|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
272/QĐ-BNN-TS
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Phùng Đức Tiến
|
Ngày ban hành:
|
14/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 272/QĐ-BNN-TS
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KHAI THÁC THỦY SẢN HIỆU
QUẢ, BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2022-2025, ĐỊNH HƯỚNG 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1090/QĐ-TTg ngày 19 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia Phát
triển khai thác thủy sản hiệu quả, bền vững giai đoạn 2022-2025, định hướng
2030;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch triển khai Chương trình quốc gia Phát triển khai thác
thủy sản hiệu quả, bền vững giai đoạn 2022-2025, định hướng 2030 với các nội
dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đảm bảo đầy đủ nội dung, cụ thể hóa các nhiệm vụ
và giải pháp để thực hiện các mục tiêu của Chương trình theo Quyết định số
1090/QĐ-TTg ngày 19/9/2022.
2. Các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Kế hoạch phải
xác định được trọng tâm, trọng điểm, đồng bộ với các kế hoạch, chiến lược, chương
trình, đề án phát triển ngành; đảm bảo tích hợp, lồng ghép, không trùng lặp, kế
thừa kết quả thực hiện trong giai đoạn trước của các nhiệm vụ đang triển khai với
những nhiệm vụ đề xuất mới. Ưu tiên tập trung nguồn lực để triển khai thực hiện
các nhiệm vụ trọng tâm từng giai đoạn.
3. Xác định cụ thể các nội dung công việc,
thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện.
4. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ
quan trực thuộc Bộ và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan, kịp thời tháo gỡ
và báo cáo cấp có thẩm quyền các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình
thực hiện.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Phân giao các dự án, đề án và các nhiệm vụ triển
khai Chương trình tại Phụ lục kèm theo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ của
mình rà soát, cụ thể hóa thành các đề án, dự án, công việc rõ thời gian thực hiện
và kết quả đầu ra trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định, bảo đảm sự lồng
ghép về nội dung, kinh phí với các chương trình, kế hoạch, dự án khác của ngành
và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này.
2. Giao Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính căn cứ vào các đề
xuất của các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, ưu tiên bố trí kinh phí từ các nguồn
theo quy định để triển khai thành công Chương trình.
3. Cục Thủy sản:
- Chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch
này; xây dựng trình Bộ trưởng ban hành kế hoạch triển khai chi tiết hàng năm;
tuyên truyền, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình và đánh giá thực hiện các mục
tiêu của Chương trình.
- Chủ trì, cho ý kiến đối với các chương trình, kế
hoạch, đề án, dự án có liên quan thuộc phạm vi, thẩm quyền quyết định của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan định kỳ,
đột xuất tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Chương trình của
các địa phương, định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá toàn diện việc thực
hiện Chương trình.
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc
Bộ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch theo quy định, kịp thời báo cáo
và tham mưu lãnh đạo Bộ các giải pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát
sinh trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố tham mưu UBND tỉnh triển khai các nhiệm vụ được phân công trong Chương
trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Đồng thời chủ động phối hợp với
các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Hội, Hiệp hội liên
quan nâng cao nhận thức, năng lực cho cán bộ quản lý và người sản xuất; huy động
nguồn lực xã hội tham gia xây dựng và nhân rộng các mô hình điểm; triển khai
các nội dung khác trên địa bàn theo nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Thủy sản, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- PTTg Chính phủ Trần Hồng Hà (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 272/QĐ-BNN-TS ngày 14 tháng 01 năm 2025 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên Đề tài, dự án, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
DỰ
ÁN/ĐỀ ÁN
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án dự báo ngư trường phục
vụ khai thác hải sản hiệu quả (Dự án tiếp tục thực hiện).
|
Viện Nghiên cứu hải sản
|
Cục Thủy sản
|
Định kỳ cung cấp bản tin cho các đối tượng có liên quan
|
2024-2030
|
|
2
|
Đề án khoa học công nghệ phục
vụ chương trình Chương trình quốc gia Phát triển khai thác thủy sản hiệu quả,
bền vững giai đoạn 2022-2025, định hướng 2030.
|
Cục Thủy sản
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; các tổ chức khoa học và công
nghệ; Trung tâm Khuyến nông quốc gia
|
Dự án được phê duyệt và được triển khai đúng theo mục tiêu
|
2025-2026
|
|
3
|
Dự án xây dựng mô hình quản
trị số hoạt động khai thác thủy sản ở Việt Nam.
|
Cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan
|
Mô hình quản trị và nền tảng số thông tin, dữ liệu được xây dựng đi
vào hoạt động có hiệu quả
|
2025-2026
|
|
4
|
Đề án thí điểm phát triển cảng
cá xanh đến năm 2030.
|
Cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan
|
Đề án được Bộ phê duyệt
|
2025-2026
|
|
5
|
Đề án đàm phán tham gia là
thành viên các tổ chức quản lý nghề cá trong và ngoài khu vực.
|
Cục Thủy sản
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Đề án được Bộ phê duyệt
|
2025-2026
|
|
6
|
Rà soát trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét sửa đổi, bổ sung Đề án phát triển nghề khai thác viễn
dương và tổ chức đưa ngư dân đi khai thác hải sản ở vùng biển một số nước.
|
Cục Thủy sản
|
Các Bộ, ngành và địa phương liên quan
|
Quyết định phê duyệt đề án của tướng Chính phủ
|
2025-2026
|
|
II
|
NHIỆM
VỤ
|
|
1
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung
chính sách, pháp luật có liên quan
|
|
Rà soát các chính sách, quy
định trong lĩnh vực khai thác thủy sản, đồng quản lý trong khai thác thủy sản,
các quy định phát triển nghề cá giải trí, du lịch cộng đồng, du lịch trải
nghiệm …
|
Cục Thủy sản
|
Vụ Pháp chế và các đơn vị, địa phương có liên quan
|
Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ; Quyết định Thủ tướng Chính phủ;
Thông tư, Quyết định của Bộ trưởng
|
2025-2027
|
|
1
|
Tổ chức lại khai thác thủy sản
theo hướng phát triển bền vững
|
|
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh
hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi. Hướng dẫn, đôn đốc các địa phương
rà soát, điều chỉnh hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng bờ, vùng lộng.
|
Cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Định kỳ 05 năm, hàng năm
|
|
|
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc triển khai thực hiện Đề án chuyển đổi một số nghề khai thác hải sản ảnh
hưởng đến môi trường sinh thái.
|
Cục Thủy sản
|
Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
|
2.2
|
Phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và chế biến, tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng
mô hình liên kết chuỗi khai thác - thu mua - bảo quản - tiêu thụ hải sản/mô
hình gắn khai thác, dịch vụ nghề cá với du lịch cộng đồng tại cảng cá, làng
chài ven biển.
|
Cục Thủy sản
|
Cục Kinh tế Hợp tác và Phát triển nông thôn; Cục Chất lượng, Chế biến
và Phát triển thị trường
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
|
|
Hỗ trợ các hội, hiệp hội,
doanh nghiệp phối hợp với các địa phương xây dựng chợ đầu mối, chợ bán đấu
giá hải sản gắn với các cảng cá, trung tâm nghề cá của vùng, khu vực.
|
Cục Thủy sản
|
Các Bộ, ngành và địa phương liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
|
2.3
|
Tăng cường quản lý hoạt động
khai thác thủy sản
|
|
|
Xây dựng Kế hoạch cao điểm tuần
tra, kiểm tra, xử lý nghiêm đối với các tàu cá “3 không”: không đăng ký,
không giấy phép khai thác, không đăng kiểm
|
Cục Kiểm ngư
|
Các đơn vị có liên quan
|
Kế hoạch được Bộ ban hành
|
2025
|
|
|
Rà soát, bổ sung các quy định
về cấm khai thác, tạm ngừng khai thác có thời hạn, vùng cấm khai thác, cấm
theo nghề tại một số vùng biển.
|
Cục Kiểm ngư
|
Các đơn vị có liên quan
|
Thông tư được Bộ ban hành
|
2025-2027
|
|
|
Rà soát hoàn thiện các quy
định, kiểm tra, hướng dẫn triển khai Phần mềm truy suất nguồn gốc thủy sản
điện tử (eCDT).
|
Cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan
|
Phần mềm được triển khai có hiệu quả
|
2025
|
|
|
Tăng cường kiểm soát nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản nhập khẩu.
|
Cục Kiểm ngư
|
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường, Cục Thú y
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
|
2.4
|
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học
công nghệ
|
|
Đẩy mạnh xây dựng mô hình,
phát triển nhân rộng ứng dụng, chuyển giao công nghệ khai thác, bảo quản (ngư
lưới cụ, thiết bị thông tin, ánh sáng, máy dò cá, tời thu lưới, thu câu, hầm
bảo quản…) trong khai thác thủy sản.
|
Trung tâm Khuyến nông quốc gia
|
Cục Thủy sản, Viện Nghiên cứu hải sản, các địa phương có liên quan
|
Các mô hình được xây dựng và nhân rộng
|
Hàng năm
|
|
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung,
xây dựng ban hành Quy chuẩn/Tiêu chuẩn Việt Nam liên quan về ngư cụ, tàu
cá, cảng cá, về điều kiện, môi trường làm việc nghỉ ngơi của người lao động.
|
Cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan
|
Quy chuẩn/Tiêu chuẩn được cấp có thẩm quyền ban hành
|
2025-2030
|
|
2.5
|
Nâng cao hiệu quả của các cơ
sở dịch vụ hậu cần nghề cá
|
|
|
Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi Dự án đầu tư xây dựng trung tâm nghề cá lớn tại các vùng trọng điểm.
|
Cục Thủy sản
|
Các Bộ, ngành và địa phương liên quan
|
Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ
|
2025
|
|
|
Hướng dẫn, chỉ đạo triển khai
thực hiện tốt Quy hoạch cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Cục Thủy sản
|
Các Bộ, ngành và địa phương liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
|
2.6
|
Tăng cường công tác đảm bảo
an toàn cho người và tàu cá
|
|
Biên soạn tài liệu hướng dẫn
kỹ thuật về khai thác, bảo quản sản phẩm thuỷ sản, đảm bảo an toàn cho người
và tàu cá hoạt động trên biển; In ấn cấp phát miễn phí cho cơ quan quản lý
có liên quan và ngư dân.
|
Cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tài liệu được biên soạn, in ấn, phát hành trên toàn quốc
|
2025-2030
|
|
|
Tập huấn/huấn luyện, hướng dẫn
nghiệp vụ về nâng cao chất lượng, hiệu quả sản xuất trong khai thác thủy sản
gắn với đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
|
Cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
|
2.7
|
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc triển khai thực hiện Chương trình theo Quyết định số 1090/QĐ-TTg.
|
Cục Thủy sản
|
Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Hàng năm
|
|
2.8
|
Tổ chức hội nghị sơ kết,
tổng kết theo từng giai đoạn của Chương trình.
|
Cục Thủy sản
|
Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan
|
Các hội nghị được tổ chức theo kế hoạch
|
2027, 2030
|
|
Quyết định 272/QĐ-BNN-TS năm 2025 về Kế hoạch triển khai Chương trình quốc gia Phát triển khai thác thủy sản hiệu quả, bền vững giai đoạn 2022-2025, định hướng 2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 272/QĐ-BNN-TS ngày 14/01/2025 về Kế hoạch triển khai Chương trình quốc gia Phát triển khai thác thủy sản hiệu quả, bền vững giai đoạn 2022-2025, định hướng 2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
18
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|