ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2019/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 20
tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số
10/2017/QĐ-TTg ngày 03/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý
và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số
29/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng
kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số
4572/QĐ-BCT ngày 07/12/2017 của Bộ Công Thương ban hành quy chế xây dựng, tiếp
nhận, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các đề án thuộc Chương trình phát triển
công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số
4025/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát
triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2018 – 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại tờ trình số 3093/TTr-SCT ngày 11/12/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế quản
lý kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long
An đến năm 2025.
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày
31/12/2019.
Giao Sở Công Thương làm cơ quan
đầu mối chủ trì, phối hợp với các cơ quan tổ chức có liên quan triển khai thực
hiện quy chế này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ngành
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VB QPPL – Bộ Tư pháp;
- TT. TU; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- PCVP.Phan;
- Phòng KTTC;
- Lưu: VT, Dung.
QĐ-SCT-BAN HANH QUY CHE CHUONG TRINH PT CNHT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh
Long An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định nội dung
chi, mức hỗ trợ và trình tự xây dựng, thẩm định, phê duyệt các đề án thuộc
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An (gọi tắt
là Chương trình).
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với cơ
quan quản lý Chương trình, các đơn vị chủ trì thực hiện các đề án thuộc Chương
trình và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các hoạt động thuộc Chương
trình.
Điều 2.
Cơ quan quản lý Chương trình, đơn vị chủ trì đề án
Sở Công Thương là cơ quan quản
lý Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn
2018 - 2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4025/QĐ-UBND ngày
03/11/2017 (gọi tắt là Chương trình 4025); có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh thực
hiện Chương trình 4025 theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Trung tâm Khuyến công và Tư vấn
phát triển công nghiệp - Sở Công Thương tỉnh Long An là đơn vị chủ trì đề án;
có trách nhiệm:
- Xây dựng Chương trình công nghiệp
hỗ trợ hàng năm trình Hội đồng thẩm định để tham mưu UBND tỉnh cấp ngân sách.
- Chủ trì xây dựng hoặc hướng dẫn
các đơn vị thụ hưởng xây dựng đề án công nghiệp hỗ trợ trình Hội đồng thẩm định.
- Thực hiện và quyết toán các đề
án công nghiệp hỗ trợ theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3.
Kinh phí thực hiện Chương trình
1. Kinh phí thực hiện Chương
trình được hình thành từ các nguồn sau:
a) Ngân sách nhà nước (kinh phí
sự nghiệp) được UBND tỉnh cấp hàng năm theo kế hoạch.
b) Nguồn đóng góp của các tổ chức,
cá nhân thực hiện các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ.
c) Các nguồn vốn hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí thực hiện Chương
trình được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm theo khả năng cân đối ngân
sách cho Sở Công Thương.
Điều 4.
Nguyên tắc, điều kiện hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ:
a) Đối tượng thụ hưởng phải lập
hồ sơ để trình duyệt cấp kinh phí và hoàn thành việc hỗ trợ khi các dự án đã đi
vào hoạt động sản xuất theo đúng quy định của Nhà nước.
b) Đề án phải thuộc Chương
trình 4025.
c) Các tổ chức, cá nhân sử dụng
kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ phải đúng mục đích, đúng chế độ, chịu sự
kiểm tra, kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền; thực hiện quyết toán
kinh phí đã sử dụng theo quy định hiện hành.
2. Điều kiện hỗ trợ:
Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ
từ Chương trình 4025 phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Nội dung nhiệm vụ, đề án phù
hợp với nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 10 Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày
03/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý và thực hiện chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ và phù hợp với danh mục trong Chương trình
4025.
b) Nhiệm vụ, đề án đảm bảo thực
hiện đúng mục tiêu, tiết kiệm và nội dung chi theo đúng chế độ hiện hành.
c) Doanh nghiệp phải cam kết đủ
kinh phí thực hiện đề án và đề án chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí của
nhà nước.
Chương II
NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ
Điều 5. Kết
nối, hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho
khách hàng trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực
công nghiệp hỗ trợ
1. Hỗ trợ chi khảo sát, đánh
giá nhu cầu; xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kiểm soát chất lượng cho sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ gồm: Chi công lao động thuê ngoài đối với chuyên gia trực tiếp;
thuê chuyên gia tư vấn; mua vật tư, nguyên, nhiên vật liệu, tiêu chuẩn, quy
trình, tài liệu, bí quyết công nghệ, hội thảo, dịch tài liệu, công tác khảo
sát. Mức hỗ trợ 100% nhưng tối đa không quá 7 triệu đồng/doanh nghiệp.
2. Tổ chức đánh giá, xác nhận năng
lực doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ. Mức hỗ trợ là 70% nhưng tối đa không quá
50 triệu/doanh nghiệp.
3. Tổ chức hội thảo xúc tiến đầu
tư giữa doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ của tỉnh với các doanh nghiệp công nghiệp
hỗ trợ trong và ngoài nước. Mức hỗ trợ là 70% nhưng tối đa không quá 300 triệu
đồng/chương trình.
4. Tổ chức chương trình xúc tiến
thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào công nghiệp hỗ trợ. Mức hỗ trợ là 70%
nhưng tối đa không quá 1 tỷ đồng/chương trình.
5. Tổ chức hoặc tham gia hội chợ
triển lãm trưng bày các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; kết nối doanh nghiệp công
nghiệp hỗ trợ với các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Mức hỗ trợ là 70% nhưng tối đa
không quá 12 triệu đồng/doanh nghiệp tham gia.
6. Hỗ trợ quảng bá, đăng ký
thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Mức hỗ trợ là 70%, nhưng tối đa không
quá 50 triệu đồng/thương hiệu.
7. Hỗ trợ tham gia các chương
trình xúc tiến, phát triển thị trường nước ngoài.
Mức hỗ trợ là 70%, nhưng tối đa
không quá 30 triệu đồng/doanh nghiệp tham gia.
8. Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp
đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
Mức hỗ trợ là 70%, nhưng tối đa
không quá 50 triệu đồng/doanh nghiệp.
Điều 6. Hỗ
trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất
toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất
1. Đánh giá khả năng, nhu cầu
áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất tại các doanh nghiệp
công nghiệp hỗ trợ.
Mức hỗ trợ là 100%, nhưng tối
đa không quá 7 triệu đồng/doanh nghiệp.
2. Hỗ trợ tổ chức chương trình
đào tạo về áp dụng hệ thống quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất phù hợp với
yêu cầu quốc tế.
Mức hỗ trợ là 100%, nhưng tối
đa không quá 30 triệu đồng/1 lớp học 30 học viên.
3. Hỗ trợ đánh giá, công nhận hệ
thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất.
Mức hỗ trợ là 100%, nhưng tối
đa không quá 100 triệu đồng/doanh nghiệp.
Điều 7. Hỗ
trợ đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
1. Nghiên cứu đánh giá nhu cầu
về nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ.
Mức hỗ trợ là 70%, nhưng tối đa
không quá 7 triệu đồng/doanh nghiệp.
2. Đào tạo cán bộ quản lý nhà
nước về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại
Mức hỗ trợ là 100%, nhưng tối
đa không quá 30 triệu đồng/người tham gia.
3. Hỗ trợ đào tạo cán bộ quản
lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ về chính sách, quản
lý, công nghệ, thương mại
Mức hỗ trợ là 70%, nhưng tối đa
không quá 5 triệu đồng/người tham gia.
4. Thuê tư vấn và hợp tác liên
kết với các chuyên gia nước ngoài để đào tạo nâng cao trình độ của đội ngũ nhân
lực quản lý, quản trị sản xuất, đội ngũ kỹ thuật, công nghệ.
Nội dung chi cho công việc này
được áp theo Điểm b, Khoản 2, Điều 8 của Thông tư 29/2018/TT-BTC , mức hỗ trợ là
70% nhưng tối đa không quá 100 triệu/doanh nghiệp.
Điều 8. Hỗ
trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản
xuất, thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu
1. Giới thiệu, phổ biến một số
quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
Mức hỗ trợ là 100%, nhưng tối
đa không quá 50 triệu đồng/chương trình.
2. Kết nối chuyên gia trong và
ngoài nước hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trong tỉnh
Mức hỗ trợ là 70%, nhưng tối đa
không quá 100 triệu đồng/chương trình.
3. Hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng,
sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp và các cơ sở
nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
Mức hỗ trợ là 50%, nhưng tối đa
không quá 50 triệu đồng/doanh nghiệp.
4. Hỗ trợ hoàn thiện đổi mới
công nghệ và sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
Mức hỗ trợ là 50%, nhưng tối đa
không quá 500 triệu đồng/doanh nghiệp.
5. Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận,
chuyển giao công nghệ tiên tiến, hiện đại, mua bản quyền, sáng chế, phần mềm
Mức hỗ trợ là 50%, nhưng tối đa
không quá 300 triệu đồng/doanh nghiệp.
6. Thuê chuyên gia nước ngoài
Mức hỗ trợ là 50%, nhưng tối đa
không quá 100 triệu đồng/doanh nghiệp.
7. Hỗ trợ các dự án nghiên cứu
và sản xuất thử nghiệm các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
Mức hỗ trợ là 50%, nhưng tối đa
không quá 500 triệu đồng/dự án.
8. Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu
cho các tổ chức, cá nhân đã tự đầu tư nghiên cứu, phát triển và triển khai ứng
dụng vào sản xuất có kết quả ứng dụng mang lại hiệu quả kinh tế
Mức hỗ trợ là 50%, nhưng tối đa
không quá 100 triệu đồng/cơ sở hoặc cá nhân.
9. Hợp tác quốc tế trong đào tạo,
nghiên cứu, chuyển giao công nghệ
Mức hỗ trợ là 50%, nhưng tối đa
không quá 100 triệu đồng/chương trình.
Điều 9. Xây
dựng và công bố thông tin về công nghiệp hỗ trợ hàng năm
1. Khảo sát, xây dựng và cập nhật
cơ sở dữ liệu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ trong các lĩnh vực dệt may, da giày, điện tử, sản xuất lắp ráp ôtô, cơ
khí chế tạo, công nghiệp công nghệ cao, sản phẩm cơ khí trọng điểm.
Mức hỗ trợ là 100%, nhưng tối
đa không quá 300 ngàn đồng/doanh nghiệp.
2. Cung cấp thông tin cung cầu
về thị trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và chính sách công nghiệp hỗ trợ
Mức hỗ trợ là 100%, nhưng tối
đa không quá 100 triệu đồng/chương trình.
3. Xuất bản các ấn phẩm về công
nghiệp hỗ trợ
Mức hỗ trợ là 100%, nhưng tối
đa không quá 2 ngàn đồng/án phẩm.
4. Vận hành trang thông tin điện
tử về công nghiệp hỗ trợ
Mức hỗ trợ là 100%, nhưng tối
đa không quá 300 triệu đồng/chương trình.
Điều 10.
Quản lý chương trình đề án công nghiệp hỗ trợ
1. Cơ quan quản lý kinh phí
công nghiệp hỗ trợ được sử dụng tối đa 1,5% kinh phí hỗ trợ do UBND tỉnh giao
hàng năm để hỗ trợ xây dựng chương trình, đề án, kiểm tra, giám sát, nghiệm
thu. Nội dung chi áp dụng theo Khoản 1, Điều 11 của Thông tư 29/2018/TT-BTC .
2. Đối với tổ chức thực hiện dịch
vụ công nghiệp hỗ trợ được chi tối đa 3% trên dự toán đề án công nghiệp hỗ trợ,
riêng đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó
khăn được chi đến 4%. Nội dung chi áp dụng theo Khoản 2, Điều 11 của Thông tư
29/2018/TT-BTC .
3. Các hoạt động khác có trong
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2018 đến 2025 được UBND tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 4025/QĐ- UBND ngày 03/11/2017, nhưng chưa quy định
trong quy chế này thì áp dụng theo Thông tư 29/2018/TT-BTC .
Chương
III
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN
CÁC ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
Điều 11.
Xây dựng đề án
1. Nội dung đề án được xây dựng
theo Mẫu số 1 ban hành kèm quyết định này.
2. Đề án phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
a) Đáp ứng được nhu cầu thực tế
trong phát triển công nghiệp hỗ trợ;
b) Phù hợp với định hướng phát
triển công nghiệp hỗ trợ của tỉnh;
c) Phù hợp với chiến lược, quy
hoạch phát triển các vùng kinh tế, ngành, của tỉnh đã được các cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
d) Đảm bảo tính khả thi về:
Phương thức triển khai, thời gian, tiến độ triển khai, nguồn nhân lực, tài
chính và cơ sở vật chất kỹ thuật và các vấn đề khác liên quan;
đ) Đối với các dự án có thời
gian kéo dài hơn 01 năm tài chính, đơn vị thực hiện phải xây dựng nội dung kinh
phí cho từng năm.
Điều 12.
Tiếp nhận, thẩm định và phê duyệt đề án
1. Tiếp nhận đề án
Các đơn vị thụ hưởng gửi đề án về
Sở Công Thương trước ngày 15/3 hàng năm. Sở Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn
xây dựng, tiếp nhận, đánh giá sơ bộ các đề án theo yêu cầu, tiêu chí lựa chọn,
đánh giá nội dung và tổng hợp các đề án trình Hội đồng thẩm định.
2. Thẩm định đề án
a) Hội đồng thẩm định
UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm
định để thẩm định, đánh giá các đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp
hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An.
Hội đồng thẩm định có từ 07 (bảy)
đến 09 (chín) thành viên. Thành phần Hội đồng gồm đại diện Sở Công Thương làm
Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch, 01 ủy viên thư ký; đại diện các sở ngành và tổ chức
có liên quan. Hội đồng thẩm định có nhiệm vụ thẩm định các đề án do đơn vị chủ
trì xây dựng. Hội đồng có thể mời và tham khảo ý kiến chuyên gia trong quá
trình thẩm định.
b) Trách nhiệm của Hội đồng thẩm
định
- Nghiên cứu, phân tích, đánh
giá nội dung, thông tin trong hồ sơ đề án theo các yêu cầu, tiêu chí đã quy định.
- Chấm điểm độc lập theo các
nhóm tiêu chí đánh giá và thang điểm quy định.
c) Nguyên tắc làm việc của Hội
đồng thẩm định
- Hội đồng thẩm định làm việc
theo nguyên tắc dân chủ, khách quan, chịu trách nhiệm cá nhân về tính khách
quan, tính chính xác đối với những ý kiến tư vấn độc lập và trách nhiệm tập thể
về kết luận chung của Hội đồng thẩm định.
- Các hồ sơ đề án phải được gửi
đến các thành viên Hội đồng thẩm định và các chuyên gia (nếu có) trước phiên họp
ít nhất 05 (năm) ngày làm việc.
- Phiên họp của Hội đồng thẩm định
phải có sự tham gia của ít nhất 2/3 số thành viên, trong đó phải có Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch và ủy viên thư ký. Ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt chỉ
có giá trị tham khảo.
- Chủ tịch chủ trì các phiên họp
của Hội đồng thẩm định. Trường hợp không thể tham dự Phiên họp, Chủ tịch ủy quyền
cho Phó Chủ tịch chủ trì thay.
- Các thành viên Hội đồng thẩm
định, chuyên gia (nếu có) có trách nhiệm giữ bí mật về các thông tin liên quan
đến quá trình đánh giá hồ sơ.
d) Tiêu chí thẩm định
Hồ sơ đề án được thẩm định theo
các nhóm tiêu chí/nội dung sau:
- Luận giải về sự cần thiết và tính
phù hợp của đề án (điểm tối đa 16);
- Mục tiêu, đối tượng thụ hưởng
và phạm vi của đề án (điểm tối đa 16);
- Nội dung và phương án tổ chức
thực hiện (điểm tối đa 20);
- Sản phẩm và hiệu quả dự kiến
của đề án (điểm tối đa 16);
- Dự toán kinh phí thực hiện đề
án (điểm tối đa 16);
- Năng lực và kinh nghiệm của tổ
chức, cá nhân thực hiện đề án (điểm tối đa 16).
Chi tiết các tiêu chí thẩm định
hồ sơ đề án và thang điểm tại Mẫu số 2 ban hành kèm
theo Quyết định này.
đ) Trình tự, thủ tục làm việc của
Hội đồng thẩm định
- Ủy viên thư ký công bố quyết
định thành lập Hội đồng thẩm định.
- Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được
ủy quyền điều khiển phiên họp, tóm tắt các yêu cầu đối với Hội đồng thẩm định.
- Các thành viên Hội đồng thẩm
định thảo luận, phân tích từng hồ sơ đề án theo các tiêu chí quy định tại Thông
tư này. Sau khi trao đổi, từng thành viên Hội đồng thẩm định nhận xét, đánh giá
và cho điểm từng hồ sơ đề án theo Mẫu số 2 ban
hành kèm theo quyết định này.
- Hội đồng thẩm định bầu Ban kiểm
phiếu bao gồm 3 (ba) thành viên, trong đó có 1 (một) Trưởng ban.
- Các thành viên Hội đồng thẩm
định bỏ phiếu đánh giá chấm điểm cho từng hồ sơ đề án. Phiếu đánh giá hợp lệ là
phiếu thực hiện theo đúng chỉ dẫn ghi trên phiếu.
- Ban kiểm phiếu tổng hợp kết
quả theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Quyết định này
và báo cáo Hội đồng thẩm định kết quả kiểm phiếu.
- Những hồ sơ đề án được “đề
nghị thực hiện” hoặc “đề nghị thực hiện có chỉnh sửa” phải được ít nhất 2/3 tổng
số thành viên Hội đồng thẩm định dự họp đồng ý và số thành viên này bảo đảm
không ít hơn 1/2 tổng số thành viên của Hội đồng thẩm định. Hội đồng thẩm định
trao đổi, thảo luận, thống nhất đưa ra các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện đối với
các hồ sơ đề án được đề nghị thực hiện và có yêu cầu chỉnh sửa.
- Trong trường hợp chưa đưa ra
được kết luận cuối cùng, Hội đồng thẩm định lập biên bản báo cáo UBND tỉnh xem
xét, quyết định.
- Ủy viên thư ký lập biên bản tổng
hợp kết quả thẩm định theo Mẫu số 4 ban hành kèm
theo Quyết định này.
e) Phê duyệt Chương trình phát
triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm
- Căn cứ kết quả thẩm định của
Hội đồng thẩm định và dự toán chi ngân sách cho Chương trình hàng năm đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, Sở Công Thương thông báo cho các đơn vị đăng ký chủ
trì thực hiện đề án để chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đề án.
- Đơn vị đăng ký chủ trì thực
hiện đề án có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đề án và gửi hồ sơ đề án
đã hoàn thiện về Sở Công Thương trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được thông báo. Quá thời hạn nêu trên, đề án sẽ bị xóa tên khỏi Danh mục.
- Trên cơ sở rà soát các hồ sơ
đề án đã hoàn thiện, Sở Công Thương tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm, bao gồm Danh mục
đề án và dự toán kinh phí thực hiện đề án trong năm kế hoạch.
- Chương trình được phê duyệt
và công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh.
Điều 13. Lập
và phân bổ dự toán
1. Hàng năm, Sở Công Thương xây
dựng dự toán kinh phí Chương trình công nghiệp hỗ trợ để tổng hợp vào dự toán
ngân sách của Sở Công Thương, gửi Sở Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân
sách địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định hiện hành.
2. Căn cứ dự toán được giao, Sở
Công Thương thực hiện phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp
hỗ trợ địa phương chi tiết theo từng đề án, nhiệm vụ, đơn vị chủ trì gửi Sở Tài
chính kiểm tra theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Các đơn vị trực tiếp sử dụng
kinh phí công nghiệp hỗ trợ phải quyết toán kinh phí năm với Sở Công Thương.
Quyết toán năm Sở Công Thương gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định hiện
hành.
Điều 14.
Điều chỉnh và chấm dứt thực hiện đề án
1. Trường hợp đơn vị thực hiện
điều chỉnh, thay đổi nội dung hoặc chấm dứt thực hiện đề án đã được phê duyệt,
phải có văn bản nêu rõ lý do và kiến nghị phương án điều chỉnh gửi UBND tỉnh
xem xét, quyết định (thông qua Hội đồng thẩm định).
2. Sau khi có quyết định điều
chỉnh hoặc chấm dứt thực hiện đề án, cơ quan có thẩm quyền thực hiện điều chuyển
kinh phí còn dư (nếu có); việc quản lý và sử dụng kinh phí này thực hiện theo
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ngân sách.
3. Trường hợp tổ chức được giao
thực hiện đề án không thực hiện đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ của đề án, đã
được phê duyệt hoặc xét thấy nội dung không phù hợp, Sở Công Thương trình UBND
tỉnh xem xét, quyết định chấm dứt đề án.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15.
Chế độ thông tin, báo báo
Định kỳ hàng quý (ngày 10 của
tháng đầu quý sau) hoặc đột xuất, các đơn vị được hỗ trợ, các sở, ngành, địa
phương có trách nhiệm báo cáo tình hình liên quan đến công nghiệp hỗ trợ thuộc
lĩnh vực quản lý gửi về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh,
Bộ Công Thương theo quy định.
Điều 16. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Công Thương
Tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội
đồng thẩm định thực hiện Chương trình. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có
liên quan xây dựng, tiếp nhận, đánh giá sơ bộ đề án, trình Hội đồng thẩm định,
trình UBND tỉnh phê duyệt các đề án trên cơ sở kết quả của Hội đồng thẩm định.
Theo dõi việc tổ chức thực hiện
các đề án theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ, dự toán trong hợp đồng đã ký;
đảm bảo sử dụng kinh phí tiết kiệm, có hiệu quả và chịu trách nhiệm về nội dung
chi theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
Theo dõi kịp thời báo cáo, đề
xuất tình hình thực hiện các đề án theo quy định.
2. Sở Tài chính
Hàng năm căn cứ vào khả năng
cân đối ngân sách tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí (sự nghiệp kinh tế) để thực
hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An. Phối
hợp với Sở Công Thương kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Kêu gọi đầu tư từ các tổ chức,
cá nhân trong nước và nước ngoài để thu hút vốn và các nguồn lực phục vụ hoạt động
phát triển công nghiệp hỗ trợ. Phối hợp với Sở Công Thương kiểm tra, giám sát
thực hiện chương trình.
4. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tổ chức
triển khai thực hiện quy định này.
5. Trung tâm Khuyến công và Tư
vấn phát triển công nghiệp - Đơn vị thực hiện đề án: thực hiện các đề án theo
đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ, dự toán trong hợp đồng đã ký. Cung cấp đầy đủ
thông tin, thông tin chính xác tình hình thực hiện. Thực hiện các chế độ báo
cáo, quyết toán đúng quy định.
6. Trong quá trình tổ chức thực
hiện quy chế này, nếu có vướng mắc gì cần sửa đổi, bổ sung các sở, ngành, UBND
cấp huyện và các đơn vị thực hiện đề án, kịp thời phản ảnh về Sở Công Thương để
tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
7. Tổ chức, cá nhân có hành vi
vi phạm quy chế này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện
hành./.
Mẫu số 1
THUYẾT MINH ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ
năm ……
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ ÁN
1. Tên đề án……………………………………………………………….
2. Sự cần thiết và tính phù
hợp của đề án
- Luận giải về sự cần thiết,
tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề án.
- Phân tích, làm rõ nhu cầu
trong nước về việc triển khai, thực hiện đề án.
- Căn cứ thực hiện đề án: Chứng
minh sự phù hợp của đề án với mục tiêu, định hướng phát triển công nghiệp hỗ trợ
của tỉnh và chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
3. Mục tiêu của đề án.
- Làm rõ mục tiêu chung, mục
tiêu cụ thể của đề án.
4. Đối tượng thụ hưởng
- Nêu rõ đối tượng thụ hưởng
của đề án. Đối với các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, nêu rõ đối tượng doanh
nghiệp dự kiến tham gia, tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp tham gia.
5. Phạm vi thực hiện đề án.
- Nêu rõ phạm vi về không
gian, thời gian thực hiện đề án.
6. Tổ chức chủ trì đề án
Tên tổ chức chủ trì đề
án:……………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………… Fax:
……………………………….
E-mail: ……………………………….. Website:
…………………..………
7. Chủ nhiệm đề án
Họ và tên:
…………………………………….……………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………Nam/Nữ:…………………
Học hàm, học vị:
…………………………………………
Tên tổ chức đang công
tác:…………………………………………………
Địa chỉ tổ chức:……………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………...
Điện thoại: …………………………… Fax:
……………………………….
E-mail: ………………………………..
8. Thư ký đề án
Họ và tên:
…………………………………….……………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………Nam/Nữ:……………………
Học hàm, học vị:
…………………………………………
Tên tổ chức đang công
tác:…………………………………………………
Địa chỉ tổ chức:……………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………
Điện thoại: …………………………… Fax: ……………………………….
E-mail: ………………………………..
9. Các tổ chức phối hợp
chính thực hiện đề án (nếu có)
9.1. Tổ chức 1:
Tên tổ chức:…………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………… Fax:
……………………………….
E-mail: ……………………………….. Website:
…………………..………
9.2. Tổ chức 2:
Tên tổ chức:…………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………… Fax:
……………………………….
E-mail: ……………………………….. Website:
…………………..………
10. Các cán bộ thực hiện đề
án
Ghi những người sẽ có đóng
góp chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề án,
không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề án
STT
|
Họ và tên, học hàm học vị
|
Tổ chức công tác
|
Nội dung công việc tham gia
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
11. Nội dung đề án
11.1 Luận giải về việc
đưa ra những nội dung của đề án
Nêu rõ cơ sở cho việc cụ thể
hóa mục tiêu và định hướng những nội dung chính cần thực hiện trong đề án
11.2 Chi tiết nội dung hoạt
động
Liệt kê và mô tả chi tiết những
nội dung cần thực hiện để giải quyết vấn đề đặt ra kèm theo các nhu cầu về nhân
lực, tài chính và nguyên vật liệu.
Nội dung 1:…………………………………………………………………
- Công việc 1:
- Công việc 2:
Nội dung 2:…………………………………………………………………
- Công việc 1:
- Công việc 2:
12. Phương pháp tổ chức, thực
hiện
Làm rõ phương pháp sẽ sử dụng
gắn với từng nội dung chính của đề án, làm như thế nào để đạt được các mục tiêu
của đề án. Khả năng hợp tác với các chuyên gia, đối tác uy tín để thực hiện đề
án.
13. Tiến độ thực hiện các nội
dung của đề án
TT
|
Các nội dung, công việc chủ yếu; các mốc đánh giá chủ yếu
|
Kết quả phải đạt
|
Thời gian (bắt đầu, kết thúc)
|
Cá nhân, tổ chức thực hiện
|
1
|
Nội dung 1
|
|
|
|
1.1
|
- Công việc 1
|
|
|
|
1.2
|
- Công việc 2
|
|
|
|
2
|
Nội dung 2
|
|
|
|
2.1
|
- Công việc 1
|
|
|
|
2.2
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
III. SẢN PHẨM CỦA ĐỀ ÁN
14. Kết quả và các sản phẩm
dự kiến
(Kết quả dự kiến phải rõ
ràng: định tính và định lượng,hướng trực tiếp đến đối tượng thụ hưởng, xác định
các yêu cầu cụ thể về chất lượng sản phẩm của đề án)
TT
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu của sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
Sản phẩm 1
|
|
|
2
|
Sản phẩm 2
|
|
|
|
……
|
|
|
15. Hiệu quả dự kiến
Phân tích hiệu quả trực tiếp
và gián tiếp của đề án đến ngành công nghiệp hỗ trợ, cả trong ngắn hạn và dài hạn.
Phân tích tính lan tỏa và tính bền vững của các kết quả thực hiện đề án.
16. Dự báo rủi ro và giải
pháp phòng ngừa
Dự báo các rủi ro có thể xảy
ra gây ảnh hưởng tới hiệu quả của đề án, các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu
và khắc phục rủi ro.
IV. NHU CẦU VÀ NGUỒN KINH
PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
17. Kinh phí thực hiện đề án
phân theo nguồn kinh phí
Tổng kinh phí thực hiện đề án
……… triệu đồng, trong đó:
- Từ ngân sách địa phương: ………
- Từ nguồn tự có của tổ chức:
………
- Từ nguồn khác: ………
18. Dự toán chi tiết cho đề
án
18.1 Căn cứ lập dự toán
Nêu rõ những căn cứ lập dự
toán cho đề án.
18.2 Dự toán chi tiết cho đề
án
Dự toán kinh phí chi tiết
bao gồm mức hỗ trợ đề nghị từ nguồn kinh phí Chương trình, nguồn kinh phí đối ứng
(nếu có). Đối với các đề án có thời gian thực hiện kéo dài hơn 01 năm tài
chính, đơn vị chủ trì phải xây dựng nội dung và kinh phí cho từng năm.
………, ngày …… tháng
… năm 20
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Họ tên và chữ ký, đóng dấu)
|
……, ngày …… tháng
… năm 20……
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Họ tên và chữ ký)
|
Mẫu số 2
UBND TỈNH LONG
AN
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng
… năm 20…
|
PHIẾU THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ
năm…..
1. Tên đề án đề xuất thực hiện:
2. Tên đơn vị đăng ký chủ
trì thực hiện:
3. Nội dung thẩm định:
Tiêu chí đánh giá
|
Chuyên gia đánh giá
|
Hệ số
|
Tổng điểm
|
Điểm tối đa
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
1. Luận giải về sự cần thiết
và tính phù hợp của đề án [Mục 2]
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
- Sự cần thiết, tính cấp
bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề án.
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
- Sự phù hợp của đề án với định
hướng phát triển công nghiệp hỗ trợ của tỉnh và chương trình phát triển công
nghiệp hỗ trợ.
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
2. Mục tiêu, đối tượng thụ
hưởng và phạm vi của đề án [Mục 3, 4,5]
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
- Mục tiêu của đề án là cụ thể,
rõ ràng và khả thi
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
- Đối tượng thụ hưởng của đề
án là phù hợp và được quy định cụ thể, rõ ràng
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
3. Nội dung và phương án tổ
chức thực hiện [Mục 11, 12, 13]
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ,
rõ ràng của các nội dung thực hiện đề án.
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
1
|
|
- Tính hợp lý, khả thi về
phương pháp tổ chức thực hiện đề án.
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
- Tính hợp lý, khả thi về tiến
độ thực hiện các hoạt động của đề án.
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
4. Sản phẩm và hiệu quả dự
kiến của đề án [Mục 14, 15, 16]
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
- Sản phẩm của đề án phù hợp
với mục tiêu và nội dung thực hiện đề án.
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
1
|
|
- Hiệu quả tích cực của đề án
đến đối tượng thụ hưởng và ngành công nghiệp hỗ trợ Việt Nam
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
- Tác động lan tỏa và tính bền
vững của các kết quả thực hiện đề án.
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
1
|
|
5. Dự toán kinh phí thực
hiện đề án [Mục 17, 18]
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
- Tính hợp lý giữa dự toán tổng
vốn đầu tư và nội dung, kết quả, sản phẩm dự kiến của đề án.
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
- Dự toán kinh phí thực hiện
được xây dựng rõ ràng, cụ thể, phù hợp với các quy định hiện hành.
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
6. Năng lực và kinh nghiệm
của tổ chức, cá nhân thực hiện đề án [Hồ sơ năng lực kèm theo]
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
- Năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức chủ trì đề án và tổ chức phối hợp chính thực hiện đề án.
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
- Năng lực, kinh nghiệm của
thành viên chủ trì và các thành viên tham gia thực hiện đề án.
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
Điểm tổng hợp
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
|
|
100
|
Ghi chú: Điểm đánh giá của chuyên
gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung
bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia:
(đánh dấu X)
□ 1. Đề nghị thực hiện đề án
□ 2. Đề nghị thực hiện đề án với
các chỉnh sửa dưới đây.
□ 3. Không thực hiện đề án (có
kết quả đánh giá tổng hợp là ‘Kém” hoặc “Rất kém”).
Hồ sơ đề án đề nghị thực hiện
hoặc đề nghị thực hiện có chỉnh sửa phải có điểm tổng hợp lớn hơn 70/100 điểm
và không có tiêu chí nào bị đánh giá không điểm (0 điểm)
Kiến nghị các nội dung cần
chỉnh sửa:……………………………………
|
Thành viên Hội
đồng thẩm định
(Ký và ghi rõ, đầy đủ họ, tên)
|
Mẫu
số 3
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ
năm…..
TT
|
Tên đề án
|
Số phiếu phát ra
|
Số phiếu thu về
|
Số phiếu hợp lệ
|
Kết quả bỏ phiếu
|
Ghi chú
|
Số phiếu đề nghị thực hiện
|
Số phiếu đề nghị thực hiện có chỉnh sửa
|
Số phiếu đề nghị không thực hiện
|
Tổng số điểm trung bình
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các thành viên
Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
Trưởng Ban kiểm
phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu số 4
UBND TỈNH LONG
AN
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng
… năm 20…
|
BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ
năm…..
A. Thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng:
2. Địa điểm và thời gian:
3. Số thành viên hội đồng có mặt
trên tổng số thành viên ……… / ……..người, vắng mặt……. người, gồm các thành viên:……………………………………………...
4. Khách mời tham dự họp Hội đồng:
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
……
|
|
5. Danh sách đề án được Hội đồng
thẩm định đánh giá
TT
|
Tên đề án
|
Tên tổ chức đăng ký chủ trì
|
Tên cá nhân đăng ký chủ trì
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
B. Nội dung làm việc của hội
đồng (ghi chép của thư ký hội đồng):
1. Hội đồng đã nghe:
1.1 Ông/Bà ……………………………………, Ủy
viên thư ký Hội đồng đọc Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ đề án
thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
1.2. Ông/Bà ……………………………………..,
chủ tịch Hội đồng điều khiển buổi làm việc.
2. Ý kiến của các thành viên hội
đồng
2.1. Các thành viên Hội đồng
trao đổi, thảo luận về các nội dung liên quan đến từng đề án cụ thể.
2.2. Hội đồng đã bầu ban kiểm
phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban: …………………………………………
- Hai thành viên:
…………………………………………
…………………………………………
2.3. Tổng hợp kết quả đánh giá,
chấm điểm của Hội đồng đối với từng đề án sau khi kiểm phiếu: Kết quả kiểm phiếu
được tổng hợp theo Mẫu số 2 kèm theo.
2.4. Kết luận, kiến nghị của Hội
đồng
TT
|
Tên đề án
|
Kiến nghị về việc thực hiện đề án
|
Kiến nghị về nội dung cần chỉnh sửa bổ sung
|
1
|
|
|
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo cho từng đề án)
|
2
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
Hội đồng đề nghị UBND tỉnh xem
xét và quyết định./.
Thư ký Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|