quyền theo từng loại lao động được xác định trên cơ sở quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 7 Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH .
(2) Vùng áp dụng: địa bàn thuộc vùng
I, II, III, IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do
Chính phủ quy định theo từng thời kỳ. Trường hợp sản phẩm, dịch vụ c ô ng do công ty
thực hiện ở nhiều địa bàn th ì ghi theo vùng chủ yếu (ví dụ: Sản ph ẩ m A có Vùng áp
dụng là II ).
((3) Tên sản phẩm, dịch vụ công ích
ghi theo danh mục tại Phụ lục II , dịch vụ sự nghiệp công ghi theo danh mục tại
Biểu 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
………, ngày….tháng….năm….
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
………, ngày….tháng….năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG, CHI PHÍ NHÂN CÔNG
TRONG GIÁ, ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG
NĂM
…………….
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ
Lao động-Thương binh và Xã hội)
Stt
Danh mục sản
phẩm, dịch vụ công
Loại lao động
MLth
Hcb
Hpc
Hđc
TLcb
CĐ ă c
CĐ k
BH
Vùng áp dụng
Ghi chú
1
Sản phẩm A
- Lao động trực tiếp
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa
hành, phục vụ
- Lao động quản lý doanh nghiệp
2
Dịch vụ B
- Lao động trực tiếp
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa
hành, phục vụ
- Lao động quản lý doanh nghiệp
3
…………
- Lao động trực tiếp
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa
hành, phục vụ
- Lao động quản lý doanh nghiệp
Ghi chú: (1) MLth ,
Hcb , Hpc , Hđc , TLcb , CĐăc ,
CĐk , BH là số bình quân gia quyền theo từng loại lao động được xác định
trên cơ sở quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều
7 Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH .
(2) Vùng áp dụng: địa bàn thuộc vùng I,
II, III, IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do
Chính phủ quy định theo từng thời kỳ. Trường hợp sản ph ẩ m, dịch vụ
công do công ty thực hiện ở nhiều địa bàn thì ghi theo vùng chủ yếu (ví dụ: Sản
phẩm A có Vùng áp dụng là II ).
(3) Tên sản phẩm, dịch vụ công ghi
theo danh mục tại Phụ lục II , dịch vụ sự nghiệp công ghi theo danh mục tại
Biểu 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính ph ủ quy định
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung c ấ p sản ph ẩ m, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
ngu ồ n kinh phí
chi thường xuyên.
………, ngày….tháng….năm….
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
………, ngày….tháng….năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
MINISTRY
OF LABOUR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
No.:
17/2019/TT-BLDTBXH
Hanoi,
November 06, 2019
CIRCULAR
GUIDANCE ON DETERMINATION OF COST OF LABOR CONSTITUTING
PRICES OF PUBLIC PRODUCTS AND SERVICES SUPPLIED BY ENTERPRISES WITH FUNDING
FROM STATE BUDGET
Pursuant to the Government’s
Decree No. 14/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Labour, War Invalids and
Social Affairs;
Pursuant to the Government’s
Decree No. 32/2019/ND-CP dated April 10, 2019 prescribing task assignment,
ordering or bidding for supply of public products and services funded by state
budget for recurrent expenditures;
At the Director General of
the Department of Industrial Relations and Wage;
The Minister of Labor, War
Invalids and Social Affairs promulgates a Circular providing guidance on
determination of cost of labor constituting prices of public products and
services supplied by enterprises with funding from state budget.
Article
1. Scope
This Circular provides
guidance on determination of the cost of labor constituting prices of public
utility products and services prescribed in Appendix II and prices of public
non-business services prescribed in Table 02 in Appendix I enclosed with the
Government's Decree No. 32/2019/ND-CP dated April 10, 2019.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Employees and managers of
enterprises that supply public products and services; enterprises, regulatory
authorities, organizations and individuals involved in the preparation,
appraisal and approval for cost estimates, deciding prices of public products
and services, and payment of costs of supplying public products and services
within the scope of this Circular.
Article
3. Grounds for determining cost of labor constituting prices of public products
and services
1. The cost of labor that
constitutes the prices of public products and services shall be determined on
the basis of the labor productivity norms (included in economic - technical,
labor and cost norms) adopted by ministries, regulatory authorities and
provincial people’s committees, salaries and other costs relating to direct
workers, specialized workers, clerks, attendants, and managers of enterprises
that supply public products and services.
2. Salaries paid to direct
workers, specialized workers, clerks and attendants shall be determined by
multiplying grade or rank-based salary coefficients, allowance coefficients of
workers who directly engage in the production or supply of public services by
the statutory pay rate stipulated by the Government and the region-based
indexing factor.
3. Salaries paid by managers
of enterprises (including Chairpersons of Board of Directors or Board of
Members or Presidents of companies; members of Board of Directors or Board of
Members; heads of Board of Supervisors; Supervisors; General Directors or
Directors; Deputy General Directors or Deputy Directors; Chief Accountants)
shall be determined on the basis of base salaries which are subject to the rank
of corporations or companies.
4. Other costs included in
the cost of labor such as compulsory social insurance, health insurance and
unemployment insurance contributions, and union dues payable by employers shall
be determined in accordance with law regulations; costs of meals for shift
workers and other benefits provided for each specific group of workers (if any)
shall comply with law regulations.
Article
4. Determination of salaries of direct workers, specialized workers, clerks and
attendants
Salaries of direct workers,
specialized workers, clerks and attendants that constitute the price of a public
product/service shall be determined by adopting the following formula:
(1)
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
1. V lđ :
Salaries of each group of direct workers, specialized workers, clerks and
attendants, which constitute the price of a public product/service.
2. n : the number of
job titles or positions of each group of direct workers, specialized workers,
clerks and attendants, which constitute the price of a public product/service.
3. T lđi : total
labor productivity norm-based working days of the job title or position i of
each group of workers engaged in the production or service supply, which is
determined on the basis of the labour consumption rate accounted for the public
product or service and converted into working days according to volume and job
requirements for each specific public product or service and labor productivity
norms adopted by Ministries, regulatory authorities and provincial People’s
Committees.
4. ML thi : the
monthly salaries of the job title or position i of each group of workers which
constitute the price of a public product or service, and shall be determined by
adopting the following formula:
ML thi = (H cbi
+ H pci ) x ML cs x (1 + H đc )
(2)
Where:
a) H cbi : The
grade or rank-based salary coefficient of the job title or position i of each
group of workers, which is determined according to economic-technical norms
promulgated by the relevant Ministry or provincial People's Committee on the
basis of salary coefficient of each group of workers prescribed in Section I
and Section II of the Appendix enclosed herewith.
b) H pci : The
coefficient of allowances for the job title or position i of each group of
workers, including physical hardship, hazard and danger allowances, region-based
allowance, mobility allowance, responsibility allowance, position allowance, attraction
allowance and production instability coefficient (if any) as prescribed in
Section III of the Appendix enclosed herewith.
c) ML cs : The
statutory pay rate announced by the Government in each period.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
When determining ML thi
by adopting the formula (2), if the determined ML thi for a
job title or position is lower than the minimum region-based wage announced by
the Government, ML thi shall be equal to the minimum
region-based wage.
Article
5. Determination of salaries of corporate managers
Salaries of corporate
managers which constitute the price of a public product or service shall be
determined by adopting the following formula:
(3)
Where:
1. V ql : Salaries
of corporate managers which constitute the price of a public product or
service. For the public product or service for which the cost estimate is being
made according to regulations of the Ministry of Construction, salaries paid to
managers shall be accounted for in general and administrative expenses.
2. m : The number of executive
level positions or titles which constitute the price of a public product or
service.
3. T qij : Total
labor productivity norm-based working days of the executive level position or
title j as prescribed by the relevant Ministry or provincial People’s Committee
for supplying a public product or service.
4. TL cbj : The
monthly base salary, subject to the corporation or company’s rank, of holders
of the executive level position or title j, which is prescribed by the relevant
Ministry or provincial People’s Committee and shall not be higher than the base
salaries in Section IV of the Appendix enclosed herewith.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
With regard to special
public products, or services, or those supplied in a region where the salaries
constituting the price of that product or service are higher than those
prescribed in Article 4 and Article 5 hereof, the relevant Ministry or
provincial People’s Committee shall determine specific salary amounts and reach
an agreement with the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs on
such determined salary amounts before making final decision.
Article
7. Determination of other costs
1. Other costs of direct
workers, specialized workers, clerks and attendants shall be determined by
adopting the following formula:
(4)
Where:
a) V lđkhác :
Other costs of each group of direct workers, specialized workers, clerks and
attendants, which constitute the price of a public product/service.
b) T lđi : Total
labor productivity norm-based working days of the job title or position i of
each group of workers eligible for mid-shift meals and other benefits as
announced by the relevant Ministry or provincial People’s Committee for
supplying a public product or service.
c) CĐ ăci : The
mid-shift meal cost of the job title or position i as prescribed by laws.
d) CĐ ki : Other
benefits for job title or position i (if any) as prescribed by laws.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2. Other costs of corporate
managers shall be determined by adopting the following formula:
(5)
Where:
a) V qlkhác :
Other costs of corporate managers which constitute the price of a public
product or service.
b) T qlj : Total
labor productivity norm-based working days of holders of the executive level
position or title j eligible for mid-shift meals and other benefits as announced
by the relevant Ministry or provincial People’s Committee for supplying a
public product or service.
c) CĐ ăcj : The
mid-shift meal cost of the executive level position or title j as prescribed by
laws.
d) CĐ kj : Other
benefits for the executive level position or title j (if any) as prescribed by
laws.
dd) BH ql : The
cost of compulsory social insurance, health insurance and unemployment
insurance contributions, and union dues payable by the employer for corporate
managers, determined in accordance with law regulations.
Article
8. Responsibility for implementation
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
a) review, amend, supplement
and announce new reasonable labor productivity norms for used as the basis for
determining the cost of labor constituting prices of public products and
services.
b) prescribe and provide
guidance on determination of the cost of labor constituting each specific
public product and service.
c) receive reports submitted
by suppliers of public products and services, evaluate the determination of the
cost of labor constituting prices of public products and services for which
contracts have been signed or which have been ordered or assigned in the
previous year, prepare consolidated reports according to Form No. 01 enclosed
herewith, and then submit them to the Ministry of Labor, War Invalids and
Social Affairs by March 31 every year.
2. Enterprises supplying
public products/services shall:
a) pursuant to provisions
herein and other guidelines provided by Ministries and provincial People’s Committees
for each specific public product/service, determine the cost of labor
constituting prices of public products/services for using as the basis for
bidding or reporting to the relevant Ministry or provincial People’s Committee for
making decisions on order placement or task assignment.
b) determine the salaries
paid or advanced according to the volume, quality and progress of supply of the
public product or service; pay salaries to workers according to the
enterprise’s regulations on salary payment.
c) evaluate the
determination of the labor of cost constituting the price of public product or
service under the sign contract (in case of bidding) or the decision on order
placement or task assignment in the previous year and submit a report thereof,
which is made according to Form No. 02 enclosed herewith, to the relevant
Ministry or provincial People’s Committee by January 31 every year.
Article
9. Implementation
1. This Circular comes into
force from December 21, 2019.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3. The cost of labor
constituting prices of public products and services prescribed herein shall apply
from June 01, 2019 (when the Government's Decree No. 32/2019/ND-CP dated April
10, 2019 comes into force).
4. With regard to public
products/services which have been assigned, ordered or bid for before the
effective date of this Circular, the cost of labor shall be determined as
follows:
a) The cost of labor
constituting the price of the public product or service which has been accepted
or liquidated before the effective date of this Circular shall not be
considered or adjusted in accordance with regulations herein.
b) If the public product or
service is still under progress when this Circular comes into force, the cost
of labor constituting the price of that product or service shall be considered
and adjusted in proportion to the volume of product/service supplied from June
01, 2019 afterwards in accordance with regulations herein.
5. With regard to a public
product, or service, or work items with fundamental construction performed in
accordance with law regulations on construction, the cost of labor constituting
the price of that product or service shall be determined in accordance with law
regulations on construction.
6. When a single-member
limited liability company of which 100% of charter capital is held by the State,
or a company of which voting shares (stakes) are held by the State, supplies
public product or service in accordance with regulations herein, the cost of salaries
shall be determined according to the volume and quality of finished product or
service ordered or assigned by or supplied under a contract signed with the
relevant Ministry or provincial People’s Committee.
Difficulties that arise
during the implementation of this Circular should be promptly reported to the
Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for consideration./.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
APPENDIX
SALARY COEFFICIENTS, ALLOWANCES AND SALARIES OF WORKERS USED
AS THE BASIS FOR DETERMINATION OF COST OF LABOR CONSTITUTING PRICES OF PUBLIC
PRODUCTS AND SERVICES SUPPLIED BY ENTERPRISES WITH FUNDING FROM STATE BUDGET
(Enclosed with the Circular No. 17/2019/TT-BLDTBXH dated November 06, 2019
of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs)
I.
DIRECT WORKERS
1. For list of public
utility products and services (provided in Appendix No. II
enclosed with the Government’s Decree No. 32/2019/ND-CP dated April 10, 2019)
1.1. Management and
operation of hydraulic structures, fishing logistics, agriculture and
aquaculture (Management and operation of large-scale and specially
significant hydraulic structures, provision of relevant public irrigation
products and services in accordance with regulations of the Law on irrigation; management
and operation of medium- and small-scale hydraulic structures, provision of
relevant public irrigation products and services in accordance with regulations
of the Law on irrigation; management, operation and upgrading of storm shelters
for fishing boats; provision of offshore fishing logistics services;
production, supply and storage of original plant, animal and aquatic germplasm;
production of HCG products).
GROUP
OF WORKS
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
I
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
III
IV
V
VI
VII
a) Group I (normal
working conditions)
1,55
1,83
2,16
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,01
3,56
4,20
b) Group II (hardship,
hazard and danger working conditions)
1,67
1,96
2,31
2,71
3,19
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
4,40
c) Group III (special
hardship, hazard and danger working conditions)
1,85
2,18
2,56
3,01
3,54
4,17
4,90
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
GROUP
OF WORKS
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
IV
V
VI
VII
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
b) Group II (hardship,
hazard and danger working conditions)
1,67
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
c) Group III (special
hardship, hazard and danger working conditions)
1,78
2,10
2,48
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,45
4,07
4,80
1.3. Pharmaceuticals (vaccines
and biological serving the prevention and control of group-A and group-B
infectious diseases in accordance with the Law on prevention and control of
infectious diseases; vaccines and biological used in the expanded program on
immunization; vaccines and biologicals in case where there is only one domestic
manufacturer; derivatives of human plasma with an industrial scale).
GROUP
OF WORKS
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
V
VI
VII
a) Group I (normal
working conditions)
1,45
1,71
2,03
2,39
2,83
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,95
b) Group II (hardship,
hazard and danger working conditions)
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
1,85
2,18
2,56
3,01
3,54
4,17
4,90
1.4. Transport and supply of
essential goods and services serving residents in mountainous, remote and
isolated areas
JOB
POSITIONS
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
I
II
III
IV
V
a) GOODS DELIVERY
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Delivery, sale and
purchase of goods
1,80
2,28
2,86
3,38
3,98
- Warehouse-keeping
1,75
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2,78
3,30
3,85
- Warehouse security
guards
1,75
2,15
2,70
3,20
3,75
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
1,45
1,77
2,28
2,79
3,30
b) LOADING/UNLOADING OF
GOODS
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- With mechanical aids
+ Type I
2,25
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,55
4,30
+ Type II
2,55
3,20
3,90
4,68
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2,20
2,85
3,56
4,35
2. For list of public non-business
services (provided in Table 02 in Appendix I enclosed with the
Government’s Decree No. 32/2019/ND-CP dated April 10, 2019)
2.1. Printing of paper money
and financial instruments; production of metal money; imprinting and casting of
gold bars
GROUP
OF WORKS
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
II
III
IV
V
VI
VII
a) Counting, receiving,
transporting and checking banknotes
1,75
2,24
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,22
3,87
b) Printing paper money
and financial instruments; producing metal money; imprinting and casting gold
bars
1,78
2,10
2,48
2,92
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
4,07
4,80
2.2. Culture, information
and communications (Production of radio and TV programs,
reportages, specialized documents and films ordered or financed by the
Government; Provision of Internet radio and streaming television programs
serving Vietnamese people living abroad)
GROUP
OF WORKS
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
IV
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
VI
VII
a) Group I (normal
working conditions)
1,45
1,71
2,03
2,39
2,83
3,34
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
b) Group II (hardship,
hazard and danger working conditions)
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
c) Group III (special
hardship, hazard and danger working conditions)
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
2.3. Urban public utility
services (Provision of services of park management, planting and
caring for verdure, landscaping for sidewalks, streets, median strips, and
roundabouts; urban lighting services; collection, classification, transport and
disposal of municipal waste, municipal sanitation services)
GROUP
OF WORKS
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
II
III
IV
V
VI
VII
a) Group I (normal
working conditions)
1,55
1,83
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2,55
3,01
3,56
4,20
b) Group II (hardship,
hazard and danger working conditions)
1,67
1,96
2,31
2,71
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,74
4,40
c) Group III (special
hardship, hazard and danger working conditions)
1,78
2,10
2,48
2,92
3,45
4,07
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2.4. Management, maintenance
and upgrading of traffic works (Management and maintenance
of railway infrastructure; port and railway station services; management and
maintenance of highway infrastructure; ferry operation services; management and
maintenance of inland waterways)
GROUP
OF WORKS
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
IV
V
VI
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
a) Group I (normal
working conditions)
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
b) Group II (hardship,
hazard and danger working conditions)
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
c) Group III (special
hardship, hazard and danger working conditions)
1,85
2,18
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,01
3,54
4,17
4,90
2.5. Maritime safety
services; coastal information
a) Coastal information
JOB
POSITIONS
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
I
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
III
IV
V
VI
VII
VIII
- Operator
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
+ Possess a college degree
or higher (level I)
2,35
2,66
3,10
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
4,36
+ Possess an intermediate
education diploma (level II)
1,93
2,39
2,80
3,30
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Operations controller
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
+ Possess a university
degree or higher (level I)
2,81
3,12
3,53
4,06
4,68
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
+ Possess a college degree
or lower (level II)
2,35
2,66
3,08
3,57
4,16
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Technical controller
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2,99
3,35
3,85
4,43
5,19
+ Possess a college degree
or lower (level II)
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2,88
3,37
3,97
4,68
- Technician
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
+ Possess a university
degree or higher (level I)
2,45
2,78
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,43
3,76
4,07
4,51
4,80
+ Possess a college degree
or lower (level II)
2,34
2,65
2,96
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,58
3,89
4,20
4,51
b) Workers working at
lighthouses on rivers or at sea, public navigational channels
JOB
POSITIONS
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
I
II
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
IV
V
- Management and operation
of river navigation channels
1,65
2,08
2,63
3,19
3,91
- Lighthouses at sea at a
distance of less than 50 nautical miles from land, public navigational
channels
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2,22
2,79
3,58
4,68
- Lighthouses at sea at a
distance of 50 nautical miles or more from land
1,93
2,39
2,95
3,80
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
c) Building and repair of
watercrafts serving search and rescue purposes, maritime safety assurance;
mechanical, electrical, electronics – informatics engineering
GROUP
OF WORKS
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
IV
V
VI
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Group I (normal
working conditions)
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
- Group II (hardship,
hazard and danger working conditions)
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
- Group III (special
hardship, hazard and danger working conditions)
1,78
2,10
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2,92
3,45
4,07
4,80
d) Building and repairing
maritime safety facilities
GROUP
OF WORKS
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
I
II
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
IV
V
VI
VII
- a) Group I (normal
working conditions)
1,55
1,83
2,16
2,55
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,56
4,20
- Group II (hardship,
hazard and danger working conditions)
1,67
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Group III (special
hardship, hazard and danger working conditions)
1,85
2,18
2,56
3,01
3,54
4,17
4,90
dd) Geology, meteorology and
hydrology, measurement and surveying
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
IV
V
VI
VII
- Group I (normal
working conditions)
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
- Group II (hardship,
hazard and danger working conditions)
1,78
2,10
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2,92
3,45
4,07
4,80
- Group III (special
hardship, hazard and danger working conditions)
2,05
2,40
2,81
3,29
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
4,51
5,28
e) Seamen and workers on
ships operating at sea or on river, victuallers, ships serving the management
of navigational channels, survey vessels and maritime official duty ships
- Ships operating at sea or
on river, victuallers, ships serving the management of navigational channels,
survey vessels and maritime official duty ships regardless of ship types
POSITIONS
REGARDLESS OF SHIP TYPES
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
* Ships operating at sea,
victuallers, ships serving the management of navigational channels, and
maritime official duty ships
+ Seaman
2,18
2,59
3,08
3,73
+ Fitter cum mechanic,
pumpman
2,51
2,93
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
4,16
+ Fitter, electrician, radio
officer
2,35
2,72
3,25
3,91
+ Messman
1,75
1,99
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2,66
1,93
2,38
2,74
3,15
* Ships operating along
and across river, survey ships
+ Seaman
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Ships transporting goods
along river
1,93
2,18
2,51
2,83
Ships transporting goods
across river, survey ships
2,12
2,39
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,11
+ Fitter, electrician
Ships transporting goods
along river
2,05
2,35
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2,99
Ships transporting across
river, survey ships
2,25
2,58
2,92
3,28
+ Messman
1,55
1,75
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2,35
- Ships operating at sea,
victuallers, ships serving the management of navigational channels, and
maritime official duty ships by ship types
SHIP
TYPE-BASED POSITIONS
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
Less
than 200 GT
From
200 GT to 499 GT
From
500 GT to 1599 GT
From
1600 GT to 5999 GT
From
6000 GT to 9999 GT
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
+ Captain
4,56
4,88
4,88
5,19
5,19
5,41
5,41
5,75
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
6,50
6,65
7,15
+ Chief engineer
4,36
4,56
4,56
4,88
4,88
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
5,19
5,41
5,75
6,16
6,28
6,65
+ Chief officer, second
engineer
4,14
4,36
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
4,56
4,56
4,88
4,88
5,19
5,41
5,75
5,94
6,28
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,66
3,91
3,91
4,16
4,16
4,37
4,37
4,68
4,88
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
5,28
5,62
+ Third officer, fourth
engineer, electrical officer
3,91
4,16
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
4,37
4,68
4,88
5,00
5,28
+ Economic officer, radio
officer
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,66
3,91
3,91
4,16
4,37
4,68
4,68
5,00
+ Bosun
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,50
3,66
3,66
3,91
3,91
4,16
4,37
4,68
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
5,00
- Ships operating on river by
ship types, maritime official duty ships
POSITIONS
BY SHIP TYPES
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
Type
I
Type
II
Type
III
Type
IV
+ Captain
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2,99
3,73
3,91
4,14
4,36
4,68
4,92
+ Chief officer, chief
engineer
2,51
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,17
3,30
3,55
3,76
4,16
4,37
+ Second officer, second
engineer
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2,81
2,93
3,10
3,55
3,76
Notes:
Type I: A
non-motorized watercraft of 5 – 15 GT, or a motorized watercraft with the main
engine power of 5 CV – 15 CV or capable of carrying 5 – 10 persons;
Type II: A
watercraft capable of carrying from more than 10 persons to 50 persons, a ferry
of up to 50 GT, towing fleet of up to 400 GT, or a watercraft with total main
engine power of more than 15 CV to 150 CV;
Type III: A
watercraft capable of carrying from more than 50 persons to under 100 persons,
a ferry of 50 - 150 GT, cargo vessel of more than 150 GT to under 500 GT, towing
fleet of more than 400 GT to under 1000 GT, or a watercraft with total main
engine power of more than 150 CV to 400 CV;
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
f) Seamen and workers
working on rescue and salvage ships, buoy tenders, search and rescue vessels,
maritime official duty ships
POSITIONS
BY SHIP TYPES
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
Less
than 3000 CV
From
3000 CV to 4000 CV
Above
4000 CV
* Rescue and salvage
ships, buoy tenders
- Captain
5,19
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
5,41
5,75
5,75
6,10
- Chief engineer
4,92
5,19
5,19
5,41
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
5,75
- Chief officer, second
engineer
4,56
4,88
4,88
5,19
5,19
5,41
- Second officer, third
engineer
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
4,68
4,68
4,92
4,92
5,19
- Third officer, fourth
engineer, electrical officer
4,16
4,37
4,37
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
4,68
4,92
- Economic officer, radio
officer and bosun
3,50
3,73
3,73
3,91
3,91
4,16
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
IV
- Fitter cum mechanic
2,51
2,83
3,28
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Fitter, electrician,
radio officer
2,35
2,66
3,12
3,73
- Seaman
2,18
2,59
3,08
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Messman
1,75
1,99
2,35
2,66
- Cook
1,93
2,38
2,74
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
POSITIONS
BY SHIP TYPES
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
Less
than 3000 CV
From
3000 CV to 4000 CV
Above
4000 CV
* Maritime search and
rescue vessels, maritime official duty ships
- Captain
5,45
5,68
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
6,04
6,04
6,41
- Chief engineer
5,17
5,45
5,45
5,68
5,68
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Chief officer, second
engineer
4,79
5,12
5,12
5,45
5,45
5,68
- Second officer, third
engineer, ship physician
4,59
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
4,91
5,17
5,17
5,45
- Third officer, fourth
engineer, electrical officer, ship physician assistant
4,37
4,59
4,59
4,91
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
5,17
- Economic officer, radio
officer and bosun, rescue staff
3,68
3,92
3,92
4,11
4,11
4,37
POSITIONS REGARDLESS OF
SHIP TYPES
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
I
II
III
IV
- Fitter cum mechanic
2,64
2,97
3,44
4,11
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2,47
2,79
3,28
3,92
- Seaman
2,29
2,72
3,23
3,92
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
1,84
2,09
2,47
2,79
- Cook
2,03
2,50
2,88
3,31
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
a) Ships serving dredging in
port waters
POSITIONS
BY SHIP TYPES
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
Suction/backhoe
dredger with capacity of 300m3 /h to under 800m3 /h
Suction/backhoe
dredger with capacity of 800m3 /h or more
- Captain of trailing
suction hopper dredger
5,19
5,41
5,41
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Chief engineer, captain
of backhoe, suction or grab dredger
4,92
5,19
5,19
5,41
- Chief electrical officer,
chief officer of backhoe dredger; first backhoe technician of trailing
suction hopper dredger; second officer, third engineer of trailing suction
hopper dredger; third engineer, second backhoe technician of backhoe, suction
or grab dredger
4,37
4,68
4,68
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Chief officer, second
engineer of trailing suction hopper dredger; second engineer, first backhoe
technician of backhoe, suction or grab dredger
4,68
4,92
4,92
5,19
- Second officer of
backhoe dredger; second backhoe technician of suction dredger; third officer,
fourth engineer of trailing suction hopper dredger; third engineer, third
backhoe technician of backhoe, suction or grab dredger
4,16
4,37
4,37
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Third officer of
backhoe, suction or grab dredger, third backhoe technician of trailing
suction hopper dredger
3,91
4,16
4,16
4,37
- Chief steward, bosun
3,50
3,73
3,73
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
POSITIONS
REGARDLESS OF SHIP TYPES
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
IV
- Fitter cum mechanic
2,51
2,83
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,91
- Fitter, electrician,
telegraph officer
2,35
2,66
3,12
3,73
- Seaman, backhoe operator
2,18
2,59
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,73
- Messman
1,75
1,99
2,35
2,66
- Cook
1,93
2,38
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,15
b) Ships serving dredging in
inland waterways
POSITIONS
BY SHIP TYPES
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
Suction
dredger with capacity of less than 150m³/h
Suction
dredger with capacity ranging from 150m³/h to 300m³/h
Suction
dredger with capacity of above 300m3 /h, or backhoe dredger with
capacity of less than 300m³/h
- Captain
3,91
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
4,37
4,68
4,88
5,19
- Chief engineer
3,50
3,73
4,16
4,37
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
5,07
- Chief electrical officer
4,16
4,36
- Second engineer, first
backhoe technician
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,71
4,09
4,30
4,68
4,92
- Third engineer, second
backhoe technician
3,17
3,50
3,73
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
4,37
4,68
- Fourth engineer, third
backhoe technician
4,16
4,36
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,50
3,73
POSITIONS
REGARDLESS OF SHIP TYPES
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
I
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
III
IV
- Fitter, electrician,
telegraph officer
2,05
2,35
2,66
2,99
- Seaman
1,93
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2,51
2,83
- Messman
1,55
1,75
2,05
2.35
- Cook
1,75
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2,35
2,66
c) Captain,
second-in-command officer, chief engineer, first engineer, second engineer of
ships, canoes, floating cranes, floating pile driving hammers, pile-driving
vessels and special purpose ships operating in inland waterways
POSITIONS
BY SHIP TYPES
Ship
or canoe with main engine capacity ranging from 5CV to 150CV
Ship
or canoe with main engine capacity of more than 150CV; floating crane;
pile-driving vessel
Worker’s
rank
I
II
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
II
- Captain
3,73
3,91
4,14
4,36
- Chief officer, chief
engineer, first engineer
3,17
3,30
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,76
- Second officer, second
engineer
2,66
2,81
2,93
3,10
POSITIONS
REGARDLESS OF SHIP TYPES
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
I
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
III
IV
- Fitter
2,05
2,35
2,66
2,99
- Seaman
1,93
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2,51
2,83
d) Logistics ships
POSITIONS
BY SHIP GROUPS
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
FROM
200 CV TO 800 CV
- Captain
5,22
5,48
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
4,95
5,22
- Second-in-command
officer, second engineer
4,67
4,95
- Bosun, manager of
fishing gears and nets, chief processor
3,73
4,08
POSITIONS
REGARDLESS OF SHIP GROUPS
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
I
II
III
IV
- Fitter, refrigeration
engineer, officer on watch (radio watch-keeper)
2,51
2,93
3,49
4,16
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2,35
2,72
3,25
3,91
dd) Divers
JOB
POSITIONS
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
I
II
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
IV
- Diver
2,99
3,28
3,72
4,15
- Class-I diver
4,67
5,27
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Class-II diver
5,75
e) Operation and maintenance
of vessel traffic services of port authorities
JOB
POSITIONS
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
II
III
IV
V
Supervisor, technical
supervisor, operator, technician
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Level I
2,23
2,58
3,00
3,48
4,03
- Level II
2,90
3,27
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
4,16
4,70
- Level III
3,80
4,20
4,63
5,11
5,65
II. SPECIALIZED
WORKERS, CLERKS AND ATTENDANTS
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
JOB
POSITIONS
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
IV
V
VI
VII
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
IX
X
XI
XII
a) Senior official, senior
engineer
5,58
5,92
6,26
6,60
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
b) Principal official,
principal engineer
4,00
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
4,66
4,99
5,32
5,65
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
c) Official, engineer
2,34
2,65
2,96
3,27
3,58
3,89
4,20
4,51
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
c) Junior official,
technician
1,80
1,99
2,18
2,37
2,56
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2,94
3,13
3,32
3,51
3,70
3,89
2. Security guards, clerks
and attendants
JOB
POSITIONS
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
XII
a) Security guard
1,65
1,99
2,40
2,72
3,09
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
b) Clerk
1,35
1,53
1,71
1,89
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2,25
2,43
2,61
2,79
2,97
3,15
3,33
c) Attendant
1,00
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
1,36
1,54
1,72
1,90
2,08
2,26
2,44
2,62
2,80
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3. Drivers
VEHICLE
GROUPS
SALARY
GRADE/COEFFICIENT
I
II
III
IV
a) A car, truck or crane
truck of less than 3.5 tonnes, or a passenger vehicle with a capacity of less
than 20 seats
2,18
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,05
3,60
b) A truck or crane truck of
from 3.5 to under 7.5 tonnes, or a passenger vehicle with a capacity of from
20 to under 40 seats
2,35
2,76
3,25
3,82
c) A truck or crane truck
of from 7.5 to under 16.5 tonnes, or a passenger vehicle with a capacity of
from 40 to under 60 seats
2,51
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3,44
4,05
d) A truck or crane truck
of from 16.5 to under 25 tonnes, or a passenger vehicle with a capacity of
from 60 to under 80 seats
2,66
3,11
3,64
4,20
dd) A truck or crane truck
of from 25 to under 40 tonnes, or a passenger vehicle with a capacity of 80
seats or more
2,99
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
4,11
4,82
e) A truck or crane truck
of 40 tonnes or more
3,20
3,75
4,39
5,15
III.
ALLOWANCES
1. There are 4 levels of
physical hardship, hazard and danger allowances, including: 0.1, 0.2, 0.3 and
0.4, applicable to persons working under hard, hazardous and dangerous
conditions or extremely hard, hazardous and dangerous conditions.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3. There are 3 mobility
allowance levels, including: 0.6, 0.4 and 0.2, applicable to workers have to
regularly relocate for work such as workers in the fields of construction,
surveying and exploration drilling for minerals, topographical and cadastral
surveying and measurements, site surveys for specialized construction, repair
and maintenance of highways, railways and inland waterways, management,
maintenance and dredging of waterways, and other similar jobs.
4. There are 4
responsibility allowance levels, including 0.5, 0.3, 0.2 and 0.1, applicable to
holders of executive positions (such as team or group leaders and deputy
leaders, foremen, deputy foremen, shift leaders and deputy leaders, and holders
of similar positions) or persons holding positions of high responsibility (such
as cashiers, warehouse-keepers, cash management officers and holders of similar
positions).
5. There are 4 attraction
allowance rates, including: 20%, 30%, 50% and 70% of the sum of job position,
rank or scale-based salary and the allowance for leadership position,
applicable to persons working at sites of construction works whose progress
must be fastened or in new economic zones, or extremely disadvantaged regions
where attraction allowance must be payable as regulated by the Government.
For using the attraction
allowance in the formula (1) hereof, the attraction allowance rates must be
converted into allowance coefficient as follows:
Example 1: If a
worker is eligible for the attraction allowance rate of 20% and has an average
grade-based salary coefficient of 3.0, the attraction allowance coefficient
shall be converted for using formula (1) as follows: 20% x 3.0 = 0.6.
6. Position allowance is
paid to persons who are heads or deputy heads of departments (divisions). To be
specific:
JOB
POSITIONS
ALLOWANCE
COEFFICIENT
Corporation
or equivalent-scale entity
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
a) Head of department
(division) or equivalent position
0.6
0.5
b) Deputy head of
department (division) or equivalent position
0.5
0.4
Notes:
- The position allowance for
employees of corporations or equivalent-scale entities shall be applied when
calculating the price of the public product or service the supplier of which is
required to be ranked as a corporation or equivalent.
- The position allowance for
employees of companies shall be applied when calculating prices of other public
products or services.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
For using the production
instability coefficient in formula (1) hereof, the production instability
coefficient must be converted as follows:
Example 2: If a
worker is eligible for the production instability coefficient of 10% and has an
average grade-based salary coefficient of 3.0, the production instability
coefficient shall be converted for using formula (1) as follows: 10% x 3.0 =
0.3.
IV. CORPORATE
MANAGERS
JOB
POSITIONS
BASE
SALARY
(VND million/month)
Corporation
or equivalent-scale entity
Company
1. Chairperson of Board of
Directors or Board of Members, or Company’s President
31
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2. General Director or
Director
30
26
3. Head of Board of
Supervisors
28
24
4. Member of Board of
Directors or Board of Members, Supervisor, Deputy General Director or Deputy
Director
27
23
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
25
21
Notes:
- The base salary for
employees of corporations or equivalent-scale entities shall be applied when
calculating the price of the public product or service the supplier of which is
required to be ranked as a corporation or equivalent.
- The base salary for
employees of companies shall be applied when calculating prices of other public
products or services.
(Name of
Ministry/regulatory authority/provincial government in charge of approving
public product or service's price):.................
Form No. 01
REPORT ON COST OF LABOR CONSTITUTING PRICES OF PUBLIC
PRODUCTS AND SERVICES IN......................(YEAR)
(Enclosed with the Circular No. 17/2019/TT-BLDTBXH dated
November 06, 2019 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs)
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Public
product or service
Successful
bidder or ordered or assigned entity
Group
of workers
MLth
Hcb
Hpc
Hđc
TLcb
CĐăc
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
BH
Place
of application
Notes
1
Product A
Company A
- Direct workers
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Specialized workers,
clerks and attendants
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Corporate managers
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Service B
Company B
- Direct workers
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Specialized workers,
clerks and attendants
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Corporate managers
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3
……….
………..
- Direct workers
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Corporate managers
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Notes:
(1) MLth , Hcb
Hpc , Hđc , TLcb , CĐăc , CĐk ,
BH are weighted averages for each group of workers as determined according to
Article 4, Article 5 and Article 7 of the Circular No. 17/2019/TT-BLDTBXH.
(2) Place of application:
Regions I, II, III and IV are those in which the minimum region-based wages are
applied as prescribed by the Government in each period. If a company supplies a
public product or service in multiple regions, the place of application shall
be the region where that product or service is primarily supplied (E.g. Place
of application of product A is region II).
(3) Names of public utility
products and services shall conform to the list in Appendix II and names of
public non-business services shall conform to the list in Table 02 of Appendix
I enclosed with the Government's Decree No. 32/2019/ND-CP dated April 10, 2019.
…………….[place],
on………[date]
Made by
(signature and full name)
…………….[place],
on………[date]
Head of Ministry/regulatory authority/provincial government
(Signature and seal)
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
(Name of enterprise
supplying public product or service):……………..
Form No. 02
REPORT ON COST OF LABOR CONSTITUTING PRICES OF PUBLIC
PRODUCTS AND SERVICES IN......................(YEAR)
(Enclosed with the Circular No. 17/2019/TT-BLDTBXH dated
November 06, 2019 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs)
No.
Public
product or service
Group
of workers
MLth
Hcb
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Hđc
TLcb
CĐăc
CĐk
BH
Place
of application
Notes
1
Product A
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Specialized workers,
clerks and attendants
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Corporate managers
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2
Service B
- Direct workers
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Specialized workers,
clerks and attendants
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Corporate managers
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3
…………
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Specialized workers,
clerks and attendants
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- Corporate managers
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Notes: (1)
MLth , Hcb , Hpc ,
Hđc , TLcb , CĐăc , CĐk , BH are
weighted averages for each group of workers as determined according to Article
4, Article 5 and Article 7 of the Circular No. 17/2019/TT-BLDTBXH.
(2) Place of application:
Regions I, II, III and IV are those in which the minimum region-based wages are
applied as prescribed by the Government in each period. If a company supplies a
public product or service in multiple regions, the place of application shall
be the region where that product or service is primarily supplied (E.g. Place
of application of product A is region II).
(3) Names of public utility
products and services shall conform to the list in Appendix II and names of
public non-business services shall conform to the list in Table 02 of Appendix
I enclosed with the Government's Decree No. 32/2019/ND-CP dated April 10, 2019.
…………….[place],
on………[date]
Made by
(signature and full name)
…………….[place],
on………[date]
Head of enterprise
(Signature and seal)
Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
82.299
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro
BasicPro
BasicPro
BasicPro
BasicPro
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng